Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá công tác thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá công tác thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, để từ đó đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu ngân sách từ đất đai tại địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá công tác thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
- ` ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN HỒNG PHƯƠNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THU NGÂN SÁCH TỪ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN HỒNG PHƯƠNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THU NGÂN SÁCH TỪ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HỒ KIỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Tất cả các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Huế, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Hồng Phương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học Nông Lâm Huế và Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp; Phòng Đào tạo đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quí báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và viết luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Hồ Kiệt, người hướng dẫn khoa học tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi rất nhiều để hoàn thành tốt luận văn này. Xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo, cán bộ Uỷ ban nhân dân huyện Vĩnh Linh, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục thuế, Chi cục thống kê huyện Vĩnh Linh, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Vĩnh Linh, Uỷ ban nhân dân các xã thuộc huyện Vĩnh Linh và nhân dân trong vùng nghiên cứu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành việc nghiên cứu . Tôi xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè và các anh chị học viên lớp Cao học Quản lý đất đai 23A đã động viên, giúp đỡ trong thời gian học tập. Trong quá trình thực hiện luận văn, do thời gian có hạn và kiến thức tổng hợp cũng như kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên gặp nhiều thiếu sót rất mong sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Hồng Phương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Huyện Vĩnh Linh nằm ở phía Bắc tỉnh Quảng Trị, tổng diện tích tự nhiên 61915,81 ha. Là huyện nằm trong vùng trọng điểm phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Trị. Thu hút các nhà đầu tư vào hoạt động trong các lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ. Hiện nay, huyện Vĩnh Linh phấn đấu trở thành huyện đạt chuẩn nông thôn mới, đưa thị trấn Hồ Xá trở thành đô thị loại IV vào năm 2025. Để đạt được những mục tiêu nêu trên, việc khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai có vai trò quyết định, tạo nguồn vốn để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, của huyện, góp phần thu hút các nhà đầu tư đầu tư vào huyện Vĩnh Linh, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Tuy nhiên, hiện nay công tác thu ngân sách từ đất đai tại huyện Vĩnh Linh vẫn còn nhiều tồn tại, bất cập, hạn chế dẫn đến việc khai thác các nguồn lực tài chính từ đất đai chưa hiệu quả, nguồn thu ngân sách từ đất đai chưa tương xứng với những lợi thế, tiềm năng của huyện, ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Xuất phát từ yêu cầu thực tế nêu trên, yêu cầu cấp thiết hiện nay phải đánh giá lại công tác thu ngân sách từ đất đai tại huyện Vĩnh Linh để làm rõ những tồn tại, hạn chế để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác thu ngân sách từ đất đai, góp phần bảo đảm nguồn thu ngân sách từ đất đai tương xứng với những lợi thế, tiềm năng của huyện, tạo nguồn lực đủ lớn để thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của huyện Vĩnh Linh. Do đó tôi thực hiện đề tài “Đánh giá công tác thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá công tác thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, để từ đó đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu ngân sách từ đất đai tại địa phương. Với 04 phương pháp nghiên cứu đề tài đã đưa ra các kết quả nghiên cứu, cụ thể: - Huyện Vĩnh Linh có vị trí thuận lợi, có tiềm năng rất lớn trong việc thu hút đầu tư trong và ngoài nước trong tương lai. Vĩnh Linh có lực lượng lao động dồi dào đây là nguồn lực to lớn bổ sung vào phát triển các ngành kinh tế và cung cấp cho thị trường lao động. Vĩnh Linh là huyện có lợi thế phát triển nông nghiệp, các làng nghề và tiểu thủ công nghiệp. Đây cũng chính là nguồn lực tự nhiên quan trọng làm cơ sở đẩy mạnh nguồn thu từ đất đai của huyện Vĩnh Linh. Tuy nhiên, địa hình dốc từ phía Tây sang Đông, tài PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv nguyên khoáng sản của huyện không nhiều. Nguồn lao động chủ yếu xuất thân từ nông nghiệp, trình độ kỹ thuật và kỹ năng làm việc còn hạn chế. Nguồn vốn đầu tư trong dân thấp, kết cấu hạ tầng được đầu tư nhưng còn thiếu so với nhu cầu phát triển, nhiều công trình xây dựng lâu đã xuống cấp. Mặc khác, hiện nay nền kinh tế của tỉnh Quảng Trị, trong nước và ngoài nước đang gặp khó khăn; do đó vấn đề vừa quản lý tốt đất đai, vừa tăng nguồn thu cho NSNN về đất là một thách thức và khó khăn đối với huyện Vĩnh Linh trong những năm tới. - Trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2018 mặc dù bối cảnh kinh tế của cả nước có nhiều biến động, đã ảnh hưởng rất lớn đến việc thu ngân sách trên địa bàn huyện. Tuy nhiên, qua số liệu cho thấy, các khoản thu từ đất đai trên địa bàn huyện Vĩnh Linh đã đóng góp rất lớn vào ngân sách của huyện. Nguồn thu ngân sách từ đất đai giai đoạn 2014 – 2018 tăng dần qua các năm với mức tăng trung bình là 43,61%, chỉ có năm 2016 là nguồn thu ngân sách giảm 18,42% so với năm 2015. Năm 2018 là năm có nguồn thu cao nhất trong các năm đạt 63.669 triệu đồng. Tổng thu ngân sách từ đất đai giai đoạn 2014 – 2018 là 198.439 triệu đồng. Trong tất cả các nguồn thu từ đất đai thì việc thu tiền sử dụng đất chiếm phần lớn qua các năm (đạt 92,79%). Trong khi đó, tiền thuế sử dụng đất chiếm tỉ lệ rất nhỏ là 0,1% (207 triệu đồng) trong cả giai đoạn. - Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến công tác thu ngân sách từ đất đai tại huyện Vĩnh Linh như: chính sách pháp luật, yếu tố kinh tế, yếu tố tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, yếu tố về sự phối hợp giữa các cơ quan, yếu tố về năng lực và trình độ chuyên môn của cán bộ làm công tác giá đất và công tác thuế, yếu tố về ý thức chấp hành nghĩa vụ tài chính về đất đai của người SDĐ, yếu tố khoa học công nghệ đã tác động đến hoạt động thu ngân sách về đất đai. - Các nhóm giải pháp về tăng cường và đổi mới nội dung tuyên truyền về chính sách pháp luật đất đai và chính sách tài chính về đất đai; Tăng cường hơn nữa công tác phối hợp giữa các cơ quan có liên quan đến công tác quản lý tài chính về đất đai; Giải pháp về nguồn nhân lực và công nghệ, kỹ thuật; Giải pháp về chính sách thu hút tài chính từ đất đai; Giải pháp về quy hoạch sử dụng đất đã được đề xuất để đảm bảo công tác thu ngân sách về đất đai được triển khai có hiệu quả. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v Nghiên cứu cũng đưa ra các kiến nghị cụ thể: - UBND huyện Vĩnh Linh cần xây dựng trung tâm tư vấn tài chính về đất đai để xử lý những vướng mắc, khó khăn của người sử dụng đất được giải quyết kịp thời. - Cơ quan thuế, tài chính và tài nguyên môi trường huyện Vĩnh Linh cần xem xét tham khảo kết quả của luận văn để nghiên cứu áp dụng và giải quyết những vướng mắc. - Để làm rõ hơn kết quả nghiên cứu cần điều tra thêm số mẫu phiếu lớn hơn với nhiều đối tượng hơn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii TÓM TẮT......................................................................................................... iii MỤC LỤC ........................................................................................................ vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... ix DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... x DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ......................................................................... xi MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Đặt vấn đề ....................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 3 2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 3 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài........................................................................... 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 4 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ................................................................. 4 1.1.1. Khái niệm và vai trò của đất đai.................................................................. 4 1.1.2. Cơ sở lý luận về thu ngân sách từ đất đai .................................................... 6 1.1.3. Vai trò và đặc điểm của các khoản thu từ đất đai............................................ 20 1.1.4. Chính sách tài chính về đất đai ..................................................................... 20 1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ............................................................ 22 1.2.1. Công tác quản lý tài chính về đất đai ở một số nước trên thế giới ............... 22 1.2.2. Một số nghiên cứu có liên quan ................................................................... 28 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................................. 29 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 29 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 29 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 29 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 29 2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 29 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 29 2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................ 32 2.3.3. Phương pháp thống kê, tổng hợp............................................................... 32 2.3.4. Phương pháp so sánh và phân tích ............................................................ 