intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá công tác quản lý tài chính đất đai trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

15
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá được thực trạng công tác quản lý tài chính từ đất đai, từ đó đề xuất được một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá công tác quản lý tài chính đất đai trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ DIỆP ÁNH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG,TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ DIỆP ÁNH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRẦN THANH ĐỨC HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Lê Diệp Ánh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học và đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của Quý thầy cô trong Ban giám hiệu Nhà trường, Khoa Tài nguyên và Môi trường Nông nghiệp, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Nông Lâm Huế, xin gửi tới Quý thầy, cô lòng biết ơn chân thành và tình cảm quý mến nhất. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo PGS.TS Trần Thanh Đức, người hướng dẫn khoa học, thầy đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân: UBND huyện Triệu Phong, Chi cục Thống kê, Chi cục Thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh huyện Triệu Phong, các cán bộ liên quan và hộ gia đình, cá nhân thuộc các nhóm hộ điều tra đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã góp ý, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Huế, ngày 10 tháng 3 năm 2019 Tác giả luận văn Lê Diệp Ánh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Luận văn “Đánh giá công tác quản lý tài chính đất đai trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” được thực hiện tại, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị với mục tiêu đánh giá được thực trạng công tác quản lý tài chính từ đất đai tại địa phương, đề xuất được một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới Kết quả đề tài cho thấy, việc áp dụng các chính sách tài chính đất đai đã được các cấp chính quyền quan tâm, thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả. Năm 2018, tổng thu được 21.961 triệu đồng, bằng 45,43% so với tổng thu ngân sách; năm 2014 thu được 23.803 tỷ, bằng 49,14% tổng thu ngân sách. Nguồn thu từ đất là nguồn thu lớn và quan trọng đối với ngân sách nhà nước. Song trong thực tế vẫn chưa quan tâm nhiều đến công tác quy hoạch tạo quỹ đất kinh doanh, dịch vụ để cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, phát huy lợi thế về du lịch, dịch vụ của huyện Triệu Phong; chưa đẩy mạnh cơ chế sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất. Theo kết quả điều tra, thu thập thông tin từ việc lấy ý kiến người dân thì công tác thu tài chính về đất đai còn nhiều hạn chế, bất cập như: các thủ tục còn rườm rà, mức độ công khai đầy đủ, chính xác nghĩa vụ tài chính cần thực hiện còn thấp, các khoản thu tài chính về đất đai còn cao so với mức thu nhập của người dân, năng lực cán bộ còn chưa thực sự chuyên nghiệp. Điều đó khiến cho việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người dân gặp nhiều khó khăn, không kích thích người dân tự nguyện thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai. Để nâng cao hiệu quả thực hiện các chính sách tài chính về đất đai, góp phần tăng nguồn thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn huyện, trong thời gian tới, chính quyền huyện Triệu Phong cần tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp về quản lý đất đai, chính sách pháp luật, tổ chức bộ máy quản lý, phát triển nguồn lực trên địa bàn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii TÓM TẮT ......................................................................................................... iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... x MỞ ĐẦU ........................................................................................................... x 1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................................................ 3 3.1. Ý nghĩa khoa học......................................................................................... 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 4 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến tài chính về đất đai ................................. 4 1.1.2. Cơ sở lý luận tài chính về đất đai .............................................................. 6 1.1.3. Cơ sở pháp lý tài chính về đất đai ........................................................... 10 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỂN CỬA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................... 15 1.2.1.Tình hình quản lý tài chính về đất đai ...................................................... 15 1.2.2.Công tác tài chính về đất đai ở Việt Nam ................................................ 17 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ............................ 22 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 25 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM NGHIÊN CỨU ................................................ 25 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 25 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 25 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 25 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 25 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp, thứ cấp ......................................... 25 2.3.2. Phương pháp tổng hợp, thống kê xử lý số liệu ........................................ 26 2.3.3. Phương pháp đánh giá ............................................................................ 27 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 28 3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN TRIỆU PHONG................................................................................. 28 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 28 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 33 3.1.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ......................................................... 37 3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội huyện Triệu Phong ......................................................................................................................... 39 3.3. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG ............................................................... 41 3.3.1 Hiện trạng sử dụng đất huyện Triệu Phong .............................................. 41 3.3.2. Biến động sử dụng đất trên địa bàn huyện giai đoạn 2014-2018 ............. 44 3.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2014- 2018 ................................................................................................................. 47 3.3.1. Thực trạng công tác quản lý giá đất, định giá đất .................................... 47 3.3.2. Công tác quản lý nguồn thu từ đất đai..................................................... 48 3.3.3. Kết quả thực hiện công tác quản lý tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện Triệu Phong giai đoạn 2014-2018. ................................................................... 49 3.3.4. Đánh giá công tác thu tiền thuê đất ......................................................... 55 3.3.5. Đánh giá công tác thu thuế sử dụng đất .................................................. 57 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 3.3.6. Kết quả thu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền sử dụng đất ............ 58 3.3.7. Đánh giá công tác thu phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai ......... 60 3.3.8. Đánh giá công tác quản lý tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện Triệu Phong 64 3.3.9. Đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện từ ý kiến của người thực hiện nghĩa vụ tài chính từ đất đai .................... 69 3.3.10. Điểm mạnh và yếu trong quản lý tài chính đất đai của chính quyền cấp huyện ......................................................................................................................... 75 3.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ..77 3.4.1. Giải pháp về chính sách, pháp luật.......................................................... 77 3.5. GIẢI PHÁP VỀ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT ........................................... 79 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 81 1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 81 2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 83 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chú giải BĐS Bất động sản CNXH Chủ nghĩa xã hội GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HTX Hợp tác xã HTXSXNN Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp KTTT Kinh tế thị trường KTXH Kinh tế xã hội MĐSDĐ Mục đích sử dụng đất NN Nhà nước NSNN Ngân sách nhà nước NVTC Nghĩa vụ tài chính QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất QSDĐ Quyền sử dụng đất SDĐ Sử dụng đất SHTD Sở hữu toàn dân SXKD Sản xuất kinh doanh TSDĐ Tiền sử dụng đất TTĐ Tiền thuê đất UBND Ủy ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tổng hợp tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành huyện Triệu Phong giai đoạn 2014 – 2018 ................................................................................................ 34 Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế các ngành giai đoạn 2014-2018 .......................................... 34 Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đất huyện Triệu Phong năm 2018 ................................ 41 Bảng 3.4: Biến động sử dụng đất huyện Triệu Phong năm 2018 ................................ 44 Bảng 3.5. Biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Triệu Phong............................. 45 giai đoạn 2014- 2018 ................................................................................................. 45 Bảng 3.6. Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Triệu Phong...................... 46 giai đoạn 2014- 2018 ................................................................................................. 46 Bảng 3.7. Kết quả thu ngân sách đất đai tại huyện Triệu Phong giai đoạn 2014- 201851 Bảng 3.8. Kết quả thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ đóng góp trên tổng thu ngân sách trong tổng thu ngân sách từ đất đai tại huyện Triệu Phong giai đoạn 2014- 2018 ................ 54 Bảng 3.9. Kết quả thu tiền thuê đất tại huyện Triệu Phong giai đoạn 2014 – 2018 ..... 56 Bảng 3.10. Kết quả thu tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn ................ 57 huyện Triệu Phong giai đoạn 2014-2018.................................................................... 57 Bảng 3.11. Kết quả thu tiền thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng trên địa bàn... 59 huyện Triệu Phong giai đoạn 2014-2018.................................................................... 59 Bảng 3.12. Kết quả thu lệ phí trước bạ về đất đai tại huyện Triệu Phong ................... 61 giai đoạn 2014-2018 .................................................................................................. 61 Bảng 3.13: Kết quả thu phí và lệ phí trong quản lý sử dụng đất đai tại huyện Triệu Phong giai đoạn 2014 – 2018 ..................................................................................... 63 Bảng 3.14: Khảo sát trình độ hiểu biết pháp luật của cán bộ thực thi công tác đất đai67 Bảng 3.15. Khó khăn trong công tác thu tiền sử dụng đất theo đánh giá của cán bộ liên quan đến công tác thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai trên địa bàn huyện Triệu Phong ............ 68 Bảng 3.16. Thống kê về thủ tục hành chính của các hộ điều tra ................................. 69 Bảng 3.17. Thống kê về nguồn gốc sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, yếu tố pháp lý của các hộ điều tra ..................................................................................................... 70 Bảng 3.18. Kết quả điều tra về việc đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp .............. 70 Bảng 3.19. Quy trình thực hiện nghĩa vụ tài chính theo ý kiến của người sử dụng đất 71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix Bảng 3.20. Quy trình thực hiện nghĩa vụ tài chính theo ý kiến của người sử dụng đất 71 Bảng 3.21. Đánh giá các văn bản hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ tài chính theo ý kiến của người dân ............................................................................................................ 72 Bảng 3.22. Mức thu các khoản tài chính về đất đai theo đánh giá của người dân ........ 72 Bảng 3.23. Thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất................................. 73 Bảng 3.24. Mức độ hiểu biết về các khoản nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người dân ............................................................................... 73 Bảng 3.25. Các trường hợp thực hiện nghĩa vụ tài chính khi cấp GCNQSDĐ ............ 74 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ thị trường sơ cấp về đất đai ................................................................ 8 Hình 1.2. Sơ đồ thị trường thứ cấp về đất đai ............................................................... 9 Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Triệu Phong ....................................................... 28 Hình 3.2. Tỷ trọng cơ cấu ngành kinh tế huyện Triệu Phong giai đoạn năm 2014-2018 .................................................................................................................................. 35 Hình 3.3. Cơ cấu sử dụng đất huyện Triệu Phong năm 2018 ...................................... 43 Hình 3.4. Tỷ lệ đóng góp các nguồn thu từ đất so với tổng ngân sách ........................ 52 của huyện Triệu Phong giai đoạn 2014-2018 ............................................................. 52 Hình 3.5. Tỷ lệ đóng góp các khoản thu từ đất đai trong tổng thu ngân sách từ đất đai của huyện Triệu Phong giai đoạn 2014-2018. ............................................................ 53 Hình 3.6. Tỷ lệ đóng góp tiền sử dụng đất trong tổng thu ngân sách từ đất đai của huyện Triệu Phong trong giai đoạn 2014 – 2018 ........................................................ 55 Hình 3.7. Tỷ lệ đóng góp tiền thuê đất trong tổng thu ngân sách từ đất đai của huyện Triệu Phong trong giai đoạn 2014 – 2018 .................................................................. 56 Hình 3.8. Tỷ lệ nguồn thu thuế chuyển quyền sử dụng đất trong nguồn thu ngân sách từ đất đai của huyện Triệu Phong giai đoạn 2014-2018 .............................................. 59 Hình 3.9. Tỷ lệ nguồn thu lệ phí trước bạ trong nguồn thu ngân sách từ đất đai ......... 62 của huyện Triệu Phong giai đoạn 2014-2018 ............................................................. 62 Hình 3.10: Tỷ lệ đóng góp phí lệ phí vào nguồn thu đất đai của huyện Triệu Phong giai đoạn 2014-2018 ......................................................................................................... 64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quốc gia và đồng thời là một trong những nguồn vốn tiềm năng quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội. Do vậy, quốc gia nào cũng đều chú ý đến việc bảo vệ, phát triển và SDĐ tiết kiệm, có hiệu quả. Đối với Việt Nam, vấn đề đất đai luôn được chú trọng, đặc biệt điều này được Đảng ta khẳng định tại Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 12/3/2003 của Ban chấp hành TW Đảng khoá IX về “Tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”, Nghị quyết nêu rõ: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực và nguồn vốn to lớn của đất nước”. Chính sách tài chính đất đai là công cụ không thể thiếu để Nhà nước quản lý việc SDĐ có hiệu quả bằng biện pháp kinh tế và huy động nguồn tài chính từ đất đai thành quỹ tiền tệ tập trung của Ngân sách nhà nước. Trong thời kỳ chưa phát triển, đất đai mới chỉ coi trọng về mặt hiện vật, các nguồn thu tài chính về đất đai còn ít, việc khai thác sử dụng chưa thực sự có hiệu quả, kết quả thu được từ đất đai chưa lớn.Trong thời gian qua,cùng với việc đổi mới các chính sách pháp luật về kinh tế nói chung, chính sách pháp luật đất đai nói riêng, công tác tài chính về đất đai đã góp phần quan trọng, thúc đẩy phát triển kinh tế và ổn định chính trị xã hội, nguồn thu ngân sách từ đất đai đóng góp rất lớn vào GDP. Tuy vậy, đến nay việc khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai với tư cách là hình thức, cơ chế thực hiện lợi ích kinh tế của sở hữu toàn dân về đất đai, đồng thời đóng vai trò là công cụ điều tiết quản lý đất đai trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa vẫn chưa thực sự được làm sáng tỏ, đòi hỏi phải được tiếp tục nghiên cứu bổ sung. Từ chủ trương của Đảng, Nhà nước, nhiều địa phương trong cả nước đã chú trọng tập trung thực hiện công tác tài chính về đất đai. Ở tỉnh Quảng Trị, cụ thể là trên địa bàn huyện Triệu Phong, vấn đề này rất được coi trọng. Triệu Phong là một huyện nằm ở phía Nam của tỉnh Quảng Trị với tổng diện tích tự nhiên là 353.36,1ha Triệu Phong có Quốc lộ 1A và đường sắt xuyên Việt đi qua. Ngoài 2 tuyến đường quan trọng nói trên, Triệu Phong có 3 tỉnh lộ, đó là tỉnh lộ 64 thị xã Quảng Trị đi Cửa Việt, tỉnh lộ 68 thị xã Quảng Trị đi Xuân Viên và Tỉnh lộ 6 đi thị trấn Ái Tử đi Thượng Phước lên đến Cùa (Cam Lộ) và hệ thống giao thông nội vùng làm cầu nối giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện với các địa phương trong tỉnh và các tỉnh bạn; Có tiềm năng về phát triển nông- lâm nghiệp, thương mại, du lịch và tiểu thủ công nghiệp chế biến, khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 2 Trong những năm qua, chính quyền địa phương rất coi trọng và quan tâm đến việc quản lý, thúc đẩy sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên đất đai; thực hiện Luật Đất đai và các Nghị định hướng dẫn thi hành, công tác quản lý tài chính về đất đai cơ bản đi vào nề nếp, đáp ứng nhu cầu của nhân dân và góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương, của tỉnh. Đất đai trên địa bàn được quản lý chặt chẽ, cơ bản đã được giao đến các thành phần để sử dụng đúng mục đích và hiệu quả, việc khai thác các nguồn thu từ đất đai trên địa bàn huyện đã được triển khai thực hiện và tăng thu thêm hàng năm, góp phần vào nguồn thu ngân sách của tỉnh. Tuy nhiên, thực hiện chính sách đất đai nói chung và chính sách tài chính đất đai hiện nay trên địa bàn còn nhiều hạn chế, vướng mắc và chưa đạt được như mong muốn: Chính sách thu từ đất đai thiếu đồng bộ, thiếu thống nhất; việc xác định giá đất theo giá thị trường để tính nghĩa vụ tài chính còn lúng túng, tốn kém nhiều thời gian và chi phí; khi chính sách thay đổi, nhiều trường hợp quyền lợi nhà đầu tư bị ảnh hưởng; nhiều chính sách còn lạc hậu nhưng chậm được thay thế, chưa phù hợp với tình hình thực tế; giá đất năm sau thường biến động tăng hơn năm trước, trong khi công tác giải phóng mặt bằng thường kéo dài dẫn đến giá đất để tính thu tiền SDĐ, tiền thuê đất và giá bồi thường, hỗ trợ về đất được duyệt làm căn cứ để khấu trừ tiền đền bù hỗ trợ về đất vào tiền SDĐ phải nộp không cân bằng; chính sách tài chính đất đai còn chưa thống nhất với các chính sách khác… Chính vì vậy, việc nghiên cứu công tác quản lý tài chính từ đất đai phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương là vấn đề cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác quản lý tài chính đất đai trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận văn Thạc sĩ chuyên ngành quản lý đất đai. Đề tài góp phần làm rõ cơ sở khoa học trong việc thực thi chính sách tài chính về đất đai. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. MỤC TIÊU CHUNG Đánh giá được thực trạng công tác quản lý tài chính từ đất đai, từ đó đề xuất được một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ + Phân tích, đánh giá được thực trạng công tác quản lý tài chính từ đất đai tại địa bàn nghiên cứu; + Đề xuất được một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý tài chính từ đất đai, nhằm hạn chế thất thu ngân sách từ nguồn tài chính đất đai trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 3 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đóng góp cơ sở khoa học để làm rõ những vấn đề liên quan đến nguồn lực tài chính về đất đai, phân tích những quy định của pháp luật trong việc điều tiết mối quan hệ về quyền, lợi ích giữa nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai đối với tổ chức, cá nhân sử dụng đất. - Đề xuất sửa đổi bổ sung để hoàn thiện một số chính sách đất đai, góp phần hỗ trợ chính quyền các cấp trong việc ban hành các văn bản, quy định về quản lý đất đai liên quan đến thu ngân sách từ đất đai. 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đánh giá được thực trạng khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện Triệu Phong. Từ đó, rút ra được những ưu, nhược điểm, những tồn tại, hạn chế và đưa ra những giải pháp giúp cho các nhà quản lý có được một cách nhìn tổng quan để đưa ra các quyết định đúng, nâng cao hiệu quả nguồn lực tài chính từ đất đai, góp phần nâng cao nguồn thu cho ngân sách từ đất đai trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI Quản lý tài chính từ đất đai là nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai vì nó là quản lý các nguồn tài chính trực tiếp liên quan đến đất đai nhưng lúc đầu chỉ đơn thuần là quản lý thuế đất. Khi Luật Đất đai 1993 quy định quyền SDĐ có giá trị, mọi hoạt động giao dịch về đất đai như: giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích SDĐ, bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, thu thuế khi chuyển quyền SDĐ... đều dựa trên cơ sở giá trị của quyền SDĐ thì quản lý tài chính đất không chỉ đơn thuần là quản lý thuế đất mà là quản lý tất cả những gì thuộc lĩnh vực tài chính liên quan trực tiếp đến đất đai. Như vậy, nội dung này đã được đề cập đến từ lâu nhưng chưa nằm trong các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai mà nằm trong các văn bản quy phạm pháp luật về tài chính. Đến khi ban hành Luật Đất đai 2003, Nhà nước đưa vào hệ thống pháp luật đất đai những quy phạm pháp luật quy định về tài chính liên quan trực tiếp đến đất đai để quản lý. Vì vậy, quản lý tài chính về đất đai trở thành một trong các nội dung của công tác quản lý nhà nước về đất đai. Quản lý tài chính về đất đai bao gồm quản lý giá đất và quản lý các nguồn thu ngân sách từ đất đai BĐS nói chung nhằm phát triển thị trường này một cách lành mạnh, hiệu quả và bền vững, góp phần ngăn chặn nạn đầu cơ đất đai, đảm bảo công bằng về tài chính trong SDĐ và phân phối nguồn tài nguyên đất đai trong xã hội. Nhà nước đã ban hành và hoàn thiện chính sách đất đai qua các thời kỳ để phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam. Quản lý tài chính từ đất đai thực chất là việc Nhà nước sử dụng công cụ tài chính để quản lý, điều tiết tình hình sử dụng đất đai nhằm góp phần đạt được mục tiêu của quản lý Nhà nước về đất đai [13]. - Tài chính: Tài chính là phạm trù kinh tế, phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị, phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định[24]. - Thu tài chính từ đất đai là bộ phận của thu NSNN.Điều 107 Luật Đất đai 2013 quy định: “Các khoản thu tài chính từ đất đai bao gồm: Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất; Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê; Thuế sử dụng đất; Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai; Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 5 hại trong quản lý và sử dụng đất đai; Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai. Chính phủ quy định chi tiết việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai, tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai” [24]. - Giá đất (giá quyền sử dụng đất): Khoản 19, Điều 3, Luật Đất đai 2013 quy định: “giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất” [24]. - Tiền sử dụng đất (TSDĐ): Khoản 21, Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: “Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phépchuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất” [24]. - Tiền thuê đất (TTĐ): Khoản 8, Điều 3, Luật Đất đai 2013 quy định: “Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất”. Tiền thuê đất là nghĩa vụ tài chính mà đối tượng thuê đất, thuê mặt nước phải trả cho Nhà nước (trừ các trường hợp được miễn nộp tiền thuê đất) để được quyền sử dụng đất trong thời hạn cho thuê [24]. - Thuế sử dụng đất: là một khoản nộp (bằng tiền hay hiện vật) mà tổ chức, cá nhân sử dụng đất bắt buộc phải nộp cho nhà nước theo quy định pháp luật. Thuế sử dụng đất bao gồm thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. + Thuế sử dụng đất nông nghiệp: Điều 1 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 quy định: “Tổ chức, cá nhân sử dụng đấtvào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp; Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp” [24]. + Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (PNN) là loại thuế thu hàng năm mà tổ chức, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp bắt buộc phải nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật [16]. - Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền sử dụng đất: Năm 2007, Quốc hội đã ban hành Luật thuế thu nhập cá nhân có hiệu lực từ ngày 01/01/2009, trong đó có nội dung tính thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản và đã thay thế Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất năm 1994. Đến 2012, Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007. Theo đó, thu nhập chịu thuế liên quan đến đất đai bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước [17]. - Phí: Điều 2 Pháp lệnh phí và lệ phí 2001 quy định: “phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ” [27]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 6 -Lệ phí: Điều 3 Pháp lệnh phí và lệ phí 2001 quy định: “lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan Nhà nước hoặc tổ chức được ủy quyền phục vụ công việc quản lý Nhà nước” [27]. 1.1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI 1.1.2.1. Quyền sử dụng đất dưới chế độ sở hữu toàn dân về đất đai Khi phân tích tổng quát về quan hệ đất đai, C.Mác cho rằng: Trong chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất thì chế độ tư hữu về ruộng đất là vô lý nhất; C.Mác viết: “Quốc hữu hoá đất đai làm hoàn toàn thay đổi quan hệ giữa lao động và tư bản, cuối cùng phá huỷ hoàn toàn phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong công nghiệp cũng như trong nông nghiệp”. Biến đất đai thành sở hữu toàn dân, đó là quy luật khách quan tạo nên sự phát triển của xã hội loài người. Sức sản xuất ngày càng phát triển đòi hỏi tập trung hoá tư liệu sản xuất. C.Mác nhận xét: “Sự phát triển kinh tế xã hội, mức độ phát triển và tập trung dân cư, sự xuất hiện máy móc nông nghiệp và phát minh sáng chế khác làm cho việc quốc hữu hoá đất đai trở thành quy luật khách quan tất yếu. Tất cả mọi lý luận về sở hữu đều bất lực trước biện pháp tất yếu này”. Theo luận điểm này của Mác, nước ta, từ chế độ đa sở hữu, nhiều thành phần (Hiến pháp 1959) chuyển sang chế độ SHTD về đất đai [13]. Điều 19 Hiến pháp 1980 ghi rõ: "Đất đai, rừng núi... thuộc sở hữu toàn dân", đồng thời quy định: "... Những tập thể và cá nhân đang SDĐ được tiếp tục sử dụng và hưởng kết quả lao động của mình..." [13]. Hiến pháp 1992 tiếp tục quy định "Đất đai... đều thuộc SHTD" và quy định thêm: "NN giao đất cho tổ chức và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài… được chuyển quyền SDĐ…" [14]. Như vậy chế độ SHTD về đất đai quy định NN là người đại diện; QSDĐ trở thành một loại quyền có tính độc lập tương đối trong nền KTTT định hướng XHCN, và trong nền kinh tế thị trường thì việc chuyển dịch đất đai là nhu cầu tất yếu, khách quan, tạo ra trên phạm vi toàn xã hội sẽ tiến hành được những điều chỉnh lớn về cơ cấu kinh tế, phân công lại lao động và phân phối lại các nguồn lực đầu tư cho phát triển (đất đai, vốn, vật tư sản xuất, lao động). Mối quan hệ giữa quyền sở hữu đất đai và quyền SDĐ được biểu hiện trên các đặc điểm chủ yếu sau đây: Thứ nhất, do tính chất đặc thù của chế độ SHTD về đất đai ở nước ta nên QSDĐ được hình thành trên cơ sở quyền SHTD về đất đai. Điều này có nghĩa là tổ chức, cá nhân có QSDĐ khi được NN giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ, sử dụng có thời hạn hoặc ổn định lâu dài và theo mục đích được giao đất, được công nhận và người SDĐ được chuyển QSDĐ (bao gồm các quyền năng: chuyển đổi, tặng cho, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế; thế chấp, bảo lãnh và góp vốn bằng quyền SDĐ) nên QSDĐ trở thành một loại quyền tương đối độc lập so với quyền sở hữu; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 7 Thứ hai, mặc dù QSDĐ được tham gia vào các giao dịch chuyển nhượng trên thị trường nhưng giữa quyền SHTD về đất đai và QSDĐ vẫn có sự khác nhau và không thể đồng nhất giữa hai loại quyền này; bởi lẽ, giữa chúng có sự khác nhau cả về nội dung và ý nghĩa, cụ thể: - Quyền sở hữu đất đai là quyền ban đầu (có trước) còn QSDĐ là quyền phái sinh (có sau) xuất hiện khi được nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất hay công nhận QSDĐ; - Quyền sở hữu đất đai là một loại quyền trọn vẹn, đầy đủ, còn QSDĐ là một loại quyền không trọn vẹn, không đầy đủ; Tính không trọn vẹn, không đầy đủ của QSDĐ thể hiện ở các khía cạnh sau đây: Một là, người SDĐ không có đầy đủ các quyền năng như nhà nước với tính cách là đại diện chủ SHTD về đất đai; Hai là, không phải bất cứ người nào có QSDĐ hợp pháp cũng có quyền chuyển đổi, tặng cho, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng QSDĐ, mà phụ thuộc vào đối tượng và chính sách giao đất, thuê đất hay công nhận QSDĐ; trong đó, chỉ có người được giao đất trả tiền SDĐ, thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền trả không có nguồn gốc từ NSNN; mới được hưởng quyền năng của chuyển QSDĐ; Ba là, quyền sở hữu đất đai là một loại quyền tồn tại độc lập còn QSDĐ lại là một loại quyền phụ thuộc. Tính phụ thuộc của QSDĐ thể hiện ở chỗ người SDĐ không được tự mình quyết định mọi vấn đề phát sinh trong quá trình SDĐ mà chỉ được quyết định theo quyền của mình đối với MĐSDĐ được giao hoặc công nhận [28] 1.1.2.2. Thị trường quyền sử dụng đất dưới chế độ sở hữu toàn dân về đất đai trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Thị trường là tập hợp những người mua và người bán tác động qua lại lẫn nhau dẫn đến khả năng trao đổi. Thị trường đất đai về ý nghĩa chung là thị trường giao dịch đất đai. Thị trường đất đai là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế thị trường, thị trường càng phát triển thì các giao dịch đất đai chiếm phần quan trọng trong các giao dịch BĐS, và trong tất cả các giao dịch về BĐS không bao giờ vắng bóng các giao dịch đất đai. - Các yếu tố cấu thành thị trường bao gồm: Chủ thể thị trường: là pháp nhân kinh tế có lợi ích kinh tế độc lập; có quyền quyết định một cách độc lập về các hoạt động kinh doanh của mình, có quyền nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật. Khách thể thị trường: là sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được trao đổi thông qua thị trường, sản phẩm có thể tồn tại trên thực tế hoặc có trong tương lai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 8 Giới trung gian thị trường: là các môi giới, cầu nối hữu hình hoặc vô hình liên kết giữa các chủ thể thị trường. a. Thị trường sơ cấp về đất đai Thị trường sơ cấp bao gồm các giao dịch giữa một bên là NN với tư cách là đại diện chủ SHTD về đất đai tiến hành việc giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong xã hội (gọi chung là người SDĐ) (Sơ đồ 1.1). Về phía Nhà nước: NN thực hiện chức năng giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ, thu hồi đất và chấm dứt QSDĐ của người SDĐ; xác lập QSDĐ và quyền thuê đất cho các người SDĐ bằng việc cấp GCNQSDĐ. Về phía người SDĐ, tham gia thị trường này gồm: các hộ gia đình và cá nhân được NN giao đất, cho thuê đất bao gồm đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; đất ở, đất SXKD phi NN; tổ chức kinh tế được giao đất có thu tiền SDĐ, thuê đất. Đặc trưng của thị trường này là chỉ có nhà nước giao đất/cho thuê đất, công nhận QSDĐ, thì sau đó người SDĐ mới có điều kiện tham gia thị trường thứ cấp cho nên có thể coi thị trường sơ cấp là thị trường độc quyền NN. NHÀ NƯỚC Giao đất Giao đất Cho thuê đất Thu hồi không thu tiền có thu tiền đất CÁC CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT Hình 1.1. Sơ đồ thị trường sơ cấp về đất đai b. Thị trường thứ cấp về đất đai Đây là thị trường thực hiện QSDĐ của các người SDĐ được pháp luật quy định như chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, thừa kế, góp vốn bằng giá trị QSDĐ, quy mô của thị trường này phụ thuộc rất nhiều vào thị trường sơ cấp, tức là khả năng cung về đất cho người SDĐ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2