intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá tình hình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số dự án trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được tình hình bồi thường, hỗ trợ và tái định cư một số dự án được lựa chọn nghiên cứu và ảnh hưởng của nó đến sinh kế người dân bị thu hồi đất; Đề xuất được một số giải pháp góp phần đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn thành phố Biên Hòa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá tình hình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số dự án trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào cũng như trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Huế, tháng 03 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Linh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thiện luận văn này, bên cạnh sự nỗ lực và cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ vô giá của quý thầy cô, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Hữu Ngữ là người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp, Phòng đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Nông lâm Huế đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Uỷ ban Nhân dân thành phố Biên Hòa và các phòng, ban, cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Huế, ngày tháng 03 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Linh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ..................................................................viii PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU............................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 4 1.1.1. Sự cần thiết của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ................................. 4 1.1.2. Đặc điểm và những yếu tố tác động đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ............................................................................................................................ 5 1.1.3. Cơ sở pháp lý và nguyên tắc chung của bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất................................................................................................................................ 8 1.1.4. Những nội dung cơ bản của chính sách thu hồi, bồi thường,hỗ trợ theo pháp luật hiện hành ................................................................................................................... 10 1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 16 1.2.1. Tình hình thực hiện bồi thường, hỗ trợ, GPMB khi Nhà nước thu hồi đất của một số nước ............................................................................................................... 16 1.2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại Việt Nam ............................... 20 1.2.3. Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người bị thu hồi đất.................. 25 1.2.4. Cơ sở để hình thành một qui trình tái định cư tốt .............................................. 28 1.3. Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................................... 29 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 34 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 34 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 34 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 34 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 34 2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 34 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu ................................................. 34 2.3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu ................................................ 35 2.3.3. Phương pháp chuyên gia .................................................................................. 35 2.3.4. Phương pháp bản đồ ......................................................................................... 35 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 36 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Biên Hòa ............................... 36 3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tài nguyên môi trường ................................... 36 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Biên Hòa ......................... 37 3.2. Tình hình quản lý sử dụng đất trên địa bàn thành phố Biên Hòa.......................... 41 3.2.1. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Biên Hòa............................................................................................................................ 41 3.2.2. Tình hình sử dụng đất trên địa bàn thành phố Biên Hòa ................................... 45 3.2.3. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố ....................................................................................................... 47 3.3. Khái quát về 2 dự án tiến hành nghiên cứu .......................................................... 52 3.3.1. Dự án đường Quốc lộ 1A-Tuyến tránh thành phố Biên Hòa (dự án I)............... 52 3.3.2. Dự án đầu tư xây dựng cầu An Hảo và đường dẫn hai đầu cầu (dự án II) ......... 57 3.4. Ảnh hưởng của quá trình GPMB, bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư đến đời sống của các hộ thuộc diện thu hồi đất của các dự án nghiên cứu ............................... 60 3.4.1. Về công tác bồi thường và hỗ trợ ..................................................................... 60 3.4.2. Xác định giá trị bồi thường thiệt hại về đất và tài sản gắn liền với đất .............. 63 3.4.3. Đánh giá kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ của dự án .................................. 72 3.4.4. Tác động đến thu nhập và sinh kế của các hộ ................................................... 74 3.4.5. Tác động đến cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội của các hộ.................................... 76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v 3.5. Đề xuất một số giải pháp trong việc hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn thành phố Biên Hòa............................................................... 77 3.5.1. Hoàn thiện pháp luật về đất đai ........................................................................ 77 3.5.2. Tăng cường vai trò của cộng đồng trong công tác GPMB ................................ 78 3.5.3. Nâng cao năng lực cán bộ và hiệu quả làm việc của ban bồi thường,hỗ trợ và tái định cư....................................................................................................................... 78 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 80 4.1. Kết luận .............................................................................................................. 80 4.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 82 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 84 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Chú giải BTNMT : Bộ Tài nguyên và môi trường CN : Công nghiệp CP : Chính phủ GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB : Giải phóng mặt bằng NQ : Nghị quyết NĐ : Nghị định QĐ : Quyết định QSD : Quyền sử dụng TĐC : Tái định cư TTCN : Tiểu thủ công nghiệp TT : Thông tư TP : Thành phố TƯ : Trung ương UBND : Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất của năm 2016 so với năm 2015 trên địa bàn thành phố Biên Hòa ....................................................................... 46 Bảng 3.2. Phân bổ kinh phí thực hiện dự án đường Quốc lộ 1A-Tuyến tránh thành phố Biên Hòa.................................................................................................................... 55 Bảng 3.3. Phân bổ kinh phí thực hiện Dự án đầu tư xây dựng cầu An Hảo và đường dẫn hai đầu cầu .......................................................................................................... 59 Bảng 3.4. Các đối tượng được bồi thường và không được bồi thường của các dự án nghiên cứu ................................................................................................................. 61 Bảng 3.5. Tổng hợp ý kiến của người dân về xác định đối tượng đền bù của 2 dự án nghiên cứu ................................................................................................................. 62 Bảng 3.6. Tổng hợp về đơn giá đền bù về đất của 2 dự án.......................................... 63 Bảng 3.7. Tổng giá trị bồi thường của 2 dự án nghiên cứu ......................................... 64 Bảng 3.8. Đánh giá của người dân về việc xác định đơn giá đền bù thiệt hại về đất của 2 dự án nghiên cứu .................................................................................................... 65 Bảng 3.9. Tổng hợp các loại hình hỗ trợ của hai dự án ............................................... 66 Bảng 3.10. Tác động của dự án đến thu nhập và sinh kế của các hộ sau khi bị thu hồi đất ....................................................................................................................... 75 Bảng 3.11. Tình hình tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội...................................... 76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Vị trí địa lý của Biên Hòa và bản đồ hành chính của thành phố Biên Hòa..... 36 Biểu đồ 3.1. Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng tại thành phố Biên Hòa năm 2016. 45 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu phân bổ kinh phí của dự án đường Quốc lộ 1A-Tuyến tránh thành phố Biên Hòa ............................................................................................................. 56 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu phân bổ kinh phí của dự án đầu tư xây dựng cầu An Hảo và đường dẫn hai đầu cầu........................................................................................................... 60 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội an ninh và quốc phòng… Trong hoạt động kinh tế của mỗi quốc gia, đất đai là nguồn tài nguyên, nguồn nội lực, là một yếu tố đầu vào không thể thiếu. Chính vì vậy, việc sử dụng nguồn tài nguyên này một cách hợp lý và hiệu quả là điều vô cùng quan trọng. Quá trình đô thị hóa tất yếu sẽ làm tăng thêm các khu đô thị mới, do đó việc ùn tắc giao thông làm ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh, việc lưu thông hàng hóa bị đình trệ là không thể tránh khỏi. Chính vì vậy mà việc đầu tư xây dựng mạng lưới giao thông kết nối đồng bộ nhằm phát triển kinh tế-xã hội của đất nước là hết sức cấp bách. Để thực hiện tốt các công tác quản lý đất đai thì cần phải tiến hành công tác quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng và quy hoạch giao thông. Từ đó nhà nước đề ra hệ thống các giải pháp nhằm tổ chức sử dụng đất đai đầy đủ, hợp lý và có hiệu quả. Tạo ra các công trình, dự án quy hoạch sử dụng đất trên các vùng. Trong những năm qua, trên khắp các vùng, miền của đất nước, nhiều khu công nghiệp, khu đô thị mới được xây dựng, hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được nâng cấp, xây mới ngày càng đồng bộ và hiện đại. Nhờ đó, bộ mặt của đất nước đã thay đổi nhanh chóng theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại và văn minh. Việc thu hồi đất bao gồm cả đất ở và đất nông nghiệp cho xây dựng các khu công nghiệp, hạ tầng giao thông, khu đô thị mới, các công trình công cộng, phục vụ lợi ích quốc gia dẫn đến đất dành cho phục vụ đời sống, sản xuất, kinh doanh của người dân bị thu hẹp, một số trường hợp đã phải thay đổi chỗ ở, ảnh hưởng đến điều kiện sống so với trước lúc đất bị thu hồi. Mặc dù Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách về vấn đề bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, bảo đảm cho người dân có đất bị thu hồi được tái định cư tại nơi ở mới có việc làm, thu nhập và đời sống của người dân bằng hoặc hơn nơi ở cũ, song tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp, không chuyển đổi được nghề nghiệp, khó khăn trong cuộc sống sinh hoạt ở nơi ở mới đã và đang diễn ra ở nhiều địa phương. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó một phần do nhiều địa phương thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người dân có đất bị thu hồi còn chưa hợp lý. Bên cạnh đó, bản thân người dân bị thu hồi đất còn thụ động, quá trông chờ vào Nhà nước, chưa tích cực tự đào tạo nghề để thích ứng với sự thay đổi. Thành phố Biên Hòa là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Đồng Nai và là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội, khoa học kỹ thuật và quốc phòng – an ninh của tỉnh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 2 Đồng Nai. Toàn thành phố có tổng diện tích tự nhiên là 26.407,84 ha (chiếm 4,48% diện tích tự nhiên của tỉnh Đồng Nai), với dân số hiện tại là 1,2 triệu người. Đây là cửa ngõ đi vào vùng kinh tế Miền đông Nam bộ, vùng kinh tế phát triển và năng động nhất cả nước. Thành phố Biên Hòa có tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh. Do vậy, việc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng-An ninh, phát triển kinh tế vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng là tất yếu và có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh cũng như của khu vực và cả nước. Trong quá trình thu hồi đất, việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đúng quy định của pháp luật, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người có đất bị thu hồi và đúng thời gian để bàn giao cho các chủ đầu tư là những tiêu chí có ý nghĩa có ý nghĩa rất quan trọng, đòi hỏi sự phối hợp, sự nỗ lực tối đa của các ngành, các cấp chính quyền và cả hệ thống chính trị. Với những lợi thế đặc biệt về địa lý, giao thông, cơ sở hạ tầng, nhân lực… Cùng với sự phát triển của cả nước, trong những năm qua thành phố Biên Hòa đã có những bước chuyển mình đạt được những thành tựu vượt bậc và ngày càng khẳng định vị thế của mình. Trong quá trình thực hiện quy hoạch và chỉnh trang đô thị của Thành phố, công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xác định là công việc của cả hệ thống chính trị theo hướng tổ chức Đảng tập trung lãnh đạo, chính quyền tiếp tục triển khai, các đoàn thể tích cực vận động tuyên truyền nhân dân thực hiện. Thành phố Biên Hòa đã có những cách làm riêng của mình, chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư nhằm tạo quỹ đất sạch bàn giao đất cho nhà đầu tư, đẩy nhanh tốc độ phát triển hạ tầng giao thông, đặc biệt là hệ thống giao thông để phát triển kinh tế-xã hội, các công trình công cộng… Quá trình đó đi liền với việc thu hồi đất của một bộ phận dân cư, chủ yếu là vùng ven đô, vùng có điều kiện giao thông thuận lợi. Giải quyết việc làm, ổn định và từng bước nâng cao đời sống cho người bị thu hồi đất là nhiệm vụ của cấp ủy Đảng, chính quyền và toàn xã hội không chỉ riêng ở thành phố Biên Hòa mà một số địa phương khác trong cả nước cũng đang gặp phải những khó khăn trong việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và bố trí tái định cư cho người dân khi Nhà nước thu hồi đất để đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông. Để đánh giá đúng thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ảnh hưởng đến tiến độ triển khai xây dựng các dự án, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số dự án trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được tình hình bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số dự án PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 3 được lựa chọn nghiên cứu và đề xuất được các giải pháp góp phần đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được tình hình quản lý và sử dụng đất tại thành phố Biên Hòa; - Đánh giá được tình hình bồi thường, hỗ trợ và tái định cư một số dự án được lựa chọn nghiên cứu và ảnh hưởng của nó đến sinh kế người dân bị thu hồi đất; - Đề xuất được một số giải pháp góp phần đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn thành phố Biên Hòa. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần bổ sung vào cơ sở lý luận về việc hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong quá trình phát triển của đất nước. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm rõ thực trạng và chỉ ra những vấn đề bất cập trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án trên địa bàn thành phố Biên Hòa, nhằm giúp cho các nhà quản lý điều chỉnh các vấn đề liên quan. - Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu giúp cho cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn tổng hợp, cập nhật, nắm bắt thông tin liên quan đến công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ, phục vụ quản lý tài nguyên đất đạt hiệu quả. Đồng thời, đây còn là nguồn tài liệu tham khảo cho các học viên cao học khóa sau. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Sự cần thiết của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng 1.1.1.1. Khái niệm thu hồi, bồi tường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật đất đai hiện hành [22], [23]. Công tác bồi thường, GPMB được thực hiện sau khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế nhằm đảm bảo quyền lợi cho những tổ chức, cá nhân có đất bị thu hồi [22], [23]. Bồi thường thiệt hại có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao động cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của một chủ thể khác mang lại. Sự mất mát của người bị thu hồi đất không chỉ là về mặt vật chất mà còn mất mát cả về mặt tinh thần nhất là khi phải tái định cư. Do vậy không phải mọi khoản đền bù đều bằng tiền [22], [23]. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua việc đào tạo nghề mới, chi phí cho việc ổn định đời sống, di chuyển đến chỗ ở mới. Chi phí này nằm ngoài các chi phí bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của đất đai, tài sản [22], [23]. Giải phóng mặt bằng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cư trên một phần đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới [22], [23]. Quá trình giải phóng mặt bằng được tính từ khi bắt đầu hình thành hội đồng giải phóng mặt bằng đến khi giải phóng xong và giao cho chủ đầu tư mới. Đây là một quá trình đa dạng và phức tạp thể hiện sự khác nhau giữa các dự án và liên quan đến lợi ích trực tiếp của các bên tham gia và cả của xã hội [22], [23]. 1.1.1.2. Nhu cầu thu hồi đất trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước - Bồi thường, giải phóng mặt bằng là vấn đề của sự phát triển: + Trong quá trình phát triển của mọi quốc gia, việc giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình là không thể tránh khỏi. Nhịp độ phát triển càng lớn thì nhu cầu giải phóng mặt bằng càng cao và trở thành một thách thức vô cùng nghiêm trọng đối với sự PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 5 thành công không chỉ trong lĩnh vực kinh tế mà trong cả các lĩnh vực xã hội, chính trị trên phạm vi quốc gia. + Vấn đề bồi thường, giải phóng mặt bằng trở thành một trong những điều kiện tiên quyết của sự phát triển, nếu không được xử lý tốt nó sẽ trở thành lực cản đầu tiên mà các nhà hoạch định chiến lược phải vượt qua - Vấn đề bồi thường GPMB ở Việt Nam hiện nay còn nhiều bất cập: + Chưa đảm bảo được sự cân bằng giữa lợi ích chung và lợi ích riêng + Kinh phí dùng để bồi thường GPMB từ ngân sách Nhà nước trong khi lợi ích cho sự phát triển mang lại chưa trở thành nguồn thu đầy đủ, ổn định và hợp pháp của nhà đầu tư. Đất nước đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa vì thế chúng ta không thể chỉ có những đô thị đẹp, hiện đại, những khu sản xuất lớn, những công trình công cộng khang trang mà kèm theo đó chỗ ở của người dân phải được cung cấp tiện nghi, rộng rãi hơn…Chính vì vậy mà phải tính toán một cách toàn diện, không thể có hiện tượng một công trình mới ra đời lại kéo theo những người dân không có chỗ ở hoặc chỗ ở kém hơn nơi ở cũ. Xuất phát từ yêu cầu đó chúng ta cần hiểu rõ bản chất của việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, đó là việc Nhà nước bảo đảm cho lợi ích của những người dân khi phải di chuyển: phải được có chỗ ở ổn định, có điều kiện sống và tiện nghi bằng hoặc cao hơn nơi ở cũ tạo điều kiện cho người dân sống ổn định và phát triển [6], [7], [11], [12]. 1.1.2. Đặc điểm và những yếu tố tác động đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng 1.1.2.1. Đặc điểm của quá trình bồi thường GPMB - Tính đa dạng: Mỗi dự án đều được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Do vậy quá trình bồi thường thiệt hại cũng mang những đặc điểm riêng biệt [12]. - Tính phức tạp: Do đất đai là tài sản có giá trị cao có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế- xã hội đối với mọi người dân [12]. 1.1.2.2. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường, GPMB - Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [12]: Các nước trên thế giới đều coi đất đai là một loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng. Ở nước ta, theo quy định của Luật đất đai, người sử dụng đất phải đăng ký PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 6 quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được xét duyệt lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hệ thống hồ sơ địa chính và giấy chứng nhận QSD đất có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và là một trong những yếu tố quyết định khi xác định nguồn gốc sử dụng đất, đối tượng và mức bồi thường hỗ trợ. Trong công tác bồi thường GPMB, GCNQSDĐ là căn cứ để xác định đối tượng được bồi thường, loại đất, diện tích đất bồi thường. Làm tốt công tác đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ thì công tác bồi thường GPMB sẽ thuận lợi, tiến độ GPMB sẽ nhanh hơn. - Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp và cơ sở khoa học kỹ thuật, khoa học xã hội để phân chia đất đai theo loại sử dụng chính đã được Luật đất đai quy định nhằm sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất đai. Đối với công tác bồi thường, GPMB nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động mang tính định hướng từ khâu ban đầu hình thành dự án đến khâu cuối GPMB và tạo lập khu tái định cư, tạo điều kiện cho tất cả các đối tượng có liên quan đến sử dụng đất chủ động hơn trong việc lựa chọn địa điểm đầu tư. Thể hiện qua việc chọn vị trí, quy mô phù hợp, giảm bớt phiền hà khi xây dựng dự án, chủ động xác định nhu cầu, tạo cơ sở thuyết phục vận động nhân dân, tạo tiền đề cho công tác bồi thường GPMB được thuận lợi. Ngược lại nếu công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thực hiện không tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến công tác bồi thường, GPMB. Mặt khác, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cũng là một trong những nhân tố ảnh hưởng tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường, từ đó cũng góp phần tác động đến giá đất bồi thường [12]. - Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý sử dụng đất: Trong quá trình áp dụng cụ thể, tình trạng một chính sách có quá nhiều văn bản hướng dẫn chưa được khắc phục nên hiệu quả pháp luật không cao, tính pháp chế trong xã hội bị hạn chế. Bên cạnh việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng đất đai, việc tổ chức thực hiện các văn bản đó cũng có vai trò rất quan trọng. Nhận thức của người dân và kể cả một bộ phận không nhỏ cán bộ quản lý đất đai ở địa phương về chính sách pháp luật nhìn chung còn hạn chế, trong khi đó việc tuyên truyền, phổ biến của các cơ quan có trách nhiệm chưa tốt, nhận thức pháp luật chưa đến nơi đến chốn, thậm chí còn bị lệch lạc cùng với việc áp dụng pháp luật còn thiếu dân chủ, không công khai, công bằng ở các địa phương chính là nguyên nhân làm giảm hiệu lực thi hành pháp luật, gây mất lòng tin trong nhân dân cũng như các nhà đầu tư và ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ giải phóng mặt bằng [12].. - Giao đất, cho thuê đất: Nhiệm vụ giao đất, cho thuê đất có tác động rất lớn đến công tác bồi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 7 thường,GPMB. Giao đất cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất nhưng nhiều địa phương chưa thực hiện tốt nguyên tắc này dẫn đến khó khăn cho công tác bồi thường [12]. - Yếu tố giá đất và định giá đất [14]: Một trong những điểm mới của Luật đất đai 2013 chính là quy định rõ nguyên tắc định giá đất. Trước khi có Luật đất đai 2013: Nguyên tắc định giá đất là phải sát với giá thị trường trong điều kiện bình thường. Xác định giá đất và khung giá các loại đất theo Nghị định 188/2004/NĐ-CP. Từ khi có Luật đất đai 2013: Quy định rõ nguyên tắc định giá đất phải theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá, theo thời hạn sử dụng đất. Bỏ việc công bố bảng giá đất vào ngày 1/1 hàng năm. Bảng giá đất chỉ áp dụng đối với một số trường hợp thay cho việc áp dụng cho tất cả các mục đích như quy định hiện hành. Bổ sung quy định về cơ quan xây dựng, cơ quan thẩm định giá đất, vị trí của tư vấn giá đất trong việc xác định giá đất, thẩm định giá đất và việc thuê tư vấn để xác định giá đất cụ thể. Thực hiện các quy định về giá đất tại Luật đất đai 2013 ngày 29/11/2013, Chính phủ đã ban hành các nghị định: Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Bộ Tài Nguyên Môi Trường ban hành thông tư số 36/2014/TT-BTNMT quy định phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, tư vấn, xác định giá đất năm 2014. - Thị trường bất động sản Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước ta, thị trường bất động sản ngày càng được hình thành và phát triển. Ngày nay thị trường bất động sản đã trở thành một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống các loại thị trường của nền kinh tế quốc dân, nó có những đóng góp vào ổn định xã hội và thúc đẩy nền kinh tế đất nước trong thời gian qua và trong tương lai. Việc hình thành và phát triển thị trường bất động sản góp phần giảm thiểu việc thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư (do người đầu tư có thể đáp ứng nhu cầu thông qua giao dịch trên thị trường), đồng thời người bị thu hồi đất có thể tự mua hoặc cho thuê đất đai, nhà cửa mà không nhất thiết phải thông qua Nhà nước thực hiện chính sách tái định cư và bồi thường. 1.1.2.3. Những rủi ro trong chính sách tái định cư Người dân sau khi TĐC phải đối mặt với nhiều rủi ro về KT-XH khiến họ có nguy cơ rơi vào ngưỡng nghèo rất cao. Các chính sách qui định về tiêu chuẩn xây dựng khu TĐC cũng như hỗ trợ việc làm phục hồi sản xuất cho người dân hầu như PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 8 chưa được quan tâm. Điển hình là hàng chục ngôi nhà TĐC dành cho đồng bào phải di dời khỏi lòng hồ thủy điện Bản Vẽ ở Nghệ An bị bỏ hoang, đập phá hư hỏng do những ngôi nhà này không phù hợp với nhu cầu của những người dân sống ở đây phải làm nhà tạm để ở, sản xuất, đời sống rất bấp bênh [14]. Nhiều bằng chứng thực nghiệm đã cho thấy những rủi ro mà người dân ở các khu TĐC phải đương đầu khiến họ trở nên bị nghèo hóa sau các dự án phát triển. Các nguy cơ đó bao gồm nguy cơ mất đất, thất nghiệp, vô gia cư, rơi vào ngưỡng nghèo, tăng tình trạng bệnh tật và tử vong, thiếu an ninh lương thực, không tiếp cận được các tài sản chung, và sự chia tách các mạng lưới xã hội. Ngoài ra, một số thiệt hại vật chất được ADB tổng hợp đối với người dân khi có thu hồi đất. Bên cạnh những nguy cơ trên, các bằng chứng cho thấy tùy theo lĩnh vực và điều kiện cụ thể ở địa phương mà những người bị di dời còn chịu những rủi ro khác ngoài các rủi ro nêu trên. Trẻ em thường chịu những hậu quả lớn trong quá trình TĐC. Chứng cứ ở Ấn Độ cho thấy nguy cơ nghèo sẽ tăng 8 lần nếu như trẻ em dừng việc học. Trong thực tế, việc di dời thường cắt ngang việc học của trẻ em và một phần trẻ em không đi học trở lại. Sau khi TĐC, do thu nhập của hộ giảm xuống, nhiều trẻ em đã phải đi làm sớm hơn bình thường, do đó làm tăng nguy cơ mất học của trẻ em ở các vùng TĐC. Chính những rủi ro như trên sẽ đưa các hộ TĐC và con cái của họ rơi vào ngưỡng nghèo trong một tương lai không xa. 1.1.3. Cơ sở pháp lý và nguyên tắc chung của bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất 1.1.3.1. Cơ sở pháp lý của bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất 1.1.3.1.1. Khái niệm bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm phaspp luật về đất đai (khoản 11, điều 3, Luật đất đai 2013). - Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất (khoản 12, điều 3, Luật đất đai 2013) [23]. - Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển (khoản 14, điều 3, Luật đất đai 2013) [23]. - Tái định cư là việc bố trí chỗ ở mới, ổn định cho người bị thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở. Theo quy định của pháp luật thì khu tái định cư phải được xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, đảm bảo đủ điều kiện bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ. 1.1.3.1.2. Thu hồi đất – quyền định đoạt về đất của Nhà nước Luật đất đai khẳng định đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước đại diện PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 9 chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của luật này ( điều 4, Luật đất đai 2013) [23]. Quyền định đoạt đất đai là quyền quyết định số phận pháp lý của đất đai. Đây là quyền rất quan trọng và chỉ có Nhà nước với tư cách là đại diện chủ sở hữu đất đai mới được thực hiện quyền định đoạt đất đai. Đất đai là tài sản đặc biệt khác với tài sản thông thường nên Nhà nước với tư cách là đại diện chủ sở hữu đất đai thực hiện quyền định đoạt đất đai không giống với việc định đoạt tài sản của các chủ sở hữu khác. Trong luật dân sự, các chủ sở hữu thường chấm dứt quyền sở hữu chủ của mình đối với vật bằng việc quyết định số phận pháp lý và số phận thực tế thông qua các giao dịch dân sự như hợp đồng mua bán, hợp đồng tặng cho tài sản v.v…Còn Nhà nước với tư cách là đại diện chủ sở hữu đất đai chỉ được thực hiện việc quyết định số phận pháp lý của đất thông qua các hình thức pháp lý là quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất v.v ..chứ không có quyền định đoạt số phận thực tế của đất đai. Dù đất đai đã được giao cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào sử dụng thì trên thực tế vẫn thuộc sở hữu toàn dân và chịu sự quản lý của Nhà nước. Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đất đai thông qua các hành vi giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất… 1.1.3.1.3. Thu hồi đất có bồi thường và hỗ trợ Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong trường hợp cần thiết, Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; lợi ích quốc gia; lợi ích công cộng và các mục đích phát triển kinh tế - xã hội thì người bị thu hồi đất được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Nhà nước thực hiện bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư đối với người đang sử dụng đất có đủ điều kiện quy định tại điều 75 Luật đất đai 2013 quy định ngày 29 tháng 11 năm 2013. Theo quy định tại các điều 3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. 1.1.3.2. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất - Đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhà nước, lợi ích của người sử dụng đất và lợi ích của nhà đầu tư. Các nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được quy định cụ thể tại Điều 74, Điều 88 Luật Đất Đai 2013, hướng dẫn thực hiện tại Nghị định 47/2014/NĐ-CP [11], [23]. Nhằm đảm bảo tốt hơn quyền và lợi ích hợp pháp cho người bị thu hồi đất, khắc phục bất cập và điều tiết hài hòa giữa lợi ích Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 10 tư, đồng thời giảm thiểu và hạn chế các khiếu kiện của công dân trong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng khi bị thu hồi đất. Luật Đất đai năm 2013 vừa tiếp tục kế thừa, luật hóa những quy định còn phù hợp đã và đang đi vào cuộc sống của pháp luật đất đai năm 2003, nhưng đồng thời đã sửa đổi, bổ sung một số quy định định mới nhằm tháo gỡ những hạn chế, bất cập của Luật Đất đai năm 2003. Về nguyên tắc khi thực hiện thu hồi đất: Luật khẳng định một cách rõ ràng nguyên tắc công khai, minh bạch và dân chủ trong công tác thu hồi đất thông qua các quy định về các trường hợp Nhà nước thu hồi đất; quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Để đảm bảo nguyên tắc dân chủ, công khai, Luật này đã quy định theo hướng tăng cường hơn sự tham gia trực tiếp của nhân dân trong việc đo đạc, kiểm đếm đất đai, tài sản gắn liền với đất và xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; trách nhiệm đối thoại và giải trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi người dân chưa có ý kiến đồng thuận. Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai, là người quản lý đất nước, phải quyết định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, quyết định giá đất, giá tài sản để tính bồi thường đất và tài sản. Đây vừa là quyền định đoạt của Nhà nước vừa là biện pháp xử lý hài hòa lợi ích của người đang sử dụng đất và lợi ích của nhà đầu tư. Quyền này của Nhà nước được quy định tại điều 33 và 34 Nghị định 47/2014/NĐ-CP. Nguyên tắc bồi thường : Các chế định bồi thường về đất, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trong Luật Đất đai năm 2013 được quy định tại 3 điều (Điều 41, 42 và 43) và trên thực tế không thể thể chế, truyền tải hết các quy định mang tính nguyên tắc để thực hiện thống nhất khi xử lý những vấn đề phức tạp phát sinh trong thực tiễn thu hồi đất, bồi thường về đất, hỗ trợ và tái định cư tại các địa phương, các bộ, ngành. Khắc phục hạn chế này, Luật Đất đai năm 2013 đã tách nguyên tắc bồi thường về đất và nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất thành 02 điều riêng biệt (Điều 74 và Điều 88). Trong đó quy định cụ thể các nguyên tắc bồi thường về đất và các nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để các bộ, ngành, địa phương và người thu hồi đất căn cứ vào đó thống nhất thực hiện. 1.1.4. Những nội dung cơ bản của chính sách thu hồi, bồi thường,hỗ trợ theo pháp luật hiện hành 1.1.4.1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1.1.4.1.1. Phạm vi điều chỉnh - Đất dùng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. - Đất được sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế như xây dựng khu công PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 11 nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và đất dùng cho các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh. 1.1.4.1.2. Đối tượng áp dụng Các đối tượng được quy định tại khoản 2, 3 điều 2 Nghị định 47/2014/NĐ-CP bao gồm: - Người sử dụng đất được quy định tại điều 5 Luật đất đai 2013 khi Nhà nước thu hồi đất: + Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự. + Hộ gia đình, cá nhân trong nước. + Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ. + Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo. + Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ. + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch. + Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư. - Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. 1.1.4.2. Bồi thường đất Để đảm bảo công bằng xã hội và lợi ích hợp pháp của người có đất bị thu hồi, Nhà nước quy định các trường hợp thu hồi đất có bồi thường và thu hồi đất mà không bồi thường. - Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không bồi thường về đất: + Các trường hợp quy định tại khoản 1 điều 76 Luật đất đai 2013 + Đất được Nhà nước giao để quản lý + Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 điều 65 Luật đất đai 2013 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 12 + Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật đất đai 2013, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 điều 77 của Luật đất đai 2013. - Trường hợp Nhà nước thu hồi đất có bồi thường: + Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được quy định tại Điều 77 Luật đất đai; Điều 3, Điều 4 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP. Điều 77. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại theo quy định sau đây: a) Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức theo quy định tại Điều 129, Điều 130 của Luật này và diện tích đất do được nhận thừa kế; b) Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại; c) Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Chính phủ. 2. Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật này. Điều 3, Điều 4 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP Điều 3. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng 1. Đối tượng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng là các trường hợp quy định tại Điều 76 của Luật Đất đai. 2. Chi phí đầu tư vào đất còn lại là các chi phí mà người sử dụng đất đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất còn chưa thu hồi hết. Chi phí đầu tư vào đất còn lại gồm toàn bộ hoặc một phần của các khoản chi phí sau: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2