32 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 33 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ..... 33 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 33 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ................ 36 3.1.3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................................... 39 3.1.4. Tác động của yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến công tác thu ngân sách từ đất đai ............................................................................................................... 40 3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Vĩnh Linh .................. 41 3.2.1. Tình hình sử dụng đất............................................................................... 41 3.2.2. Tình hình quản lý đất đai tại huyện Vĩnh Linh........................................... 42 3.3. Thực trạng công tác thu ngân sách từ đất đai tại huyện Vĩnh Linh................. 46 3.3.1. Tình hình thu ngân sách từ đất đai của huyện vĩnh Linh giai đoạn 2014 đến 2018 ................................................................................................................. 46 3.3.2. Kết quả thu ngân sách từ thu tiền sử dụng đất............................................ 48 3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thu ngân sách từ đất đai tại huyện Vĩnh Linh ......................................................................................................... 55 3.4.1. Yếu tố về chính sách pháp luật ................................................................. 55 3.4.2. Yếu tố kinh tế .......................................................................................... 58 3.4.3. Yếu tố tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ............................................... 59 3.4.4. Yếu tố về sự phối hợp giữa các cơ quan .................................................... 61 3.4.5. Yếu tố về năng lực và trình độ chuyên môn của cán bộ làm công tác giá đất và công tác thuế ................................................................................................ 61 3.4.6. Yếu tố về ý thức chấp hành nghĩa vụ tài chính về đất đai của người SDĐ ... 62 3.4.7. Yếu tố khoa học - công nghệ .................................................................... 62 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii 3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu ngân sách từ đất đai tại huyện Vĩnh Linh ................................................................................ 63 3.5.1. Giải pháp tăng cường và đổi mới nội dung tuyên truyền về chính sách pháp luật đất đai và chính sách tài chính về đất đai ..................................................... 63 3.5.2. Giải pháp Tăng cường hơn nữa công tác phối hợp giữa các cơ quan có liên quan đến công tác quản lý tài chính về đất đai .................................................... 64 3.5.3. Giải pháp về nguồn nhân lực và công nghệ, kỹ thuật ................................. 65 3.5.4. Giải pháp về chính sách thu hút tài chính từ đất đai ................................... 66 3.5.5. Giải pháp về quy hoạch sử dụng đất .......................................................... 66 CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................... 68 4.1. KẾT LUẬN: ............................................................................................... 68 4.2. ĐỀ NGHỊ ................................................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 70 PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................... 73 PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................... 77 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Có nghĩa là UBND Ủy ban nhân dân SDĐ Sử dụng đất TTĐ Tiền thuê đất GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền SDĐ NVTC Nghĩa vụ tài chính NXB Nhà xuất bản NSNN Ngân sách nhà nước PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Các loại số liệu thứ cấp ...................................................................... 30 Bảng 2.2. Phân bố hộ điều tra theo đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn .................. 31 Bảng 3.1. Cơ cấu sử dụng đất trên địa bàn huyện Vĩnh Linh ............................... 41 Bảng 3.2. Kết quả thu ngân sách từ đất đai của huyện Vĩnh Linh ......................... 47 giai đoạn 2014 – 2018 ....................................................................................... 47 Bảng 3.3. Tỷ lệ tăng/giảm nguồn thu ngân sách từ đất đai của huyện Vĩnh Linh .. 48 Bảng 3.4. Kết quả thu ngân sách từ thu tiền sử dụng đất so với dự toán của huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2014 – 2018 ....................................................................... 49 Bảng 3.5. Tỉ lệ thu tiền sử dụng đất so với tổng thu ngân sách từ đất đai huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2014 – 2018 ............................................................................... 49 Bảng 3.6. Đánh giá của cán bộ về thuận lợi của công tác thu tiền sử dụng đất ...... 50 Bảng 3.7. Tổng hợp khoản thu từ thuế sử dụng đất huyện Vĩnh Linh ................... 52 giai đoạn 2014 – 2018 ....................................................................................... 52 Bảng 3.8. Kết quả điều tra ảnh hưởng của yếu tố chính sách pháp luật đến công tác thu ngân sách về đất đai tại huyện Vĩnh Linh ...................................................... 57 Bảng 3.9. Kết quả điều tra ảnh hưởng của yếu tố tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế đến công tác thu ngân sách về đất đai tại huyện Vĩnh Linh .......................... 60 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xi DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ................................................................ 33 Biểu đồ 3.1. Kết quả thu ngân sách từ tiền thuê đất của huyện Vĩnh Linh .................... 51 giai đoạn 2014 – 2018 ................................................................................................ 51 Biểu đồ 3.2. Kết quả thu ngân sách từ tiền thuế sử dụng đât của huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2014 – 2018 ....................................................................................................... 52 Biểu đồ 3.3. Kết quả thu ngân sách từ tiền thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất của huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2014 – 2018 ............................................................... 53 Biểu đồ 3.4. Kết quả thu ngân sách từ phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai của huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2014 – 2018 ..................................................................... 54 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, đây chính là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, ngoài ra đất đai chính địa bàn phân bố các khu dân cư, cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội và an ninh quốc phòng. Trong quá trình đổi mới nền kinh tế - xã hội ở nước ta, cơ chế thị trường đã từng bước hình thành, các thành phần kinh tế phát triển mạnh mẽ thì đất đai không chỉ đơn thuần là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, địa bàn phân bố dân cư mà còn là nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội hiện nay. Bất kỳ quốc gia nào, nếu biết quản lý, sử dụng hợp lý đất đai thì nguồn tài nguyên này được bảo vệ và mang lại hiệu quả, lợi ích to lớn, phục vụ cho mỗi con người và cả cộng đồng. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước thống nhất quản lý đất đai với 15 nội dung; trong đó, nội dung thu ngân sách từ đất đai là một trong những nội dung quan trọng nhất của công tác quản lý nhà nước về đất đai vì nó là quản lý các nguồn tài chính trực tiếp liên quan đến đất đai, ảnh hưởng rất lớn đến việc thu ngân sách của đất nước, là yếu tố quan trọng điều tiết các nguồn lợi từ đất đai nhằm phục vụ cho các hoạt động của Nhà nước và lợi ích của toàn xã hội. Nước ta đang trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nhiều dự án như các khu công nghiệp, nhà máy, các khu đô thị mới, khu dân cư đang được triển khai xây dựng một cách mạnh mẽ. Cơ cấu sử dụng đất được chuyển đổi cùng với quá trình chuyển đổi cơ cấu của nền kinh tế, đất dành cho phát triển công nghiệp, dịch vụ, xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng phát triển đô thị tăng nhanh, đáp ứng cơ bản được nhu cầu sử dụng đất của các thành phần kinh tế nhất là trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước; tạo cơ chế thu hút mạnh vốn đầu tư xây dựng kinh doanh bất động sản từ nhiều nguồn vốn khác nhau, đã góp phần làm tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác thu ngân sách từ đất đai, Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách, văn bản nhằm thực thi có hiệu quả pháp luật về công tác thu ngân sách từ đất đai đã góp phần đảm bảo nguồn thu ngân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 sách của Nhà nước, thúc đẩy sự phát kiển kinh tế - xã hội của đất nước. Tuy nhiên, công tác thu ngân sách từ đất đai hiện nay vẫn còn nhiều tồn tại, bất cập, hạn chế như: Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật không đảm bảo tính đồng bộ, nhất quán, ổn định chưa cao và chưa bao quát được hết các vấn đề trong thực tiễn; nguồn thu ngân sách từ đất đai còn chưa tương xứng với tiềm năng của nó, thất thoát còn lớn; cơ chế quản lý kinh tế đất còn nặng về hành chính, thiếu cơ chế điều tiết bằng các chính sách kinh tế, chính sách tài chính phù hợp với bản chất của vấn đề; việc định hướng, dự báo, đánh giá khả năng khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai chưa được quan tâm đúng mức và mang tính chiến lược, dài hạn dẫn đến bị động trong việc lập kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch…. Những hạn chế, bất cập này đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất cũng như nguồn thu ngân sách nhà nước từ đất đai. Huyện Vĩnh Linh nằm ở phía Bắc tỉnh Quảng Trị, tổng diện tích tự nhiên 61915,81 ha. Là huyện nằm trong vùng trọng điểm phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Trị. Thu hút các nhà đầu tư vào hoạt động trong các lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ. Hiện nay, huyện Vĩnh Linh phấn đấu trở thành huyện đạt chuẩn nông thôn mới, đưa thị trấn Hồ Xá trở thành đô thị loại IV vào năm 2025. Để đạt được những mục tiêu nêu trên, việc khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai có vai trò quyết định, tạo nguồn vốn để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, của huyện, góp phần thu hút các nhà đầu tư đầu tư vào huyện Vĩnh Linh, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Tuy nhiên, hiện nay công tác thu ngân sách từ đất đai tại huyện Vĩnh Linh vẫn còn nhiều tồn tại, bất cập, hạn chế dẫn đến việc khai thác các nguồn lực tài chính từ đất đai chưa hiệu quả, nguồn thu ngân sách từ đất đai chưa tương xứng với những lợi thế, tiềm năng của huyện, ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Xuất phát từ yêu cầu thực tế nêu trên, yêu cầu cấp thiết hiện nay phải đánh giá lại công tác thu ngân sách từ đất đai tại huyện Vĩnh Linh để làm rõ những tồn tại, hạn chế để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác thu ngân sách từ đất đai, góp phần bảo đảm nguồn thu ngân sách từ đất đai tương xứng với những lợi thế, tiềm năng của huyện, tạo nguồn lực đủ lớn để thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của huyện Vĩnh Linh. Do đó tôi thực hiện đề tài “Đánh giá công tác thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được công tác thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, để từ đó đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu ngân sách từ đất đai tại địa phương. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Làm rõ được thực trạng công tác thu ngân sách từ đất đai tại huyện Vĩnh Linh. - Nhận biết được những tồn tại, hạn chế trong công tác thu ngân sách từ đất đai tại huyện Vĩnh Linh. - Phân tích được các yếu tố làm ảnh hưởng đến công tác thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn huyện Vĩnh Linh. - Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu ngân sách từ đất đai phù hợp với đặc thù quản lý đất đai tại địa phương. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài Góp phần hoàn thiện về cơ sở lý luận và thực tiễn của các chính sách về tài chính đất đai. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Là cơ sở giúp cho những người làm công tác chuyên môn liên quan đến công tác thu ngân sách từ đất đai khắc phục những tồn tại, hạn chế và nâng cao hiệu quả trong công tác thu ngân sách từ đất đai tại huyện Vĩnh Linh, góp phần khai thác hiệu quả nguồn thu từ đất đai tương xứng với tiềm năng, lợi thế của huyện Vĩnh Linh, tăng nguồn thu cho NSNN, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tương tự. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Khái niệm và vai trò của đất đai 1.1.1.1 Khái niệm đất đai Từ khi có sự xuất hiện của loài người, con người cùng với sự tiến hóa của mình cũng không ngừng tác động vào đất (chủ yếu từ lớp vỏ địa lý) và làm thay đổi nó một cách nhất định. Qua quá trình tác động, con người cũng nhận thức về đất đai một cách đầy đủ hơn như: - “Đất đai là một tổng thể vật chất gồm cả sự kết hợp giữa địa hình và không gian tự nhiên của thực thể vật chất đó” - “Một vạt đất là một diện tích cụ thể của bề mặt Trái đất. Xét về mặt địa lý, có những đặc tính tương đối ổn định hoặc những tính chất biến đổi theo chu kỳ có thể dự đoán được của sinh quyển theo chiều thẳng đứng phía trên và phía dưới của phần mặt đất này. Nó bao gồm các đặc tính của phần không khí, thổ nhưỡng địa chất, thủy văn, cây cối, động vật sinh sống trên đó và tất cả các hoạt động trong quá khứ và hiện tại của con người ở chừng mực mà những đặc tính đó có ảnh hưởng tới sử dụng vạt đất này trước mắt và trong tương lai” (Brink man và Smyth, 1976) [6]. Khái niệm đầy đủ và phổ biến nhất hiện nay: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà cửa …)” (Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Rio de Janerio, Brazil, 1993) [6]. 1.1.1.2. Vai trò cửa đất đai trong đời sống xã hội - Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động và cùng với quá trình lịch sử phát triển kinh tế - xã hội của loài người. Đất đai đóng vai trò quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, là điều kiện chung nhất để tạo ra của cải vật chất. Nếu không có đất đai thì rõ ràng không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, không có của cải vật chất cũng như không thể có sự tồn tại của loài người. Do vậy, đất đai là PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 một trong những tài nguyên vô cùng quý giá của con người, là điều kiện sống cho động thực vật và con người trên trái đất. - Đất đai là tài nguyên thiên nhiên nên đất đai là thành phần không thể thiếu của môi trường sống, là cơ sở cho mọi hình thái sinh vật sống trên lục địa thông qua việc cung cấp môi trường sống cụ thể cho sinh vật ở trên và dưới mặt đất. Vì thế đất đai được coi là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống. - Trong quá trình sản xuất, đất đai luôn luôn chịu sự tác động của loài người. Do đó, trong quá trình lao động, đất đai được coi là một tư liệu sản xuất. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt vì đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là phương tiện lao động; là điều kiện vật chất chung nhất đối với mọi ngành sản xuất và hoạt động của con người, bên cạnh đó đất đai có một số đặc tính khác biệt mà các tư liệu sản xuất khác không có như: đặc điểm tạo thành, độ phì nhiêu, tính không thay thế, giới hạn về số lượng, cố định về không gian. - Đất đai là không gian để con người xây dựng nhà ở nên đất đai đã góp phần quan trọng trong việc phân bố dân cư trên lãnh thổ của các quốc gia. Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội đòi hòi phải xây dựng những công trình kinh tế, xã hội, các công trình phục vụ nhu cầu an ninh quốc phòng, vì vậy đất đai được xem như là điều kiện quan trọng và không thể thiếu để xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh – quốc phòng. - Trong sản xuất; đối với các ngành phi nông nghiệp thì đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong lòng đất với các ngành này. Đối với các ngành nông – lâm nghiệp, đất đai không chỉ là cơ sở không gian, là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại mà còn là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất,vừa là đối tượng lao động nhưng cũng lại là công cụ hay phương tiện lao động. Ngoài ra, đất đai còn tạo ra nguồn thu cho NSNN để tái đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thực hiện chương trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ... thông qua các chính sách về đất đai như thu tiền SDĐ, thuế SDĐ, .... góp phần không nhỏ thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của một địa phương, một quốc gia [11]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 1.1.2. Cơ sở lý luận về thu ngân sách từ đất đai 1.1.2.1. Quản lý giá đất * Khái niệm giá đất và giá trị quyền SDĐ: - Giá đất là giá trị của quyền SDĐ tính trên một đơn vị diện tích đất. - Giá trị quyền SDĐ là giá trị bằng tiền của quyền SDĐ đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn SDĐ xác định [19]. * Mục đích của việc xác định giá đất Mục đích của việc xác định giá đất là sử dụng làm căn cứ để tính thuế đối với việc SDĐ và chuyển quyền SDĐ theo quy định của pháp luật; tính tiền SDĐ và TTĐ khi giao đất có thu tiền SDĐ, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền SDĐ hoặc đấu thầu dự án có SDĐ; tính giá trị quyền SDĐ khi giao đất không thu tiền SDĐ cho các tổ chức, cá nhân; xác định giá trị quyền SDĐ để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền SDĐ; tính giá trị quyền SDĐ để thu lệ phí trước bạ khi chuyển quyền SDĐ theo quy định của pháp luật; tính giá trị quyền SDĐ để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế; tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo qui định của pháp luật. * Nguyên tắc định giá đất: Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây: - Theo mục đích SDĐ hợp pháp tại thời điểm định giá; - Theo thời hạn SDĐ; - Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền SDĐ đối với những nơi có đấu giá quyền SDĐ hoặc thu nhập từ việc SDĐ; - Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc SDĐ tương tự như nhau thì có mức giá như nhau [21]. * Phương pháp định giá đất: Việc xác định giá đất được thực hiện theo các phương pháp sau: - Phương pháp so sánh trực tiếp là phương pháp định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích SDĐ, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính pháp lý về quyền SDĐ (sau PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 đây gọi là thửa đất so sánh) đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền SDĐ để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá. - Phương pháp chiết trừ là phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị đất và giá trị tài sản gắn liền với đất). - Phương pháp thu nhập là phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh. - Phương pháp thặng dư là phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch SDĐ, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích SDĐ để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản. - Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất là phương pháp định giá đất bằng cách sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành [19]. * Khung giá đất: - Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp. - Việc xây dựng khung giá đất phải căn cứ vào nguyên tắc định giá đất, phương pháp định giá đất; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và SDĐ đai ảnh hưởng đến giá đất. - Nội dung của Khung giá đất: + Quy định mức giá tối thiểu, tối đa đối với các loại đất sau đây: Nhóm đất nông nghiệp gồm: Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Khung giá đất trồng cây lâu năm, Khung giá đất rừng sản xuất, Khung giá đất nuôi trồng thủy sản, Khung giá đất làm muối; Nhóm đất phi nông PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 231 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn