intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng công tác thu hồi đất phục vụ phát triển cơ sở hạ tầng và khu dân cư tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:164

35
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là chứng minh được ảnh hưởng của chính sách thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đến người dân có đất bị thu hồi tại các dự án nghiên cứu. Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc thực hiện chính sách thu hồi đất, giải phóng mặt bằng trên địa bàn quận Liên Chiểu nói riêng, thành phố Đà Nẵng nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng công tác thu hồi đất phục vụ phát triển cơ sở hạ tầng và khu dân cư tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ LÊ PHƯƠNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU HỒI ĐẤT PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KHU DÂN CƯ TẠI QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ LÊ PHƯƠNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU HỒI ĐẤT PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KHU DÂN CƯ TẠI QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ THANH BỒN HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu trong vùng nghiên cứu của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Lê Phương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và thực hiện luận văn tốt nghiệp, em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ rất nhiệt tình và quý báu của quý thầy cô Trường Đại học Nông Lâm Huế. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Khoa Tài nguyên và Môi trường nông nghiệp Trường Đại học Nông Lâm Huế đã tận tình dạy bảo em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Đặc biệt, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo, TS. Lê Thanh Bồn, người đã dành nhiều thời gian hướng dẫn em từ khi viết đề cương cho đến khi luận văn tốt nghiệp được hoàn thành. Nhân đây, em xin chân thành cảm ơn các anh chị Chi nhánh Trung tâm phát triển quỹ đất số 3 thành phố Đà Nẵng đã hỗ trợ tài liệu và tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt đề tài này. Mặc dù đã nỗ lực cố gắng, nhưng do điều kiện về thời gian và năng lực còn hạn chế, nên đề tài không thể tránh khỏi những khiếm khuyết và sai sót. Do vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo để đề tài luận văn được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 14 tháng 8 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Lê Phương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Đề tài thực hiện tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng trong năm 2018 với mục đích đánh giá được thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và sự tham gia của người dân. Trên cơ sở đó, đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. Đề tài đã sử dụng các phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp, phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu, phương pháp so sánh, tập trung vào 2 dự án nghiên cứu bao gồm Dự án Khu dân cư Bàu Mạc và dự án Khu dân cư Phước Lý 6. Chúng ta có thể nhận thấy các chính sách trong công tác giải phóng mặt bằng có nhiều điểm tiến bộ hơn như: Giá bồi thường về đất, vật kiến trúc, cây cối hoa màu tăng đáng kể kéo theo số tiền hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề cũng tăng lên. Trình tự thủ tục công tác giải phóng mặt bằng cũng có nhiều thay đổi như có Thông báo thu hồi đất gửi đến từng hộ dân; Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan có chuyên môn phê duyệt phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thay cho Sở Tài chính như quy định trước đây…giúp cho người dân chủ động hơn trong việc tham gia vào dự án. Đồng thời, đây là cơ sở để người dân kiểm tra, giám sát được việc thực hiện dự án của các cấp chính quyền, các cơ quan có chức năng. Quy định về công tác tái định cư cũng có thay đổi tích cực: Người dân có đất bị thu hồi được bốc thăm công khai để nhận đất, đảm bảo công bằng, minh bạch trong công tác tái định cư, hạn chế những tiêu cực gây phiền hà, mất công bằng cho người dân; Trước khi thực hiện dự án, thông báo hu hồi đất có thông báo rõ về kế hoạch nhận đất tái định cư, vị trí khu tái định cư… đảm bảo cho người dân được biết rõ về nơi mà mình sẽ di chuyển đến sau thu hồi để có những kế hoạch, dự định trước về chuyển đổi ngành nghề, ổn định cuộc sống. Bên cạnh những mặt tích cực, chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư vẫn còn nhiều mặt hạn chế nhất định: Giá đất bồi thường vẫn chưa thực sự sát với giá thị trường. Có trường hợp, công dân nhận chuyển nhượng một thửa đất 150m2 với giá 750 triệu đồng, tuy nhiên, giá Nhà nước bồi thường khi thu hồi đất là 315 triệu đồng. Điều này khiến cho công tác giải phóng mặt bằng khó đạt được sự đồng thuận của người dân. Để đảm bảo tiến độ triển khai thực hiện, nhiều dự án chưa đầu tư khu tái định cư trước khi thu hồi đất mà chỉ bố trí tái định cư trên sơ đồ cho người dân có đất bị thu hồi. Mặt khác, do nguồn vốn hạn chế nên tiến độ thi công các khu tái định cư thường chậm, làm tốn ngân sách của Nhà nước để hỗ trợ tiền thuê nhà cho người dân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv Theo quy định của Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, mức hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề được quy định không quá 05 lần giá đất nông nghiệp tùy địa phương. Với điều kiện của thành phố Đà Nẵng, mức hỗ trợ này được quy định bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp. Mức hỗ trợ này vẫn còn thấp, chưa thực sự giúp người dân trong việc chuyển đổi ngành nghề, ổn định đời sống khi bị thu hồi đất, chưa đạt được sự hài lòng của người dân. Trước những mặt đạt được và những mặt hạn chế trong công tác giải phóng mặt bằng, đề tài đã nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, tăng cường sự tham gia của người dân như: Khẩn trương hoàn thiện các chính sách, pháp luật nhằm đảm bảo tính nhất quán, đảm bảo cộng bằng, tránh tình trạng mỗi địa phương, mỗi dự án có chính sách khác nhau; Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực nguồn nhân lực, đội ngũ cán bộ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ trong việc giải quyết hồ sơ cho công dân; Một số giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của người dân, giúp người dân chủ động trong việc tiếp cận thông tin cũng như đóng góp ý kiến cho việc thực hiện dự án, góp phần đẩy nhanh tiến độ dự án, giúp cho các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ta đạt được sự đồng thuận cao của người dân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii TÓM TẮT ..................................................................................................................... iii MỤC LỤC ..................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ viii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... x DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. x MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề.................................................................................................................. 1 2. Mục đích và mục tiêu của đề tài ................................................................................. 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm về bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất............. 3 1.1.2. Những nội dung cơ bản của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ................ 5 1.1.3. Dự án đầu tư và vai trò của dự án đầu tư trong phát triển kinh tế - xã hội ............. 24 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN............................................................................................... 29 1.2.1. Chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng ở một số nước trên thế giới ............. 29 1.2.2. Chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Việt Nam ..................................... 33 1.2.3. Thực trạng về việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng ở thành phố Đà Nẵng ........................................................................................................ 43 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ......................... 46 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................................................. 48 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................. 48 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 48 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 48 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 48 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................... 48 2.4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu ................................................ 49 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................... 50 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI QUẬN LIÊN CHIỂU .................... 50 3.1.1. Điều kiện địa lý tự nhiên ...................................................................................... 50 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................... 53 3.2. KHÁI QUÁT CÁC DỰ ÁN NGHIÊN CỨU TẠI QUẬN LIÊN CHIỂU ................. 61 3.2.1. Dự án Khu dân cư Bàu Mạc (Dự án 1) ................................................................. 61 3.2.2. Dự án Khu đô thị Phước Lý 6 (Dự án 2)............................................................... 64 3.3. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỂ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ PHÁT TRIỂN KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ QUẬN LIÊN CHIỂU ................................................................................ 66 3.3.1. Đối tượng bồi thường và điều kiện được bồi thường ............................................ 66 3.3.2. Quy định về giá đất, giá cây cối hoa màu, công trình tài sản trên đất bồi thường cho người bị thu hồi đất ..................................................................................... 69 3.3.3. Đánh giá chính sách hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất...................................... 76 3.3.4. Đánh giá chính sách tái định cư ............................................................................ 81 3.3.5. Đánh giá quá trình tổ chức và tiến độ thực hiện .................................................... 90 3.3.6. Đánh giá chung về những thuận lợi và khó khăn trong công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại quận Liên Chiểu qua hai dự án trên ........................ 92 3.4. ĐÁNH GIÁ SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ....................... 93 3.4.1. Dự án 1 ................................................................................................................ 93 3.4.2. Dự án Khu dân cư Phước Lý 6 ............................................................................. 99 3.5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU ....................... 105 3.5.1. Chủ động về quỹ đất tái định cư ........................................................................... 105 3.5.2. Hoàn thiện, áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư minh bạch và đúng quy định ........................................................................................................... 105 3.5.3. Quản lý nhà nước về đất đai, tăng cường các biện pháp tổ chức thực hiện............ 106 3.5.4. Đáp ứng đầy đủ và sử dụng hiệu quả nguồn vốn .................................................. 106 3.5.5.Tăng cường phối hợp và công tác vận động của các cơ quan đơn vị ...................... 106 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................................ 107 1. KẾT LUẬN ............................................................................................................... 107 2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................... 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 109 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Có nghĩa là BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BTTH Bồi thường thiệt hại CP Chính phủ CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GDP Tổng sản phẩm nội địa GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng Nhân dân NĐ Nghị định NQ Nghị quyết QĐ Quyết định SDĐ Sử dụng đất TĐC Tái định cư TP Thành phố TT Thông tư TTLB Thông tư liên Bộ TW Trung ương UBND Ủy ban Nhân dân UBMTTQ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Diện tích, dân số các phường trên địa bàn quận Liên Chiểu năm 2017 ........... 53 Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế quận Liên Chiểu giai đoạn 2014 - 2017 (ĐVT: %) ................ 54 Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu của quận Liên Chiểu so với thành phố Đà Nẵng năm 2017 .... 56 Bảng 3.4. Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của quận Liên Chiểu ........ 58 Bảng 3.5. Giá trị sản xuất công nghiệp ngoài quốc doanh của các quận, huyện của thành phố Đà Nẵng ........................................................................................................ 59 Bảng 3.6. Số cơ sở sản xuất công nghiệp dân doanh và lao động của quận Liên Chiểu .. 60 Bảng 3.7. Quy hoạch và điều chỉnh QHSDĐ của quận Liên Chiểu ................................ 62 Bảng 3.8. Giá đất ở tại đô thị áp dụng tại dự án 1........................................................... 70 Bảng 3.9. Giá đất trồng cây hàng năm áp dụng tại dự án 1 ............................................. 70 Bảng 3.10. Giá đất trồng cây lâu năm áp dụng tại dự án 1 .............................................. 70 Bảng 3.11. Kinh phí đền bù để thực hiện dự án 1 ........................................................... 71 Bảng 3.12. Giá đất ở tại đô thị áp dụng tại dự án 2 ......................................................... 74 Bảng 3.13. Giá đất trồng cây hàng năm áp dụng tại dự án 2 ........................................... 74 Bảng 3.14. Giá đất trồng cây lâu năm áp dụng tại dự án 2 .............................................. 74 Bảng 3.15. Nguyên tắc bố trí đất tái định cư .................................................................. 82 Bảng 3.16. Quy định về giá đất tái định cư dự án 1 ........................................................ 90 Bảng 3.17. Quy định về giá đất tái định cư dự án 2 ........................................................ 90 Bảng 3.18. Kết quả lấy ý kiến về sự tham gia của người dân trong quy trình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư Bàu Mạc ............................................. 93 Bảng 3.19. Kết quả lấy ý kiến về trình tự công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư Bàu Mạc ............................................................................................................. 95 Bảng 3.20. Kết quả lấy ý kiến về công tác kiểm kê đất đai, nhà cửa, cây cối và các tài sản khác gắn liền với đất dự án Khu dân cư Bàu Mạc .................................................... 95 Bảng 3.21. Kết quả lấy ý kiến của người dân về giá trị bồi thường, hỗ trợ dự án Khu dân cư Bàu Mạc ............................................................................................................. 96 Bảng 3.22. Kết quả lấy ý kiến của người dân về khâu tái định cư dự án Khu dân cư Bàu Mạc ........................................................................................................................ 97 Bảng 3.23. Kết quả lấy ý kiến về mức độ hài lòng của người dân về công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư Bàu Mạc.................................................................. 98 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix Bảng 3.24. Kết quả lấy ý kiến về sự tham gia của người dân trong quy trình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng dự án KDC Phước Lý 6 ................................................... 99 Bảng 3.25. Kết quả lấy ý kiến về trình tự công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư Phước Lý 6 ......................................................................................................... 100 Bảng 3.26. Kết quả lấy ý kiến về công tác kiểm kê đất đai, nhà cửa, cây cối và ............. 101 các tài sản khác gắn liền với đất dự án Khu dân cư Phước Lý 6 ..................................... 101 Bảng 3.27. Kết quả lấy ý kiến của người dân về giá trị bồi thường, hỗ trợ dự án Khu dân cư Phước Lý 6 ......................................................................................................... 102 Bảng 3.28. Kết quả lấy ý kiến của người dân về khâu tái định cư dự án Phước Lý 6 ...... 102 Bảng 3.29. Kết quả lấy ý kiến về mức độ tham gia của người dân về công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư Phước Lý 6 .............................................................. 103 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Quy trình thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thành phố Đà Nẵng ... 13 Hình 3.2. Mô hình dự án Khu dân cư Bàu Mạc .............................................................. 63 Hình 3.3. Mô hình dự án Khu đô thị Phước Lý 6 ........................................................... 64 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Cơ cấu kinh tế của quận Liên Chiểu giai đoạn 2014-2017 .......................... 54 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ tham gia của người dân trong quy trình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư Bàu Mạc.................................................................. 94 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ đánh giá về trình tự công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư Bàu Mạc .................................................................................................................. 95 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ đánh giá về công tác kiểm kê đất đai, nhà cửa, cây cối và các tài sản khác gắn liền với đất dự án Khu dân cư Bàu Mạc .................................................... 96 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ đánh giá của người dân về giá trị bồi thường, hỗ trợ dự án Khu dân cư Bàu Mạc ................................................................................................................... 96 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ ý kiến tham gia về việc tái định cư dự án Khu dân cư Bàu Mạc ........ 97 Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ đánh giá mức độ hài lòng của người dân về công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư Bàu Mạc ............................................................................ 98 Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ tham gia của người dân trong quy trình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng dự án KDC Phước Lý 6 ....................................................................... 99 Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ ý kiến đánh giá của người dân về trình tự công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư Phước Lý 6 ............................................................................... 100 Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ ý kiến đánh giá của người dân về công tác kiểm kê đất đai, nhà cửa, cây cối và các tài sản khác gắn liền với đất dự án Khu dân cư Phước Lý 6 ............. 101 Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ ý kiến đánh giá của người dân về giá trị bồi thường, hỗ trợ dự án Khu dân cư Phước Lý 6 ................................................................................................. 102 Biểu đồ 3.12. Tỷ lệ ý kiến đánh giá của người dân về khâu tái định cư dự án Phước Lý 6... 102 Biểu đồ 3.13. Tỷ lệ mức độ tham gia của người dân về công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư Phước Lý 6........................................................................................ 103 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai là sản vật tự nhiên, có giới hạn về không gian, không thể di dời được. Đất đai có vai trò quyết định cho sự tồn tại, phát triển của xã hội loài người cùng với sự phát triển của xã hội loài người, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội – đất đai là điều kiện chung của lao động. Nếu không có đất đai sẽ không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, không có bất kỳ một quá trình lao động sản xuất nào và cũng không có sự tồn tại của xã hội loài người. Vì vậy, đất đai là tài nguyên quý giá nhất của mỗi quốc gia, là cơ sở quan trọng để sản xuất ra của cái vật chất cho xã hội loài người. Do mang tính chất đặc thù là loại hàng hóa đặc biệt, có vị trí cố định, số lượng không đổi nên việc bảo vệ, quản lý và sử dụng đất có hiệu quả đã và đang được các nước trên thế giới đánh giá đúng tầm quan trọng thông qua Hiến pháp mà cụ thể là tại Luật cũng như các văn bản dưới Luật. Trong những năm qua, để đẩy mạnh sự nghiệp CNH - HĐH, nước ta đã và đang nỗ lực triển khai thực hiện nhiều dự án đầu tư nhằm xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng làm nền tảng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tất cả những công trình này đòi hỏi phải có mặt bằng để xây dựng, do đó nhu cầu về đất cho xây dựng là rất lớn. Để có đất cho mục tiêu trên, Nhà nước phải thu hồi một phần đất của nhân dân. Công tác đền bù thiệt hại và giải phóng mặt bằng là điều kiện ban đầu và tiên quyết để triển khai thực hiện các dự án. Việc làm này còn có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, ảnh hưởng đến đời sống vật chất, tinh thần của người bị thu hồi đất, góp phần thu hút vốn đầu tư phát triển. Hòa nhịp cùng với sự phát triển của đất nước, Đà Nẵng - một thành phố được xem là “đầu tàu kinh tế” của miền Trung nói chung, đang bước vào giai đoạn tăng trưởng kinh tế và phát triển mạnh mẽ nói chung, trong đó có sự đóng góp của quận Liên Chiểu nói riêng. Hiện nay, địa bàn quận Liên Chiểu là nơi đây quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ và cũng có những chuyển biến nhanh. Bên cạnh những lợi ích mang lại, thì công tác đền bù giải phóng mặt bằng cũng nảy sinh hàng loạt các vướng mắc và tồn tại. Còn nhiều nội dung cần phải phân tích đánh giá có cơ sở khoa học thông qua việc khảo sát thực tế, điều tra xã hội học để bổ sung, sửa đổi hoàn thiện chính sách nàu nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của người sử dụng,người bị thu hồi đất, duy trì trật tự, kỷ cương của pháp luật, hạn chế tối đa những tranh chấp, khiếu kiện về đất đai của nhân dân trong việc tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng. Xuất phát từ những lý do trên tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng công tác thu hồi đất phục vụ phát triển cơ sở hạ tầng và khu dân cư tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 2 2. Mục đích và mục tiêu của đề tài a. Mục đích của đề tài Đánh giá được thực trạng công tác thu hồi đất phục vụ phát triển cơ sở hạ tầng và nhằm hoàn thiện chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. b. Mục tiêu cụ thể - Nêu rõ được tình hình triển khai, thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng tại một số dự án phát triển cơ sở hạ tầng và khu dân cư đô thị trên địa bàn quận Liên Chiểu. - Thấy được ảnh hưởng của một số yếu tố đến công tác đền bù giải tỏa và bố trí tái định cư. - Chứng minh được ảnh hưởng của chính sách thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đến người dân có đất bị thu hồi tại các dự án nghiên cứu. - Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc thực hiện chính sách thu hồi đất, giải phóng mặt bằng trên địa bàn quận Liên Chiểu nói riêng, thành phố Đà Nẵng nói chung. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn a. Ý nghĩa khoa học Góp phần làm rõ và bước đầu hoàn thiện những chính sách của nhà nước và địa phương về việc thu hồi đất, bồi thường, tái định cư để đẩy nhanh tiến độ đền bù giải phóng mặt bằng để phát triển cơ sở hạ tầng và khu dân cư đô thị. b. Ý nghĩa thực tiễn - Thấy rõ thực trạng công tác đền bù giải phóng mặt bằng từ đó góp phần đưa ra những chính sách hợp lý để góp phần hoàn thiện hệ thống Luật đất đai. - Là cơ sở nghiên cứu cho các nơi khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng nói riêng và cả nước nói chung. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Khái niệm về bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất 1.1.1.1. Thu hồi đất Công nghiệp hóa là quá trình phát triển của mọi quốc gia trên thế giới. Trong thời đại ngày nay, công nghiệp hoá, hiện đại hoá là con đường giúp đẩy nhanh tiến độ phát triển của các nước. Về thực chất, đây là quá trình cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ, cơ cấu lại việc phân bổ dân cư theo hướng tăng nhanh khối lượng dân cư sống ở khu vực thành thị và giảm mạnh số lượng dân cư sống ở khu vực nông thôn. Để làm được điều này, tất yếu là phải phân bổ lại các nguồn lực phát triển nền kinh tế, trong đó trước hết là nguồn đất đai, phải thu hồi và chuyển một bộ phận đất đai phục vụ cho xây dựng khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu dân cư tập trung, cũng như cho việc xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng và các công trình công cộng phục vụ lợi ích cộng đồng. Theo Khoản 11 Điều 13 của Luật Đất đai 2013, Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. Do đó, việc thu hồi đất là sự thỏa thuận giữa Nhà nước và cơ quan có chức năng với người dân có đất trong vùng quy hoạch để đi đến sự thống nhất về giá cả bồi thường thiệt hại cho người dân và sự ủng hộ của người dân cho việc thu hồi đất của Nhà nước. Nhưng trong thực tế, các vấn đề này hầu như chỉ thực hiện theo hình thức từ trên xuống, mức áp giá bồi thường, hỗ trợ là do Nhà nước xác định, nhưng chưa phù hợp với giá trị quyền SDĐ trên thị trường, do đó gây không ít khó khăn trong việc thu hồi đất của Nhà nước [11]. Bên cạnh đó, việc Nhà nước thu hồi đất và bồi thường thiệt hại về đất là một trong những công việc phức tạp trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Rất nhiều địa phương gặp khó khăn khi thực hiện công tác này, trong đó có tình trạng khiếu kiện của những người bị thu hồi đất. Họ không đồng ý với các quyết định thu hồi đất vì cho rằng quyền lợi chưa được bồi thường một cách tương xứng. 1.1.1.2. Bồi thường Theo Luật Đất đai 2013 thì bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 4 Người bị thu hồi đất được bồi thường thiệt hại về đất và bồi thường thiệt hại về tài sản trên đất. - Bồi thường thiệt hại về đất: Theo qui định tại Điều 74, Luật đất đai 2013 thì người bị thu hồi đất loại nào thì được bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có Quyết định thu hồi. - Bồi thường thiệt hại về tài sản gồm: Nhà, các công trình, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật gắn liền với đất đai bị thu hồi. Bên cạnh các trường hợp được Nhà nước bồi thường khi thu hồi đất, có những trường hợp Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường: - Thu hồi đất khi chủ sử dụng đất vi phạm Luật Đất đai. - Thu hồi đất được giao không đúng đối tượng hoặc trái thẩm quyền. - Đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm. - Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng, đất công ích xã phường,… - Thu hồi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng các công trình công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa [11]. 1.1.1.3. Hỗ trợ Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của con người, nó là tư liệu sản xuất đặc biệt, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Những người dân trong vùng dự án không chỉ phải di dời chỗ ở mà còn gặp phải những xáo trộn trong việc làm, học tập, sinh hoạt. Chính vì thế mà khi thu hồi đất của người dân, bên cạnh việc bồi thường quyền sử dụng đất của người dân bị thu hồi, phải có chính sách hỗ trợ thỏa đáng. Tại khoản 14 Điều 3 của Luật Đất đai 2013 quy định: Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển [11]. Theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thì chính sách hỗ trợ gồm: Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm; Hỗ trợ tái định cư; Hỗ trợ người đang thuê nhà không thuộc sở hữu Nhà nước; Hỗ trợ khi thu hồi công ích của xã, phường, thị trấn và các hỗ trợ khác [4]. 1.1.1.4. Tái định cư Tái định cư là việc bố trí lại đất cho người bị thu hồi đất để họ có nơi ở mới ổn định. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 5 Tái định cư bắt buộc là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi nhà nước thu hồi đất hoặc trưng dụng đất đai để thực hiện dự án phát triển. Hiện nay, ở nước ta khi Nhà nước thu hồi đất mà di chuyển chổ ở thì người sử dụng đất được bố trí TĐC bằng các hình thức sau: - Bồi thường bằng nhà ở. - Bồi thường bằng giao đất ở mới. - Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chổ ở. Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. Các dự án TĐC cũng được coi là các dự án phát triển và phải thực hiện như các dự án phát triển khác. Đối với các dự án tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở và tiến hành phân lô theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để bố trí lại cho các hộ giải tỏa sau khi đã thi công hạ tầng cơ sở thì được gọi là tái định cư tại chỗ. Việc bố trí lại đất TĐC tại nơi ở mới phải có điều kiện sinh hoạt tốt hơn hoặc bằng nơi cũ [11]. 1.1.2. Những nội dung cơ bản của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng 1.1.2.1. Bản chất của việc bồi thường giải phóng mặt bằng Phát triển công nghiệp và đô thị là một tiến trình tất yếu trên toàn thế giới. Để làm được điều đó việc thu hồi đất là cách thức thường được thực hiện để xây khu công nghiệp và đô thị. Quá trình thu hồi đất đặt ra rất nhiều vấn đề kinh tế - xã hội cần được giải quyết kịp thời và thỏa đáng. Để có thể hài hòa được lợi ích của xã hội, tập thể và cá nhân, mỗi quốc gia có cách làm riêng của mình. Từ những nhận thức trên có thể hiểu bản chất của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trong quá trình hiện nay không chỉ đơn thuần là sự bồi thường về mặt vật chất mà còn phải đảm bảo lợi ích của người dân bị thu hồi đất. Đó là họ phải có được chỗ ở ổn định, điều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi cũ, nhưng chắc chắn phải tốt hơn nơi cũ về mọi mặt thì mới tạo điều kiện cho người dân sống và ổn định. Do vậy, vấn đề bồi thường, hỗ trợ và TĐC khi tiến hành GPMB đang đặt ra yêu cầu cấp bách đối với các cơ quan chức năng trong việc đưa ra các chính sách phù hợp. 1.1.2.2. Đặc điểm của công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ Nhìn chung, công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ thường mang tính: đa dạng, phức tạp, nhạy cảm nhưng rất cấp thiết. a. Tính đa dạng Mỗi địa phương khác nhau thì điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, định hướng phát triển khác nhau, giá trị đất và các tài sản gắn liền trên đất cũng khác nhau. Do đó, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 6 các dự án thực hiện trên mỗi vùng khác nhau thì chính sách bồi thường, hỗ trợ không thể hoàn toàn giống nhau. Công tác bồi thường, hỗ trợ được tiến hành, vận dụng linh hoạt sao cho phù hợp với điều kiện đa dạng của từng địa phương nhằm mang lai hiệu quả cao. b. Tính phức tạp Bồi thường, hỗ trợ liên quan mật thiết đến nhiều vấn đề kinh tế - xã hội nên rất phức tạp. Thứ nhất, tình trạng đất đai bị biến động về diện tích, hình thể, mục đích sử dụng hay nguồn gốc hình thành đất khác nhau, giấy tờ về nguồn gốc đất đai không rõ ràng làm cho công tác bồi thường, hỗ trợ gặp nhiều khó khăn và trở nên phức tạp. Mặt khác, trong quá trình thực hiện thường hay xảy ra các vấn đề bất cập như: số hộ phát sinh, người dân xây mới các công trình trên đất đang thực hiện công tác GPMB,… đã gây trở ngại cho tiến độ thực hiện dự án. Thứ hai, giá cả thị trường luôn biến động do đó đơn giá bồi thường, hỗ trợ cũng biến động phụ thuộc nhiều vào tình hình phát triển kinh tế. Khi đơn giá thay đổi thì phải tính toán giá trị bổ sung hỗ trợ lại cho người dân bị ảnh hưởng. Nhiều dự án bị đình trệ vì không có đủ kinh phí mặc dù dự toán kinh phí đã được tính toán kỹ lưỡng và được phê duyệt. Thứ ba, tính phức tạp cũng thể hiện ở chính sách thực hiện: Cùng một khu vực nhưng áp dụng nhiều chính sách bồi thường, hỗ trợ khác nhau. Thậm chí, cùng một dự án đặc biệt là các dự án dở dang kéo dài nhiều năm cũng áp dụng các văn bản khác nhau, giá trị bồi thường của các Quyết định cũng khác nhau. Thứ tư, đất đai có một vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội, nhất là trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, đất được xem là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng. Trong khi đó trình độ dân trí ở một số vùng còn thấp nên quá trình thu hồi đất ở những nơi đó rất phức tạp. Do tâm lý của một số người dân, đặc biệt là người dân vùng nông thôn họ không muốn di dời nên không ủng hộ các chính sách đề ra gây khó khăn cho công tác GPMB. Thời gian gần đây, trong các kỳ họp Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp đều có nội dung giải quyết khiếu kiện của nhân dân liên quan đến công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ. Điều đó đã nói lên tính phức tạp của vấn đề này. c. Tính nhạy cảm Bồi thường, hỗ trợ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của người dân nên rất nhạy cảm. Thu hồi đất thực tế là một quan hệ chuyển dịch đất đai đặc biệt trong đó người bị thu hồi đất không có nhu cầu chuyển nhượng đất đang sử dụng, không có nhu cầu tái định cư nơi mới mà hoàn toàn phụ thuộc vào Nhà nước và Nhà nước PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 7 phải bồi thường cho người bị thu hồi đất theo luật định. Vấn đề nhạy cảm này cần được xử lý đúng mực, linh hoạt và khéo léo để hạn chế tình trạng người dân khiếu nại, khiếu kiện, tạo lòng tin trong nhân dân. Nhà nước đã thấy rõ điều đó nên có nhiều chủ trương rất tốt trong việc qui hoạch, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ. Tuy nhiên, không phải tất cả nơi nào và lúc nào cũng thực hiện đúng các chủ trương đó. d. Tính cấp thiết Hiện nay, nước ta đang thực hiện quá trình CNH - HĐH và kéo theo đó là quá trình đô thị hoá. Đô thị hoá đòi hỏi phải xây dựng nhiều công trình để nâng cấp, làm mới cơ sở hạ tầng hiện có phục vụ cho sự phát triển. Do đó, công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ luôn mang tính cấp thiết. Bồi thường, hỗ trợ sao cho phù hợp luôn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Cần có những giải pháp kịp thời để thực hiện tốt các công tác mang tính cấp thiết này để tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển của đất nước. GPMB là quá trình đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. 1.1.2.3. Căn cứ để bồi thường, giải phóng mặt bằng a. Chính sách bồi thường thiệt hại của Nhà nước Đất đai là một đối tượng quản lý phức tạp, luôn biến động theo sự phát triển của nền kinh tế - xã hội đất nước, chính vì vậy chính sách bồi thường thiệt hại của Nhà nước là một trong những nhân tố có tính quyết định đến công tác bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng. Là căn cứ pháp lý quan trọng dựa vào đó để xác định nội dung bồi thường, mức bồi thường, giá bồi thường và các biện pháp hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, hỗ trợ chi phí tháo dỡ di chuyển, chi phí để ổn định sản xuất và đời sống của người dân vùng di dời. Chính sách bồi thường thiệt hại, thực chất là những quy định của Nhà nước về bồi thường thiệt hại như: đối tượng được bồi thường, đối tượng phải bồi thường, mức bồi thường, tổ chức thực hiện. Như vậy, chính sách của Nhà nước liên quan đến bồi thường thiệt hại tác động trực tiếp lên lợi ích kinh tế về đất đai của các bên bao gồm: tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất (chủ đầu tư, đối tượng phải bồi thường), Nhà nước, người bị thu hồi đất. Do đó nó mang tính chất quyết định đối với công tác bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng và tái định cư. Để công tác bồi thường thiệt hại GPMB được thực hiện nhanh, chính xác và hiệu quả đòi hỏi phải có một hệ thống chính sách thật đúng đắn, thống nhất và đồng bộ đồng thời phải ổn định, phải cụ thể, phải công khai cho mọi người biết để họ hiểu và tự giác thực hiện. Ngược lại nếu các chính sách mà không đúng đắn, thống nhất, không đồng bộ, không ổn định, không cụ thể chi tiết và không công khai thì chắc chắn công tác bồi thường thiệt hại GPMB sẽ gặp nhiều khó khăn vướng mắc và không thể thực hiện được. Một chính sách thoả đáng, phù hợp với lợi ích kinh tế của các đối tác thì PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 8 công tác này mới thúc đẩy được tiến độ thực hiện. Công tác này thực chất là quá trình thực hiện hoá chính sách của Nhà nước. Như vậy để quá trình hiện thực hoá được diễn ra nhanh chóng, hiệu quả thì chính sách phải là một chính sách tốt đảm bảo công bằng về lợi ích. Rõ ràng chính sách bồi thường thiệt hại của Nhà nước góp phần thúc đẩy tiến độ thi công của các dự án, góp phần ổn định tình hình kinh tế- xã hội thu hút vốn đầu tư trong nước, tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ từ bên ngoài. Tóm lại chính sách bồi thường thiệt hại của Nhà nước có ảnh hưởng trực tiếp và quyết định thành bại của công tác bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng. Chính vì thế chính sách này luôn được Nhà nước chú ý, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay nó luôn được sửa đổi cho phù hợp với thực tế. Đây là vấn đề hết sức phức tạp mà Nhà nước ta đã đặc biệt quan tâm và liên tục ban hành các văn bản quy định khác nhau liên quan đến công tác này. b. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai, xây dựng và phát triển nhà ở Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai, xây dựng và phát triển nhà ở là việc bố trí sắp xếp các loại đất đai, nhà ở cho các đối tượng sử dụng trong phạm vi không gian và thời gian nhất định cho phép sử dụng hợp lý và hiệu quả nhất các yếu tố đất đai, nhà ở. Khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai, xây dựng phát triển nhà ở cần phải xem xét toàn diện các khía cạnh, đặc biệt phải chú ý đến tính phức tạp của công tác bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng. Các nhà lập quy hoạch, kế hoạch phải tính toán, cân nhắc làm sao cho quy hoạch, kế hoạch đó có khoa học, có tính khả thi cao nhất, có nghĩa là hạn chế tối đa, tránh việc quy hoạch, kế hoạch phải lấy nhiều đất đai thuộc những khu dân cư đông, lâu đời, những công trình lớn để giảm bớt chi phí bồi thường thiệt hại GPMB. Mặt khác, quy hoạch- kế hoạch sử dụng đất đai, xây dựng và phát triển nhà ở phải ổn định, phải được tiến hành trước một bước và phải công khai cho toàn dân biết. Có như vậy, công tác bồi thường thiệt hại mới có thể thực hiện hiệu quả tránh những trở ngại không đáng có. c. Công tác giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà Công tác giao đất, cho thuê đất quyết định đến tiến độ của công tác bồi thường thiệt hại GPMB. Nếu công tác giao đất, cho thuê đất đã được hoàn tất thì công tác bồi thường thiệt hại sẽ được tiến hành nhanh chóng, ngược lại nó sẽ làm chậm quá trình bồi thường thiệt hại và tất nhiên làm chậm tiến độ của các dự án đầu tư. Trong công tác giao đất, cho thuê đất thì công tác thẩm duyệt dự án là công tác rất quan trọng có liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở cũng giữ vai trò rất lớn trong việc xác định tính hợp pháp của mảnh đất và tài sản gắn liền với mảnh đất đó làm căn cứ để xét xem mảnh đất đó có được bồi thường hay không. Trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở thì PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2