Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại một số xã vùng ven thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá hiệu quả sử dụng của đất sản xuất nông nghiệp tại một số xã vùng ven thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trên 3 phương diện kinh tế, xã hội, môi trường. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại một số xã vùng ven thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại một số xã vùng ven thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- NGUYỄN THỊ PHÚC ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ XÃ VÙNG VEN THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HUẾ - 2018 HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ PHÚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ XÃ VÙNG VEN THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số: 885.01.03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. HOÀNG THỊ THÁI HÒA HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của giáo viên hướng dẫn. Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đều đã được cảm ơn và mọi thông tin tham khảo, trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Phúc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác, sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo trường Đại học Nông lâm Huế; đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô PGS.TS. Hoàng Thị Thái Hòa - Trường Đại học Nông Lâm Huế là người trực tiếp hướng dẫn khoa học; cô đã nhiệt tình, dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến các lãnh đạo, các anh chị đồng nghiệp UBND thành phố; Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa; lãnh đạo và chuyên viên các phòng ban thuộc thành phố Nha Trang đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn đứng bên cạnh tôi động viên, khích lệ trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Phúc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Với phương pháp điều tra, thu thập thông tin, số liệu thứ cấp thông qua các cơ quan chức năngvà thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp phỏng vấn nông hộ; Sau đó tổng hợp, xử lý số liệu điều tra và phân tích thống kê để đánh giá hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp; Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường một số loại hình sử dụng đất chính trên 2 điểm nghiên cứu (xã Vĩnh Phương và xã Vĩnh Lương) đại diện cho các xã vùng ven thành phố Nha Trang; Phân tích các nhân tố ảnh hưởng trong quá trình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, để đề xuất giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn các xã vùng ven thành phố Nha Trang.Kết quả nghiên cứu đã cho thấy, hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại các vùng sinh thái của vùng ven thành phố Nha Trang như sau: a. Hiệu quả kinh tế: - Vùng đồng bằng: Loại hình sử dụng đất chính của xã chủ yếu là chuyên lúa, lúa màu, chuyên màu, cây công nghiệp và cây ăn quả; cụ thể có 5 LUT chính với 12 kiểu sử dụng đất.Các cây trồng trong vùng cho ta thấy cây ớt cho giá trị sản xuất cao nhất với 147.000 nghìn đồng/ha, tiếp đó là cây cà chua 137.750 nghìn đồng/ha, dưa chuột 126.000 nghìn đồng/ha, xoài 122.000 nghìn đồng /ha, cam quýt 115.000 nghìn đồng/ha. Trong các loại cây trồng thì rau cho giá trị sản xuất thấp nhất với 31.500 nghìn đồng/ha, tiếp theo là lúa hè thu với 38.240 nghìn đồng/ha. Như vậy, cây ớt, dưa chuột, mướp đắng, cây xoài và cam quýt là những cây cho hiệu quả kinh tế cao hơn cả, chi phí trung gian ở mức khá và hiện tại là những cây trồng thế mạnh của vùng này. - Vùng đồi núi: Loại hình sử dụng đất chính của xã chủ yếu là cây hàng năm, cây công nghiệp và cây ăn quả; cụ thể có 3 LUT chính 6 kiểu sử dụng đất. Cây trồng cho GTGT/ha cao nhất là cây xoài với 70.100 nghìn đồng, tiếp đến là cây mía với 32.220 nghìn đồng, cây dừa với 32.300 nghìn đồng. Cây trồng cho GTGT/ha thấp nhất là cây sắn với 21.500 nghìn đồng. Như vậy ở vùng này, cây xoài, cây mía và cây điều là những cây cho hiệu quả kinh tế cao hơn cả, chi phí trung gian ở mức khá và hiện tại là những cây trồng thế mạnh của vùng 2. Tuy nhiên những cây này đòi hỏi đầu tư công lao động cao nhất. b. Hiệu quả xã hội: - Vùng đồng bằng: kiểu sử dụng đất yêu cầu nhiều công lao động nhất là cà chua, tiếp đến là dưa chuột. - Vùng đồi núi: các kiểu sử dụng đất không đa dạng như ở vùng 1 do điều kiện khí hậu, đất đai và địa hình không thuận lợi, gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp. Ở vùng này, kiểu sử dụng đất đòi hỏi nhiều công lao động nhất là cây xoài. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv c. Hiệu quả môi trường: Hiệu quả môi trường đối với các lúa – màu, chuyên màu, có hiệu quả môi trường tốt tác dụng cải tạo đất, không làm ô nhiễm môi trường. Theo số liệu điều tra thực tế ở xã nghiên cứu cho thấy, nhân dân chủ yếu vẫn sử dụng phân hữu cơ, tỷ lệ sử dụng phân bón hoá học thấp, với các LUT còn lại hiệu quả môi trường đạt mức trung bình. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................viii DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .......................................................................... x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1 2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU NGHIÊN CỨU ............................................................ 2 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 3.Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ................................................................ 2 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 3 1.1.1. Tổng quan về đất đai và sử dụng đất nông nghiệp .............................................. 3 1.1.2. Tổng quan về đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................ 11 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 19 1.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới ............................................. 19 1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ............................................... 20 1.3. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP .............................................................. 21 1.3.1. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên thế giới ............................................................................................................... 21 1.3.2. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam ................................................................................................................... 22 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 29 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 29 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 29 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 29 2.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 29 2.2.1. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 29 2.2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 30 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 32 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ NHA TRANG .................................................................................................................................. 32 3.1.1. Điều kiện tự nhiên của thành phố Nha Trang ................................................... 32 3.1.2. Khái quát về điều kiện kinh tế, xã hội .............................................................. 37 3.1.3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thành phố Nha Trang ......... 46 3.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HAI XÃ VÙNG VEN THÀNH PHỐ NHA TRANG .............. 48 3.2.1. Hiện trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp ............................................ 48 3.2.2. Biến động sử dụng đất nông nghiệp ................................................................. 55 3.2.3. Tình hình sản xuất nông nghiệp hai xã vùng ven thành phố Nha Trang ............ 60 3.3.ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ XÃ VÙNG VEN THÀNH PHỐ NHA TRANG ......................................... 61 3.3.1. Loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp...................... 61 3.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế................................................................................. 65 3.3.3. Đánh giá hiệu quả về xã hội ............................................................................. 73 3.3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp về mặt môi trường ....................... 76 3.3.5. Đánh giá tổng hợp về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................... 79 3.4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI MỘT XÃ VÙNG VEN THÀNH PHỐ NHA TRANG............. 81 3.4.1. Cơ sở đề xuất các loại hình sử dụng đất nông nghiệp triển vọng tại địa phương81 3.4.2. Quan điểm phát triển và sử dụng đất nông nghiệp ............................................ 81 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 3.4.3. Đề xuất các loại hình sử dụng đất nông nghiệp có triển vọng của địa phương .. 82 3.4.4. Các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .......... 85 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 89 1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 89 2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 91 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 96 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Chú giải BCR Tỷ số lợi ích – chi phí BVTV Bảo vệ thực vật CPTG Chi phí trung gian ĐBSH Đồng bằng sông Hồng ĐVĐĐ Đơn vị đất đai ĐVT Đơn vị tính FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc GTGT Giá trị gia tăng GTNC Giá trị ngày công GTSX Giá trị sản xuất LĐ Lao động LUT Loại hình sử dụng đất (Land Use Type) NPV Gía trị hiện tại ròng IRR Tỷ suất hoàn vốn nội tại SALT Kỹ thuật canh tác trên đất dốc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Ước tính, thoái hóa đất trên thế giới ............................................................. 8 Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 xã Vĩnh Lương ...................................... 50 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 xã Vĩnh Phương .................................... 53 Bảng 3.3. Biến động diện tích đất nông nghiệp TPNha Trang giai đoạn 2011 - 2016 . 55 Bảng 3.4. Biến động sử dụng đất nông nghiệpxã Vĩnh Lươngthời kỳ 2011 - 2016 ..... 57 Bảng 3.5. Biến động sử dụng đất nông nghiệp xã Vĩnh Phươngthời kỳ 2011 - 2016 .. 59 Bảng 3.6. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 (xã Vĩnh Phương) ........................... 63 Bảng 3.7. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 (xã Vĩnh Lương) ............................. 64 Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại tiểu vùng 1 ......... 66 Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 ................ 69 Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại tiểu vùng 2 ....... 70 Bảng 3.11. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 .............. 72 Bảng 3.12. Mức đầu tư lao động và thu nhập/ngày công lao động của vùng 1............ 74 Bảng 3.13. Mức đầu tư lao động và thu nhập/ngày công lao động của vùng 2............ 75 Bảng 3.14. Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng tại tiểu vùng 1 ............................ 76 Bảng 3.15. Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng tại tiểu vùng 2 ........................... 77 Bảng 3.16. Hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất .................................. 78 Bảng 3.17. Đánh giá mức độ hiệu quả của các loại hình sử dụng đất ......................... 79 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Sơ đồ hành chính thành phố Nha Trang ............................................................. 32 Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của thành phố Nha Trang năm 2016...................... 48 Hình 3.3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thành phố Nha Trang năm………………....48 Hình 3.4. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất xã Vĩnh Lương năm 2016 ...................................... 52 Hình 3.5. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất xã Vĩnh Phương năm 2016 .................................... 55 Hình 3.6. Biểu đồ biến động đất nông nghiệp thành phố Nha Trang 2011 - 2016 ............ 57 Hình 3.7. Biểu đồ biến động các loại đất nông nghiệp trên địa bàn xã Vĩnh Lương giai đoạn 2011 - 2016 ................................................................................................................ 58 Hình 3.8. Biểu đồ biến động đất nông nghiệp xã Vĩnh Phương giai đoạn 2011 - 2016 .... 59 Hình 3.9. Hiệuquả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở vùng 1 - xã Vĩnh Phương ................................................................................................... 68 Hình 3.10. Biểu đồ hiệu quả sử dụng đất các LUT tại xã Vĩnh Lương ............................. 72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Như vậy đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp mặc dầu hạn chế về diện tích nhưng lại có nguy cơ suy thoái ngày càng cao dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình sử dụng. Đó còn chưa kể đến sự suy giảm về diện tích đất nông nghiệp do quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính toàn cầu đang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền nông nghiệp chủ yếu như Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Nha Trang là thành phố ven biển và là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật và du lịch của tỉnh Khánh Hòa. Tuy nhiên, việc thu hẹp đất do nhu cầu chuyển đổi mục đích: đất ở, đất chuyên dùng đã có tác động rất đáng kể đối với đất sản xuất nông nghiệp tại các xã vùng ven thành phố. Vì vậy, làm thế nào để có thể sử dụng hiệu quả diện tích đất nông nghiệp hiện có trên địa bàn là vấn đề đang được các cấp chính quyền quan tâm nghiên cứu để xây dựng cơ sở cho việc đề ra các phương án chuyển dịch cơ cấu cây trồng một cách hợp lý nhất, nhằm đem lại hiệu quả sử dụng đất cao nhất có thể. Nghiên cứu đánh giá các loại hình sử dụng đất hiện tại, đánh giá đúng mức độ của các loại hình sử dụng đất để tổ chức sử dụng đất hợp lý có hiệu quả cao theo quan điểm bền vững làm cơ sở cho việc đề xuất quy hoạch sử dụng đất và định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp hợp lý tại các xã vùng ven thành phố Nha Trang là vấn đề có tính chiến lược và cấp thiết. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả đã tiến hành đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại một số xã vùng ven thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại một số xã vùng ven thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được hiện trạng sử dụng đất và tình hình sản xuất nông nghiệp tại một số xã vùng ven thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. - Đánh giá hiệu quả sử dụng của đất sản xuất nông nghiệp tại một số xã vùng ven thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trên 3 phương diện kinh tế, xã hội, môi trường. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại một số xã vùng ven thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. 3.Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học - Đề tài góp phần cung cấp cơ sở đánh giá về thực trạng và hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. - Đề tài góp phần hoàn thiện việc ra quyết định trong lựa chọn các loại hình sử dụng đất nông nghiệp hợp lý và có hiệu quả cao tại một số xã vùng ven thành phố Nha Trang. - Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Là một tài liệu hữu ích giúp cơ quan chuyên môn trong sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả hơn. - Góp phần cung cấp luận chứng kinh tế kỹ thuật để lập quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng các vùng chuyên canh trên địa bàn thành phố. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Tổng quan về đất đai và sử dụng đất nông nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai và đất nông nghiệp Theo V.V.Đôcutraiep (1846 - 1903), đất trên bề mặt lục địa là một vật thể thiên nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phương. Sau V.V. Đôcutraiep, các nhà thổ nhưỡng học bổ sung thêm các yếu tố như nước ngầm và đặc biệt là vai trò của con người để hoàn chỉnh khái niệm về đất. Học giả người Anh, Wiliam lại cho rằng: “Đất là lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm từ cây trồng” [57]. Về vấn đề này C.Mác viết: “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp”, đất là “điều kiện không thể thiếu cho sự tồn tại và sinh sống của loài người”. Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được xem là một nhân tố sinh thái, bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng sử dụng đất [57]. Các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng “Đất là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được” và đất đai được hiểu theo nghĩa rộng: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới về mặt bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại”[10]. Như vậy, đất đai là một khoảng không gian có giới hạn gồm: Khí hậu, lớp đất bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất. Trên bề mặt đất đai là sự kết hợp giữa các yếu tố thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác có vai trò quan trọng và ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất và cuộc sống của xã hội loài người. Đất đai được xem vừa là đối tượng lao động vừa là phương tiện lao động trong quá trình sản xuất. Đất đai là đối tượng lao động vì nó là nơi để con người thực hiện các hoạt động như: xây dựng làm nhà ở, bố trí máy móc, làm đất.... Bên cạnh đó, đất đai còn là phương tiện lao động trong quá trình sản xuất thông qua việc con người đã biết lợi dụng một cách ý thức các đặc tính tự nhiên của đất như lý học, hoá học, sinh vật học và các tính chất khác để tác động vào đất như dùng để gieo trồng, nuôi gia súc, mặt bằng sản xuất [10]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 Theo Luật đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng đất, đất đai được phân loại thành 3 nhóm đất chính: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng. Trong đó, nhóm đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm các loại đất: Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác[25]. 1.1.1.2. Vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp Đất đai được xem là tài sản của một Quốc gia, là tư liệu sản xuất chủ yếu, đồng thời cũng là đối tượng của lao động và là sản phẩm của lao động. Đất đai là “một yếu tố nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp và là tài nguyên quý hiếm và có hạn”[27]. Thực tế lịch sử nước ta cho thấy những cuộc khủng hoảng ở nông thôn thường bắt nguồn từ ruộng đất, các mối quan hệ về ruộng đất thường mang tính phức tạp không đơn thuần là mối quan hệ giữa con người với tài nguyên mà chủ yếu bắt nguồn từ quan hệ giữa con người với con người xung quanh vấn đề ruộng đất. Và giải quyết vấn đề ruộng đất là một trong những mục tiêu xuyên suốt, cơ bản của các cuộc cách mạng ở nước ta [47]. Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) cũng đã đề ra khẩu hiệu về cách mạng ruộng đất “Tịch ký hết thảy ruộng đất của bọn địa chủ ngoại quốc, bản xứ và các giáo hội, giao ruộng đất ấy cho trung và bần nông, quyền sở hữu ruộng đất về chính phủ công nông” [47]. Bởi vậy, đây là lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam “cách mạng ruộng đất đã được đặt thành một nhiệm vụ cơ bản của cách mạng, gắn liền với nhiệm vụ giải phóng dân tộc”[47]. Luật đất đai 1993 của Việt Nam có ghi “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng”. Như vậy, đất đai là đối tượng lao động phổ biến nhất và nó không thể thiếu được trong bất cứ một ngành sản xuất hay một hoạt động nào. Tuy nhiên tùy theo đặc điểm của từng ngành mà đất đai có những vai trò khác nhau. Trong nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế được. Còn đối với sản xuất công nghiệp, xây dựng…đất đai chỉ đơn thuần là chỗ dựa, địa điểm cư trú, chất lượng đất đai không hề ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất. Vai trò của đất đai trong nông nghiệp được thể hiện: - Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp, nó không giống bất kỳ một tư liệu sản xuất nào. Trong quá trình sử dụng nếu có biện pháp cải tạo, sử dụng hợp lý thì đất đai không những không bị hao mòn mà độ phì nhiêu của đất sẽ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 tăng lên. Các tư liệu sản xuất khác trong quá trình sử dụng sẽ bị hao mòn rồi đến lúc bị đào thải và được thay thế bởi các tư liệu sản xuất khác hoàn thiện hơn về mặt kỹ thuật và hiệu quả hơn về mặt kinh tế. Trái lại, đất đai khác với các tư liệu sản xuất khác là trong quá trình sử dụng không bị hao mòn và nếu sử dụng hợp lý thì chất lượng sẽ ngày càng tăng lên. -Đất đai tham gia vào quá trình sản xuất với tư cách vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động. Khi đất đai chịu sự tác động của con người, của công cụ lao động thì nó đóng vai trò là đối tượng lao động. Đất đai thể hiện là tư liệu lao động khi nó tác động vào các đối tượng lao động như cây trồng, sinh vật sống trên đất đó. Mác viết: “Không kể bản thân con người và lao động của họ, đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng ở mức độ cao nhất, là tư liệu duy nhất, đặc biệt”. Trong sản xuất nông nghiệp, đầu tiên con người bằng các hoạt động của mình tác động vào đất đai như làm đất, phân bón, tưới nước… khi đó, đất đai biến đổi (độ phì biến đổi). Trong trường hợp này, đất đai tham gia vào sản xuất nông nghiệp với tư cách là đối tượng lao động. Nhờ có độ phì nhiêu thích hợp, cây trồng cho sản phẩm nông nghiệp. Trong trường hợp này, đất đai tham gia vào sản xuất nông nghiệp với tư cách là tư liệu lao động. 1.1.1.3. Đặc điểm đất đai trong sản xuất nông nghiệp Đất đai là yếu tố vật chất quan trọng nhất cho sự tồn tại và phát triển của loài người. Loài người tồn tại và phát triển bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau song lĩnh vực quan trọng nhất là sản xuất, trong các ngành sản xuất khác nhau thì đất đai có đặc điểm khác nhau. Trong nông nghiệp, đất đai mang các đặc điểm sau: - Đất đai vừa là sản phẩm của tự nhiên vừa là sản phẩm của lao động: đất đai vốn là sản phẩm của tự nhiên chỉ từ khi con người tiến hành khai phá đưa đất hoang hóa vào sử dụng để tạo ra sản phẩm phục vụ cho con người thì đất đai mới kết tinh lao động của con người và đồng thời trở thành sản phẩm của lao động [27]. - Đất đai bị giới hạn về mặt không gian: số lượng diện tích đất đai đưa vào canh tác bị giới hạn bởi không gian nhất định, bao gồm giới hạn tuyệt đối và giới hạn tương đối. Giới hạn tuyệt đối ở đây là diện tích đất đai của một địa phương hay một quốc gia là một con số cụ thể và là hữu hạn. Giới hạn tương đối của nó thể hiện không phải diện tích đất tự nhiên nào cũng đưa vào canh tác được. Mặc dù ruộng đất bị giới hạn về mặt không gian nhưng sức sản xuất của nó là không có giới hạn, nghĩa là mỗi đơn vị diện tích đất đai nhờ tăng cường đầu tư vốn, khoa học công nghệ mới vào sản xuất mà sản phẩm đem lại trên một đơn vị diện tích ngày càng nhiều hơn [27]. Chính điều này đảm bảo cho tăng trưởng, phát triển sản xuất nông nghiệp thoả mãn lương thực-thực phẩm cho nhu cầu xã hội. Từ đó, vấn đề đặt ra là phải tổ chức, bố trí đất đai, bố trí cơ cấu cây trồng như thế nào cho hợp lý để nâng cao hiệu quả sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 - Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều Ruộng đất gắn liền với mặt lục địa, nơi phong hóa ra nó và không thể di chuyển được. Các loại tư liệu sản xuất khác có thể di chuyển được đến những nơi thiếu và cần thiết, ngược lại ruộng đất có vị trí gắn liền với điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế và điều kiện xã hội mỗi vùng [27]. Do vậy, cách thức sử dụng đất đai có hiệu quả nói riêng hay toàn bộ tiến trình sản xuất nông nghiệp nói chung phải được xác định trong lĩnh vực cụ thể. Trong vùng lãnh thổ cụ thể này các hành vi sản xuất phải luôn phù hợp với đặc điểm của vùng như bố trí cây trồng hợp lý, trang bị công cụ và tổ chức lao động thích hợp. Đất đai có chất lượng không đồng đều giữa các khu vực và ngay cả trên từng cánh đồng. Chất lượng của đất đai phụ thuộc vào cấu tạo của tầng đá mẹ mà nó được phong hóa và quá trình canh tác của con người. Điều này dẫn đến chất lượng đất đai không đồng nhất ở các vị trí khác nhau, thậm chí ở hai điểm gần nhau. Chính đặc điểm này đã đưa đến những khó khăn vô cùng to lớn trong việc sử dụng đất đai hợp lý và có hiệu quả. Muốn thực hiện được vấn đề này đòi hỏi phải nắm rõ chất lượng của đất đai, phát triển toàn diện. Đó cũng là mục tiêu chung mà Đảng và Nhà nước ta đã và đang cố gắng thực hiện. Những đặc điểm trên đã khẳng định vai trò quan trọng của đất đai trong sản xuất nông nghiệp. Do đó cần có biện pháp quy hoạch, cải tạo, sử dụng đất hợp lý nhằm tăng khả năng sản xuất của đất. 1.1.1.4. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp Hiện nay diện tích đất nông nghiệp ở nước ta đang bị thu hẹp dần qua từng năm. Tính đến năm 2010 giảm hơn 170.000 ha diện tích đất nông nghiệp, diện tích đất canh tác Việt Nam vào loại thấp nhất thế giới chỉ khoảng 0,12%. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên như: Do quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa diễn ra quá nhanh. Ngoài ra do nhu cầu về sử dụng năng lượng trong những năm qua đã xuất hiện hàng loạt các công trình thủy điện, hồ tích nước làm ảnh hưởng đến diện tích đất nông nghiệp đang canh tác, đặc biệt là làm ngập diện tích đất canh tác ở các thung lũng. Đất đai ở Việt Nam khá manh mún. Ước tính có khoảng 75 đến 100 triệu mảnh ruộng ở Việt Nam, tính trung bình một hộ có từ 7 đến 8 mảnh. Khoảng 10% của tổng số mảnh này có diện tích rất nhỏ, khoảng 100m 2/mảnh hoặc nhỏ hơn. Qui mô diện tích đất đai của hộ nhỏ và manh mún đang là một rào cản đối với sự phát triển của nông nghiệp ở Việt Nam [20]. Thực trạng sử dụng đất hiện nay đã làm cho đất đai có nguy cơ thoái hóa nghiêm trọng, giảm sức sản xuất của đất đai rất lớn đặc biệt là những vùng đất đai màu mỡ, không những thế sự suy thoái đất đai còn kéo theo sự suy giảm nguồn nước, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 những hiện tượng thiên tai bất thường… Chính vì thế, để đảm bảo cuộc sống của con người ở hiện tại và tương lai cần phải có những chiến lược về sử dụng đất để không những duy trì khả năng hiện có của đất mà còn khôi phục những khả năng đã mất của đất trong tương lai. Sử dụng đất là điều hòa mối quan hệ giữa người – đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội cũng như yêu cầu về bảo vệ môi trường quyết định đến phương hướng và mục tiêu sử dụng đất hợp lý, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt được mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội cao nhất. Để đạt được yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Để đạt được một nền nông nghiệp cung cấp đủ lương thực thực phẩm cho toàn dân và xuất khẩu một cách bền vững cần khai thác hợp lý đất đai, sử dụng có hiệu quả cao trên cơ sở sử dụng đất bền vững. Để đạt được mục tiêu sử dụng đất nông nghiệp bền vững thì trong mỗi phương thức sản xuất nhất định cần phải căn cứ vào đặc tính tự nhiên của đất. Với vai trò là nhân tố cơ bản của sản xuất, các nhiệm vụ sử dụng đất nông nghiệp được thể hiện ở khía cạnh: - Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất. - Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình thành cơ cấu sử dụng đất. - Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế sử dụng đất. - Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một cách kinh tế, tập trung, thâm canh[16]. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện “đa dạng hóa” hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ môi trường. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp và quá trình tập trung ruộng đất nhằm giải phóng bớt lao động sang các hoạt động phi nông nghiệp khác. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện phải phù hợp và gắn liền với định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung. Các quan điểm sử dụng đất nông nghiệp cụ thể là: - Quan điểm khai thác triệt để, hợp lý có hiệu quả quỹ đất nông nghiệp. - Quan điểm chuyển mục đích sử dụng phù hợp. - Quan điểm duy trì và bảo vệ đất nông nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 - Quan điểm tiết kiệm, làm giàu đất nông nghiệp. - Quan điểm bảo vệ môi trường đất để sử dụng lâu dài. 1.1.1.5. Vấn đề suy thoái đất sản xuất nông nghiệp Để đáp ứng được lương thực, thực phẩm cho con người trong hiện tại và tương lai, con đường duy nhất là thâm canh tăng năng suất cây trồng. Trong điều kiện hầu hết đất canh tác đều bị nghèo về độ phì, để tăng vụ và năng suất cây trồng đòi hỏi phải bổ sung cho đất một lượng dinh dưỡng cần thiết qua con đường sử dụng phân bón. Đây là những nguyên nhân làm suy thoái đất nông nghiệp, giảm khả năng sản xuất của đất. * Diện tích đất nông nghiệp suy thoái của thế giới Lịch sử đã chứng kiến sự thoái hóa đất trên quy mô lớn toàn cầu từ hơn 5000 năm qua (Hillel, 1991; Hyams, 1952). Tuy nhiên việc đánh giá suy thoái đất toàn cầu (GLASOD) dựa vào kết quả nghiên cứu chính thức của các chuyên gia khu vực. Chương trình đánh giá suy thoái đất toàn cầu đưa ra những dẫn liệu về quy mô thoái hóa đất từ sau đại chiến thế giới thứ 2 đến 1990. Theo kết quả nghiên cứu của chương trình môi trường Liên hiệp quốc và Trung tâm Thông tin Đất quốc tế, trong 13.340 triệu ha đất của lục địa đã có 2.000 triệu ha bị thoái hóa. Trong đó Châu Á và Châu Phi có 1.240 triệu ha đất bị thoái hóa. Đất bị thoái hóa trung bình là 900 triệu ha. Dự báo trong vòng 20 năm nữa diện tích đất bị thoái hóa mạnh sẽ tăng thêm 140 triệu ha thể hiện ở bảng 1.1 [55]. Bảng 1.1. Ước tính, thoái hóa đất trên thế giới (ĐVT: triệu ha) Đất nông nghiệp Đất trồng cỏ Đất rừng Vùng Diện tích % bị thoái hóa Diện tích % bị thoái hóa Diện tích % bị thoái hóa Châu Phi 187 65 793 31 683 19 Châu Á TBD 585 37 1417 19,8 1429 24,9 Nam Mỹ 142 45 478 14 896 13 Trung Mỹ 38 74 94 11 66 38 Bắc Mỹ 236 26 274 11 621 1 Châu Âu 287 25 156 35 353 26 Thế giới 1475 38 3212 21 4048 18 (Nguồn: FAO, 1990; Oldeman, 1991) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 301 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn