Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và hiệu quả của các loại hình sử dụng đất tại xã Đông Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá được hiện trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp tại xã Đông Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp về mặt kinh tế, xã hội và môi trường tại xã Đông Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã Đông Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và hiệu quả của các loại hình sử dụng đất tại xã Đông Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HỒ VĂN TÔI ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ CỦA CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ ĐÔNG SƠN, HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ – 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HỒ VĂN TÔI ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ CỦA CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ ĐÔNG SƠN, HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. TRẦN THANH ĐỨC HUẾ – 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sỹ Trần Thanh Đức. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Hồ Văn Tôi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được đề tài: “Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và hiệu quả của các loại hình sử dụng đất tại xã Đông Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, các thầy, cô hướng dẫn và các bạn đồng nghiệp. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến: - Phó Giáo sư, Tiến sỹ Trần Thanh Đức, người Thầy hướng dẫn khoa học, đã tâm huyết tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian, định hướng và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn. - Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thầy giáo, cô giáo khoa Tài nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp, Phòng Đào tạo Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. - Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện A Lưới, Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Thừa Thiên Huế - chi nhánh huyện A Lưới, Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chi cục Thống kê đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong thời gian tiến hành nghiên cứu luận văn. - Tôi xin chân thành cảm ơn Uỷ ban nhân dân xã Đông Sơn và các cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình tới gia đình của tôi. Gia đình tôi thực sự là nguồn động viên lớn lao và là những người truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành luận văn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn./. Tác giả luận văn Hồ Văn Tôi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Đề tài được thực hiện tại xã Đông Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế với mục đích chính là đánh giá được thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và thấy rõ hiệu quả của các loại hình sử dụng đất từ đó đề xuất được các giải pháp sử dụng đất hợp lý tại địa bàn nghiên cứu. Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu chính: (1) Điều tra thu thập số liệu tài liệu, (2) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất; (3) Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy: 1. Xã Đông Sơn có tổng diện tích tự nhiên là 2.670,43ha (bằng 2,18% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện A Lưới) trong đó đất nông nghiệp là 2.564,08 ha (chiếm 96,02% tổng diện tích tự nhiên toàn xã). Giai đoạn 2015-2019, tổng diện tích đất nông nghiệp của xã năm 2019 giảm so với năm 2015 là 36,99 ha trong đó chủ yếu do giảm diện tích đất sản xuất nông nghiệp (giảm 33,64 ha) do chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp và do ảnh hưởng của thiên tai bão lũ. 2. Toàn xã có 3 thôn và trên 3 thôn đều có các loại hình và kiểu sử dụng đất giống nhau. Cụ thể có 4 loại hình sử dụng đất (Chuyên lúa; chuyên màu; nuôi trồng thủy sản và rừng sản xuất) và 6 kiểu sử dụng đất (Lúa đông xuân - lúa hè thu; rau các loại; ngô – rau; keo – tràm; keo, tràm - chăn nuôi gia súc; cá trắm cỏ, cá chép, cá rô phi) 3. Hiệu quả của các loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất - Hiệu quả kinh tế: Trong các loại hình sử dụng đất của xã thì loại hình trồng cây lâm nghiệp (114 triệu đồng/ha) và chăn nuôi gia súc (100 triệu đồng/ha) đạt hiệu quả kinh tế khá cao; tiếp đến là loại hình chuyên rau (27,3 triệu đồng/ha), thấp nhất là loại hình chuyên lúa (19,8 triệu đồng/ha). - Hiệu quả xã hội: Kiểu sử dụng đất nuôi cá là kiểu sử dụng đất cần nhiều công lao động nhất với 320 công/ha, giá trị gia tăng/công lao động là 129.000 đồng; kiểu sử dụng đất chăn nuôi gia súc với 305 công/ha, giá trị gia tăng/công lao động là 207.000 đồng; kế đến là trồng keo, tràm, với 158 công/ha, giá trị gia tăng/công lao động là 403.000 đồng; tiếp đến là Lúa đông xuân – hè thu có số lượng công/ha là 102 công, giá trị gia tăng/công lao động là 154.000 đồng. Kiểu sử dụng đất ít tốn công nhất là trồng rau 92 công/ha tuy nhiên giá trị gia tăng/công lao động cũng thấp nhất (96.000 đồng) - Hiệu quả môi trường: Lượng phân bón N:P:K cho lúa ở xã Đông Sơn đều cao hơn tiêu chuẩn, trong khi lượng phân chuồng bón cho lúa còn thấp. Còn cây rau thì người dân không bón phân hóa học mà chỉ bón phân hữu cơ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv 4. Đề xuất các loại hình sử dụng đất thích hợp cho xã Đông Sơn trong thời gian tới như sau: - Duy trì diện tích gieo trồng lúa 2 vụ (Đông xuân – Hè thu) nhằm góp phần ổn định an ninh lương thực. - Chuyển đổi diện tích kiểu sử dụng đất Lúa thiếu nước tưới, sang kiểu sử dụng đất Rau (2 vụ), có hiệu quả kinh tế cao hơn. - Duy trì và mở rộng diện tích trồng Rau và thâm canh tăng từ 3 vụ lên 4 vụ, đưa các giống mới có năng suất, phẩm chất cao vào gieo trồng. - Duy trì và tăng diện tích đối với loại hình chuyên cây lâm nghiệp đây là loại hình sử dụng đất cho hiệu quả kinh tế khá cao. - Chuyển đổi diện tích kiểu sử dụng đất cây lâu năm, sang kiểu sử dụng đất trồng cỏ chăn nuôi gia súc, có hiệu quả kinh tế cao hơn. - Chuyển đổi một phần diện tích kiểu sử dụng đất cây lâm nghiệp, sang kiểu sử dụng đất trồng cỏ chăn nuôi gia súc, có hiệu quả kinh tế cao hơn. 5. Dựa vào kết quả nghiên cứu, đã đề xuất được một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của xã Đông Sơn trong thời gian tới đó là: (1) Giải pháp về chính sách, (2) Giải pháp về kỹ thuật, (3) pháp phát triển hệ thống thủy lợi và (4) Giải pháp cải tạo nâng cao độ phì đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii TÓM TẮT ........................................................................................................................iii MỤC LỤC ........................................................................................................................ v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................viii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH.......................................................................................................... x MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................... 1 2.1. MỤC TIÊU CHUNG................................................................................................. 1 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ................................................................................................. 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................................. 2 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC ............................................................................................ 2 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ............................................................................................ 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 3 1.1.1. Khái niệm về đất đai và đất nông nghiệp ............................................................... 3 1.1.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp ..................................................................... 6 1.1.3. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất ......................................................................... 7 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............... 8 1.1.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................... 10 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 12 1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại Việt Nam ................................................................... 12 1.2.2. Những thách thức đối với sử dụng đất bền vững ở Việt Nam ............................ 13 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI................ 14 1.3.1. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên thế giới ..................................................................................................................... 14 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 1.3.2. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. ........................................................................................................................ 15 1.3.3. Tình hình nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp tại xã Đông Sơn .................................................................................................. 17 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................................ 19 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................ 19 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 19 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 19 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 19 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................... 19 2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu.......................................................................................... 19 2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu .................................................... 19 2.3.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất ....................................................... 20 2.3.4. Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu .............................................. 21 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 22 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA XÃ ĐÔNG SƠN ................ 22 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 22 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................... 28 3.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2015-2019........................................................... 34 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất ......................................................................................... 34 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp .................................................................... 36 3.2.3. Biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2015-2019 .................................. 39 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CHÍNH CỦA XÃ ........................................................................................................... 40 3.3.1. Loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất nông nghiệp của xã ......................... 41 3.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế ..................................................................................... 47 3.3.3. Đánh giá hiệu quả xã hội ...................................................................................... 60 3.3.4. Đánh giá hiệu quả môi trường .............................................................................. 64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 3.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA XÃ ĐÔNG SƠN ....................................................................... 68 3.4.1. Quan điểm và căn cứ đề xuất định hướng sử dụng đất nông nghiệp .................. 68 3.4.2. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp xã Đông Sơn trong thời gian tới ............. 69 3.4.3. Một số giải pháp thực hiện. .................................................................................. 70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 72 1. KẾT LUẬN................................................................................................................. 72 2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................ 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 74 PHỤ LỤC........................................................................................................................ 76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Chú giải 1 BVTV Bảo vệ thực vật 2 CPTG Chi phí trung gian 3 DT Diện tích 4 ĐVT Đơn vị tính 5 GTGT Giá trị gia tăng 6 GTSX Giá trị sản xuất 7 GTNC Giá trị ngày công 8 L Chi phí lao động thuê ngoài 9 LĐ Lao động 10 LUT Loại hình sử dụng đất 11 STT Số thứ tự 12 T Thuế 13 TB Trung bình 14 TNHH Thu nhập hỗn hợp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Các loại đất chính của xã Đông Sơn.............................................................. 24 Bảng 3.2. Thống kê các sông, suối trên địa bàn xã Đông Sơn ...................................... 25 Bảng 3.3. Tổng hợp tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành giai đoạn 2015-2019 của xã Đông Sơn ............................................................................................................. 28 Bảng 3.4. Hiện trạng các công trình thủy lợi xã Đông Sơn........................................... 31 Bảng 3.5. Hiện trạng sử dụng đất xã Đông Sơn năm 2019 ........................................... 35 Bảng 3.6. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Đông Sơn năm 2019 ...................... 37 Bảng 3.7. Biến động sử dụng đất nông nghiệp xã Đông Sơn giai đoạn 2015-2019 ..... 39 Bảng 3.8. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp 2019 của vùng nghiên cứu ................. 41 Bảng 3.9. Các loại hình sử dụng đất vùng 1 .................................................................. 42 Bảng 3.10. Các loại hình sử dụng đất vùng 2 ................................................................ 43 Bảng 3.11. Các loại hình sử dụng đất vùng 3 ................................................................ 44 Bảng 3.12. Các loại hình sử dụng đất của 03 vùng nghiên cứu .................................... 45 Bảng 3.13. Hiệu quả kinh tế của một số kiểu sử dụng đất chính tại Vùng 1 ................ 48 Bảng 3.14. Hiệu quả kinh tế của một số kiểu sử dụng đất chính tại Vùng 2 ................ 49 Bảng 3.15. Hiệu quả kinh tế của một số kiểu sử dụng đất chính tại Vùng 3 ................ 51 Bảng 3.16. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất Vùng 1 .................................... 53 Bảng 3.17. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất Vùng 2 .................................... 55 Bảng 3.18. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất Vùng 3 .................................... 57 Bảng 3.19. Tổng hợp hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất trên vùng 1,2 và vùng 3 ....................................................................................................................................... 59 Bảng 3.20. Mức đầu tư lao động và thu nhập/ngày công lao động của 3 vùng ............ 61 Bảng 3.21. Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng tại 3 vùng nghiên cứu ................. 64 Bảng 3.22. So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại địa phương với tiêu chuẩn bón phân cân đối và hợp lý .................................................................................................... 65 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Hệ thống sử dụng đất........................................................................................ 5 Hình 1.2: Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp bền vững ........................... 7 Hình 3.1. Sơ đồ hành chính huyện A Lưới .................................................................... 22 Hình 3.2. Tỷ trọng cơ cấu ngành kinh tế của xã Đông Sơn giai đoạn 2015 – 2019 ..... 28 Hình 3.3. Cơ cấu sử dụng đất năm 2019 xã Đông Sơn ................................................. 36 Hình 3.4. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp xã Đông Sơn năm 2019 ............................ 38 Hình 3.5. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của vùng nghiên cứu ................................. 41 Hình 3.6. Hiệu quả kinh tế của các LUT vùng 1 ........................................................... 54 Hình 3.7. Hiệu quả kinh tế của các LUT vùng 2 ........................................................... 56 Hình 3.8. Hiệu quả kinh tế của các LUT vùng 3 ........................................................... 58 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của nhân loại, là nguồn lực đặc biệt và quan trọng đối với mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, không thể thiếu trong sản xuất nói chung và sản xuất nông nghiệp nói riêng, là một thành phần quan trọng của môi trường sống, có hạn về số lượng. Nguồn tài nguyên đất đai có hạn về diện tích, trong khi đó diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp dần do sức ép của gia tăng dân số, quá trình đô thị hóa và công nghiệp hoá thì mục tiêu sử dụng đất có hiệu quả là hết sức cần thiết. Chính vì vậy việc phát huy và mở rộng những loại hình sử dụng đất vừa mang lại hiệu quả kinh tế cao vừa bền vững là vấn đề mang tính chiến lược lâu dài. Hiện nay đã có những nghiên cứu sử dụng đất bền vững cho một số vùng sinh thái, phạm vi cấp tỉnh và một số vùng sản xuất đặc trưng. Tuy nhiên, ở những phạm vi cấp huyện và cấp xã thì những nghiên cứu đánh giá mang tính ứng dụng thực tiễn nhằm xác định các loại hình sử dụng đất hiệu quả và bền vững còn hạn chế. Vì vậy việc đánh giá biến động sử dụng đất để quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp một cách hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, ổn định xã hội, bảo đảm an ninh lương thực là nhiệm vụ đặt ra cho các nhà quản lý, các nhà khoa học và toàn xã hội. Xã Đông Sơn, huyện A Lưới là xã nông nghiệp, người dân lao động và thu nhập trong lĩnh vực nông nghiệp là chủ yếu. Thời gian gần đây, phát triển kinh tế - xã hội và dân số ngày càng tăng đã tạo áp lực cho quỹ đất hạn chế của địa phương, nhất là quỹ đất nông nghiệp, biến động sử dụng đất nông nghiệp ngày càng phức tạp và khó kiểm soát. Nếu không nghiên cứu để hiểu biết đầy đủ, có giải pháp sử dụng hiệu quả thì sẽ khó giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và ổn định xã hội, nhất là bảo đảm an ninh lương thực. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, việc tiến hành đề tài: "Đánh giá tình hình sử dụng đất nông nghiệp và hiệu quả của các loại hình sử dụng đất tại xã Đông Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế" là cấp thiết đối với thực tiễn hiện nay tại địa phương. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. MỤC TIÊU CHUNG Đánh giá được thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và thấy rõ hiệu quả của các loại hình sử dụng đất chính từ đó đề xuất được các giải pháp sử dụng đất hợp lý tại xã Đông Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ - Đánh giá được hiện trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp tại xã Đông Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp về mặt kinh tế, xã hội và môi trường tại xã Đông Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã Đông Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC - Kết quả đề tài góp phần cung cấp cơ sở để đánh giá về thực trạng và hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp; - Góp phần hoàn thiện việc ra quyết định trong lựa chọn các loại hình sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao trên địa bàn xã; - Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo. 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN - Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan chức năng trong việc quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp, quy hoạch nông thôn mới. Các đề xuất về loại hình sử dụng đất cung cấp cho cơ quan quản lý Nhà nước và người nông dân lựa chọn hợp lý để chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả cao. - Góp phần cung cấp luận chứng kinh tế kỹ thuật để lập quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng các vùng chuyên canh trên địa bàn xã. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm về đất đai và đất nông nghiệp 1.1.1.1. Đất Từ lâu, con người đã có những nhận thức về đất, tùy theo ngành, lĩnh vực nghiên cứu mà đất được xem với vai trò, đối tượng nghiên cứu khác nhau. Trên phương diện thổ nhưỡng, nhà địa chất William (973-1048) cho rằng, đất là tầng mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây trồng. Theo V.V.Dokuchaev (1846-1903), nhà khoa học người Nga tiền phong trong lĩnh vực khoa học đất: đất như là một thực thể tự nhiên có nguồn gốc và lịch sử phát triển riêng, là thực thể với những quá trình phức tạp và đa dạng diễn ra trong nó. Đất được coi là khác biệt với đá. Đá trở thành đất dưới ảnh hưởng của một loạt các yếu tố tạo thành đất như sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa hình, thời gian và tác động của con người (Lê Thanh Bồn (2006), Giáo trình Thổ nhưỡng học). Như vậy đất có nguồn gốc từ các loại đá mẹ nằm trong thiên nhiên lâu đời bị phá hủy dần dưới tác dụng của các yếu tố lý học, hóa học và sinh học. Sự khác biệt giữa đá và đất là độ phì nhiêu. Chính nhờ độ phì nhiêu của đất mà các hệ sinh thái và con người mới có thể tồn tại và phát triển được. Theo quan điểm kinh tế học, đất là tài sản quốc gia, là tư liệu sản suất chủ yếu, là đối tượng lao động đồng thời cũng là sản phẩm lao động. Đất là mặt bằng để phát triển nền kinh tế quốc dân. Đất đồng hành cùng con người qua các nền văn minh nông nghiệp khác nhau, từ nông nghiệp thô sơ vào buổi bình minh của loài người đến nền nông nghiệp đầy ắp những tiến bộ về khoa học kỹ thuật như ngày nay. Mọi hoạt động của con người đều gắn với bề mặt của đất và không gian quanh nó. 1.1.1.2. Đất đai Đất đai là tiền đề cơ bản cho sự tồn tại và phát triển của con người. Thông qua đất đai, con người sản xuất ra của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu của mình. Tùy theo mục đích khác nhau mà con người có sự nhìn nhận và tiếp cận khác nhau về đất đai. “Đất đai” là thuật ngữ khoa học có thể được hiểu theo nghĩa rộng là một diện tích bề mặt của trái đất có giới hạn, có chiều thẳng đứng hướng lên không trung, có chiều sâu hướng xuống lòng đất, có chiều ngang kết nối mọi thành phần liên quan với nhau về các điều kiện tự nhiên và điều kiện sống của động thực vật. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 Muốn quy hoạch bố trí sử dụng đất hiệu quả trước mắt và lâu dài thì phải nắm vững cả hai mặt: phần đất (thổ nhưỡng) và phần đất đai (mặt bằng lãnh thổ). Tóm lại, đất đai là một vùng đất được xác định về mặt địa lý, có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự đoán được của sinh quyển bên trên, bên trong và bên dưới nó như là: không khí, đất, điều kiện địa chất, thủy văn, thực vật và động vật cư trú, những hoạt động trước đây của con người, ở chừng mực mà ảnh hưởng của những thuộc tính này có ý nghĩa tới việc sử dụng vùng đất đó của con người hiện tại và trong tương lai. 1.1.1.3. Đất nông nghiệp Điều 10 Luật đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được chia làm 3 nhóm chính: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng (Quốc hội (2013), Luật Đất đai năm 2013). * Đất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. * Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. Như vậy, đối với nông nghiệp, đất đai là yếu tố quan trọng và quyết định đến quá trình sản xuất vật chất của con người. Tuy nhiên, tài nguyên đất đai tỷ lệ nghịch với sự gia tăng dân số làm cho áp lực lên ngành nông nghiệp càng tăng, thêm vào đó, quá trình công nghiệp hóa làm cho chất lượng đất nông nghiệp ngày càng suy giảm. Mặt khác, tình hình biến đổi khí hậu toàn cầu đã tác động tiêu cực đến diện tích đất nông nghiệp, năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng đất hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm là một trong những điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội bền vững. 1.1.1.4. Hệ thống sử dụng đất Khái niệm hệ thống sử dụng đất được các nhà khoa học đất xây dựng trên cơ sở lý thuyết về hệ thống do L.Vonbertanlanfy đề xướng vào đầu thế kỷ XX. Khái niệm hệ thống được hiểu như sau: “Hệ thống là một tổng thể có trật tự của các yếu tố khác nhau có quan hệ và tác động qua lại. Một hệ thống được xác định như một tập các đối tượng hay các thuộc tính được liên kết bằng nhiều mối tương tác (Phạm Chí Thành (1992), Một số vấn đề lý luận trong xây dựng hệ thống canh tác). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Như vậy, một loại hình sử dụng đất được bố trí trong một điều kiện tự nhiên cụ thể, có thể là một đơn vị đất đai, nó bao hàm cả vấn đề đầu tư cải tạo và thu nhập có thể có thì là một hệ thống sử dụng đất. LUS = LMU + LUT Hợp phần đất đai của LUS là đặc tính của LMU, ví dụ: loại đất, độ dốc, chế độ ẩm của đất, lượng mưa, … Hợp phần sử dụng đất của LUS là các thuộc tính mô tả LUT: Thuộc tính sinh học, thuộc tính kỹ thuật và quản lý sản xuất, thuộc tính kinh tế - xã hội, ... LUS là một phần của Hệ thống canh tác và quan hệ chặt chẽ với Hệ thống nông nghiệp của vùng sản xuất Vì vậy trong Trong đánh giá đất đai chúng ta không đánh giá loại hình sử dụng đất mà chúng ta đánh giá hệ thống sử dụng đất. Cấu trúc hệ thống sử dụng đất được thể hiện qua sơ đồ sau: HỆ THỐNG SỬ DỤNG ĐẤT Loại hình sử dụng đất Đơn vị bản đồ đất đai Cải tạo đất đai Năng suất, thu nhập Đầu tư Yêu cầu sử dụng đất Chất lượng đất đai Hình 1.1. Hệ thống sử dụng đất (Beck, 1978; Dent và Young, 1981) 1.1.1.5. Loại hình sử dụng đất Loại hình sử dụng đất (Land Use Type - LUT) được mô tả hoặc được xác định chi tiết hơn loại sử dụng đất chính. Một loại hình sử dụng đất có thể là một loại cây trồng hoặc một số loại cây trồng trong một điều kiện kỹ thuật và kinh tế - xã hội nhất định. Các thuộc tính của loại hình sử dụng đất bao gồm các thông tin về sản xuất; thị trường tiêu thụ sản phẩm; đầu tư, lao động, biện pháp kỹ thuật, yêu cầu về cơ sở hạ tầng; mức thu nhập v.v... PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 1.1.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp Ngày nay, sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả đã trở thành chiến lược quan trọng có tính toàn cầu. Nó đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại, bởi lẽ: Một là, tài nguyên đất vô cùng quý giá. Bất kỳ nước nào, đất đều là tư liệu sản xuất nông - lâm nghiệp chủ yếu, cơ sở lãnh thổ để phân bố các ngành kinh tế quốc dân, con người phải sinh sống và làm việc ở trên đất. Hai là, tài nguyên đất có hạn, đất có khả năng canh tác càng ít ỏi. Toàn lục địa trừ diện tích đóng băng vĩnh cửu (1.360 triệu ha) chỉ có 13.340 triệu ha. Trong đó phần lớn có nhiều hạn chế cho sản xuất do quá lạnh, khô, dốc, nghèo dinh dưỡng, hoặc quá mặn, quá phèn, bị ô nhiễm, bị phá hoại do hoạt động sản xuất hoặc do bom đạn chiến tranh. Diện tích đất có khả năng canh tác của lục địa chỉ có 3.030 triệu ha. Hiện nhân loại mới khai thác được 1.500 triệu ha đất canh tác. Ba là, diện tích tự nhiên và đất canh tác trên đầu người ngày càng giảm do áp lực tăng dân số, sự phát triển đô thị hóa, công nghiệp hóa và các hạ tầng kỹ thuât. Bình quân diện tích đất canh tác trên đầu người của thế giới hiện nay chỉ còn 0,23 ha, ở nhiều quốc gia khu vực châu Á, Thái Bình Dương là dưới 0,15 ha, ở Việt Nam chỉ còn 0,11 ha. Theo tính toán của Tổ chức Lương thực thế giới (FAO), với trình độ sản xuất trung bình hiện nay trên thế giới, để có đủ lương thực, thực phẩm, mỗi người cần có 0,4 ha đất canh tác (FAO (1993), Farming systems development). Bốn là, do điều kiện tự nhiên, hoạt động tiêu cực của con người, hậu quả của chiến tranh nên diện tích đáng kể của lục địa đã, đang và sẽ còn bị thoái hóa, hoặc ô nhiễm dẫn tới tình trạng giảm, mất khả năng sản xuất và nhiều hậu quả nghiêm trọng khác. Trên thế giới hiện có 2.000 triệu ha đất đã và đang bị thoái hóa, trong đó 1.260 triệu ha tập trung ở châu Á, Thái Bình Dương. Ở Việt Nam hiện có 16,7 triệu ha bị xói mòn, rửa trôi mạnh, chua nhiều, 9 triệu ha đất có tầng mỏng và độ phì thấp, 3 triệu ha đất thường bị khô hạn và sa mạc hóa, 1,9 triệu ha đất bị phèn hóa, mặn hóa mạnh. Ngoài ra tình trạng ô nhiễm do phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải đô thị, khu công nghiệp, làng nghề, sản xuất, dịch vụ và chất độc hóa học để lại sau chiến tranh cũng đáng báo động. Hoạt động canh tác và đời sống còn bị đe dọa bởi tình trạng ngập úng, ngập lũ, lũ quét, đất trượt, sạt lở đất, thoái hóa lý, hóa học đất, .... Năm là, lịch sử đã chứng minh sản xuất nông nghiệp phải được tiến hành trên đất tốt mới có hiệu quả. Tuy nhiên, để hình thành đất với độ phì nhiêu cần thiết cho canh tác nông nghiệp phải trải qua hàng nghìn năm, thậm chí hàng vạn năm. Vì vậy, mỗi khi sử dụng đất đang sản xuất nông nghiệp cho các mục đích khác cần cân nhắc kỹ để không rơi vào tình trạng chạy theo lợi ích trước mắt. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Tóm lại, nông nghiệp bền vững không chỉ thu hẹp trong phạm vi nông nghiệp mà còn phải tham gia vào việc giải quyết những vấn đề lớn toàn cầu và mở rộng ra cả lĩnh vực xã hội, văn hóa, đạo đức và cuộc sống. Phát triển bền vững nông nghiệp phải đáp ứng được cả 3 phương diện kinh tế, xã hội và môi trường. 1.1.3. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất Hiện nay, khi nói đến hiệu quả sử dụng đất nói chung và sử dụng đất nông nghiệp nói riêng, chúng ta thường đề cập đến 3 khía cạnh là kinh tế, xã hội và môi trường. Sử dụng đất nông nghiệp bền vững là đảm bảo được cả 3 yếu tố đó. HQKT HQXH HQMT Bền vững Hình 1.2: Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp bền vững 1.1.3.1. Hiệu quả kinh tế Là hiệu quả do tổ chức bố trí sản xuất hợp lý để đạt được lợi nhuận cao với chi phí thấp hơn. Như vậy hiệu quả kinh tế của một hiện tượng hay một quá trình kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ khai thác các yếu tố đầu tư, các nguồn lực tự nhiên và phương thức quản lý. Nó biểu hiện bằng hệ thống các chỉ tiêu nhằm phản ánh các mục tiêu cụ thể của các cơ sở sản xuất phù hợp với yêu cầu của xã hội và được xác định bằng cách so sánh kết quả thu được với chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu phản ánh trình độ và chất lượng sử dụng các yếu tố của sản xuất kinh doanh nhằm đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí tối thiểu. Hiệu quả kinh tế là tiêu chí được quan tâm hàng đầu, là khâu trung tâm để đạt được các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế có khả năng lượng hóa bằng các chỉ tiêu kinh tế tài chính. 1.1.3.2. Hiệu quả xã hội Là hiệu quả phản ánh mối quan hệ lợi ích giữa con người với con người, có tác động tới mục tiêu kinh tế. Hiệu quả xã hội được thể hiện bằng các chỉ tiêu định tính hoặc định lượng. Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 1.1.3.3. Hiệu quả môi trường Hiệu quả môi trường là môi trường được sản sinh do tác động của hóa học, sinh học, vật lý, ... chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của các loại vật chất trong môi trường. Hiệu quả môi trường là hiệu quả đảm bảo tính bền vững cho môi trường trong sản xuất và xã hội. Hiệu quả môi trường là vấn đề đang được nhân loại quan tâm, được thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật. Tóm lại, để đánh giá một cách toàn diện hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần phải đề cập tới cả hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp 1.1.4.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng...) có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp, các yếu tố này là tài nguyên để sinh vật tạo nên sinh khối. Vì vậy, khi xác định vùng nông nghiệp hoá cần đánh giá đúng điều kiện tự nhiên, trên cơ sở đó xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp, định hướng đầu tư thâm canh đúng. - Điều kiện khí hậu: Theo Lương Văn Hinh và cộng sự (2003), khí hậu là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và không gian, biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm…trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và ẩm độ của đất, cũng như khả năng đảm bảo khả năng cung cấp nước cho các cây, con sinh trưởng, phát triển (Lương Văn Hinh và cộng sự (2003), Giáo trình quy hoạch sử dụng đất đai). - Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực nước biển, độ dốc hướng dốc…thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa. 1.1.4.2. Nhóm các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội và con người Trong điều kiện kinh tế - chính trị, xã hội ổn định thì hiệu quả kinh tế sẽ đạt được cao, cho dù có một số yếu tố có thể không hoàn thiện. Mặt khác các yếu tố khác đều hoàn thiện mà điều kiện kinh tế - chính trị xã hội không ổn định thì hiệu quả kinh tế đạt được là không cao. - Con người có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, áp dụng các chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, chính sự áp dụng này đã làm ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả của việc sử dụng đất nông lâm nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn