Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Lắk, tỉnh Đắk Lăk
lượt xem 11
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá được thực trạng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối hộ gia đình, cá nhân từ ngày 01/01/2016 đến ngày 30/12/2019, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Lắk, tỉnh Đắk Lăk
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM THANH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LẦN ĐẦU CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẮK, TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý Đất đai HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM THANH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LẦN ĐẦU CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẮK, TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý Đất đai Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGÔ TÙNG ĐỨC HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Tôi xin cam đoan nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Thông tin, số liệu trích dẫn từ các nguồn tài liệu đều có ghi dẫn nguồn gốc rõ ràng. Thừa Thiên Huế, ngày… tháng… năm 2020 Tác giả luận văn Phạm Thanh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành công trình này, ngoài sự cố gắng trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi luôn nhận được sự quan tâm quý báu của gia đình, thầy cô và bạn bè. Trước hết, tôi xin gởi lời cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Huế, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường Nông nghiệp và các thầy cô giáo đã truyền đạt những kinh nghiệm, kiến thức vô cùng quý báu cho tôi. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Ngô Tùng Đức, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và luôn tạo điều kiện để cho tôi hoàn thành được luận văn này. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và tập thể cán bộ: UBND huyện Lắk, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Chi cục thống kê huyện, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện đã luôn tạo điều kiện thuận lợi để cho tôi trong việc thu thập số liệu phục vụ cho đề tài và đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn. Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên nội dung đề tài không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, kính mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý, chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn. Thừa Thiên Huế, ngày… tháng… năm 2020 Tác giả luận văn Phạm Thanh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Đề tài “Đánh giá thực trạng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Lắk, tỉnh Đắk Lăk” đã nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá được thực trạng đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ sau khi Luật đất đai 2013 có hiệu lực. Trên cơ sở đó tìm ra những hạn chế, khó khăn, vướng mắc để đưa ra phương hướng và đề xuất giải pháp thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện; góp phần cải cách thủ tục hành chính, thực hiện tốt hơn nữa chức năng dịch vụ công của Nhà nước về đăng ký đất đai. Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu thu thập số liệu thứ cấp từ các phòng, ban chức năng liên quan; Thu thập số liệu sơ cấp bằng các bảng hỏi điều tra phỏng vấn hộ dân; Phân tích, thống kê và xử lý số liệu;…. từ đó đánh giá đúng thực tế khách quan trong việc quản lý nhà nước về công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Lăk, tỉnh Đắk Lắk. Công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai của huyện Lắk giai đoạn từ năm 2016 – 2019 đã được quản lý chặt chẽ, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên một đơn vị diện tích, đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Tổng số lượng GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp trên địa bàn huyện Lắk từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2019 là 808 giấy với diện tích 394,98 ha. Qua kết quả cấp GCN QSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Lắk từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2019 giúp chúng ta thấy được công tác cấp GCN QSDĐ trong giai đoạn này quá thấp so với yêu cầu đặt ra. Như vậy, từ năm 2016 đến nay, UBND huyện Lắk đã tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính. Công tác cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Lắk thời gian qua kết quả còn hạn chế; thủ tục hành chính chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới. Hiện nay tại Chi nhánh VPĐKĐĐ huyện và UBND các xã, thị trấn còn tồn đọng nhiều hồ sơ đăng ký cấp GCNQSDĐ chưa được giải quyết và trả kết quả cho người dân. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trễ hạn còn cao; số lượng giấy chứng nhận đã ký nhưng chưa giao cho người dân còn tồn đọng nhiều Kết quả nghiên cứu đã đưa ra được các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại địa phương, phát huy sức mạnh tổng hợp từ cấp xã đến cấp huyện để nâng cao hiệu quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Lắk trong thời gian tới. Các giải pháp được đề cập cho từng đơn vị, cá nhân và ở các cấp khác nhau. Tuy nhiên các giải pháp đều có những linh động và ưu tiên trong từng trường hợp cụ thể. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii TÓM TẮT ........................................................................................................................ iii MỤC LỤC ....................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................... ix MỞ ĐẦU 1 1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1 ...................................................................................................................... 4 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................................... 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về đất đai, vai trò của đất đai đối với sự phát triển Kinh tế - Xã hội ................................................................................................................... 4 1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai................................................................................... 5 1.1.3. Những vấn đề đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất............................................................. 6 1.1.4. Căn cứ pháp lý khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ..................................................................... 11 1.1.5. Quan điểm tiếp cận nghiên cứu ............................................................................ 16 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ............................................................................................... 17 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 1.2.1. Các nghiên cứu về đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên thế giới ....................................................................................................................... 17 1.2.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất ở Việt Nam ........................................................ 18 1.2.3. Những quy định về xem xét và cấp Giấy chứng nhận......................................... 23 1.2.4. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận....................................................................... 32 1.2.5. Quy trình cấp Giấy chứng nhận ........................................................................... 33 1.2.6. Quan điểm tiếp cận nghiên cứu ............................................................................ 35 CHƯƠNG 2. ................................................................................................................... 37 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 37 2.1.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................. 37 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 37 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 37 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 37 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................... 37 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu .................................................... 37 2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu bằng các phần mềm máy tính Error! Bookmark not defined. 2.3.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, tài liệu ............................................... 38 2.3.4. Phương pháp so sánh ........................................... Error! Bookmark not defined. 2.3.5. Phương pháp tham vấn các đối tượng có liên quanError! Bookmark not defined. 2.3.6. Phương pháp SWOT ........................................... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3 .................................................................................................................... 40 DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ............................................................................... 40 3.1. KHÁI QUÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN LĂK ....................................................................... 40 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 40 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................... 50 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội, môi trường.................... 58 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA HUYỆN LĂK ............................................................................................................... 59 3.2.1. Khái quát chung công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lắk................ 59 3.2.2. Hiện trạng, biến động về sử dụng đất tại địa bàn huyện Lắk .............................. 66 3.2.3. Phân tích biến động về sử dụng đất tại địa bàn huyện Lắk ................................. 73 3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LĂK GIAI ĐOẠN TỪ NGÀY 01/01/2016 ĐẾN NGÀY 30/12/2019 ........................................................... 75 3.3.1. Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Lăk ...................................................................................................... 75 3.3.2. Số lượng và trình độ chuyên môn của viên chức, người lao động hiện tại huyện Lăk ................................................................................................................. 77 Aklghakhgagkh ............................................................................................................... 78 3.3.3. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Lăk .............................................. 78 3.3.4. Tình hình đăng ký đất đai trên địa bàn huyện giai đoạn từ ngày 01/01/2016 đến ngày 30/6/2019.............................................................................................. 83 3.3.5. Đánh giá tiến độ trong quá trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Lăk ..................................................... 84 3.3.6. Kết quả điều tra ý kiến của một số hộ gia đình, cá nhân về tình hình đăng ký đất đai và cấp Giấy chứng nhận.......................................................................... 87 3.4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI ĐỊA HUYỆN LĂK ...................................................................... 92 3.4.1. UBND tỉnh Đắk Lắk ............................................................................................. 92 3.4.2. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường ................................................................. 92 3.4.3. Đối với Văn phòng Đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Lắk ...................................................................................................... 93 3.4.4. Đối với UBND các huyện .................................................................................... 94 3.4.5. Đối với UBND cấp xã .......................................................................................... 95 3.4.6. Đối với người sử dụng đất.................................................................................... 95 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 95 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 98 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường CNVPĐKĐĐ : Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai GCN : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất UBND : Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Thống kê diện tích các loại đất huyện lắk ..................................................... 45 Bảng 3.2. Tổng hợp GTSX của các ngành giai đoạn 2015 –2020 ................................ 51 Bảng 3.3. Diện tích, cơ cấu các loại đất chính năm 2018.............................................. 66 Bảng 4.4. Diện tích, cơ cấu các loại đất nông nghiệp năm 2018 .................................. 67 Bảng 3.5. Diện tích, cơ cấu các loại đất phi nông nghiệp năm 2018 ............................ 69 Bảng 3.6. Số lượng và trình độ của viên chức, lạo động tại huyện Lắk ....................... 77 Bảng 3.7. Kết quả điều tra ý kiến của một số hộ gia đình, cá nhân về tình hình đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận .................................................................... 88 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 3.1. Sơ đồ hành chính huyện Lắk ............................................................. 40 Hình 3.2. Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2018 ............................................. 66 Hình 3.3. Sơ đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 ..................................... 73 Hình 3.4. Sơ đồ các bước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ................................................ 82 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Theo quy định của Luật đất đai năm 2013, quản lý Nhà nước về đất đai có 15 nội dung, trong đó có công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận). Đây thực chất là thủ tục hành chính nhằm thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa Nhà nước và đối tượng sử dụng đất, là cơ sở để Nhà nước quản lý đất đai theo pháp luật. Thông qua việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất cũng là điều kiện đảm bảo cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư phát triển sản xuất. Đồng thời thúc đẩy sự hình thành và phát triển của thị trường bất động sản; cũng là cơ sở đảm bảo chế độ quản lý Nhà nước về đất đai, đảm bảo sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và khoa học. Tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này". Và một trong những điều kiện để người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có giấy chứng nhận trừ trường hợp nhận thừa kế theo quy định tại khoản 1 Điều 168, trường hợp qui định tại khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai năm 2013. Huyện Lăk là huyện miền núi nằm ở phía Đông Nam tỉnh Đắk Lắk, những năm gần đây đất đai có xu hướng phát triển về kinh tế và thị trường bất động sản trên địa bàn huyện. Khi đất đai đã trở nên có giá trị thì các tiêu cực xung quanh vấn đề quyền sử dụng đất lại càng nhiều hơn. Do đó, Nhà nước cần phải tăng cường công tác quản lý đối với đất đai hơn. Để thực hiện tốt công việc này thì trước hết cần phải có cơ sở để quản lý. Chính vì vậy mà trong thời gian vừa qua việc kê khai, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được sự quan tâm của các cơ quan có thẩm quyền nhằm tạo ra một hệ thống cơ sở dữ liệu về đất đai phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Nhận thức rõ vai trò của công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trong những năm qua, huyện Lăk, tỉnh Đắk Lắk đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn. Sự hình thành của hệ thống Văn phòng đăng ký đất đai một cấp cùng với việc thực hiện chủ trương cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” “một cửa liên thông” trên địa bàn huyện, đã góp phần nâng cao chất lượng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hướng công khai, minh bạch, giảm thời gian và chi phí cho các chủ sử dụng đất, góp phần nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về đất đai ở huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk. Tuy nhiên, hiện nay PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 công tác cấp giấy chứng nhận còn nhiều vướng mắc do các nguyên nhân khách quan và chủ quan, dẫn đến tiến độ cấp Giấy chứng nhận còn chậm, nhiều diện tích hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Xuất phát từ lý do trên, tôi thực hiện nghiên cứu đề tài: Đánh giá thực trạng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Lắk, tỉnh Đắk Lăk” là rất cần thiết. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần cải cách thủ tục hành chính, thực hiện tốt hơn nữa các chức năng dịch vụ công của Nhà nước về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giải quyết được những khó khăn, vướng mắc trong công tác cấp giấy chứng nhận, phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lắk. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được thực trạng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối hộ gia đình, cá nhân từ ngày 01/01/2016 đến ngày 30/12/2019, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân từ ngày 01/01/2016 đến ngày 30/12/2019 trên địa bàn huyện Lắk. - Phân tích được các thuận lợi, khó khăn, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Lắk. - Đề xuất một số giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Lắk. 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Làm rõ những vấn đề lý luận về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về phương diện các qui định pháp lý của Nhà nước và huyện Lắk có liên quan đến công tác này. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài này vẽ nên một bức tranh tổng thể về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Lăk, tỉnh Đắk Lắk nhằm nghiên cứu đánh giá những ưu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 điểm và những hạn chế đối với công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân của địa phương. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp để khắc phục những tồn tại trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; góp phần đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng để đến hết năm 2020 cơ bản hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với diện tích đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đúng thời gian quy định đáp ứng nhu cầu của người sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Khái niệm về đất đai, vai trò của đất đai đối với sự phát triển Kinh tế - Xã hội 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được nhìn nhận như nhân tố sinh thái (FAO, 1976). Theo FAO thì đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiệu quả sử dụng đất. Như vậy đất được hiểu như tổng thể nhiều yếu tố bao gồm: Khí hậu, địa hình, đất, thổ nhưỡng, thảm thực vật tự nhiên, động vật, những biến đổi do hoạt động của con người (Huỳnh Văn Chương, 2011). Đất đai là một vạt đất được xác định về mặt địa lý, là một phần diện tích bề mặt của trái đất với những thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự đoán được của môi trường bên trên, bên trong, bên dưới nó như không khí, loại đất, điều kiện địa chất, thủy văn, động thực vật, những hoạt động từ trước và hiện tại của con người, ở chừng mực mà những thuộc tính này có ảnh hưởng đáng kể đến việc sử dụng vạt đất đó của con người trong hiện tại và tương lai (FAO, 1976). Như vậy đất đai là một khoảng không gian giới hạn theo chiều thẳng đứng và theo chiều nằm ngang có vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như trong cuộc sống của xã hội loài người. Từ các định nghĩa trên, đất đai được hiểu là: Đất đai là một vùng đất có vị trí cụ thể, có ranh giới và có những thuộc tính tổng hợp của các yếu tố tự nhiên kinh tế xã hội như: địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng, địa chất, thủy văn, động thực vật và các hoạt động sản xuất của con người. 1.1.1.2. Vai trò của đất đai đối với sử phát triển Kinh tế - Xã hội Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia và nó cũng là yếu tố mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Các Mác viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp”. Bởi vậy, nếu không có đất đai thì không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, con người không thể tiến hành sản xuất ra của cải vật chất để duy trì cuộc sống và duy trì nòi giống đến ngày nay. Trải qua một quá trình lịch sử lâu dài con người chiếm hữu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 đất đai biến đất đai từ một sản vật tự nhiên thành một tài sản của cộng đồng, của một quốc gia. Luật Đất đai năm 1993 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay!” Rõ ràng, đất đai không chỉ có những vai trò quan trọng như đã nêu trên mà nó còn có ý nghĩa về mặt chính trị. Tài sản quý giá ấy phải bảo vệ bằng cả xương máu và vốn đất đai mà một quốc gia có được thể hiện sức mạnh của quốc gia đó, ranh giới quốc gia thể hiện chủ quyền của một quốc gia. Đất đai còn là nguồn của cải, quyền sử dụng đất đai là nguyên liệu của thị trường nhà đất, nó là tài sản đảm bảo sự an toàn về tài chính, có thể chuyển nhượng qua các thế hệ... 1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai Theo Điều 22 Luật đất đai năm 2013, Nhà nước quản lý về đất đai bằng các văn bản, quy định cụ thể đến từng mục đích, đối tượng sử dụng đất gồm các nội dung sau: - Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. - Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thống kê, kiểm kê đất đai. - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. - Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. - Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. 1.1.3. Những vấn đề đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 1.1.3.1. Một số khái niệm a. Quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất là toàn bộ các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành trong đó quy định việc bảo vệ các quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất sử dụng. Theo Điều 688 Bộ Luật Dân sự năm 2005 có ghi "Quyền sử dụng đất của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác được xác lập do Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất" . Đất đai có giá trị có thể đem lại sự giàu có, sự phồn thịnh cho chủ sở hữu đất, và việc sở hữu đất đai như thế nào cho hợp lý để đảm bảo cho sự phát triển ổn định hoà bình, công bằng xã hội lại là vấn đề rất khó khăn đối với mỗi một quốc gia trên Thế giới. Theo Điều 4 Luật Đất đai 2013 có ghi “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định”. Để quy định, bảo vệ và thực thi chế độ này Nhà nước ta đã đưa ra các văn bản pháp luật, pháp lý quy định cụ thể. Đó là Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1980 (Điều 19), Hiến pháp 1992 (Điều 17,18, 84), Luật Đất đai năm 1993, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998, năm 2001 quy định về quyền sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai, chế độ quản lý đất đai thống nhất của Nhà nước cũng như quy định rõ quyền hạn trách nhiệm, các công tác quản lý đất và quyền hạn trách nhiệm của người sử dụng đất. Trên cơ sở Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thì Nhà nước cấp giấy chứng nhận cho các chủ sử dụng đất. Giấy chứng nhận là chứng thư có giá trị pháp lý cao nhất thể hiện quyền của chủ sử dụng và cũng là căn cứ pháp lý giao dịch giữa Nhà nước và người sử dụng đất. Trên cơ sở đó chủ sử dụng đất được công nhận, được hưởng quyền lợi đồng thời phải thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ đối với Nhà nước trong quá trình sử dụng đất, tuyệt đối tuân thủ mọi quy định về sử dụng đất do nhà nước đặt ra. Ngược lại, Nhà nước đứng ra bảo hộ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất. Quyền sở hữu và quyền sử dụng đất ngày càng trở nên được coi trọng, khi quan hệ đất đai ngày càng mở rộng và đan xen phức tạp vào mọi hoạt động kinh tế xã hội như PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 hiện nay thì sự phối hợp giữa cơ chế sở hữu và cơ chế sử dụng đất trở thành một vấn đề nóng hổi, nảy sinh nhiều vấn đề khó khăn. Vì thế việc tìm ra một cơ chế phối hợp quyền sở hữu và quyền sử dụng đất hợp lý đảm bảo hài hoà các lợi ích là rất cần thiết, và nếu đạt được điều đó thì sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển và xã hội ổn định. Ngược lại nếu chúng ta không có cơ chế hợp lý sẽ kìm hãm sự vận động quan hệ đất đai tất yếu sẽ phát sinh mâu thuẫn gây cản trở cho bước tiến của nền kinh tế - xã hội đất nước. Với yêu cầu đặt ra như trên ta nhận thấy rằng cơ chế sở hữu và sử dụng đất đai mà Đảng ta đề ra và Nhà nước ta thực hiện như ngày nay là hoàn toàn hợp lý và phù hợp với thực tiễn. Hệ thống văn bản pháp luật đất đai hiện nay của nước ta đã bước đầu đáp ứng được những yêu cầu phức tạp trong việc điều chỉnh các mối quan hệ đất đai tồn tại và phát sinh. Tuy nhiên với xu hướng luôn luôn vận động, luôn luôn phát triển và thực tế còn nhiều khó khăn tồn tại trong công tác quản lý và sử dụng đất đai hiện nay đòi hỏi Nhà nước phải nghiên cứu nắm bắt rõ tình hình đất đai nhằm đề ra những văn bản pháp lý về đất đai mới bổ sung cho hệ thống văn bản hiện có, thay thế những văn bản không còn phù hợp, hoàn thiện hệ thống văn bản đất đai. Đây sẽ là vững chắc nhất đảm bảo cho việc quản lý và sử dụng đất diễn ra ổn định, chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm hiệu quả đem lại lợi ích cao nhất. b. Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Nhà ở là tài sản luôn gắn liền với đất đai, hơn thế nữa nhà ở đặc biệt quan trọng, quý giá đối với mỗi con người, mỗi gia đình cũng như toàn xã hội. Nhà ở lại là tài sản có giá trị lớn do con người tạo lập nhằm thoả mãn cho nhu cầu của mình, vì vậy nảy sinh và tồn tại quyền sở hữu về nhà ở. Theo Điều 181 Luật dân sự Việt nam nhà ở là một bất động sản không thể di dời và quyền sở hữu nhà ở cũng như quyền sở hữu các tài sản khác bao gồm quyền chiếm đoạt (quản lý nhà ở), quyền sử dụng (lợi dụng các tính năng của nhà ở để phục vụ mục đích kinh tế - đời sống), và quyền định đoạt (quyết định số phận pháp lý của nhà ở như bán, cho thuê, cho mượn, để thừa kế, phá đi,...). Chủ sở hữu nhà ở là người có đầy đủ các quyền đó. Tuy nhiên quyền sở hữu nhà ở cũng có thể tách rời như đối với đất, nghĩa là chủ sở hữu có thể chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền sử dụng nhà ở và quyền chiếm hữu nhà ở của mình cho người khác trong một khoảng thời gian và không gian xác định, đó là khi chủ sở hữu cho thuê nhà, cho mượn nhà. Việc quy định phân chia quyền hạn giữa chủ sở hữu nhà và người sử dụng nhà không tuân theo một quy tắc cứng nhắc mà tuân theo sự thoả thuận giữa hai bên. Trên thế giới đã và đang tồn tại rất nhiều hình thức sở hữu nhà ở khác nhau như nhà sở hữu tư nhân, nhà ở sở hữu nhà nước, nhà ở sở hữu của các tổ chức. Ở Việt nam ta nếu như đối với đất đai được quy định chỉ có duy nhất hình thái sở hữu toàn dân, thì với nhà ở pháp luật Việt Nam công nhận đa dạng hoá các hình thái sở hữu nhà ở. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 Tại Việt Nam có ba hình thức sở hữu nhà ở sau: + Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm: Nhà ở được tạo lập bằng vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ vốn ngân sách của Nhà nước. Nhà ở có nguồn gốc sở hữu khác được chuyển thành sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật. Nhà ở được tạo lập bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước có một phần tiền góp của cá nhân tập thể theo thoả thuận hoặc theo hợp đồng mua nhà trả góp nhưng chưa trả hết tiền. Đối với loại nhà này Nhà nước là chủ sở hữu, Nhà nước có thể sử dụng trực tiếp nhà hoặc cho các đối tượng khác thuê nhà để sử dụng. + Nhà ở thuộc sở của các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội, gồm: Nhà ở được tạo lập bằng nguồn vốn do các tổ chức này huy động. Nhà ở được các tổ chức cá nhân biếu tặng hợp pháp. + Nhà ở thuộc sở hữu tư nhân: là nhà do tư nhân tự tạo lập thông qua xây dựng, mua bán hoặc do nhận thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng bởi các hình thức hợp pháp khác. Nhà nước công nhận ba hình thức sở hữu nhà ở trên và thực hiện quyền bảo hộ hợp pháp về nhà ở cho mọi đối tượng sở hữu. Hiện nay, Nhà nước công nhận quyền sở hữu nhà ở bằng việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ sở hữu. Giấy chứng nhận là chứng thư có tính pháp lý cao nhất biểu hiện cho quyền sở hữu hợp pháp của chủ sở hữu về nhà ở và là căn cư pháp lý gắn kết chủ sở hữu nhà ở và Nhà nước. Do tầm quan trọng đặc biệt của nhà ở đối với đời sống kinh tế xã hội cho nên Nhà nước ta phải thực hiện quản lý chặt chẽ về nhà ở. Nhà nước đóng vai trò là cơ quan quản lý tối cao về nhà ở. Chủ sở hữu nhà ở có quyền lợi đồng thời phải thực hiện nghĩa vụ về nhà ở theo quy định của Nhà nước, cụ thể là: * Về quyền lợi: Chủ sở hữu nhà ở có quyền sử dụng trực tiếp, có quyền cho thuê nhà ở của mình, có quyền dùng nhà ở của mình để thế chấp, bảo lãnh, uỷ quyền cho người khác quản lý nhà ở, chuyển quyền sở hữu nhà ở cho người khác theo luật định. * Về nghĩa vụ: Chủ sở hữu nhà ở phải đăng ký nhà ở tại UBND cấp có thẩm quyền. Chủ sở hữu nhà ở phải nộp thuế về nhà theo luật định. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn