intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

50
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích và tìm ra những ưu điểm và bất cập, tồn tại trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi từ khi thành lập đến nay. Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi trong những năm tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu trong nghiên cứu của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này và tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Quảng Ngãi, ngày …..tháng ….. năm 2018 Tác giả luận văn Đỗ Minh Vương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình học và thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của quý Thầy, Cô trong Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Huế, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp, Phòng Đào tạo Sau Đại học của nhà trường. Xin trân trọng gửi tới quý Thầy, Cô lòng biết ơn chân thành và tình cảm quý mến nhất. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Trần Thanh Đức, người hướng dẫn khoa học, đã tận tâm giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi cùng các cơ quan, phòng ban có liên quan đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài. Tôi xin cảm ơn tới người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã góp ý, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Quảng Ngãi, ngày …..tháng ….. năm 2018 Tác giả luận văn Đỗ Minh Vương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Đề tài này được thực hiện tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi với mục đích chính là đánh giá được thực trạng kết quả việc giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai từ đó đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi. Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu; Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu; Phương pháp bản đồ, biều đồ. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Giai đoạn từ tháng 06/2012 đến đến hết tháng 6/2017, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi đã giải quyết được 92115 hồ sơ. Đặc biệt tỷ lệ giải quyết hồ sơ về đất đai giai đoạn từ đầu năm 2015 đến 6/2017 tăng đột biến so với giai đoạn từ tháng 6/2012 đến cuối năm 2014, cụ thể là 26025 hồ sơ / 66090 hồ sơ (gấp 2.53 lần). Sau khi sáp nhập về mô hình một cấp những khó khăn, vướng mắc phát sinh do việc chuyển đổi thẩm quyền thực hiện; việc giải quyết thủ tục đăng ký, cấp GCN trên phạm vi địa bàn được duy trì ổn định; thống nhất quy trình xử lý chung và đã bước đầu có một số chuyển biến tích cực. Nhờ đó, thời gian thực hiện thủ tục rút ngắn hơn từ 2 đến 25 ngày, đặc biệt là đối với loại thủ tục hồ sơ cấp GCN lần đầu rút ngắn được 15 ngày và đối với cấp bổ sung sở hữu nhà ở là 15 ngày. Chất lượng giải quyết thủ tục được nâng lên cụ thể là tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hẹn giai đoạn sau khi sáp nhập từng năm là trên 85%, trong khi đó giai đoạn trước khi sáp nhập tỷ lệ này là chỉ 65 đến 75%. Việc phân công theo dõi chức năng nhiệm vụ cụ thể và chi tiết đến từng bộ phận, từng cá nhân nên lề lối làm việc, tình trạng quan liêu, phiền hà, sách nhiều người dân ít xảy ra so với trước khi sáp nhập Một cấp. Đặc biệt, trong năm 2015 Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi đã tổ chức họp đánh giá năng lực làm việc và đề xuất chuyển vị trí công tác đối với 01 nhân viên và đề xuất chuyển công tác đến chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Nghĩa Hành 02 nhân viên có kết quả xử lý thủ tục hành chính với số điểm thấp nhất, không đúng chuyên ngành và có nhiều hồ sơ trễ hẹn với lý do là do cá nhân nhân viên đó giải quyết trễ hẹn theo quy định. Đồng thời, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố cũng đề xuất tiếp nhận 03 nhân viên được đào tạo đúng chuyên ngành quản lý đất đai vào làm việc. Do đó, tạo được nguồn nhân lực có năng lực, chuyên môn tốt số lượng và chất lượng xử lý thủ tục hành chính về đất đai được nâng lên rất nhiều. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh và các chi nhánh văn phòng đăng ký đã thống nhất cao về mặt chuyên môn và thống nhất quy trình thực hiện, phối hợp giữa Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi với các cơ quan, phòng ban liên quan trong công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai như: UBND thành phố Quảng Ngãi, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Quản lý đô thị, Ban Quản lý đầu tư và Xây dựng thành phố, Trung tâm Phát triển quỹ đất, Chi cục thuế thành phố, UBND xã, phường, Ngân hàng. Tạo được sự hợp tác trong công tác chỉ đạo điều hành, cơ chế phối hợp nên thời gian xử lý thủ tục được rút ngắn, kiểm soát biến động được chặt chẽ, đẩy nhanh công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai và một số ngành, lĩnh vực có liên quan như ngân hàng, tổ chức thi hành án. Trong đó, sự phối hợp chặt chẽ giữa Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi và chi cục thuế thành phố; Các cơ quan tín dụng trên địa bàn là rất tốt nên góp phần đẩy nhanh tiến độ thực hiện giải quyết thủ tục hành chính và quản lý chặt chẽ sự biến động của đất đai trên địa bàn thành phố. Qua ý kiến của người dân về quy trình, thủ tục hành chính về đất đai cho thấy: Thái độ phục vụ của bộ phận tiếp nhận giải quyết hồ sơ nhiệt tình chiếm tỷ lệ cao (89.32%); Đồng thời thái độ phục vụ của bộ phận thụ lý trực tiếp hồ sơ ở mức bình thường trở lên chiếm 95.25%. Những mặt ưu của hệ thống VPĐKĐĐ ở Một cấp, phù hợp với điều kiện phát triển của thành phố Quảng Ngãi, tạo thuận tiện cho người dân trong việc đăng ký, các giao dịch hành chính công quy về một mối, người dân ít đi lại nhiều để phối hợp giải quyết. Do đó, tạo được niềm tin trong nhân dân, số vụ kiện cáo liên quan đến lĩnh vực quản lý đất đai ít hơn và những vụ kiện kéo dài không xảy ra giúp giữ vững an ninh trật tự, đảm bảo tốt trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ ix DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... xi MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề................................................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................. 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 4 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về hệ thống hành chính đất đai ........................................ 4 1.1.2. Đất đai và vai trò của đất đai đối với những vấn đề kinh tế, chính trị và xã hội .. 7 1.1.3. Quản lý Nhà nước về đất đai ............................................................................ 13 1.1.4. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất..................................... 15 1.1.5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất................................................................. 17 1.1.6. Cơ quan quản lý đất đai.................................................................................... 19 1.1.7. Các thủ tục hành chính về đất đai ..................................................................... 24 1.1.8. Thực hiện thủ tục hành chính về đất đai ........................................................... 24 1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 25 1.2.1. Tình hình đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Thụy Điển ........................................................................................................................... 25 1.2.2. Tình hình đăng ký đất đai, cấp GCN tại Việt Nam ........................................... 25 1.2.3. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ở trong nước...................................................... 27 1.2.4. Tình hình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai tại thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. ....................................................................................................... 32 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 1.3. Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................................... 33 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 35 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 35 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 35 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 35 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 35 2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 36 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu.............................................................. 36 2.3.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu ............................................ 36 2.3.3. Phương pháp biểu đồ, bản đồ ........................................................................... 36 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 37 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của thành phố Quảng Ngãi ........................ 37 3.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên ............................................................................ 37 3.1.1.2. Địa hình, địa mạo .......................................................................................... 38 3.1.1.3. Khí hậu, thủy văn .......................................................................................... 38 1. Khí hậu .................................................................................................................. 38 3.1.1.4. Các nguồn tài nguyên .................................................................................... 38 3.1.2. Khái quát kinh tế - xã hội ................................................................................ 40 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ..................................... 42 3.2. Hiện trạng sử dụng đất tại thành phố Quảng Ngãi ............................................... 44 3.2.1. Cơ cấu diện tích theo đối tượng sử dụng, quản lý đất ....................................... 46 3.3. Công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai thuộc thẩm quyền của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 06/2012 đến 06/2017. .. 47 3.3.1. Tình hình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 06/2012 đến 06/2017. .................... 47 3.3.2. Đánh giá công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai giai đoạn tháng 6/2012 đến tháng 6/2017............................................................................................ 88 3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trong thời gian đến. ............................................................................................ 104 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 107 1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 107 2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................... 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 110 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 112 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Có nghĩa là BCKTKT Báo cáo kinh tế kỹ thuật BNV Bộ nội vụ BTC Bộ tài chính BTNMT Bộ Tài nguyên & Môi trường CNQSD Chứng nhận quyền sử dụng CNQSH Chứng nhận quyền sở hữu CP Chính phủ CSDL Cơ sở dữ liệu ĐKTK Đăng ký thống kê GCN Giấy chứng nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu GCNQSDĐ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất HDND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã KH Kế hoạch NĐ-CP Nghị định - Chính phủ NQ/TW Nghị quyết/Trung ương NSNN Ngân sách nhà nước QĐ/BTNMT Quyết định/Bộ Tài nguyên&Môi trường QLDLĐC Quản lý dữ liệu địa chính TT/BTMMT Thông tư/Bộ Tài nguyên&Môi trường TTLT Thông tư liên tịch TTr Tờ trình TT-TCĐC Thông tư - Tổng cục địa chính UBND Ủy ban nhân dân VPĐK Văn phòng đăng ký VPĐKĐĐ Văn phòng đăng ký đất đai VPĐKQSDĐ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 3.1: Dân số thành phố Quảng Ngãi qua giai đoạn 2005-2016 ........................... 41 Bảng 3.2: Diện tích các loại đất của thành phố Quảng Ngãi năm 2016....................... 44 Bảng 3.3: Diện tích và cơ cấu đất đai của thành phố Quảng Ngãi theo đơn vị hành chính năm 2016 ......................................................................................................... 45 Bảng 3.4: Cơ cấu diện tích theo đối tượng sử dụng đất tại thành phố Quảng Ngãi năm 2016........................................................................................................................... 46 Bảng 3.5: Cơ cấu diện tích theo đối tượng quản lý đất tại thành phố Quảng Ngãi năm 2016........................................................................................................................... 46 Bảng 3.6: Quy trình đăng ký lần đầu và đăng ký biến động đất đai cho hộ gia đình, cá nhân tại thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 6/2012 – 01/01/2015 ................................. 51 Bảng 3.7: Tình hình nhân sự tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi ............................................................................................................... 57 Bảng 3.8: Kết quả cấp GCN cho hộ gia đình cá nhân thành phố Quảng Ngãi 6 tháng cuối năm 2012 ........................................................................................................... 60 Bảng 3.9: Kết quả giải quyết thủ tục thế chấp và xóa thế chấp 6 tháng cuối năm 2012 tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi ............................... 61 Bảng 3.10: Kết quả cấp GCN cho hộ gia đình cá nhân thành phố Quảng Ngãi năm 2013........................................................................................................................... 61 Bảng 3.11: Kết quả giải quyết thủ tục thế chấp và xóa thế chấp năm 2013 tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi ........................................... 62 Bảng 3.12: Kết quả cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình cá nhân thành phố Quảng Ngãi năm 2014 .......................................................................................................... 63 Bảng 3.13: Kết quả giải quyết thủ tục thế chấp và xóa thế chấp năm 2014 tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi ........................................... 64 Bảng 3.14: Quy trình cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân tại thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 01/01/2015 đến 06/2017 .................................................................................... 68 Bảng 3.15: Tình hình nhân sự của chi nhánh thành phố Quảng Ngãi giai đoạn sau sáp nhập Một cấp ............................................................................................................. 78 Bảng 3.16: Quy định thang điểm của từng loại thủ tục hành chính tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi ............................................................ 82 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x Bảng 3.17: Kết quả cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình cá nhân tại thành phố Quảng Ngãi năm 2015 .......................................................................................................... 84 Bảng 3.18: Kết quả giải quyết thủ tục thế chấp và xóa thế chấp năm 2015 tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi. .......................................... 85 Bảng 3.19: Kết quả cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình cá nhân tại thành phố Quảng Ngãi năm 2016 .......................................................................................................... 86 Bảng 3.20: Kết quả giải quyết thủ tục thế chấp và xóa thế chấp năm 2016 tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi. .......................................... 87 Bảng 3.21: Kết quả cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình cá nhân tại thành phố Quảng Ngãi 6 tháng đầu năm 2017 ....................................................................................... 87 Bảng 3.22: Kết quả giải quyết thủ tục thế chấp và xóa thế chấp 6 tháng đầu năm 2017 tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi ............................... 88 Bảng 3.23. Một số thay đổi trong thời hạn giải quyết hồ sơ cấp GCN giữa hai giai đoạn trước và sau khi sáp nhập một cấp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi ............................................................................................................... 89 Bảng 3.24. Tổng hợp kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai tại thành phố Quảng Ngãi giai đoạn từ năm tháng 6/2012 đến 6/2017 ............................................. 90 Bảng 3.25. Tổng hợp kết quả đánh giá của người dân về trình tự thủ tục đăng ký đất đai tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi .......................... 94 Bảng 3.26: Tổng hợp kết quả đánh giá của người dân về thái độ phục vụ của bộ phận giải quyết hồ sơ tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi. ..... 95 Bảng 3.27. Tổng hợp kết quả đánh giá của người dân về thái độ phục vụ của bộ phận thụ lý hồ sơ tại thành phố Quảng Ngãi ....................................................................... 97 Bảng 3.28. Tổng hợp kết quả đánh giá của người dân về thời gian giải quyết hồ sơ so với trình tự thủ tục quy định tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi ............................................................................................................... 98 Bảng 3.29. Kết quả điều tra về mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại chi nhánh thành phố Quảng Ngãi ............................................................................................. 100 Bảng 3.30: So sánh trang thiết bị tại chi nhánh thành phố Quảng Ngãi trước và sau sáp nhập một cấp ........................................................................................................... 101 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. xi DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hình 1.1: Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định tại theo Điều 3 của thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 29/10/2009................................................................................................................. 17 Hình 1.2. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Theo Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường .......................................................... 18 Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức hệ thống ngành quản ký đất đai ở Việt Nam 2003-2013 ....... 20 Hình 1.4. Tổ chức của ngành quản lý đất đai từ 2013 đến nay.................................... 22 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí thành phố Quảng Ngãi ............................................................. 37 Hình 3.2. Sự gia tăng dân số của thành phố Quảng Ngãi qua các năm........................ 40 Hình 3.3. Dân số của thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 2005-2016............................. 41 Hình 3.4. Cơ cấu các loại đất tại TP Quảng Ngãi ....................................................... 44 Hình 3.5. Quy trình chung giải quyết hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu và đăng ký biến động tại thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 6/2012-01/01/2015 .................................... 50 Hình 3.6: Kết quả cấp GCN cho hộ gia đình cá nhân TP Quảng Ngãi năm 2014 ........ 63 Hình 3.7. Quy trình chung về giải quyết hồ sơ đăng ký đất đai, cấp GCN tại TP Quảng Ngãi giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến 06/2017 ........................................................ 67 Hình 3.8. Kết quả cấp GCN cho hộ gia đình cá nhân TP Quảng Ngãi năm 2015 ........ 85 Hình 3.9. Kết quả cấp GCN cho hộ gia đình cá nhân Quảng Ngãi năm 2016 ............ 86 Hình 3.10. Kết quả cấp GCN cho HGĐ-CN TP Quảng Ngãi 6 tháng đầu năm 2017 .. 88 Hình 3.11. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đất đai tại chi nhánh thành phố Quảng Ngãi từ 06/2012 đến năm 2016 ....................................................................... 90 Hình 3.12. Ý kiến của người dân về trình tự thủ tục đăng ký đất đai tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi ............................................................ 94 Hình 3.13. Ý kiến của người dân về thái độ phục vụ của bộ phận giải quyết hồ sơ tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi .................................... 96 Hình 3.14. Ý kiến của người dân về thái độ phục vụ của bộ phận thụ lý hồ sơ tại thành phố Quảng Ngãi......................................................................................................... 97 Hình 3.15. Ý kiến đánh giá của người dân về thời gian giải quyết hồ sơ so với trình tự thủ tục quy định tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi ...... 99 Hình 3.16. Mức độ sử dụng công nghệ thông tin tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi ....................................................................................... 100 Hình 3.17. So sánh trang thiết bị tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố giữa hai gia đoạn trước và sau khi sáp nhập một cấp. ............................................... 102 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai, thủ tục hành chính về đất đai và công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai của nước ta còn nhiều hạn chế và chưa đồng bộ giữa các cơ quan chuyên môn trợ giúp cho quản lý đất đai. Do đó, Luật đất đai 2013 và các văn bản thi hành luật quy định đã có nhiều điểm mới để khắc phục được những hạn chế trên nhằm đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai; đẩy nhanh công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai và tạo sự đồng bộ giữa các cơ quan chuyên môn trợ giúp cho quản lý đất đai. Tại Điều 5 Nghị định 43/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ “Văn phòng đăng ký đất đai và Tổ chức phát triển quỹ đất phải được thành lập hoặc tổ chức lại trước ngày 31 tháng 12 năm 2015. Trong thời gian chưa thành lập hoặc tổ chức lại các tổ chức theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Trung tâm phát triển quỹ đất đã thành lập được tiếp tục hoạt động theo chức năng nhiệm vụ đã được giao”. Thực hiện theo nội dung của Nghị định 43/2014/NĐCP của chính phủ ngày 15/5/2014 và cùng với quá trình thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế "Một cửa" các cấp, các ngành đã có nhiều nỗ lực trong việc đơn giản hoá các thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Ngãi nói chung và thành phố Quảng Ngãi nói riêng, trong đó có liên quan đến lĩnh vực đất đai và chủ trương của Nhà nước về tổ chức bộ máy Văn phòng đăng ký đất đai một cấp. Đồng thời để đẩy nhanh việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận được thực hiện công khai, minh bạch hơn, giảm thời gian và chi phí cho người sử dụng đất thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. UBND tỉnh Quảng Ngãi đã tổ chức và thành lập Văn phòng đăng ký đất đai một cấp tại Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 về việc thành lập Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi và tại Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 về việc thành lập các Chi nhánh trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi, trong đó có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi. Tuy nhiên, kể từ khi đi vào hoạt động ngày 01/01/2015 thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi vẫn còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc trong công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai. Sự bất cập, chưa đồng bộ, chưa có quy trình quản lý chung trong công tác phối hợp giữa Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi với các cơ quan, phòng ban liên quan của thành phố trong công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai như: UBND thành phố Quảng Ngãi, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Quản lý đô thị, Ban Quản lý đầu tư và Xây dựng thành phố, Trung tâm Phát triển quỹ đất, Chi cục thuế thành phố, UBND xã, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 phường, Ngân hàng,…; thời gian trả kết quả thủ tục hành chính còn chậm; số lượng đơn thư về việc giải quyết thủ tục hành chính vẫn còn tồn tại,… Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được thực trạng kết quả việc giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai từ đó đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng về công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi trước và sau khi sáp nhập một cấp. - Phân tích và tìm ra những ưu điểm và bất cập, tồn tại trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi từ khi thành lập đến nay. - Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi trong những năm tiếp theo. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học để cơ bản hoàn thiện và đem lại hiệu quả trong công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu đề tài giúp chính quyền các cấp cũng như các cơ quan, ban ngành liên quan của thành phố Quảng Ngãi nắm bắt thông tin liên quan đến hiệu quả công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Quảng Ngãi. Từ đó tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, giúp giải quyết thủ tục hành chính về đất đai và một số lĩnh vực, ngành có liên quan ngày càng hoàn thiện hơn và nhằm đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai để khai thác và sử dụng một cách nhanh chóng, hiệu quả tối ưu nhất và góp phần tạo điều kiện để giảm thiểuthời gian giải quyết các thủ tục hành chính nói chung và lĩnh vực quản lý đất đai nói riêng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về hệ thống hành chính đất đai 1.1.1.1 Khái niệm về hệ thống quản lý nhà nước về đất đai Hệ thống hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai: Hiện nay, người ta thường gọi tắt Hệ thống hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai là Hệ thống địa chính theo nghĩa hẹp. Hệ thống này quy định cụ thể các hồ sơ địa chính, cơ quan quản lý, cơ quan thực hiện dịch vụ công, công chức, viên chức, trình tự thủ tục hành chính mà chủ sở hữu và chủ sử dụng đất phải thực hiện để có được tư cách pháp lý của mình và của thửa đất có liên quan. Hạt nhân của hệ thống này là hồ sơ địa chính (cadastre) ghi nhận những thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của thửa đất để phục vụ sự quản lý của nhà nước ở tầm vĩ mô và vi mô. Hệ thống quản lý đất đai theo thủ tục hành chính được chia thành 3 nhóm: Hệ thống địa bạ, Hệ thống bằng khoán và Hệ thống hỗn hợp [12]. * Hệ thống địa bạ (Deed system): Hệ thống địa bạ là hệ thống hồ sơ địa chính trong quản lý đất đai dựa trên cơ sở các chứng thư pháp lý dân sự (di chúc, hợp đồng dân sự, ...) xác nhận tư cách pháp lý của thửa đất và của chủ sở hữu, chủ sử dụng thửa đất đó. Chủ sở hữu, chủ sử dụng thửa đất lưu giữ mọi loại giấy tờ được pháp luật dân sự thừa nhận mà có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của mình đối với thửa đất. Nhà nước thiết lập sổ sách quản lý gọi là địa bạ để ghi nhận rõ ràng từ tổng quát đến chi tiết các thông tin cần quản lý về thửa đất (sơ đồ và mô tả thửa đất, vị trí trong đơn vị hành chính, các đặc điểm tự nhiên, loại và hạng đất, chủ sở hữu, người sử dụng, thuế đất, thời gian đã chuyển nhượng, mục đích sử dụng, ....) Mỗi lần thực hiện biến động về thửa đất như chuyển nhượng sang chủ khác, thay đổi mục đích sử dụng, v.v..., chủ sở hữu, chủ sử dụng thửa đất phải làm các thủ tục đăng ký đất đai (land registration) cần thiết để thay đổi nội dung trong sổ sách quản lý. Chủ sở hữu, chủ sử dụng thửa đất phải giữ tất cả những giấy tờ pháp lý về thửa đất từ khi thửa đất được hình thành. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 Hệ thống địa bạ có các ưu điểm sau: - Các thủ tục hành chính quen thuộc với người dân, đơn giản, nhanh chóng, thuận tiện cho thực hiện các biến động đất đai; - Chi phí quản lý thấp, nhất là ở hệ thống quản lý không dùng bản đồ, sơ đồ trích thửa. Bên cạnh đó, Hệ thống địa bạ có những nhược điểm sau: - Thiếu tính thống nhất khi phải công nhận nhiều thể loại giấy tờ làm chứng thư pháp lý đối với đất đai; - Thiếu tính đồng nhất giữa giấy tờ pháp lý do người quản lý và chủ sở hữu, người sử dụng lưu giữ; - Khó vận hành một hệ thống quản lý tổng hợp trong mối quan hệ giữa đất đai với các phạm vi quản lý khác như ngân hàng, dân cư, dân sự,... - Không đáp ứng được nhu cầu quản lý vĩ mô của nhà nước về đất đai như quy hoạch, giá đất, môi trường, v.v... - Khó vận hành thị trường bất động sản trên cơ sở vận động đầu tư trên đất. * Hệ thống bằng khoán (Title system): Hệ thống bằng khoán hay còn gọi là Hệ thống Giấy chứng nhận về đất đai là hệ thống hồ sơ địa chính trong quản lý đất đai dựa trên cơ sở thủ tục đăng ký đất đai (land registration), thành lập hồ sơ địa chính thống nhất (land records) và thay thế mọi giấy tờ pháp lý đối với thửa đất bằng một loại giấy gọi là Giấy chứng nhận về đất đai (land title certificate). Hệ thống bằng khoán ra đời khi kinh tế công nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong mô hình hệ thống hành chính hiện đại của nhà nước ở các nước công nghiệp phát triển. Tất nhiên, hệ thống bằng khoán ra đời sau hệ thống địa bạ và có xu hướng thay thế hệ thống địa bạ trong quá trình công nghiệp hóa kinh tế và hiện đại hóa hệ thống hành chính. Hệ thống bằng khoán bao gồm quá trình đăng ký đất đai, thành lập hệ thống hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với thửa đất. Đăng ký đất đai bao gồm 2 loại là đăng ký ban đầu và đăng ký biến động. Đăng ký ban đầu là đăng ký do người mới có đất từ nguồn chưa được đăng ký thực hiện hoặc đăng ký khi thửa đất mới được xác lập. Đăng ký biến động là đăng ký khi có thay đổi về sử dụng đất, về người sử dụng, về giá trị của thửa đất hoặc chủ sở hữu, người sử dụng thực hiện các quyền của mình được pháp luật cho phép. Hệ thống hồ sơ địa chính gồm bản đồ địa chính và các sổ sách địa chính được lập theo một chuẩn thống nhất. Giấy chứng nhận về đất đai là chứng thư pháp lý duy nhất về thửa đất do nhà nước cấp, thay thế cho tất cả mọi giấy tờ khác về đất đai được pháp luật dân sự thừa nhận. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 Giấy chứng nhận có thể chỉ phát hành 1 bản cho chủ sở hữu hoặc người sử dụng mà người quản lý chỉ nắm giữ trên hồ sơ địa chính, hoặc cũng có thể phát hành 2 bản mà chủ sở hữu hoặc người sử dụng giữ 1 bản và người quản lý giữ 1 bản. Tất nhiên, nội dung trên giấy chứng nhận phải thống nhất với nội dung trên hồ sơ địa chính. Trong thời gian đầu, việc đăng ký đất đai do các cơ quan hành chính trong bộ máy nhà nước thực hiện. Trong thời gian gần đây, nhiều nước đã thực hiện xã hội hóa một số hoạt động hành chính được pháp luật thừa nhận mà không phải có quyết định hành chính cá biệt như công chứng, đăng ký thực hiện các quyền và nghĩa vụ, nộp thuế, v.v... Hệ thống bằng khoán hoàn toàn phù hợp với tư duy quản lý trong xã hội công nghiệp, tạo tính thống nhất cao, đảm bảo tính chặt chẽ, đáp ứng được cả quản lý vĩ mô và vi mô về đất đai. Hệ thống này càng phù hợp hơn với xã hội thông tin với mục tiêu tin học hóa hệ thống quản lý. Hệ thống bằng khoán có các ưu điểm chủ yếu sau: - Hệ thống đảm bảo độ tin cậy cao vì thông tin trên Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu hoặc người sử dụng thống nhất với thông tin do người quản lý nắm giữ trong hồ sơ địa chính hoặc trên bản sao giấy chứng nhận, đo đạc khảo sát thửa đất chính xác, đủ cung cấp thông tin chính xác, toàn diện và thống nhất cho cả quản lý vi mô lẫn vĩ mô; - Hệ thống đảm bảo thủ tục hành chính đơn giản, chức năng rõ ràng, dễ vận hành, tính đơn giản càng thể hiện rõ trong trường hợp đăng ký thực hiện tại Văn phòng đăng ký đất đai; - Hệ thống đăng ký đất đai tại Văn phòng đăng ký đất đai có giá trị thành hạ vì không phải sử dụng kinh phí của nhà nước để nuôi bộ máy cơ quan đăng ký, phí đóng góp của người có nhu cầu thực hiện đăng ký đất đai hoặc khai thác thông tin đất đai đảm bảo cho bộ máy Văn phòng đăng ký đất đai hoạt động, hơn thế nữa có thể tăng thu cho nhà nước; - Hệ thống đảm bảo nhanh chóng khi giải quyết thủ tục về đất đai, người dân không phải chờ đợi lâu, sự nhanh chóng trong giải quyết các thủ tục đăng ký đất càng thể hiện rõ trong trường hợp hệ thống hồ sơ địa chính đã được tin học hóa; - Hệ thống có tính phù hợp cao đối với quản lý đất đai trong xã hội công nghiệp, quản lý bất động sản, thuận tiện cho việc vận hành một hệ thống quản lý khác như ngân hàng, dân sự, tòa án,... Hệ thống bằng khoán có các nhược điểm chủ yếu sau: - Đòi hỏi kinh phí đầu tư ban đầu lớn khi chuyển từ hệ thống địa bạ sang hệ thống bằng khoán. Ở Việt Nam, nếu hoàn thành được việc xây dựng toàn bộ hệ thống PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 hồ sơ địa chính chính qui được tin học hóa ước phải chi khoản 300 triệu USD. Ở một nước có diện tích nhỏ Singapore (nhỏ hơn diện tích của thành phố Hà Nội), việc xây dựng hệ thống quản lý đất đai hiện đại LandNet cũng phải chi phí tới 35 triệu USD trong 12 năm xây dựng; - Đòi hỏi kỹ thuật đo đạc thành lập bản đồ địa chính đạt được trình độ công nghệ cao. Tuy nhiên, do những ưu việt của hệ thống bằng khoán nên các nước đang phát triển, các nước có nền kinh tế chuyển đổi đều hướng tới xây dựng hệ thống này trong quản lý sử dụng đa ngành nói chung. Việt nam đã quyết định áp dụng hệ thống bằng khoán trên phạm vi cả nước từ năm 1987 (Luật đất đai năm 1987). * Hệ thống hỗn hợp: Hệ thống hỗn hợp là hệ thống áp dụng cả hai hình thức địa bạ và bằng khoán tùy theo từng loại đất. Đây là giải pháp được khá nhiều nước áp dụng do việc chuyển đổi từ hệ thống địa bạ sang hệ thống bằng khoán đòi hỏi một chi phí quá lớn. Thông thường áp dụng hệ thống địa bạ là phù hợp với đất nông nghiệp, lâm nghiệp do giá trị kinh tế thấp, sinh lợi ít, nhà nước chỉ quan tâm tới việc thu thuế, quản lý tranh chấp ranh giới, áp dụng hệ thống bằng khoán là phù hợp đối với đất phi nông nghiệp do giá đất cao, sinh lợi lớn, hoạt động đầu tư nhiều. Cách thức này đã được người Pháp áp dụng cho Việt Nam trong thời kỳ 1935- 1954, hệ thống bằng khoán chỉ thực hiện được ở một số thành phố lớn như Sài Gòn, Hà Nội, Hải Phòng,...còn lại các vùng nông thôn vẫn áp dụng hệ thống địa bạ trước đó. Ngay ở một số nước tư bản phát triển, người ta vẫn còn sử dụng hệ thống hỗn hợp. 1.1.2. Đất đai và vai trò của đất đai đối với những vấn đề kinh tế, chính trị và xã hội 1.1.2.1. Vai trò của đất đai đối với phát triển kinh tế Như chúng ta đã biết cùng với lao động, vốn, công nghệ đất đai là tài nguyên thiên nhiên là một nguồn lực đầu vào cho nền kinh tế - xã hội của mỗi đất nước. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu của kinh tế nông nghiệp, là địa bàn đầu tư cho sản xuất công nghiệp và dịch vụ …; đồng thời, đất đai cũng là nhu cầu sinh hoạt của từng người và cộng đồng. Vì vậy, đầu tư trong lĩnh vực này cũng là một điểm quan trọng trong phát triển kinh tế, đặc biệt là phát triển các đô thị lớn. Quá trình phát triển kinh tế của loài người đã chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang nền văn minh công nghiệp kể từ khi cuộc cách mạng cơ khí bắt đầu. Giá trị của đất nông nghiệp vẫn giữ nguyên, năng suất nông nghiệp tăng lên nhiều lần, lao động nông nghiệp phần lớn chuyển sang công nghiệp, các đô thị lớn kèm theo các khu công nghiệp được hình thành. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 1.1.2.2. Những vấn đề xã hội trong quan hệ đất đai ở Việt Nam Pháp luật đất đai của Việt Nam đã thể hiện nguyên tắc bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp, khuyến khích nông dân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, một số quy định cụ thể của pháp luật như sau: + Nhà nước giao đất sản xuất nông nghiệp, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài không thu tiền sử dụng đất; người được giao đất được hưởng các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thừa kế, thuế chấp, bảo lãnh, góp vốn đối với quyền sử dụng đất. + Luật Đất đai 2013 quy định thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này. + Luật Đất đai 2013 quy định cụ thể về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai với mục đích: một là chuẩn bị đủ quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của từng cấp hành chính và hai là tạo công cụ để quản lý mục đích sử dụng đất. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của từng cấp từ cả nước đến cấp xã tập trung vào quản lý đất chuyên trồng lúa nước, đất lâm nghiệp có rừng, đất phi nông nghiệp, đất ở, đất chưa sử dụng và việc chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất đó. + Trong chỉ đạo việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của cả nước và của cấp tỉnh, Quốc hội và Chính phủ luôn đặt vấn đề quản lý chặt việc sử dụng đất lúa để xât dựng khu công nghiệp, khu đô thị. - Đảm bảo an ninh lương thực đối với nước ta có dân số đông, diện tích đất đai (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp có diện tích hạn chế). Để đảm bảo an ninh lương thực, chúng ta cần có những giải pháp cả vĩ mô và vi mô, từ những giải pháp trong sản xuất, chế biến nông sản, cung ứng các sản phẩm vật tư nông nghiệp cho đến việc lưu thông nông sản hàng hóa… - Giải quyết tốt về mối quan hệ giữa tập trung ruộng đất và chính sách hạn điền Việc tập trung ruộng đất quá nhanh, thiếu quy hoạch,chưa đủ điều kiện sẽ gây nên tình trạng nhiều nông dân nghèo không còn đất sản xuất. Để giải quyết mâu thuẫn này, Nhà nước cũng luôn xem xét tới vấn đề hạn điền, tức là hạn mức diện tích đặt ra cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được sử dụng nhằm điều chỉnh tiến độ tập trung ruộng đất cho phù hợp với từng thời kỳ. Đầu năm 2007, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 1126/2007/NQ-UBTVQH11 ngày 21/6/2007 quy định về hạn mức nhận chuyển quyền PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, mức cụ thể bao gồm: + Đối với đất sản xuất nông nghiệp trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối là 6 ha cho các tỉnh thuộc Nam Bộ và 4 ha cho các tỉnh còn lại; + Đối với đất sản xuất nông nghiệp trồng cây lâu năm là 20 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng và 50 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du và miền núi; + Đối với đất rừng sản xuất là rừng trồng là 50 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng và 100 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du và miền núi. Tuy nhiên theo quy định tại điều 129 [17] và 130[17] luật đất đai 2013 đã khắc phục một số bất cập trong mối quan hệ giữa tập trung ruộng đất và chính sách hạn điền, quy định cụ thể: Hạn mức giao đất  Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau: + Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; + Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.  Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.  Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất: + Đất rừng phòng hộ; + Đất rừng sản xuất. - Vấn đề thu hồi đất , đền bù, hỗ trợ và tái định cư Trong quá trình phát triển, cần huy động quỹ đất khá lớn để xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, các đô thị. Quá trình này không chỉ làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất mà kéo theo việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người bị thu hồi đất. Quá trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho người bị thu hồi đất, mặc dầu đã có nhiều cố gắng, song vẫn còn khá nhiều vấn đề cần giải quyết: + Cần giải quyết tốt mối quan hệ giữa quyền của Nhà nước với tư cách là đại diện sỡ hữu toàn dân về đất đai và quyền của người sử dụng đất đã được pháp luật PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0