intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đề xuất hướng sử dụng có hiệu quả cao tại huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

37
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Tư Nghĩa, làm cơ sở cho việc đề xuất các loại hình sản xuất có triển vọng và giải pháp sử dụng đất hợp lý, hiệu quả và phù hợp với huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đề xuất hướng sử dụng có hiệu quả cao tại huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu trong vùng nghiên cứu của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Huế, ngày … tháng … năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Trà PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài nỗ lực của bản thân, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Huế và Khoa Tài nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp; Phòng Đào tạo Sau đại học đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quí báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường và viết luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi xin gửi cảm ơn, lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS. Lê Thanh Bồn người hướng dẫn khoa học tận tình, chu đáo đã giúp đỡ tôi rất nhiều để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Xin gửi lời cảm ơn đến UBND huyện Tư Nghĩa, UBND các xã Nghĩa Điền, Nghĩa Lâm và xã Nghĩa Hiệp, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện Tư Nghĩa, các tổ chức, cá nhân, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Huế, ngày … tháng … năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Trà PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Tư Nghĩa là một huyện của tỉnh Quảng Ngãi, hiện nay nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất then chốt trong nền kinh tế của huyện. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, làm cơ sở cho việc đề xuất sử dụng đất hợp lý, hiệu quả, đảm bảo sự phát triển bền vững là vấn đề cần thiết. Vì vậy đề tài “Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đề xuất hướng sử dụng có hiệu quả cao tại huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi” đã được tiến hành. Với phương pháp nghiên cứu thu thập số liệu thứ cấp từ các Phòng, Ban chức năng liên quan; Thu thập số liệu sơ cấp bằng các bảng hỏi điều tra phỏng vấn các đối tượng liên quan; Tham vấn ý kiến các cơ quan chuyên môn; Phân tích, thống kê và xử lý số liệu;.... từ đó đánh giá đúng thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đề xuất hướng sử dụng có hiệu quả cao hơn. Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho thấy: a. Hiệu quả kinh tế: - Vùng đồng bằng: có 4 kiểu sử dụng đất chính. Hiệu quả sử dụng đất tăng dần theo thứ tự các kiểu sử dụng đất sau đây: lúa < lạc < ngô < rau. - Vùng gò đồi: có 6 kiểu sử dụng đất chính. Hiệu quả sử dụng đất tăng dần theo thứ tự các kiểu sử đất sau đây: lúa < rau < ngô < lạc < khoai lang < sắn. - Vùng ven biển: có 5 kiểu sử dụng đất chính. Hiệu quả sử dụng đất tăng dần theo thứ tự các kiểu sử đất sau đây: lúa < lạc < ngô < rau < khoai lang. b. Hiệu quả xã hội: - Khả năng giải quyết việc làm cho người dân của các kiểu sử dụng đất tại các vùng nghiên cứu có sự chênh lệch không lớn lắm, kiểu sử dụng đất thu được nhiều lao động nhất là kiểu sử dụng đất trồng rau và ít nhất là trồng sắn. Vùng đồng bằng: kiểu sử dụng đất thu hút được nhiều lao động nhất là kiểu sử dụng đất trồng rau và ít nhất là trồng lúa. Vùng gò đồi: kiểu sử dụng đất thu hút được nhiều lao động nhất là kiểu sử dụng đất trồng rau và ít nhất là trồng sắn. Vùng ven biển: kiểu sử dụng đất thu hút được nhiều lao động nhất là kiểu sử dụng đất trồng rau và ít nhất là trồng khoai. - Giá trị ngày công lao động và thu nhập cho người dân ở tiểu vùng đồng bằng> tiểu vùng gò đồi > tiểu vùng ven biển. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv c. Hiệu quả môi trường: - Hệ số sử dụng đất: tiểu vùng đồng bằng có hệ số sử dụng cao nhất là 2,14; hệ số sử dụng đất vùng gò đồi là 1,53; hệ số sử dụng đất vùng ven biển là 1,64 - Khả năng cải tạo đất: kiểu sử dụng đất trồng lạc có khả năng cải tạo đất tốt nhất. Kiểu sử dụng đất trồng sắn có ảnh hưởng xấu đến độ phì của đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT .................................................................................................................iii MỤC LỤC .................................................................................................................. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ............................................................................. x MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .............................................................. 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................ 3 1.1.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp........................................... 3 1.1.2. Những quan điểm sử dụng đất bền vững ........................................................... 6 1.1.3. Nguyên tắc sử dụng đất trong nông nghiệp........................................................ 7 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............................ 8 1.1.5. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng đất................................................. 11 1.1.6. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp .............................................................. 16 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .......................................................................................... 19 1.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới.............................................. 19 1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam .............................................. 22 1.2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở tỉnh Quảng Ngãi ................................... 24 1.3. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI............................................... 27 1.3.1. Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên thế giới .................. 27 1.3.2. Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở Việt Nam ................... 30 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 33 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU............................................................................. 33 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 33 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 33 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 33 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 33 2.4.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất và các kiểu sử dụng đất .................................................................................................................... 34 2.4.3. Phương pháp phân tích thống kê, xử lý và tổng hợp số liệu ............................. 36 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 37 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN TƯ NGHĨA, TỈNH QUẢNG NGÃI ......................................................................................................... 37 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 37 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi .......................... 43 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................... 45 3.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TƯ NGHĨA .......................................... 47 3.2.1. Tình hình sản xuất nông nghiệp tại huyện Tư Nghĩa ....................................... 47 3.2.2. Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Tư Nghĩa................... 49 3.2.3. Hiện trạng sử dụng đất tại các xã nghiên cứu ................................................. 54 3.2.4. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp tại các xã nghiên cứu............................................................................................................................ 56 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA TẠI HUYỆN TƯ NGHĨA ................................................................. 59 3.3.1. Các kiểu sử dụng đất nông nghiệp chính ......................................................... 59 3.3.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................................................... 60 3.4. ĐỀ XUẤT CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRIỂN VỌNG VÀ GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT CÓ HIỆU QUẢ CAO TẠI HUYỆN TƯ NGHĨA............................................................................................................... 86 3.4.1. Đề xuất các lại hình sử dụng đất nông nghiệp triển vọng ................................. 86 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii 3.4.2. Đề xuất các giải pháp sử dụng đất có hiệu quả cao tại Tư Nghĩa ..................... 88 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................................... 95 1. KẾT LUẬN........................................................................................................... 95 2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 98 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 101 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Chú giải BVTV Bảo vệ thực vật ĐVT Đơn vị tính Food and Agriculture Organization FAO (Tổ chức Nông nghiệp và lương thực thế giới) GPMB Giải phóng mặt bằng GTGT Giá trị gia tăng GTNC Giá trị ngày công LĐ Lao động NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn QL Quốc Lộ SXNN Sản xuất nông nghiệp THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Đặc điểm thời tiết, khí hậu huyện Tư Nghĩa............................................... 38 Bảng 3.2. Thực trạng sử dụng đất theo các mục đích năm 2016 ................................. 49 Bảng 3.3. Biến động về diện tích sử dụng đất nông nghiệp qua 3 năm ....................... 52 Bảng 3.4. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của các vùng nghiên cứu năm 2016......... 56 Bảng 3.5. Các kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại các vùng nghiên cứu .......... 59 Bảng 3.6. Giá trị tổng sản lượng của đơn vị diện tích đất nông nghiệp năm 2016....... 60 Bảng 3.7. Tỷ lệ sử dụng đất nông nghiệp tại các vùng nghiên cứu năm 2016 ............. 61 Bảng 3.8. Hệ số sử dụng đất nông nghiệp tại các vùng nghiên cứu năm 2016 ............ 61 Bảng 3.9. Mức đầu tư chi phí cho cây lúa tại các vùng nghiên cứu ............................ 62 Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất chuyên lúa .................................... 63 Bảng 3.11. Mức đầu tư chi phí cho cây lạc tại vùng nghiên cứu ................................. 64 Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất lạc ................................................ 65 Bảng 3.13. Mức đầu tư chi phí cho ngô tại các vùng nghiên cứu ................................ 66 Bảng 3.14. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng ngô tại các vùng nghiên cứu 67 Bảng 3.15. Mức đầu tư chi phí cho rau tại các vùng nghiên cứu................................. 68 Bảng 3.16. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng rau ....................................... 69 Bảng 3.17. Mức đầu tư chi phí cho khoai lang tại các vùng nghiên cứu ..................... 70 Bảng 3.18. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất trồng khoai lang ......................................... 71 Bảng 3.19. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng sắn....................................... 71 Bảng 3.20. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất vùng đồng bằng ...................... 72 Bảng 3.21. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất vùng gò đồi ............................ 73 Bảng 3.22. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất vùng ven biển ......................... 74 Bảng 3.23. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất tại các vùng sinh thái ............... 76 Bảng 3.24. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất vùng đồng bằng ....................... 78 Bảng 3.25. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất vùng gò đồi ............................. 79 Bảng 3.26. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất chính vùng ven biển ................ 81 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 3.1. Sơ đồ khu vực nghiên cứu .......................................................................... 37 Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi................... 51 Hình 3.3. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của vùng nghiên cứu ....................................... 55 Hình 3.4. Biểu đồ cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp tại vùng nghiên cứu .................... 58 Hình 3.5. Biểu đồ hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng lúa ............................. 64 Hình 3.6. Biểu đồ hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng lạc ............................. 66 Hình 3.7. Biểu đồ hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng ngô ............................ 68 Hình 3.8. Biểu đồ hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng rau ............................. 70 Hình 3.9. Biểu đồ hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất vùng đồng bằng. ........... 73 Hình 3.10. Biểu đồ hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất vùng gò đồi ................ 74 Hình 3.11. Biểu đồ hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất vùng ven biển ............. 75 Hình 3.12. Biểu đồ hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất vùng đồng bằng ........... 79 Hình 3.13. Biểu đồ hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất vùng gò đồi ................. 80 Hình 3.14. Biểu đồ hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất vùng ven biển .............. 82 Hình 3.15. Biểu đồ hệ số sử dụng đất của các vùng nghiên cứu ................................. 83 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người. Đất đai là nền tảng để định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội, nó không chỉ là đối tượng lao động mà cón là tư liệu sản xuất không thể thay thế đươc, đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp. Đất là cơ sở của sản xuất nông nghiệp, là yếu tố đầu vào có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đồng thời cũng là môi trường duy nhất sản xuất ra lương thực thực phẩm nuôi sống con người. Việc sử dụng đất có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai. Do sức ép của của đô thị hóa và gia tăng dân số, đất nông nghiệp đang đứng trước nguy cơ suy giảm về chất lượng và số lượng. Con người đã và đang khai thác quá mức chưa có biện pháp hợp lý để bảo vệ đất đai. Hiện nay việc sử dụng đất đai hợp lý, xây dựng một nền nông nghiệp sạch, sản xuất ra nhiều sản phẩm chất lượng, đảm bảo môi trường ổn định và phát triển bền vững đang là vấn đề mang tính toàn cầu. Thực chất và mục tiêu chính là vừa đem lại hiệu quả kinh tế, vừa đem lại hiệu quả xã hội và môi trường. Tỉnh Quảng Ngãi đã và đang thực hiện kế hoạch phát triển bền vững, với những định hướng lớn nhằm phát triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh nói chung và nông nghiệp, nông thôn nói riêng. Song trên thực tế, hiệu quả kinh tế mang lại vẫn chưa cao, hiệu quả xã hội và môi trường vẫn chưa được chú trọng đúng mức. Tư Nghĩa là một huyện của tỉnh Quảng Ngãi, hiện nay nông nghiệp vẫn là hoạt động sản xuất chính và là ngành sản xuất then chốt trong nền kinh tế của huyện. Tuy nhiên, hiện tượng khai thác đất đai chỉ nhằm mục đích đem lại lợi ích cao nhất về kinh tế, mà ít quan tâm tới các khía cạnh khác như môi trường và xã hội. Để tăng thu nhập, nhiều hộ gia đình đã thay đổi cơ cấu cây trồng, thay đổi loại hình sử dụng trên đất sản xuất nông nghiệp một cách tự phát và thiếu cơ sở khoa học, dẫn tới giảm đa dạng sinh học và ảnh hưởng đến tính bền vững trong sử dụng đất. Vì vậy, nghiên cứu tiềm năng đất đai, đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, làm cơ sở cho việc đề xuất sử dụng đất hợp lý, hiệu quả, đảm bảo sự phát triển bền vững là vấn đề cần thiết. Xuất phát từ ý nghĩa đó, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đề xuất hướng sử dụng có hiệu quả cao tại huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI a. Mục tiêu chung Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Tư Nghĩa, làm cơ sở cho việc đề xuất các loại hình sản xuất có triển vọng và giải pháp sử dụng đất hợp lý, hiệu quả và phù hợp với huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. b. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. - Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính tại vùng nghiên cứu trên cả 3 phương diện: kinh tế, xã hội và môi trường. - Đề xuất được các loại hình sản xuất có triển vọng và giải pháp sử dụng đất hợp lý, hiệu quả và phù hợp với địa bàn nghiên cứu. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN a. Ý nghĩa khoa học - Góp phần hoàn thiện lý luận về đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp trong tương lai. - Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo. b. Ý nghĩa thực tiễn - Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và thúc đẩy sự phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao mức thu nhập của người dân trên địa bàn nghiên cứu. - Cung cấp thông tin cơ bản về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp thông qua các loại hình sử dụng đất chính trên địa bàn. - Góp phần cung cấp luận chứng kinh tế kỹ thuật để lập quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Tư Nghĩa. - Là tài liệu hữu ích giúp cơ quan chuyên môn trong việc quản lý sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả và bền vững. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm chung Học giả người Nga, Docutraiep cho rằng “Đất là vật thể thiên nhiên cấu tạo độc lập, lâu đời do kết quả của quá trình hoạt động tổng hợp của 5 yếu tố hình thành bao gồm: đá, sinh vật, khí hậu, địa hình, thời gian” [7]. Tuy vậy, khái niệm này chưa đề cập tới vai trò tác động đặc biệt của con người, do đó sau này một số học giả khác đã bổ sung thêm yếu tố thứ 6 là con người để hoàn chỉnh khái niệm nêu trên. Học giả người Anh, Wiliam đã đưa thêm khái niệm về đất như sau “Đất là lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây” Bàn về vấn đề này, C.Mác đã viết: “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp”, “Điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và sinh sống của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau” [7]. Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt Trái Đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất [45]. Theo quan niệm của các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng “Đất là phần trên mặt của vỏ Trái Đất mà ở đó cây cối có thể mọc được” [7] và đất đai được hiểu theo nghĩa rộng: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt Trái Đất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong vùng đất, động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại” [7]. Với ý nghĩa đó, đất nông nghiệp là đất được sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng vào mục đích nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp. Khi nói đất nông nghiệp là người ta nói đến đất được sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nông nghiệp, bởi vì thực tế có trường hợp đất đai được sử dụng vào mục đích khác nhau của các ngành. Trong trường hợp đó, đất đai được sử dụng chủ yếu cho hoạt động sản xuất nông nghiệp mới được coi là đất nông nghiệp, nếu không sẽ là các loại đất khác (tùy theo việc sử dụng vào mục đích nào là chính)[4]. Theo Luật Đất đai năm 2013 và Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT: Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất sản xuất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. Trong đó: Đất sản xuất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm [6] [24]. 1.1.1.2. Đặc điểm của đất đai Đất đai có tính cố định vị trí, không thể di chuyển được, tính cố định vị trí quyết định tính giới hạn về quy mô theo không gian và chịu sự chi phối của các yếu tố môi trường nơi có đất. Mặt khác, đất đai không giống các hàng hóa khác có thể sản sinh qua quá trình sản xuất do đó, đất đai là có hạn[2]. Tuy nhiên, giá trị của đất đai ở các vị trí khác nhau lại không giống nhau. Đất đai ở đô thị có giá trị lớn hơn ở nông thôn và vùng sâu, vùng xa; đất đai ở những nơi tạo ra nguồn lợi lớn hơn, các điều kiện cơ sở hạ tầng hoàn thiện hơn sẽ có giá trị lớn hơn những đất đai có điều kiện kém hơn. Chính vì vậy, khi vị trí đất đai, điều kiện đất đai từ chỗ kém thuận lợi nếu các điều kiện xung quanh nó trở nên tốt hơn thì đất đó có giá trị hơn. Vị trí đất đai hoặc điều kiện đất đai không chỉ tác động đến việc sản xuất, kinh doanh tạo nên lợi thế thương mại cho một công ty, một doanh nghiệp mà nó còn có ý nghĩa đối với một quốc gia. Chẳng hạn, Việt Nam là cửa ngõ của khu vực Đông Nam Á, chúng ta có biển, có các cảng nước sâu thuận lợi cho giao thông đường biển, cho buôn bán với các nước trong khu vực và trên thế giới, điều mà nước bạn Lào không thể có được. Đất đai là một tài sản không hao mòn theo thời gian và giá trị đất đai luôn có xu hướng tăng lên theo thời gian. Đất đai có tính đa dạng phong phú tùy thuộc vào mục đích sử dụng đất đai và phù hợp với từng vùng địa lý, đối với đất đai sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì tính đa dạng phong phú của đất đai do khả nặng thích nghi của các loại cây, còn quyết định đất tốt hay xấu xét trong từng loại đất để làm gì, đất tốt cho mục đích này nhưng lại không tốt cho mục đích khác. Đất đai một tư liệu sản xuất gắn liền với hoạt động của con người. Con người tác động vào đất đai nhằm thu được sản phẩm để phục vụ cho các nhu cầu của cuộc sống. Tác động này có thể trực tiếp hoặc gián tiếp và làm thay đổi tính chất của đất đai có thể chuyển đất hoang thành đất sử dụng được hoặc là chuyển mục đích sử dụng đất. Tất cả những tác động đó của con người biến đất đai từ một sản phẩm của tự nhiên thành sản phẩm của lao động. Trong điều kiện sản xuất tư bản chủ nghĩa, những đầu tư vào ruộng đất có liên quan đến các quan hệ kinh tế - xã hội. Trong xã hội có giai cấp, các quan hệ kinh tế - xã hội phát triển ngày càng làm các mâu thuẫn trong xã hội phát sinh, đó là mối quan hệ giữa chủ đất và nhà tư bản đi thuê đất, giữa nhà tư bản với công nhân,... Trong nền kinh tế thị trường, các quan hệ đất đai phong phú hơn rất nhiều, quyền sử dụng đất được trao đổi, mua bán, chuyển nhượng và hình thành một thị trường đất đai. Lúc này, đất đai được coi như là một hàng hoá và là một hàng hoá đặc biệt. Thị trường đất đai có liên quan đến nhiều thị trường khác và những biển động của thị trường này có ảnh hưởng đến nền kinh tế và đời sống dân cư. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 1.1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp Đất đai là tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia, đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất nhưng vai trò của đất đối với mỗi ngành sản xuất có tầm quan trọng khác nhau. C.Mác đã nhấn mạnh “Lao động chỉ là cha của cải vật chất, còn đất là mẹ” [7]. Hiến pháp năm 2013 quy định: “Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật” [16], Luật Đất đai 2013 khẳng định “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng” [24]. Trong sản xuất nông lâm nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt không thể thay thế, với những vai trò: Đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông lâm nghiệp, bởi vì nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất. Đất đai là đối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm. Đất đai là loại tư liệu sản xuất không thể thay thế: bởi vì đất đai là sản phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng họp lý, sức sản xuất của đất đai ngày càng tăng lên. Điều này đòi hỏi trong quá trình sử dụng đất phải đứng trên quan điểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua những hoạt động có ý nghĩa của con người[1]. Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa cầu [46]. Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông - lâm nghiệp và sức ép về lao động và việc làm, do nhu cầu nông sản ngày càng tăng trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn đất hoang hóa đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp đã làm cho quĩ đất nông nghiệp tăng lên. Đây là xu hướng vận động cần khuyến khích. Tuy nhiên, đất đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp là đất hoang hóa, nằm trong quỹ đất chưa sử dụng. Vì vậy, cần phải đầu tư lớn sức người và sức của. Trong điều kiện nguồn lực có hạn, cần phải tính toán kỹ để đầu tư cho công tác này thực sự có hiệu quả. Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều giữa các vùng, các miền [46]. Mỗi vùng đất luôn gắn với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời tiết, khí hậu, nước,...) điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động, giao thông, thị trường,...) và có chất lượng đất khác nhau. Do vậy, việc sử dụng đất đai phải gắn liền với việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù họp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng lãnh thổ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 Đất đai được coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất định do pháp luật của mỗi nước qui định: tạo thuận lợi cho việc tập trung, tích tụ và chuyển hướng sử dụng đất từ đó phát huy được hiệu quả nếu biết sử dụng đầy đủ và hợp lý. Như vậy, đất đai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của quá trình sản xuất nông nghiệp. Thực tế cho thấy thông qua quá trình phát triển của xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất - văn minh tinh thần, các thành tựu vật chất, văn hoá khoa học đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản đó là đất và sử dụng đất, đặc biệt là đất nông lâm nghiệp. Vì vậy, sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả là một trong những điều kiện quan trọng nhất cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững. 1.1.2. Những quan điểm sử dụng đất bền vững Sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững luôn là mong muốn cho sự tồn tại và tương lai phát triển của loài người, chính vì vậy việc tìm kiếm các giải pháp sử dụng đất thích hợp, bền vững đã được nhiều nhà nghiên cứu đất và các tổ chức quốc tế rất quan tâm và không ngừng hoàn thiện theo sự phát triển của khoa học. Thuật ngữ “sử dụng đất bền vững” đã trở thành khá thông dụng trên thế giới hiện nay. Nội dung của sử dụng đất bền vững bao hàm một vùng trên bề mặt Trái Đất với tất cả các đặc trưng: khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng, chế độ thủy văn, thực vật và động vật và cả những vấn đề liên quan đến các yếu tố tác động đến khả năng bền vững đất đai trên phạm vi cụ thể của từng vùng, để tránh khỏi những sai lầm trong sử dụng đất, đồng thời hạn chế được những tác hại đối với môi trường sinh thái [12]. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững, là phải đảm bảo 5 nguyên tắc [12]: - Duy trì và nâng cao các hoạt động sản xuất. - Giảm thiểu mức rủi ro trong sản xuất. - Bảo vệ tài nguyên tự nhiên, ngăn chặn sự thoái hóa đất và nước. - Có hiệu quả lâu bền. - Được xã hội chấp nhận. Năm nguyên tắc trên là cốt lõi của việc sử dụng đất đai bền vững, nếu sử dụng đất đai đảm bảo các nguyên tắc nêu trên thì đất đai được bảo vệ cho phát triển nông nghiệp bền vững. Để duy trì sự sống còn của con người, nhân loại đang phải đương đầu với nhiều vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn, sự bùng nổ dân số, nạn ô nhiễm và suy thoái môi trường, mất cân bằng sinh thái,... Nhiều nước trên thế giới đã xây dựng và phát triển nông nghiệp theo quan điểm nông nghiệp bền vững [12]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 Nông nghiệp bền vững là những vấn đề và điều kiện cho định cư lâu dài. Một trong những cơ sở quan trọng bặc nhất của nông nghiệp bền vững là thiết lập được các hệ thống sử dụng đất hợp lý. Vấn đề này nền tảng của nông nghiệp bền vững là chế độ đa canh cây trồng với các lợi thế cơ bản là: tăng sản lượng, tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm tác hại của sâu bệnh và cỏ dại, giảm nguy cơ rủi ro,... Quan điểm đa canh và đa dạng hóa nhằm nâng cao sản lượng và tính ổn định này được ngân hàng thế giới đặc biệt khuyến khích ở các nước nghèo [12]. Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa đáp ứng nhu cầu của hiện tại, vừa đảm bảo nhu cầu của các thế hệ tương lai. Một quan niệm khác cho rằng: Phát triển nông nghiệp bền vững là sự quản lý và bảo tồn thay đổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người cả cho hiện tại và mai sau. Để phát triển nông nghiệp bền vững ở nước ta cần nắm vững mục tiêu về tác dụng lâu bền của từng mô hình, để duy trì và phát triển đa dạng sinh học. Tận dụng triệt để các nguồn lực, khai thác lợi thế so sánh về khoa học, kỹ thuật, đất đai, lao động để phát triển cây trồng, vật nuôi có tỉ suất hàng hóa cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu. Thực hiện sử dụng đất nông nghiệp theo hướng tập trung chuyên môn hoá, sản xuất hàng hóa theo hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và liên tục. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện đa dạng hóa hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ môi trường. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp phù hợp và gắn liền với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. Chú ý đầu tư có trọng điểm để tạo ra các vùng kinh tế làm động lực lôi cuốn nhưng không lãng quên đầu tư diện rộng nhằm giảm bớt sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư. Tóm lại: Khái niệm sử dụng đất đai bền vững do con người đưa ra được thể hiện trong nhiều hoạt động sử dụng và quản lý đất đai theo các mục đích mà con người đã lựa chọn cho từng vùng đất xác định. Đối với sản xuất nông nghiệp việc sử dụng đất bền vững phải đạt được trên cơ sở đảm bảo khả năng sử dụng ổn định của cây trồng, chất lượng tài nguyên đất không bị suy giảm theo thời gian và việc sử dụng đất không ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của con người và các sinh vật [12]. 1.1.3. Nguyên tắc sử dụng đất trong nông nghiệp Từ khi biết sử dụng đất đai vào mục đích sinh tồn của mình, đất đai đã trở thành cơ sở cần thiết cho sự sống và cho tương lai phát triển của con người. Trước đây khi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 dân số còn ít để đáp ứng yêu cầu của con người thì việc khai thác từ đất là quá dễ dàng và chưa có những ảnh hưởng lớn đến tài nguyên đất đai. Trong một vài thập kỷ gần đây, khi dân số thế giới đã trở lên ngày một đông hơn, đặc biệt là những nước đang phát triển, thì vấn đề đảm bảo lương thực cho con người đã trở thành sức ép ngày càng mạnh mẽ đối với đất đai. Những diện tích đất canh tác thích hợp cho sản xuất nông nghiệp ngày càng cạn kiệt do đó con người phải mở mang thêm diện tích canh tác trên các vùng đất không thích hợp cho sản xuất. Hậu quả đã gây ra các quá trình thoái hóa, rửa trôi và phá hoại đất một cách nghiêm trọng (Fleischhauer, 1998). Tác động của con người vào đất đai ngày càng một lớn đã làm cho độ phì nhiêu của đất ngày càng suy giảm và cuối cùng đã dấn đến sự thoái hóa. Khi đất đã bị thoái hóa nó rất khó có khả năng phục hồi, hoặc phải chi phí rất tốn kém mới có thể hồi phục được. Mục đích sản xuất và tạo ra lợi nhuận luôn chi phối các hoạt động của con người lên đất đai và môi trường tự nhiên, những giải pháp sử dụng và quản lý đất không thích hợp chính là những nguyên nhân dẫn đến sự phá vỡ cân bằng lớn trong các chức năng của đất và chúng sẽ là hậu quả làm cho nó bị thoái hóa[3]. Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi đó nhu cầu của con người về đất đai ngày càng tăng, mặt khác đất nông nghiệp mà chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp đang ngày càng bị thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục đích khác. Vì vậy, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trên cơ sở đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp là hết sức cần thiết. Do đó, đất sản xuất nông nghiệp cần được sử dụng theo nguyên tắc “Đầy đủ, hợp lý và có hiệu quả” [9]. Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đầy đủ, là đảm bảo diện tích canh tác luôn đáp ứng được nhu cầu về an toàn lương thực, diện tích đất nông nghiệp đáp ứng được tiêu chuẩn môi trường sinh thái được bền vững cũng như nhu cầu sinh hoạt của con người. Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý, là việc bố trí cây trồng vật nuôi phải phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng loại đất, nhằm nâng cao năng suất của cây trồng vật nuôi đồng thời gìn giữ, bảo vệ và nâng cao độ phì của đất. Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đầy đủ và hợp lý là tiền đề sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khác, từ đó nâng cao đời sống của nhân dân đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển nền nông nghiệp bền vững [9]. 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất là hết sức cần thiết, nó giúp cho việc đưa ra những đánh giá phù hợp với từng loại vùng đất để trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Các nhân tố ảnh hưởng có thể chia ra làm 3 nhóm sau đây [13]: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 a. Điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên bao gồm các yếu tố như: đất đai, khí hậu thời tiết, nước, sinh vật... có ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất nông nghiệp, bởi vì đây là cơ sở để sinh vật sinh trưởng, phát triển và tạo sinh khối. Đánh giá đúng điều kiện tự nhiên là cơ sở xác định cây trồng vật nuôi phù hợp và định hướng đầu tư thâm canh đúng. - Đặc điểm lý, hóa tính của đất: trong sản xuất nông lâm nghịêp, thành phần cơ giới, kết cấu đất, hàm lượng các chất hữu cơ và vô cơ trong đất,... quyết định đến chất lượng đất và sử dụng đất. Quỹ đất đai nhiều hay ít, tốt hay xấu, có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng đất. - Nguồn nước và chế độ nước: là yếu tố rất cần thiết, nó vừa là điều kiện quan trọng để cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho sinh vật sinh trưởng và phát triển. - Địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng: điều kiện địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng là yếu tố quyết định lớn đến hiệu quả sản xuất, độ phì đất có ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển và năng suất cây trồng vật nuôi. - Vị trí địa lý: vị trí địa lý của từng vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước, gần đường giao thông, khu công nghiệp... sẽ quyết định đến khả năng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất nông lâm nghiệp cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế sẵn có nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường. - Điều kiện khí hậu: các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn, nhiệt độ bình quân, sự sai khác nhiệt độ ánh sáng, về thời gian và không gian.....trực tiếp ảnh hưởng tới sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, cây rừng và thực vật thủy sinh,... lượng mưa, bốc hơi có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ, độ ẩm của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước cho sinh trưởng của cây trồng, gia súc, thuỷ sản. b. Biện pháp kỹ thuật canh tác Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai, cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Theo tác giả Đường Hồng Dật, (1994) [9] thì biện pháp kỹ thuật canh tác là những tác động thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của con người về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường và thể hiện những dự báo thông minh và sắc sảo. Lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng đầu vào phù hợp với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm đạt mục tiêu đề ra. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 Ở các nước phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh. Cho đến giữa thế kỷ XXI, trong nông nghiệp Việt Nam, quy trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30% của năng suất kinh tế [9]. Như vậy, nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. c. Nhân tố kinh tế - xã hội: Nhân tố kinh tế - xã hội: bao gồm rất nhiều nhân tố như: chế độ xã hội, dân số, cơ sở hạ tầng, môi trường chính sách... các yếu tố này có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với kết quả và hiệu quả sử dụng đất. Sau đây là một số nhân tố chủ yếu: - Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp. Trong các yếu tố cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất thì yếu tố giao thông vận tải là quan trọng nhất, nó góp phần vào việc trao đổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ những yếu tố đầu vào cho sản xuất. Các yếu tố khác như thuỷ lợi, điện, thông tin liên lạc, dịch vụ, nông nghiệp đều có sự ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng. Trong đó thuỷ lợi và điện là yếu tố không thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện nay, giúp cho việc sử dụng đất theo bề rộng và bề sâu. Các yếu tố còn lại cũng có hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất. - Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản: là cầu nối giữa người sản xuất và tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hoá, điều này giúp cho họ thực hiện được tốt quá trình tái sản xuất tiếp theo. - Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng đất thể hiện ở khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về vốn lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền thống trong sản xuất và cách xử lý thông tin để ra quyết định trong sản xuất. Do vậy, muốn nâng cao hiệu quả sử dụng đất thì việc nâng cao trình độ và cập nhật thông tin khoa học, kỹ thuật là hết sức quan trọng. - Hệ thống chính sách: Chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, chính sách khuyến nông, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh định cư, chính sách dân số, lao động việc làm, đào tạo kiến thức, chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách xoá đói giảm nghèo… các chính sách này đã có những tác động rất lớn đến vấn đề sử dụng đất, phát triển và hình thành các loại hình sử dụng đất mới. Trong các nhóm nhân tố chủ yếu tác động đến việc sử dụng đất được trình bày ở trên, từ thực tế từng vùng, từng địa phương có thể nhận biết thêm những nhân tố khác tác động đến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2