Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được kết quả thực hiện công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân tại huyện A Lưới. Đề xuất được một số giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại trong tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn huyện A Lưới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
- CAO ĐĂNG HẢI ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM CAO ĐĂNG HẢI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý Đất đai HUẾ - 2018 HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM CAO ĐĂNG HẢI ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý Đất đai Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRẦN THANH ĐỨC HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan, luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của giáo viên hướng dẫn. - Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. - Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn điều được chỉ rõ nguồn gốc. Huế, ngày … tháng … năm 2018 Tác giả luận văn Cao Đăng Hải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Qua 2 năm học chương trình cao học và qua 2 năm công tác tại Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện A Lưới, với vốn kiến thức ít ỏi của mình, nhưng được sự quan tâm, giúp đỡ và dạy bảo của PGS.TS. Trần Thanh Đức, luận văn đã hoàn thành. Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình, nhiều ý kiến đóng góp quý báu và sự tạo điều kiện của các thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp. Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy PGS. TS. Trần Thanh Đức - Phó Hiệu trưởng trường Đại học Nông Lâm Huế. Tôi cũng gửi lời biết ơn sâu sắc tới các Thầy Cô trong khoa Tài Nguyên đất và Môi trường Nông Nghiệp, Phòng Đào tạo và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của trường Đại học Nông Lâm Huế. Đại học Huế đã giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện A Lưới, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện A Lưới đã tạo điều kiện cho tôi có thời gian học tập, nghiên cứu và giúp đỡ cung cấp các tài liệu, số liệu để tôi hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn. Huế, ngày … tháng … năm 2018 Tác giả luận văn Cao Đăng Hải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Đề tài “Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế” được thực hiện nhằm đánh giá những kết quả đã đạt được và nêu rõ những tồn tại trong quá trình thực hiện công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quvền sử dụng đất lần đầu cho hộ gia đình cá nhân tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế; Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại trong công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện, đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp điều tra, thu thập số liệu, phương pháp tổng hợp và phân tích các số liệu, tài liệu. Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy diện tích tự nhiên toàn huyện A Lưới là 122.521,21 ha dân số trung bình năm 2017 là 49.682 người, toàn huyện có 20 xã, thị trấn. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện A Lưới sát nhập vào Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 vì vậy công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận ngày càng được hoàn thiện về quy trình cũng như căn cứ pháp lý để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Công tác đăng ký đất đai: trên toàn huyện, hầu hết người dân đã sinh sống ổn định từ lâu nên đại bộ phận quỹ đất sử dụng và khai thác trên địa bàn đều được đăng ký kê khai. Tổng số thửa đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng theo hệ thống bản đồ đăng ký là 53.824 thửa đất với tổng diện tích là 21.182,80 ha. Tính đến thời điểm cuối tháng 12 năm 2017, 51.512 thửa đất đã được thẩm tra xử lý xem xét và đã có quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là (với 44.503 giấy chứng nhận) / 53.824 thửa đất đã được kê khai đăng ký đạt 95,0 %; 2.312 thửa đất còn lại không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thuộc các dạng hồ sơ như: không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận theo quy định, không đúng nguồn gốc, hồ sơ đất đang tranh chấp, đo bao, trùng đất Lâm nghiệp đã được cấp giấy. Công tác cấp GCNQSDĐ lần đầu: Nhìn chung trong thời gian qua tiến độ và khối lượng giải quyết hồ sơ cấp GCNQSDĐ lần đầu được tăng lên rõ nét, tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 tổng lũy kế cấp GCNQSDĐ lần đầu của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn toàn huyện là 1.598,26/1.846,8 ha đạt tỷ lệ 86,0%. Trong đó: Đất ở nông thôn đã cấp 7.707 GCN/1.660,05 ha; đất ở đô thị đã cấp 1.826 GCN/186,80 ha. Kết quả điều tra, phỏng vấn hộ cho thấy, có 8,1% số người được điều tra cho rằng thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ chậm so với phiếu yêu cầu trả kết quả. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đã đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện A Lưới trong thời gian tới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC ..................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH .................................................................................ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn...................................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................... 3 1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 3 1.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai .......................................................... 7 1.1.3. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất ....................................................................................................9 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 10 1.2.1. Tình hình đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận tại Việt Nam ......................... 10 1.2.2. Các văn bản pháp luật liên quan đến đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận ..... 11 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............... 13 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 15 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 15 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 15 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 15 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 15 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 15 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu .................................................. 15 2.3.2. Phương pháp tổng hợp phân tích tài liệu, số liệu .............................................. 17 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 18 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN A LƯỚI ...................... 18 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 18 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 20 3.1.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế............................................................ 20 3.1.4. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn ................................. 22 3.1.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng .................................................................. 23 3.1.6. Đánh giá chung về điều kiện, kinh tế - xã hội ................................................... 25 3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN A LƯỚI ......................................................................................................................... 26 3.2.1. Thực trạng một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan đến công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.............................................................................. 26 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất ..................................................................................... 29 3.2.3. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất giai đoạn 2014-2017 ...................... 36 3.2.4. Đánh giá chung về tình hình sử dụng và tính hợp lý của việc sử dụng đất trên địa bàn huyện A Lưới. ............................................................................................... 49 3.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TẠI HUYỆN A LƯỚI GIAI ĐOẠN 2014 – 2017 ................................................................................................... 50 3.3.1. Quy trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu tại huyện A Lưới.................. 50 3.3.2. Kết quả công tác đăng ký đất đai tại huyện A Lưới .......................................... 57 3.3.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu tại huyện A Lưới .......................................................... 60 3.3.4. Đánh giá kết quả đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận tại huyện A Lưới. ...... 63 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 3.3.5. Kết quả tổng hợp phiếu điều tra tình hình đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận tại huyện A Lưới........................................................................................................ 65 3.4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG KHÓ KHĂN VƯỚNG MẮC TRONG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRONG THỜI GIAN TỚI .......................................... 67 3.4.1. Những khó khăn, vướng mắc làm cho tiến độ và chất lượng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................................................................................. 67 3.4.2. Những nguyên nhân tồn tại .............................................................................. 68 3.4.3. Đề xuất một số giải pháp .................................................................................. 70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 71 1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 71 2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 74 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 75 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Thứ tự Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường 2 CP Chính phủ 3 CT Chỉ thị 4 CSDL Cơ sở dữ liệu 5 GCN Giấy chứng nhận 6 QSDĐ Quyền sử dụng đất 7 QĐ Quyết định 8 TT Thông tư 9 UBND Ủy ban nhân dân 10 CNVPĐKĐĐ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả đo đạc thành lập bản đồ địa chính tại huyện A Lưới ....27 Bảng 3.2. Tổng diện tích tự nhiên huyện A Lưới ...................................................... 30 Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng một số loại đất nông nghiệp năm 2017 của huyện A Lưới........................................................................................................................... 31 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng một số loại đất phi nông nghiệp năm 2017 của huyện A Lưới........................................................................................................................... 32 Bảng 3.5. Tình hình biến động sử dụng đất huyện A Lưới giai đoạn 2014-2017 ......37 Bảng 3.6. Kết quả kê khai đăng ký đất đai trên địa bàn huyện A Lưới ..................... 57 Bảng 3.7. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân tại huyện A Lưới .......................................................................................... 60 Bảng 3.8. Đánh giá tiến độ giải quyết hồ sơ cấp GCNQSDĐ tại huyện A Lưới .......66 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 3.1. Sơ đồ hành chính của huyện A Lưới........................................................... 18 Hình 3.2. Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất huyện A Lưới ............................................... 29 Hình 3.3. Quy trình đăng ký đất đai đồng loạt trên địa bàn huyện A Lưới .................. 50 Hình 3.4. Quy trình cấp giấy chứng nhận đồng loạt trên địa bàn huyện A Lưới ......... 52 Hình 3.5. Quy trình cấp giấy chứng nhận dạng đơn lẻ trên địa bàn huyện A Lưới ...... 55 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng; có ý nghĩa kinh tế - xã hội sâu sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Đất đai còn là loại tài nguyên không tái tạo và thuộc loại tài nguyên có nguồn cung cố định. Sử dụng đất đai một cách khoa học, hợp lý là nhiệm vụ mang tính cấp bách và lâu dài của nước ta, đây là vấn đề liên quan đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đất đai chỉ thực sự phát huy vai trò vốn có của mình dưới sự quản lý chặt chẽ, thống nhất, phù hợp của Nhà nước. Quản lý đất đai là một trong những nhiệm vụ quan trọng ở nước ta nhằm đảm bảo sử dụng đất đai có hiệu quả, đúng mục đích, đúng chủ sử dụng. Luật đất đai năm 2013 ra đời đã xác định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai. Bên cạnh đó, tại Điều 22, Luật đất đai năm 2013 đã quy định 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai, trong đó nội dung đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là một nội dung quan trọng và được thực hiện trên phạm vi cả nước, góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất và là cơ sở đảm bảo chế độ quản lý Nhà nước về đất đai. Trong thực tế, công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở mỗi địa phương có những thuận lợi và hạn chế khác nhau. Huyện A Lưới là một huyện miền núi nằm ở phía Tây tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong những năm qua cùng với sự phát triển của tỉnh nhà, trên địa bàn huyện cũng có nhiều đổi thay, nhiều dự án đã, đang và sẽ triển khai tạo áp lực không nhỏ cho tài nguyên đất và công tác quản lý đất đai ở địa phương. Do đó, Nhà nước cần phải tăng cường công tác quản lý đối với đất đai hơn. Để thực hiện tốt công việc này thì trước hết cần phải có cơ sở để quản lý. Chính vì vậy mà trong thời gian vừa qua việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được sự quan tâm của các cơ quan có thẩm quyền nhằm tạo ra một hệ thống hồ sơ hoàn chỉnh về đất đai phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Huyện ủy A Lưới PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 về việc tăng cường lãnh đạo của Đảng đối với công tác cấp Giấy chứng nhận. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thì công tác cấp giấy chứng nhận còn gặp rất nhiều khó khăn cần giải quyết. Xuất phát từ thực tế đó tôi đã chọn đề tài "Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế" 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Nắm được thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân tại huyện A Lưới, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho công tác này. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được kết quả thực hiện công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân tại huyện A Lưới. - Đề xuất được một số giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại trong tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn huyện A Lưới. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học - Đề tài góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý nội dung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các hộ gia đình, cá nhân. - Phân tích, đánh giá và tìm ra những tồn tại chính trong việc cấp Giấy chứng nhận để có các giải pháp phù hợp với tình hình của địa phương. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Với kết quả đề tài là bước mở đầu cho việc đẩy nhanh tiến độ giải quyết hồ sơ hành chính đúng hẹn, phục vụ tốt cho người dân và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai ở địa bàn huyện A Lưới. - Phân tích, đánh giá và tìm ra những tồn tại chính trong việc cấp Giấy chứng nhận để có các giải pháp phù hợp với tình hình của địa phương. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Quyền sử dụng đất Đất đai là một tài sản, hơn thế nữa nó là tài sản đặc biệt quý giá và quan trọng. Vì vậy chế độ sở hữu và sử dụng đất đai thực sự rất quan trọng trong sự phát triển của đời sống con người. Chế độ quản lý và sử dụng đất đai hiện hành của nước ta là sở hữu toàn dân về đất đai, Nhà nước thống nhất quản lý, nhân dân được trực tiếp sử dụng và có quyền sử dụng. Để quy định, bảo vệ và thực thi chế độ này Nhà nước ta đã đề ra các văn bản pháp luật, pháp lý quy định cụ thể. Đó là Hiến pháp CHXHCN Việt Nam năm 1980 (Điều 19), Hiến pháp 1992 (Điều 17,18, 84) và tiếp tục phát triển trong Hiến pháp 2013 (Điều 53, 54), Luật Đất đai năm 1993, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998, 2001, Luật đất đai 2003 và Luật đất đai 2013 quy định về quyền sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai, chế độ quản lý đất đai thống nhất của Nhà nước cũng như quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm, các công tác quản lý đất đai và quyền hạn trách nhiệm của người sử dụng đất Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này” [8]. Như vậy, quyền sử dụng đất trở thành đối tượng của giao dịch - là một loại tài sản. Những quy định trên đã dẫn đến hai cách hiểu không thống nhất: Điều 54 Hiến pháp quy định người sử dụng đất có quyền “chuyển nhượng” quyền sử dụng đất, thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật, còn Điều 167 Luật Đất đai quy định cụ thể người sử dụng đất có quyền “chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất” [8]. Cách hiểu thứ nhất là, theo quy định của Điều 54 Hiến pháp năm 2013 thì quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm quyền thực hiện tất cả các giao dịch nhằm mục đích chuyển dịch quyền sử dụng đất cho chủ thể khác. Với cách hiểu này, chuyển nhượng quyền sử dụng đất không bao gồm thế chấp quyền sử dụng đất. Cách hiểu thứ hai, theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 thì chuyển nhượng chỉ là một loại giao dịch về quyền sử dụng đất trong số các giao dịch về quyền sử dụng đất. Quyền sử dụng đất được coi là một loại tài sản nên quyền sử dụng đất phải có giá trị. Giá trị của quyền sử dụng đất được xác định theo giá đất. Như vậy, quyền sử dụng đất và đất là hai loại tài sản không thể tách rời. Vì vậy, quyền sử dụng đất được coi là một loại bất động sản [8]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 Trên cơ sở Nhà nước giao đất cho thuê đất cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thì Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các chủ sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư có pháp lý cao nhất thể hiện quyền của chủ sử dụng và cũng là căn cứ pháp lý giao dịch giữa Nhà nước và người sử dụng đất. Trên cơ sở đó chủ sử dụng đất được công nhận, được hưởng quyền lợi đồng thời phải thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ đối với Nhà nước trong quá trình sử dụng đất, tuyệt đối tuân thủ mọi quy định về sử dụng đất do Nhà nước đặt ra. Ngược lại, Nhà nước đứng ra bảo hộ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất [8]. 1.1.1.2. Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Trên thế giới đã và đang tốn tại rất nhiều hình thức sở hữu nhà ở khác nhau như nhà ở sở hữu tư nhân, nhà ở sở hữu Nhà nước, nhà ở sở hữu của các tổ chức. Ở Việt Nam, nếu như với đât đai chúng ta quy định chỉ có duy nhất hình thái sở hữu của Nhà ở thì với nhà ở pháp luật Việt Nam công nhận đa dạng hóa các hình thái sở hữu nhà ở. Hiếp pháp năm 1992 của nước ta khẳng định việc đảm bảo quyền có nhà ở của công dân, bảo vệ quyền sở hữu nhà ở, động viên và khuyến khích các tổ chức, mọi cá nhân duy trì và phát triển quỹ nhà ở. Tại Việt Nam có ba hình thức sở hữu nhà ở sau: + Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước, bao gồm: Nhà ở được tạo lập bằng vốn Ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ vốn ngân sách Nhà nước. Nhà ở có nguồn gốc sở hữu khác được chuyển thành sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật. Nhà ở được tạo lập bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước có một phần tiền đóng góp của cá nhân tập thể theo thỏa thuận hoặc theo một hợp đồng mua nhà trả góp nhưng chưa trả hết tiền. Đối với loại nhà này Nhà nước là chủ sở hữu, Nhà nước có thể sử dụng trực tiếp nhà hoặc cho các đối tượng khác thuê nhà để sử dụng. + Nhà ở thuộc sở hữu của các tổ chức chính trị, kinh tế, xác hội, gồm: Nhà ở được tạo lập bằng nguồn vốn do các tổ chức này huy động. Nhà ở được các tổ chức cá nhân biếu tặng hợp pháp. Nhà ở thuộc sở hữu tư nhân: là nhà do tư nhân tự lập thông qua xây dựng, mua bán hoặc do nhận thừa kế bởi các hình thức hợp pháp khác. Nhà nước ta công nhận ba hình thức sở hữu nhà ở trên và thực hiện quyền bảo hộ hợp pháp về nhà ở cho mọi đối tượng sở hữu. Nhà nước công nhận quyền sở hữu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 nhà ở bằng việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho chủ sở hữu. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở là chứng thư có tính pháp lý cao nhất biểu hiện cho quyền sở hữu hợp pháp của chủ sở hưu về nhà ở và là căn cứ pháp lý gắn kết chủ sở hữu nhà ở và Nhà nước. Do tầm quan trọng đặc biệt của nhà ở đối với đời sống kinh tế xã hội cho nên Nhà nước ta phải thực hiện quản lý chặt chẽ về nhà ở. Nhà nước đóng vai trò là cơ quan quản lý tối cao về nhà ở. Chủ sở hữu nhà có quyền lợi đồng thời phải thực hiện nghĩa vụ về nhà ở theo quy định của Nhà nước. Để thể chế hóa đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về nhà ở, đồng thời tạo lập căn cứ pháp lý vững chắc cho công tác quản lý Nhà nước về nhà ở hiện nay, Nhà nước ta đã ban hành một hệ thống văn bản pháp luật và các quy định về quản lý xây dựng nhà ở từ trung ương đến địa phương, phải kể đến là: Pháp lệnh về nhà ở ngày 26/3/1991. Nghị định 60/CP ngày 5/7/1994 của chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất đô thị. Nghị định 61/CP ngày 5/7/1994 về mua bán và kinh doanh nhà ở. Quyết định số 374/TTg ngày 5/7/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban chỉ đạo trung ương về chính sách nhà ở và đất ở. Pháp lệnh về thuế nhà, đất ngày 31/7/1992. Nghị định số 33/CP ngày 5/2/1993 về việc chuyển quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước sang phương thức kinh doanh. Hệ thống văn bản pháp luật về nhà ở đã và đang thực hiện bước đầu đưa công tác quản lý nhà ở vào nề nếp. Đồng thời với những chính sách cởi mở đã giúp cho quá trình phát triển nhà ở nước ta diễn ra một cách mạnh mẽ, đáp ứng cho nhu cầu ở ngày một gia tăng cũng như nhu cầu dùng nhà để kinh doanh phát triển kinh tế. Tuy nhiên thực tế hiện nay là nhà ở nước ta, đặc biệt là nhà ở các đô thị, đang phát triển một cách ồ ạt, không theo quy hoạch, xây dựng nhà ở trái phép, quy mô manh mún làm phá vỡ cảnh quan kiến trúc đô thị. Việc quản lý nhà ở còn bị buông lỏng khiến cho việc cơi nới xây dựng trái phép, tranh chấp nhà cửa diễn ra thường xuyên. Sự phát triển các quan hệ nhà đất đã nảy sinh một số vấn đề mà pháp luật nhà ở hiện nay chưa theo kịp để điều chỉnh. Thực tế này đòi hỏi Nhà nước ta phải thực thi chế độ quản lý nhà ở chặt chẽ hơn, đồng thời phải nhanh chóng ban hành và đưa vào thực hiện những văn bản pháp luật mới để kịp thời điều chỉnh, phục vụ cho công tác quản lý nhà ở vừa đặt ra, vừa tạo điều kiện cho nhà ở phát triển nhưng vẫn đảm bảo quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ nhà ở. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 1.1.1.3. Đăng ký quyền sử dụng đất Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (sau đây gọi là đăng ký lần đầu) là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính [2]. Đăng ký quyền sử dụng đất là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai, là điều kiệm đảm bảo quỹ đất trong phạm vi lãnh thổ được sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Đăng ký quyền sử dụng đất có tính kế thừa, có quan hệ hữu cơ với các nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai theo quy định tại Điều 95 Luật Đất đai năm 2013, các thông tin đăng kí đất đai phải thống nhất với các tài liệu có liên quan. Hoàn thiện tốt nhiệm vụ đăng kí đất đai là cơ sở cần thiết cho việc thành lập hệ thống thông tin đất đai. Khi quan hệ đất đai ngày càng được mở rộng và phức tạp như hiện nay thì việc đăng kí quyền sử dụng đất nảy sinh nhiều vấn đề khó khăn. Vì thế việc tìm ra một cơ chế phối hợp quyền sở hữu và quyền sử dụng đất hợp lý đảm bảo các lợi ích là rất cần thiết, và nếu đạt được điều đó thì sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển và xã hội ổn định. Ngược lại nếu không có cơ chế hợp lý sẽ kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế- xã hội đất nước. Với yêu cầu đặt ra như trên ta nhận thấy rằng việc đăng ký quyền sử dụng đất mà Nhà nước thực hiện từ xưa đến nay là hợp lý và phù hợp với thực tiễn. Hệ thống văn bản pháp luật đã bước đầu đáp ứng được những yêu cầu phức tạp trong việc điều chỉnh các mối quan hệ đất đai phức tạp. Tuy nhiên với xu hướng phát triển như hiện nay, công tác quản lý và sử dụng đất đai còn nhiều khó khăn đòi hỏi Nhà nước phải nghiên cứu nắm bắt rõ tình hình đất đai nhằm đề ra những văn bản pháp lý về đất đai mới bổ sung cho hệ thống văn bản hiện có, thay thế những văn bản không còn phù hợp, hoàn thiện hệ thống văn bản đất đai. Đây sẽ là cơ sở pháp lý vững chắc nhất đảm bảo cho việc quản lý và sử dụng đất diễn ra ổn định, chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm hiệu quả, đem lại lợi ích lớn nhất. 1.1.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là Giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất [8]. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất [8]. Theo quy định của Luật Đất đai 2013, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho người sử dụng đất theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với mọi loại đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành. Trường hợp có tài sản gắn liền với đất thì tài sản đó được ghi nhận trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chủ sở hữu tài sản phải đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật về đăng ký bất động sản. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở là một nội dung công việc vô cùng quan trọng và cấp thiết hiện nay trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai và nhà ở. Đặc biệt với đất ở và nhà ở đô thị hiện nay việc hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận là công việc cấp bách do nhu cầu phát triển của các đô thị, nhằm ổn định tình hình sử dụng đất, giải quyết các tranh chấp đất đai. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở giúp cho người sử dụng đất, sở hữu nhà ở yên tâm sử dụng nhà đất, thực hiện các quyền về nhà đất một cách dễ dàng, thuận tiện, đúng pháp luật cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước. 1.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai được quy định cụ thể tại Điều 22 Luật Đất đai năm 2013, gồm 15 nội dung: 1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. 3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 8. Thống kê, kiểm kê đất đai. 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. 15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. - Dựa trên quy định trên thì người sử dụng đất được Nhà nước bảo vệ quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp đối với quyền sử dụng đất của mình. Các biện pháp bảo đảm của Nhà nước với người sử dụng đất bao gồm: 1. Bảo hộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người sử dụng đất. 2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. 3. Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì người sử dụng đất được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật. 4. Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm. 5. Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại đất đã được giao theo quy định của Nhà nước cho người khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Trách nhiệm quản lý Nhà nước về đất đai được quy định cụ thể tại Điều 23 Luật Đất đai năm 2013 + Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trọng phạm vi cả nước. + Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. + Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong quản lý nhà nước về đất đai. + Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 1.1.3. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất Điều 98 luật đất đai 2013 quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải tuân thủ theo các điều kiện của luật định, gồm những điều kiện cụ thể sau: - Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải cấp theo từng thửa đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, xã, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó. - Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp có nhiều người chung quyền sử dụng Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện. - Thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp. - Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp đất cấp cho vợ và chồng Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn