intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Đánh giá hiệu quả và đề xuất hướng quản lý sử dụng hợp lý đất sản xuất nông nghiệp tại một số xã phía Tây thành phố Thái Nguyên

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường) của một số xã phía Tây thành phố Thái Nguyên nhằm góp phần giúp các hộ gia đình, cá nhân lựa chọn phương thức sử dụng đất phù hợp trong điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội cụ thể của thành phố. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Đánh giá hiệu quả và đề xuất hướng quản lý sử dụng hợp lý đất sản xuất nông nghiệp tại một số xã phía Tây thành phố Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Hữu Thị Mai Hoa ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ XÃ PHÍA TÂY THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG Thái Nguyên, năm 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Hữu Thị Mai Hoa ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ XÃ PHÍA TÂY THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý Tài Nguyên và Môi trƣờng Mã số: 885 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Đặng Văn Minh Thái Nguyên, năm 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu do cá nhân tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của GS.TS. Đặng Văn Minh, không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Số liệu và kết quả của luận văn chƣa từng đƣợc công bố ở bất kì một công trình khoa học nào khác. Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng quy cách. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Tác giả Hữu Thị Mai Hoa i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của rất nhiều thầy cô giáo, cá nhân, các cơ quan và các tổ chức. Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS. Đặng Văn Minh đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm Khoa Tài nguyên và Môi trƣờng, các thầy cô giáo Bộ môn Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng, đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi về nhiều mặt trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Thái Nguyên, Ban lãnh đạo, các phòng ban, các đồng chí cán bộ tại UBND xã Tân Cƣơng, Thịnh Đức, Phúc Trìu, tỉnh Thái Nguyên đã cung cấp số liệu, tƣ liệu để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn những ngƣời thân, bạn bè và gia đình đã chia sẻ cùng tôi những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2020 Tác giả Hữu Thị Mai Hoa ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu .................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 4. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 5 1.1. Một số lý luận về sử dụng đất nông nghiệp ............................................... 5 1.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam ................. 7 1.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới ................................ 7 1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam ............................. 9 1.2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại Thái Nguyên ....................... 12 1.3. Đánh giá hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp ...... 13 1.3.1. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.......... 13 1.3.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng tới việc sử dụng đất nông nghiệp ....14 1.3.3. Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất ................................ 15 1.4. Đánh giá loại hình sử dụng đất theo phƣơng pháp đánh giá đất của FAO (Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc)............................ 17 1.5. Những nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên thế giới và Việt Nam ................................................................................................................. 18 1.5.1. Những nghiên cứu trên thế giới ........................................................ 18 1.5.2. Những nghiên cứu trong nƣớc .......................................................... 20 iii
  6. Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 23 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 23 2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 23 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 23 2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội các xã Tân Cƣơng, Thịnh Đức, Phúc Trìu thành phố Thái Nguyên .......................................... 23 2.3.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .................... 24 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 25 2.4.1. Phƣơng pháp điều tra số liệu thứ cấp ................................................ 25 2.4.2. Phƣơng pháp điều tra số liệu sơ cấp, khảo sát thực địa .................... 25 2.4.3. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............... 26 2.4.4. Phƣơng pháp thống kê, xử lý số liệu................................................. 28 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 29 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................................... 29 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 29 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 30 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội một số xã phía Tây thành phố Thái Nguyên ................................................................ 33 3.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của 03 xã phía Tây thành phố Thái Nguyên ................................................................................... 35 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất ...................................................................... 35 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................................... 38 3.3. Đánh giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .. 47 3.3.1. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............. 47 3.3.2. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất .................................... 53 3.4. Đánh giá tổng hợp và lựa chọn các LUT có triển vọng ........................... 65 3.4.1. Nguyên tắc lựa chọn LUT có triển vọng .......................................... 65 iv
  7. 3.4.2. Các tiêu chuẩn để lựa chọn các LUT có triển vọng .......................... 65 3.4.3. Định hƣớng sử dụng đất .................................................................... 67 3.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất của khu vực ............................ 69 3.5.1. Giải pháp về cơ chế chính sách ......................................................... 69 3.5.2. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ................................................................ 70 3.5.3. Giải pháp về khoa học kỹ thuật......................................................... 71 3.5.4. Giải pháp về vốn ............................................................................... 71 3.5.5. Giải pháp về nguồn nhân lực ............................................................ 72 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 73 1. Kết luận ....................................................................................................... 73 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 76 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 79 v
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVTV : Bảo vệ thực vật CPTG : Chi phí trung gian FAO : Tổ chức lƣơng nông của Liên hợp quốc (Food and Agriculture Organization) GTNC : Giá trị ngày công GTSX : Giá trị sản xuất H : High (Cao) HQĐV : Hiệu quả đồng vốn L : Low (thấp) LUT : Loại hình sử dụng đất (Land use type) M : Medium (trung bình) TNHH : Thu nhập hỗn hợp UBND: Ủy ban nhân dân VH : Very high (Rất cao) VL : Very Low (Rất thấp) vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Quy mô dân số chia theo loại hộ .................................................... 32 Bảng 3.2. Cơ cấu diện tích đất đai phân loại theo mục đích sử dụng tại khu vực nghiên cứu ................................................................................................ 35 Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của các xã nghiên cứu .... 38 Bảng 3.4. Tình hình biến động diện tích đất sản xuất nông nghiệp của 3 xã trong giai đoạn 2015 - 2019 ............................................................................ 41 Bảng 3.5. Giá trị sản xuất của một số cây trồng chính năm 2019 .................. 45 Bảng 3.6. Kết quả phân vùng sản xuất nông nghiệp tại khu vực nghiên cứu ....... 48 Bảng 3.7. Loại hình sử dụng đất chính tại khu vực nghiên cứu ..................... 49 Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế của các loại cây rồng chính ................................. 54 Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế của các LUT hàng năm tính trên 1ha .................. 55 Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất .................................. 56 Bảng 3.11. Phân cấp hiệu quả kinh tế các LUT sản xuất nông nghiệp ......... 57 Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả .......................................... 59 Bảng 3.13. Số công lao động trung bình của các LUT theo vùng .................. 62 vii
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Cơ cấu sử dụng đất đai xã Thịnh Đức năm 2019............................ 37 Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng đất đai xã Phúc Trìu năm 2019 ............................. 37 Hình 3.3. Cơ cấu sử dụng đất đai xã Thịnh Đức năm 2019............................ 37 Hình 3.4. Cơ cấu các loại đất trong nhóm đất sản xuất nông nghiệp của 3 xã năm 2019 ......................................................................................................... 39 Hình 3.5. Cơ cấu sử dụng đất đai xã Thịnh Đức năm 2015, 2019 ................. 42 Hình 3.6. Cơ cấu sử dụng đất đai xã Phúc Trìu năm 2015, 2019 ................... 43 Hình 3.7. Cơ cấu sử dụng đất đai xã Tân Cƣơng năm 2015, 2019 ................. 43 Hình 3.8. Số công lao động trung bình của các LUT ..................................... 62 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lƣơng thực, thực phẩm, chỗ ở cũng nhƣ các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con ngƣời đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Nhƣ vậy đất đai, đặc biệt là đất sản xuất nông nghiệp có nguy cơ suy thoái ngày càng cao dƣới tác động của thiên nhiên và sự khai thác của con ngƣời trong quá trình sử dụng. Đó còn chƣa kể đến sự suy giảm về diện tích đất nông nghiệp do quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế. Do vậy việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vũng đang trở thành vần đề mang tính toàn cầu đang đƣợc các nhà khoa học quan tâm. Đối với một nƣớc có nền nông nghiệp chủ yếu nhƣ Việt Nam, nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết. Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học - kỹ thuật, y tế, du lịch, dịch vụ của tỉnh Thái Nguyên và là vùng trung du miền núi phía Bắc, cách thủ đô Hà Nội 80km. Tổng diện tích tự nhiên là 18.970,48 ha, phía bắc giáp huyện Đồng Hỷ và huyện Phú Lƣơng, phía Đông giáp thành phố Sông Công, phía tây giáp huyện Đại Từ, phía nam giáp huyện Phổ Yên và huyện Phú Bình. Khu vực phía tây thành phố Thái Nguyên bao gồm các xã thuần nông, đời sống nhân dân sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Nhƣng trong những năm gần đây kinh tế của khu vực này dần có những chuyển biến theo hƣớng đa dạng hóa ngành nghề gồm nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thủ 1
  12. công mỹ nghệ, cây cảnh và đặc biệt là đang dần phát triển theo hƣớng du lịch sinh thái. Trong những năm qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng là việc đô thị hóa, công nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ dẫn đến đất đai ngày càng bị thu hẹp, đất nông nghiệp bị dần chuyển dần sang các mục đích khác. Mặc dù vậy, nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất chủ yếu của khu vực. Chính vì vậy đòi hỏi cần phải có hƣớng sản xuất mới, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất để tăng giá trị thu nhập trên đơn vị diện tích canh tác gắn với bảo vệ và cải tạo đất. Những năm gần đây, kinh tế nông nghiệp của các xã phía Tây thành phố Thái Nguyên tuy có những bƣớc phát triển mới song nhìn chung vẫn còn lạc hậu, sản xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ không đồng bộ, công cụ sản xuất đa phần là thủ công, cơ cấu cây trồng chƣa hợp lý, năng suất lao động và hiệu quả kinh tế còn chƣa cao. Nhận thức của nhân dân về sản xuất hàng hóa trong cơ chế thị trƣờng còn rất hạn chế. Trong khi đó, những chính sách về phát triển nông nghiệp nông thôn đặc biệt là những chính sách cụ thể để phát triển ngành nông nghiệp chƣa có hiệu quả. Vì vậy rất cần có định hƣớng chỉ đạo và có cơ chế chính sách của các cấp, các ngành để giúp các xã này có hƣớng đi đúng đắn trong phát triển nền kinh tế nông nghiệp bền vững, giúp ngƣời dân lựa chọn đƣợc phƣơng thức sản xuất phù hợp trong điều kiện cụ thể của khu vực, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển nền nông nghiệp bền vững là việc hết sức quan trọng và cần thiết. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu sử dụng đất, để giúp các xã phía Tây thành phố Thái Nguyên có hƣớng đi đúng về phát triển ngành nông nghiệp, giúp ngƣời dân lựa chọn đƣợc phƣơng thức sản xuất phù hợp trong điều kiện cụ thể của từng loại hình sử dụng đất, từng loại nông sản sao cho có hiệu quả kinh tế, góp phần tăng thu nhập cho ngƣời nông dân, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả và đề xuất hướng quản lý sử dụng hợp lý đất sản xuất nông nghiệp tại một số xã phía Tây thành phố Thái Nguyên”. 2
  13. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trƣờng) của một số xã phía Tây thành phố Thái Nguyên nhằm góp phần giúp các hộ gia đình, cá nhân lựa chọn phƣơng thức sử dụng đất phù hợp trong điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội cụ thể của thành phố. - Đề xuất hƣớng quản lý, sử dụng đất sản xuât nông nghiệp hợp lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đáp ứng yêu cầu tiến tới công nghiệp hoá - hiện đại hoá và phát triển nông nghiệp bền vững. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất của một số xã phía Tây thành phố Thái Nguyên. - Thực trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của một số xã phía Tây thành phố Thái Nguyên. - Đánh giá các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. - Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. - Đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tối ƣu. 4. Ý nghĩa của đề tài Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Những kết quả khoa học thu đƣợc thông qua thực hiề đề tài sẽ bổ sung cơ sở thực tiễn để đánh giá đất đai theo FAO và đánh giá hiệu quả sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên nói chung và 03 xã thuộc khu vực phía tâu thành phố nói riêng. Ý nghĩa trong thực tiễn: Đáp ứng đƣợc vấn đề cấp bách của một số xã phía Tây thành phố Thái Nguyên, giúp UBND xã xây dựng đƣợc một phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đai khoa học hợp lý và có hiệu quản cho xã. 3
  14. 5. Những đóng góp mới của đề tài - Đề tài là nguồn tài liệu tham khảo có hàm lƣợng khoa học và có độ tin cậy cao, từ đó làm nền tảng cho việc nghiên cứu phát triển cao hơn theo hƣớng này để xây dựng các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững, thân thiện môi trƣờng. - Đề tài là nguồn tài liệu tham khảo cho học tập, nghiên cứu và công tác giảng dạy. 4
  15. Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Một số lý luận về sử dụng đất nông nghiệp Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dƣới nó là đá và khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất là lớp mặt tƣơi xốp của lục địa có khả năng sản sinh ra sản phẩm của cây trồng. Đất là một vật thể tự nhiên đƣợc hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là: Khí hậu, đá mẹ, địa hình, sinh vật và thời gian. Đất đƣợc xem nhƣ một thể sống, nó luôn luôn vận động, biến đổi và phát triển. Đất đƣợc cấu tạo nên bởi các chất khoáng (chủ yếu từ đá mẹ) và các hợp chất hữu cơ do hoạt động sống của sinh vật cung cấp. Vì vậy sự khác nhau cơ bản giữa đất và sản phẩm vỡ vụn của đá là: Đất có độ phì nhiêu trong khi đá và khoáng lại không có [5]. Đất có thể đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau: - Đất nhƣ là không gian - Đất nhƣ là cộng đồng lãnh thổ - Đất nhƣ là vị trí địa lý - Đất nhƣ là nguồn vốn - Đất nhƣ là môi trƣờng - Đất nhƣ là tài sản [8]. Theo Luật Đất đai năm 2013 [12], nhóm đất nông nghiệp bao gồm: - Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; - Đất trồng cây lâu năm; - Đất rừng sản xuất; - Đất rừng phòng hộ; - Đất rừng đặc dụng; 5
  16. - Đất nuôi trồng thủy sản; - Đất làm muối; - Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác đƣợc pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ƣơm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; Với ý nghĩa đó, đất nông nghiệp là đất đƣợc sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nông nghiệp nhƣ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng vào mục đích nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp. Khi nói đất nông nghiệp ngƣời ta nói đất sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nông nghiệp, bởi vì thực tế có trƣờng hợp đất đai đƣợc sử dụng vào mục đích khác nhau của các ngành. Trong trƣờng hợp đó, đất đai đƣợc sử dụng chủ yếu cho hoạt động sản xuất nông nghiệp mới đƣợc coi là đất nông nghiệp, nếu không sẽ là các loại đất khác (tùy theo việc sử dụng vào mục đích nào là chính). Vì vậy: - Đất nông nghiệp phải đƣợc sử dụng đầy đủ, hợp lý. - Đất nông nghiệp phải đƣợc sử dụng đạt hiệu quả cao. Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng đất phải thực hiện tốt, đồng bộ các biện pháp kỹ thuật và chính sách kinh tế - xã hội trên cơ sở đảm bảo an toàn về lƣợng thực, thực phẩm, tăng cƣờng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nông lâm sản cho xuất khẩu [28]. - Đất nông nghiệp cần phải đƣợc quản lý và sử dụng một cách bền vững. Sự bền vững ở đây là sự bền vững cả về số lƣợng và chất lƣơng, có nghĩa là đất đai phải đƣợc bảo tồn không chỉ đáp ứng đƣợc nhu cầu của thế hệ hiện tại mà còn cho thế hệ tƣơng lai. 6
  17. Nhƣ vậy, để sử dụng đất triệt để và có hiệu quả, đảm bảo cho quá trình sản xuất đƣợc liên tục thì việc tuân thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần thiết và hết sức quan trọng với mỗi quốc gia. 1.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam 1.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới Đất nông nghiệp là yếu tố vô cùng quan trọng đối với sản xuất nông - lâm nghiệp. Trên thế giới, mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của các nƣớc phát triển ở trình độ không giống nhau nhƣng tầm quan trọng của nông nghiệp đối với đời sống con ngƣời thì quốc gia nào cũng phải thừa nhận. Hầu hết các nƣớc coi sản xuất nông nghiệp là cơ sở của sự phát triển. Tuy nhiên, khi dân số tăng nhanh thì nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn. Để đảm bảo an ninh lƣơng thực, loài ngƣời phải tăng cƣờng khai hoang để có thêm đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp. Thêm nữa, đất đai lại bị khai thác triệt để, không có biện pháp ổn định độ phì nhiêu của đất. Kết quả là, hàng loạt diện tích đất bị thoái hoá trên phạm vi toàn thế giới. Đất bị mất chất dinh dƣỡng, hữu cơ do bị xói mòn, nhiễm mặn,… Ƣớc tính có tới 15% tổng diện tích đất toàn cầu bị thoái hoá do nhân tác [19]. Theo P.Buringh, diện tích đất có khả năng nông nghiệp của thế giới khoảng 3,3 tỷ ha (chiếm 22% tổng diện tích đất liền), trong đó, đất đang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha. Nhƣ vậy, còn 54% đất có khả năng trồng trọt chƣa đƣợc khai thác [26]. Đất canh tác của thế giới có hạn và đƣợc dự đoán là ngày càng tăng do khai thác thêm những diện tích đất có khả năng nông nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu về lƣơng thực thực phẩm cho loài ngƣời. Tuy nhiên, do dân số ngày một tăng nhanh nên bình quân diện tích đất canh tác trên đầu ngƣời ngày một giảm. Đông Nam Á là một khu vực đặc biệt [6]. Từ số liệu của UNDP năm 1995 cho ta thấy: đây là một khu vực có dân số khá đông trên thế giới nhƣng diện tích 7
  18. đất canh tác thấp. Trong đó, Thái Lan là diện tích đất canh tác trên đầu ngƣời khá nhất, Việt Nam đứng hàng thấp nhất trong số các quốc gia ASEAN. Hiện nay các nƣớc trên thế giới đều có hƣớng phát triển nông nghiệp khác nhau nhƣng có thể chia thành 02 xu hƣớng chính sau: - Nông nghiệp sinh thái: Nông nghiệp sinh thái đƣợc đƣa ra nhằm khắc phục những nhƣợc điểm của nông nghiệp công nghiệp hóa. Nông nghiệp sinh thái nhằm nhấn mạnh việc đảm bảo tuân thủ những nguyên tắc về sinh học trong nông nghiệp. - Nông nghiệp công nghiệp hóa: Sử dụng nhiều thành tựu và kết quả của công nghiệp, sử dụng nhiều vật tƣ kỹ thuật, dùng trang thiết bị máy móc sản xuất theo quy trình kỹ thuật chặt chẽ gần nhƣ công nghiệp, đạt năng suất cây trồng, vật nuôi và năng suất lao động cao. Khoảng gần 10% lao động xã hội trực tiếp làm nông nghiệp nhƣng vẫn đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Tuy nhiên, nông nghiệp công nghiệp hóa gây nên nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng, gây ô nhiễm môi trƣờng làm giảm tính đa dạng sinh học, làm hao hụt nguồn gen thiên nhiên. * Thái Lan là nƣớc đầu tƣ nhiều cho khoa học công nghệ, nhất là công nghệ sinh học để tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chất lƣợng tốt mang lại giá trị xuất khẩu lớn. Tại cuộc triển lãm nông nghiệp thế giới, Thái Lan đã làm nhiều nƣớc phải kinh ngạc với những giống cây trồng có năng suất cao nhƣ cà chua hàng tạ quả, giống bí đỏ có quả khổng lồ. Ngày nay, ở nhiều nƣớc, những lợi thế của điều kiện tự nhiên đã đƣợc khai thác gần tối đa, nên muốn có năng suất cao phải tìm cách đầu tƣ vào khoa học công nghệ, nhất là công nghệ sinh học. Tiến bộ khoa học công nghệ về sinh học sẽ tạo ra những bộ giống cây trồng vật nuôi có khả năng thích nghi với thời tiết, khí hậu khắc nghiệt và có năng suất cao, chất lƣợng tốt [23]. * Nhật Bản có rất nhiều các nhà khoa học nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và cho rằng quá trình phát triển của hệ thống nông 8
  19. nghiệp nói chung và hệ thống cây trồng nói riêng là sự phát triển đồng ruộng đi từ đất cao đến đất thấp. Điều đó có nghĩa là hệ thống cây trồng đã phát triển trên đất cao trƣớc, sau đó mới đến đất thấp. Đó là quá trình hình thành của sinh thái đồng ruộng. Nhà khoa học Otak Tanakad đã nêu lên những vấn đề cơ bản về sự hình thành của sinh thái đồng ruộng và từ đó cho rằng yếu tố quyết định của hệ thống nông nghiệp là sự thay đổi về kỹ thuật, kinh tế - xã hội. Các nhà khoa học Nhật Bản đã hệ thống tiêu chuẩn hiệu quả sử dụng đất đai thông qua hệ thống cây trồng trên đất canh tác: là sự phối hợp giữa các cây trồng và gia súc, các phƣơng pháp trồng trọt và chăn nuôi. Cƣờng độ lao động, vốn đầu tƣ, tổ chức sản xuất, sản phẩm làm ra, tính chất hàng hóa của sản phẩm [23]. * Mỹ là nƣớc có ngành nông nghiệp tiên tiến, hiện đại nhất thế giới, lao động nông nghiệp chỉ khoảng 1% trong tổng số dân hơn 322 triệu ngƣời. Từ năm 1960 - 2014, Mỹ luôn thặng dƣ về thƣơng mại các sản phẩm nông nghiệp. Nƣớc Mỹ có những chính sách hỗ trợ hiệu quả cho việc phát triển nông nghiệp của Chính phủ, phát huy tính tự chủ và sáng kiến của ngƣời nông dân trong sản xuất nông nghiệp, áp dụng phƣơng tiện và kỹ thuật hiện đại trong sản xuất nông nghiệp thay thế sức ngƣời và sức động vật đã khiến cho năng suất lao động tăng mạnh. Với những lý do trên, ngành nông nghiệp Mỹ đã đạt đƣợc những thành tựu to lớn, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nƣớc Mỹ, với các thực phẩm dồi dào với giá rẻ, tạo thêm công ăn việc làm cho các ngành chế biến, sản xuất máy móc và đặc biệt dịch vụ xuất khẩu nông phẩm khắp thế giới [9]. 1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam Theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2013, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.097,2 nghìn ha, trong đó đất nông nghiệp là 26.371,5 nghìn ha chiếm 79,68% tổng diện tích đất tự nhiên. Diện tích đất bình quân đầu ngƣời ở Việt Nam thuộc loại thấp nhất thế giới. Ngày nay với áp lực về dân số và 9
  20. tốc độ đô thị hóa diện tích đất đai nƣớc ta ngày càng giảm, đặc biệt là diện tích đất nông nghiệp. Tính theo bình quân đầu ngƣời thì diện tích đất tự nhiên giảm 26,7%, đất nông nghiệp giảm 21,5%. Theo tác giả Nguyễn Đình Bồng [2] đất sản xuất nông nghiệp của chúng ta chỉ chiếm 28,38% diện tích tự nhiên và gần tƣơng đƣơng với diện tích này là diện tích đất chƣa sử dụng. So với một số nƣớc trên thế giới, nƣớc ta có tỷ lệ đất nông nghiệp rất thấp. Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và tạo nhiều mặt hàng nông sản đáp ứng nhu cầu xã hội, hiện nay có nhiều mô hình luân canh 3 - 4 vụ trong một năm. Đặc biệt, ở những vùng ven đô thị, vùng có điều kiện tƣới tiêu chủ động, đất đai phì nhiêu, nhiều loại cây trồng có giá trị kinh tế cao đã đƣợc bố trí trong luân canh nhƣ cây ăn quả, cây thực phẩm cao cấp, hoa cây cảnh,... Tuy nhiên tăng quá nhiều vụ trong một năm cũng gây ra những ảnh hƣởng xấu nhƣ khai thác cạn kiệt dinh dƣỡng đất, làm thay đổi tính chất đất. Trong quá trình sử dụng đất, nếu loại hình sử dụng đất thiếu hợp lý hoặc công thức luân canh không phù hợp cũng gây ra hiện tƣợng thoái hóa đất (xói mòn, rửa trôi.). Nghiên cứu của tác giả Đào Châu Thu [20], khái niệm nông nghiệp hữu cơ, đó là nền nông nghiệp sinh thái bền vững. Nông nghiệp hữu cơ làm tăng độ phì và tính chất đất: bổ sung và tăng hàm lƣợng chất hữu cơ và mùn cho đất, tăng khả năng giữ nƣớc, giữ phân và cung cấp thƣờng xuyên các chất dinh dƣỡng cho cây trồng. Chất hữu cơ trong đất còn cải thiện cấu trúc đất, độ ẩm đất và đặc biệt thúc đẩy phát triển hệ vi sinh vật đất. Nông nghiệp hữu cơ góp phần xử lý sạch môi trƣờng sản xuất và dân sinh, tạo nên một nền nông nghiệp sinh thái sạch và an toàn. Một số biện pháp kỹ thuật canh tác hữu cơ tác động tích cực đến sản xuất và nâng cao hiệu quả sử dụng đất kể cả kinh tế - xã hội và môi trƣờng đƣợc tác giả nghiên cứu nhƣ luân canh, xen canh, gối vụ các cây trồng với nhau. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1