Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá kết quả thực hiện phương án Quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2016 - 2020
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố Biên Hòa trong giai đoạn 2011 – 2015 nhằm tìm ra những ưu điểm và những bất cập trong công tác QHSDĐ và đề xuất các giải pháp thực hiện hiệu quả phương án QHSDĐ trên địa bàn giai đoạn 2016 – 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá kết quả thực hiện phương án Quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2016 - 2020
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VÕ PHƯƠNG TÙNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO GIAI ĐOẠN 2016-2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số: 885.01.03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. HUỲNH VĂN CHƯƠNG HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các thông tin, số liệu, phục vụ cho nghiên cứu được thu thập khách quan từ các cơ quan quản lý Nhà nước thuộc thành phố Biên Hòa, các Sở, Ngành của tỉnh Đồng Nai và từ điều tra phiếu. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Huế, ngày ... tháng ... năm 2018 Tác giả luận văn Võ Phương Tùng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo, cơ quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin tỏ lòng biết ơn chân thành đến: - PGS.TS Huỳnh Văn Chương phó giám đốc Đại học Huế đã tận tình hướng dẫn và giúp tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài. - Tôi cũng gửi lời biết ơn sâu sắc tới các Thầy Cô trong khoa Tài Nguyên đất và Môi trường Nông Nghiệp, Phòng Sau đại học của trường Đại học Nông Lâm Huế, Đại học Huế đã giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. - Lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai, các Sở, ngành liên quan, Phòng Tài nguyên và Môi trường Thành phố Biên Hòa, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai - Chi nhánh Biên Hòa đã tạo điều kiện cho tôi có thời gian học tập, nghiên cứu và giúp đỡ cung cấp các tài liệu, số liệu để tôi hoàn thành đề tài. Xin trân trọng cảm ơn. Huế, ngày ... tháng ... năm 2018 Tác giả luận văn Võ Phương Tùng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Đề tài: “Đánh giá kết quả thực hiện phương án Quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2016 - 2020” được thực hiện từ tháng 8/2017 đến tháng 02/2018 tại thành phố Biên Hòa. Đề tài nhằm đánh giá phương án quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố Biên Hòa trong giai đoạn từ 2011 – 2015 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2016-2020. Nhằm góp phần xây dựng cơ sở khoa học, thực tiễn cho việc quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai nói chung và công tác lập, điều chình quy hoạch sử dụng đất nói riêng. Kết quả đề tài cho thấy: (1) Thành phố Biên Hòa có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khá thuận lợi cho phát triển kinh tế nói chung và công tác quản lý sử dụng đất nói riêng. Mật độ dân số trung bình là 4.044,53 người/km2 cao gấp gần 8 lần so với toàn tỉnh, đang gây sức ép mạnh mẽ đến sử dụng đất cũng như trong công tác quy hoạch sử dụng đất. Thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam, một vùng kinh tế năng động nhất cả nước; tài nguyên đất phong phú thích hợp với nhiều loại cây trồng; địa hình tương đối bằng phẳng, nền địa chất vững chắc thuận lợi cho phát triển xây dựng đô thị và các khu công nghiệp. Tăng trưởng kinh tế đạt mức cao. (2) Công tác quy hoạch sử dụng đất luôn được quan tâm và chú trọng. Các phương án quy hoạch sử dụng đất phản ánh đúng quan điểm, định hướng sử dụng đất, phù hợp với tiềm năng đất đai, thế mạnh của địa phương. Tuy nhiên cũng có khó khăn như nguồn vốn đầu tư không kịp thời, thời gian lập không đúng quy định, tài liệu kỹ thuật chưa đầy đủ, ý thức chấp hành và sự quan tâm quy hoạch của người sử dụng đất còn hạn chế….. đã ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng, tính khả thi của phương án quy hoạch. (3) Kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất từ năm 2011 – 2015 đạt tỷ lệ thấp: đất nông nghiệp đạt 48,02 % chỉ tiêu quy hoạch; Đất phi nông nghiệp đạt 47,91 %. Các dự án, công trình trong kỳ quy hoạch được thực hiện đúng vị trí, nhưng chưa đúng về thời gian và quy mô; số lượng thực hiện với tỷ lệ thấp 47,3 %, bên cạnh đó có nhiều dự án, công trình buộc phải thu hồi do chậm triển khai thực hiện, làm cho phương án QH chưa đạt được hiệu quả như đã đề ra. 4. Đề tài đề xuất 9 nhóm giải pháp nâng cao hơn hiệu quả phương án quy hoạch sử dụng đất: sử dụng đất, hoàn thiện quy định về quy hoạch sử dụng đất; nâng cao chất lượng lập quy hoạch sử dụng đất; cải thiện tiến độ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất; tăng cường quản lý, giám sát quy hoạch sử dụng đất; đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn đầu tư; thực hiện tốt chính sách hỗ trợ người sử dụng đất; giải quyết tốt việc bồi thường, tái định cư khi thu hồi đất; phối hợp tốt với các địa phương liên quan trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii TÓM TẮT .................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ viii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ: ........................................................................................................ 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................ 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................ 4 1.1.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất........................................................................ 4 1.1.2. Mục tiêu của việc lập quy hoạch sử dụng đất ....................................................... 4 1.1.3. Vị trí, vai trò của quy hoạch sử dụng đất.............................................................. 5 1.1.4. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai ............................................................. 6 1.1.5. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất ................................................................... 8 1.1.6. Mối quan hệ của quy hoạch sử dụng đất với các loại hình quy hoạch khác ........... 9 1.1.7. Nội dung quy hoạch sử dụng đất ......................................................................... 9 1.1.8. Nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất............................................................... 10 1.1.9. Phương pháp quy hoạch sử dụng đất ................................................................. 10 1.1.10. Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất.................................................................. 11 1.1.11. Các tiêu chí đánh giá quy hoạch sử dụng đất.................................................... 12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 12 1.2.1. Quy hoạch sử dụng đất trên thế giới .................................................................. 12 1.2.2. Quy hoạch sử dụng đất đai ở Việt Nam qua các thời kỳ ..................................... 15 1.2.3. Tổng quan tình hình lập và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đai tỉnh Đồng Nai 18 1.2.4. Cơ sở pháp lý về quy hoạch sử dụng đất ............................................................ 19 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 20 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 22 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................... 22 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: ...................................................................................... 22 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu: ......................................................................................... 22 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 22 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ....................................................................... 22 2.3.1 Phương pháp thu thập thông tin số liệu thứ cấp................................................... 22 2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin số liệu sơ cấp ................................................... 23 2.2.3. Phương pháp chuyên gia: .................................................................................. 25 2.3.4. Phương pháp thống kê, tổng hợp: ...................................................................... 26 2.2.5. Phương pháp phân tích:..................................................................................... 26 2.3.6. Phương pháp bản đồ: ........................................................................................ 26 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 27 3.1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ -XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ BIÊN HÒA ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÔNG TÁC QHSDĐ................................................................................................. 27 3.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ..................................................... 27 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến vấn đề sử dụng đất ............. 36 3.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường ................ 42 3.1.4. Tình hình quản lý và sử dụng đất....................................................................... 44 3.1.5. Những kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục.................................... 47 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 3.2. TÓM TẮT PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011 - 2020........................................................................................................................... 48 3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN QHSDĐ CỦA THÀNH PHỐ BIÊN HÒA TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 VÀ NĂM 2016 ........ 56 3.3.1. Tình hình sử dụng đất trên địa bàn thành phố Biên Hòa ..................................... 56 3.3.2. Tình hình biến động đất đai trên địa bàn thành phố Biên Hòa ............................ 57 3.3.3. Tình hình thực hiên phương án QHSDĐ trên địa bàn thành phố Biên Hòa ......... 62 3.3.4. Kết quả điều tra, tham vấn ý kiến về quy hoạch sử dụng đất .............................. 71 3.4. HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA TRONG THỜI KỲ MỚI VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN PHƯƠNG ÁN QHSDĐ ..................................................................................................................... 74 3.4.1. Quan điểm sử dụng đất trong thời kỳ mới .......................................................... 74 3.4.2. Hướng sử dụng đất theo các mục đích sử dụng .................................................. 76 3.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG .......................................................................................... 81 3.5.1. Kết quả đạt được............................................................................................... 81 3.5.2. Những tồn tại cơ bản ......................................................................................... 82 3.5.3. Nguyên nhân tồn tại .......................................................................................... 83 3.5.4. Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện phương án QHSDĐ thành phố Biên Hòa đến năm 2020 ............................................................................................. 84 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ..................................................................... 88 4.1. KẾT LUẬN......................................................................................................... 88 4.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 90 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 95 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CN Công nghiệp CCN Cụm công nghiệp DTTN Diện tích tự nhiên HĐND Hội đồng Nhân dân KCN Khu công nghiệp KHSDĐ Kế hoạch sử dụng đất KT – XH Kinh tế - xã hội NN Nông nghiệp NSDĐ Người sử dụng đất NTTS Nuôi trồng thủy sản PNN Phi nông nghiệp SDĐ Sử dụng đất QH Quy hoạch QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất QHTT Quy hoạch tổng thể QHTTKTXH Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội TNMT Tài nguyên Môi trường TP Thành phố TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBMTTQ Ủy ban mặt trận Tổ quốc UBND Ủy ban Nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Các thông tin, tài liệu thu thập ................................................................... 22 Bảng 2.2. Số lượng mẫu điều tra tại các phường, xã................................................... 25 Bảng 3.1. Diện tích theo đơn vị hành chính................................................................ 28 Bảng 3.2. Thống kê các nhóm đất thành phố Biên Hòa .............................................. 33 Bảng 3.3. Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) giai đoạn 2011 - 2015 ....... 37 Bảng 3.4. Dân số thành phố Biên Hòa ....................................................................... 38 Bảng 3.5. Diện tích theo đơn vị hành chính................................................................ 44 Bảng 3.6. Phương án QHSDĐ đến năm 2020 ............................................................ 50 Bảng 3.7. Phương án điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 ........................................... 51 Bảng 3.8. Hiện trạng sử dụng đất qua các năm ........................................................... 56 Bảng 3.9. Thống kê biến động diện tích các loại đất giai đoạn 2011 - 2015 ............... 58 Bảng 3.10. Tình hình thực hiện QHSDĐ (2011 - 2015) ............................................. 62 Bảng 3.11. Tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 ................................ 66 Bảng 3.12. Tình hình các KCN đã hoạt động đến năm 2015 ...................................... 68 Bảng 3.13. Tình hình các CCN đã hoạt động đến năm 2015 ...................................... 69 Bảng 3.14. Kết quả điều tra, tham vấn ý kiến về QHSDĐ của người SDĐ ................. 71 Bảng 3.15. Kết quả điều tra, tham vấn ý kiến về QHSDĐ của cán bộ quản lý ............ 73 Bảng 3.16. Hướng sử dụng đất đến năm 2020 ............................................................ 76 Bảng 3.17. Hướng sử dụng một số loại đất nông nghiệp đến năm 2020 ..................... 77 Bảng 3.18. Hướng sử dụng một số loại đất phi nông nghiệp đến năm 2020 ............... 79 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 3.1. Bản đồ hành chính thành phố Biên Hòa...................................................... 29 Hình 3.2. Cơ cấu các nhóm đất thành phố Biên Hòa .................................................. 35 Hình 3.3. Hình ảnh tuyến đường và hầm chui thành phố Biên Hòa ............................ 41 Hình 3.4. Hiện trạng sử dụng đất qua các năm ........................................................... 57 Hình 3.5. Kết quả thực hiện QHSDĐ nông nghiệp 2011-2015 .................................. 64 Hình 3.6. Kết quả thực hiện QHSDĐ phi nông nghiệp 2011 - 2015 ........................... 65 Hình 3.7. Hình ảnh dự án chậm triển khai trong kỳ QH 2011 – 2015 ......................... 70 Hình 3.8. Hiện trạng SDĐ lúa tại xã Phước Tân......................................................... 84 Hình 3.9. Nước xả thải tại KCN Biên Hòa I ............................................................... 84 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ: Đất đai có vai trò nền tảng cho mọi hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, nó là tư liệu sản xuất đặc biệt, là yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đất đai có những tính chất đặc biệt là có giới hạn về số lượng nhưng vô hạn về thời gian sử dụng và có vị trí cố định trong không gian. Trong giai đoạn hiện nay, khi mà quá trình đô thị hóa đang diễn ra rất mạnh mẽ ở tất cả các vùng trên cả nước thì nhu cầu sử dụng đất ngày một tăng lên, mà diện tích đất lại có hạn cho nên việc sử dụng làm sao cho tiết kiệm và hiệu quả là một bài toán khó đặt ra cho các nhà quản lý, các nhà hoạch định chiến lược của nhà nước, đòi hỏi cần phải có quy hoạch và kế hoạch sử dụng một cách hợp lý. Quy hoạch sử dụng đất đai là một biện pháp nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất tùy tiện; ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm, hủy hại, phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường. Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 khẳng định: “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả” (Điều 18, chương II). Luật Đất đai 2003 (Điều 6) và Luật Đất đai 2013 (Điều 22) đều khẳng định: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai là một trong những nội dung quản lý nhà nước về đất đai. Do đó quy hoạch sử dụng đất là nhiệm vụ của Nhà nước. Thông qua quy hoạch, Nhà nước thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, điều tiết sử dụng đất... ngăn chặn tiêu cực trong việc sử dụng đất và hoạt động giao dịch liên quan đến đất đai cũng như trong việc phát triển thị trường bất động sản. Căn cứ vào quy hoạch Nhà nước tiến hành giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, triển khai thực hiện quy hoạch...Đồng thời, quản lý việc phát triển đô thị phù hợp với quy định pháp luật. Biên Hòa là trung tâm chính trị - kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh Đồng Nai; là thành phố, trung tâm công nghiệp quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước. Có vị trí địa lý thuận lợi cho quá trình phát triển kinh tế xã hội trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Trong những năm qua, Biên Hòa luôn có tốc độ phát triển kinh tế cao so với toàn tỉnh Đồng Nai, với tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001 - 2005 là 14,29% (toàn tỉnh là 12%), giai đoạn 2006 - 2010 là 13,96% (toàn tỉnh là 13,25%). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, tăng tỷ trọng ngành dịch vụ từ 28,72% năm 2005 lên 35,11% vào năm 2010, GDP bình quân năm 2010 tăng gấp 1,79 lần so với năm 2005. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển ấy vẫn có không ít những bất cập đang tồn tại và ngày một gia tăng: diện tích đất đai bị lấn chiếm và chuyển mục đích trái quy hoạch đã lên con số rất lớn, các khu công nghiệp trên địa bàn với tỷ lệ lấp đầy thấp là một lãng phí lớn về nguồn lực đất đai đối với địa bàn có tốc độ đô thị hóa cao như thành phố Biên Hòa…. Điều này một phần là hậu quả phải đánh đổi cho sự phát triển nhưng phần lớn còn lại là do chính sách quản lý về đất đai và công tác QHSDĐ đã trở nên lạc hậu, không theo kịp sự phát triển của nền kinh tế thị trường và xã hội. Việc đánh giá kết quả thực hiện phương án QHSDĐ trên địa bàn là hết sức cần thiết, nhằm rút kinh nghiệm để xây dựng hệ thống chính sách mới phù hợp cho công tác quản lý nhà nước về đất đai và nhằm làm cơ sở xác định xu hướng phát triển cho kết quả thực hiện phương án QHSDĐ trong thời kỳ mới. Xuất phát từ thực tế đó tôi thực hiện đề tài:“Đánh giá kết quả thực hiện phương án Quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2016 - 2020” nhằm nghiên cứu và đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quy hoạch nói riêng và công tác quản lý đất đai nói chung trên địa bàn. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố Biên Hòa trong giai đoạn 2011 – 2015 nhằm tìm ra những ưu điểm và những bất cập trong công tác QHSDĐ và đề xuất các giải pháp thực hiện hiệu quả phương án QHSDĐ trên địa bàn giai đoạn 2016 – 2020. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích được tình hình quản lý và sử dụng đất của thành phố Biên Hòa; - Mô tả được phương án QHSDĐ giai đoạn 2011 – 2020 của thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. - Đánh giá được kết quả thực hiện so với phương án quy hoạch sử dụng đẩt giai đoạn 2011 – 2015 của thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai; - Đưa ra được các giải pháp để thực hiện hiệu quả và hợp lý phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2020. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 3.1. Ý nghĩa khoa học: Thông qua việc nghiên cứu đánh giá kết quả thực hiện phương án Quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015, so sánh và phân tích một cách hệ thống những vấn đề phát sinh trong công tác lập, thực PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 hiện và quản lý quy hoạch sử dụng đất. Đồng thời, cũng qua việc nghiên cứu, góp phần hoàn thiện về mặt lý luận và thực tiễn đối với chính sách pháp luật của nhà nước về quy hoạch sử dụng đất. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Đánh giá đúng thực trạng công tác lập, thực hiện và quản lý quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố Biên Hòa nhằm xác định những nguyên nhân cơ bản dẫn đến những bất cập, những hạn chế phải thay đổi, điều chỉnh lại quy hoạch, triển khai quy hoạch không sát với phương án. Từ đó đề xuất những giải pháp hợp lý trong việc triển khai công tác quy hoạch trên địa bàn thành phố Biên Hòa giai đoạn 2016-2020. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất Theo Tôn Gia Huyên (2007) [27]: “Quy hoạch sử dụng đất là bản “tổng phổ” của phát triển và tái cơ cấu nền kinh tế, trong đó phản ánh cụ thể các ý tưởng về tương lai của các ngành, các cấp một cách cân đối và nhịp nhàng; thông qua những trình tự hành chính pháp lý nhất định để trở thành quy chế xã hội, mọi người đều có quyền và nghĩa vụ thực hiện. Quá trình tổ chức, thành lập, thực hiện, điều chỉnh quy hoạch là quá trình huy động mọi nguồn lực xã hội vào phát triển sản xuất và sự nghiệp công cộng theo phương thức dân chủ, nên đó cũng là quá trình xây dựng và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân. Do đó, quy hoạch sử dụng đất vừa là phương thức để phát triển vừa là công cụ để xây dựng và củng cố nhà nước.” Theo Chu Văn Thỉnh (2007) [1]: “Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp của nhà nước (thể hiện đồng thời 3 tính chất kinh tế, kỹ thuật và pháp chế) về tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất, thông qua việc phân bổ quỹ đất đai và tổ chức sử dụng đất đai như tư liệu sản xuất, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường.” Theo Luật Đất đai năm 2013 (Điều 3)[22] thì: “Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định”. Quy hoạch sử dụng đất đai là quá trình hình thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời 2 chức năng: điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường 1.1.2. Mục tiêu của việc lập quy hoạch sử dụng đất Mục tiêu của quy hoạch sử dụng đất được định nghĩa như là làm thế nào để sử dụng đất đai được tốt nhất. Có thể phân chia tính chuyên biệt riêng của từng đề án. Mục tiêu của quy hoạch có thể được gom lại trong 3 tiêu đề: hiệu quả, bình đẳng – có khả năng chấp nhận, và bền vững. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 - Hiệu quả: sử dụng đất đai phải mang tính chất kinh tế, do đó một trong những mục tiêu của quy hoạch để phát triển là mang lại tính hiệu quả và nâng cao sản lượng, chất lượng trong sử dụng đất đai. Ở bất kỳ một hình thức sử dụng đất đai riêng biệt nào thì nó cũng có tính thích nghi cho từng vùng riêng biệt của nó hay đôi khi nó thích nghi chung cho cả vùng khác. Hiệu quả chỉ đạt được khi có sự đối chiếu giữa các loại sử dụng đất đai khác nhau với những vùng đất đai cho thuận lợi cao nhất mà chi phí đầu tư thấp nhất. Tuy nhiên, hiệu quả có ý nghĩa khác nhau đối với các chủ thể khác nhau. Đối với những nông dân cá thể là làm sao vốn thu hồi từ đầu tư lao động đến vật chất được cao nhất hay lợi nhuận cao nhất từ các vùng đất có thể cho được. Còn mục đích của nhà nước thì phức tạp hơn, bao gồm cả việc cải thiện tình trạng trao đổi hàng hóa với nước ngoài thông qua sản xuất cho xuất khẩu hay thay thế dần việc nhập khẩu. - Bình đẳng và có khả năng chấp nhận được: sử dụng đất đai cũng mang tính chấp nhận của xã hội. Những mục tiêu đó bao gồm an toàn lương thực, giải quyết công ăn việc làm và an toàn trong thu nhập của các vùng nông thôn. Cải thiện đất đai và tái phân bố đất đai cũng phải được tính đến để giảm bớt những bất công trong xã hội hay có thể chọn lọc các kiểu sử dụng đất đai thích hợp để giảm dần và từng bước xóa đi sự nghèo đói tạo ra sự bình đẳng trong sử dụng đất đai của mọi người trong xã hội. Một cách để thực hiện các mục tiêu này là nâng cao tiêu chuẩn đời sống của từng hộ nông dân. Tiêu chuẩn mức sống này bao gồm mức thu nhập, dinh dưỡng, an toàn lương thực và nhà cửa. Quy hoạch là phải đạt được những tiêu chuẩn này bằng cách thông qua việc phân chia đất đai cho các kiểu sử dụng riêng biệt cũng như phân chia tài chính hợp lý và đồng thời với các nguồn tài nguyên khác. - Tính bền vững: sử dụng đất đai bền vững là phải phù hợp với những yêu cầu hiện tại đồng thời cũng phải bảo vệ được nguồn tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ kế tiếp trong tương lai. Điều này đòi hỏi một sự kết hợp giữa sản xuất và bảo vệ: sản xuất hàng hóa cho nhu cầu ở hiện tại kết hợp với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất lệ thuộc vào tài nguyên nên việc bảo vệ và sử dụng cân đối nguồn tài nguyên này là nhằm bảo đảm sự sản xuất lâu bền trong tương lai. Trong một cộng đồng, khi nguồn tài nguyên đất đai bị hủy hoại chính là sự hủy hoại tương lai của cộng đồng đó. Sử dụng đất đai phải được quy hoạch cho toàn cộng đồng và được xem như là một thể thống nhất bởi vì sự bảo vệ đất, nước và các nguồn tài nguyên đất đai khác có nghĩa là bảo vệ tài nguyên đất đai cho từng cá thể riêng biệt trong cộng đồng đó. 1.1.3. Vị trí, vai trò của quy hoạch sử dụng đất QHSDĐ có vai trò rất quan trọng trong hoạt động quản lý Nhà nước về đất đai, thể hiện trên các mặt như sau: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 - QHSDĐ là một trong những công cụ quản lý nhà nước về đất đai. Điều này được quy định cụ thể trong Luật đất đai 2013[22]: KHSDĐ hàng năm (là việc phân chia QHSDĐ theo thời gian để thực hiện trong kỳ QHSDĐ) cấp huyện là căn cứ để Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích SDĐ (khoản 1 Điều 52), thu hồi đất (khoản 2 Điều 63). - QHSDĐ có vai trò định hướng cho các doanh nghiệp đầu tư có hiệu quả vào đất đai. Trên cơ sở QHSDĐ các doanh nghiệp đầu tư có được cái nhìn tổng quát về bức tranh phát triển của từng địa bàn, từ đó định hướng riêng cho từng lĩnh vực phát triển mà mình quan tâm, tiết kiện thời gian tìm kiếm vị trí đầu tư, tránh được sự đầu tư không đúng chỗ, không hợp lý. - QHSDĐ là cơ sở để thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá tình hình quản lý và SDĐ. QHSDĐ được xây dựng trên cơ sở khoa học, dự báo nhu cầu SDĐ trong tương lai, cân đối phân bổ quỹ đất một cách hài hòa hợp lý. Trên cơ sở đó Nhà nước tiến hành kiểm tra, đánh giá tình hình SDĐ, tìm ra những mặt tích cực cần phải phát huy, những mặt tiêu cực cần phải hạn chế, từ đó có hướng điều chỉnh cho phù hợp nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của cả nước nói chung và cửa từng địa phương nói riêng. - QHSDĐ là căn cứ để cơ quan nhà nước lập KHSDĐ từng giai đoạn 5 năm (cấp quốc gia và cấp tỉnh) và lập KHSDĐ hàng năm (cấp huyện). Quá trình lập QHSDĐ đã sắp xếp nhu cầu, mục đích SDĐ theo từng giai đoạn để có kế hoạch phân phối, bố trí, kêu gọi vốn nhằm đạt mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ. 1.1.4. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai Quy hoạch sử dụng đất đai thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai được thể hiện như sau [4]: - Tính lịch sử - xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử dụng đất đai. Mỗi hình thái KT - XH đều có một phương thức sản xuất của xã hội thể hiện theo 2 mặt lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong quy hoạch sử dụng đất đai, luôn nẩy sinh quan hệ giữa người với đất đai - là sức tự nhiên, cũng như quan hệ giữa người với người. Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện đồng thời là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ xã hội, vì vậy nó luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội. - Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất đai biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: đối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ,... toàn bộ tài nguyên đất đai cho nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Quy hoạch sử dụng đất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 đai đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái,... - Tính dài hạn: Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố KT - XH quan trọng (như sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,...) từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm và ngắn hạn. Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu đất để phát triển lâu dài KT - XH. Cơ cấu và phương hướng sử dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời gian dài (cùng với quá trình phát triển dài hạn KT - XH) cho đến khi đạt được mục tiêu dự kiến. Thời hạn (xác định phương hướng, chính sách và biện pháp sử dụng đất để phát triển kinh tế và hoạt động xã hội) của quy hoạch sử dụng đất đai thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn. - Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô: Với đặc tính trung và dài hạn, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ dự kiến trước được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bổ sử dụng đất. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất của các ngành như: + Phương hướng, mục tiêu và trọng điểm chiến lược của việc sử dụng đất trong vùng; + Cân đối tổng quát nhu cầu sử dụng đất của các ngành; + Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và phân bổ đất đai trong vùng; + Phân định ranh giới và các hình thức quản lý sử dụng đất đai trong vùng; + Đề xuất các biện pháp, các chính sách lớn để đạt được mục tiêu của phương hướng sử dụng đất. Do khoảng thời gian dự báo tương đối dài, ảnh hưởng của nhiều nhân tố KT - XH khó xác định, nên chỉ tiêu quy hoạch càng khái lược hóa, quy hoạch sẽ càng ổn định. - Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế hoạch KT - XH. Tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và môi trường sinh thái. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 1.1.5. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất Có nhiều quan điểm khác nhau về cách phân loại quy hoạch sử dụng đất. Tuy nhiên, mọi quan điểm đều dựa trên những căn cứ hoặc cơ sở chung như sau: - Nhiệm vụ đặt ra với quy hoạch; - Số lượng và thành phần đối tượng nằm trong quy hoạch; - Phạm vi lãnh thổ quy hoạch (cấp vị lãnh thổ hành chính) cũng như nội dung và phương pháp quy hoạch. Thông thường hệ thống quy hoạch sử dụng đất được phân loại theo nhiều cấp vị khác nhau (như loại hình, dạng, hình thức quy hoạch...) nhằm giải quyết các nhiệm vụ cụ thể về sử dụng đất đai từ tổng thể đến thiết kế chi tiết. Đối với nước ta, Luật Đất đai năm 1993[20] (Điều 16, 17, 18), Luật đất đai 2003 [21](Điều 25, 26, 27, 28, 29, 30) và Luật Đất đai 2013[22] (Điều 36, 37, 38, 39, 40, 41) quy định: quy hoạch sử dụng đất được tiến hành theo lãnh thổ và theo nghành. Quy hoạch theo lãnh thổ là hệ thống nhiều cấp. Ngoài lợi ích chung của cả nước, của mỗi vùng, mỗi địa phương tự quyết định những lợi ích cục bộ của mình. Vì vậy, để đảm bảo sự thống nhất, khi xây dựng và triển khai quy hoạch sử dụng đất phải tuân thủ các thể chế hành chính hiện hành của nhà nước. Tùy thuộc vào chức năng nhiệm vụ của mỗi cấp, quy hoạch sử dụng đất có nội dung và ý nghĩa khác nhau, tuy nhiên do yêu cầu thực tiễn đôi khi quy hoạch phải thực hiện độc lập, hoặc đồng thời sau đó sẽ chỉnh lý khi các cấp liên quan hoàn thành. Trong một số trường hợp cần thiết (khi có tác động của tính đặc thù khu vực) đôi khi phải xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp trung gian, gọi là quy hoạch đặc thù (quy hoạch sử dụng đất liên tỉnh, liên huyện, vùng trọng điểm quốc gia). Mục đích quy hoạch sử dụng đất các cấp lãnh thổ hành chính bao gồm: đáp ứng (tiết kiệm, khoa học, hợp lý và có hiệu quả) cho hiện tại và tương lai để phát triển các ngành kinh tế quốc dân; cụ thể hóa một bước quy hoạch sử dụng đất đai của các ngành và các đơn vị hành chính cấp cao hơn; làm căn cứ, cơ sở để các ngành (cùng cấp) và các đơn vị hành chính cấp dưới triển khai quy hoạch sử dụng đất đai của ngành và địa phương mình; làm cơ sở để lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm (căn cứ để giao đất, cấp đất, thu hồi đất theo thẩm quyền được quy định trong Luật Đất đai); phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai. Khác với Luật Đất đai năm 1993[20], 2003[21], Luật Đất đai 2013[22] không quy định cụ thể quy hoạch sử dụng đất theo các ngành (nông nghiệp, lâm nghiệp, khu dân cư, đô thị, chuyên dùng). Quy hoạch sử dụng đất của các ngành này đều nằm trong quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính. Riêng quy hoạch sử dụng đất vào mục đích an ninh, quốc phòng được quy định cụ thể tại Điều 41 Luật Đất đai 2013: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 - Bộ quốc phòng, Bộ công an, tổ chức việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho ngành mình trình Chính phủ phê duyệt. - Chính phủ quy định cụ thể việc lập, xét duyệt, điều chỉnh, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh. Tuy nhiên có thể hiểu mối quan hệ tương đối chặt chẽ giữa quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ và quy hoạch sử dụng đất theo ngành. Trước tiên, Nhà nước căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và hệ thống thông tin tư liệu về điều kiện đất đai hiện có để xây dựng quy hoạch tổng thể sử dụng các loại đất. Các ngành căn cứ vào quy hoạch tổng thể sử dụng các loại đất để xây dựng quy hoạch sử dụng đất cụ thể cho từng ngành phù hợp với yêu cầu và nội dung sử dụng đất của ngành. Như vậy, quy hoạch tổng thể đất đai phải đi trước và có tính định hướng cho quy hoạch sử dụng đất theo ngành. Nói khác đi, quy hoạch ngành là một bộ phận cấu thành trong quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ. 1.1.6. Mối quan hệ của quy hoạch sử dụng đất với các loại hình quy hoạch khác Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch đô thị. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch phát triển nông nghiệp Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch các ngành phi nông nghiệp khác (giao thông, thuỷ lợi, y tế, văn hoá, giáo dục…vv) Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất cả nước với quy hoạch sử dụng đất đai của địa phương. 1.1.7. Nội dung quy hoạch sử dụng đất Theo Luật Đất đai năm 2013[22], tại điều 40, quy định 6 nội dung quy hoạch sử dụng đất như sau: a) Định hướng sử dụng đất 10 năm; b) Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã; c) Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng đơn vị hành chính cấp xã; d) Xác định diện tích các loại đất đã xác định tại điểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp xã; đ) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã; e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất. 1.1.8. Nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất Theo Điều 35 Luật Đất đai 2013[22], bao gồm những nguyên tắc sau: - Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. - Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã. - Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả. - Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu. - Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. - Dân chủ và công khai. - Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường. - Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt. 1.1.9. Phương pháp quy hoạch sử dụng đất Trên cơ sở về nguyên tắc và nội dung quy hoạch sử dụng đất, có thể áp dụng các phương pháp dưới đây để lập quy hoạch sử dụng đất: a) Phương pháp kết hợp định tính và định lượng: b) Phương pháp tiếp cận: tiếp cận vĩ mô từ trên xuống và vi mô từ dưới lên c) Phương pháp cân bằng tương đối: QHSDĐ là thiết lập một hệ thống cân bằng tương đối trong sử dụng đất d) Phương pháp phân tích dự báo e) Tối ưu hóa các bài toán về tổ chức lãnh thổ (bài toán quy hoạch tuyến tính). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn