intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm trong giai đoạn 2016 - 2018 tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

36
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá được tình hình thực hiện KHSDĐ hàng năm trong giai đoạn 2016 - 2018 tại huyện Đơn Đương, tỉnh Lâm Đồng. Phân tích những tồn tại, hạn chế của công tác thực hiện KHSDĐ hàng năm trong giai đoạn 2016 - 2018 trên địa bàn huyện Đơn Đương, tỉnh Lâm Đồng. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và thực hiện KHSDĐ hàng năm tại địa phương trong những năm tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm trong giai đoạn 2016 - 2018 tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ LÊ QUANG PHƯỚC ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM TRONG GIAI ĐOẠN 2016 – 2018 TẠI HUYỆN ĐƠN DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mãsố: 8850103 HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ LÊ QUANG PHƯỚC ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM TRONG GIAI ĐOẠN 2016 – 2018 TẠI HUYỆN ĐƠN DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mãsố: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HOÀNG THỊ THÁI HÒA HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các thông tin, số liệu, phục vụ cho nghiên cứu được thu thập khách quan từ các cơ quan quản lý nhà nước thuộc, các sở, ngành của tỉnh Lâm Đồng và từ điều tra phiếu. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Lê Quang Phước PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành đề tài Luận văn này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ vàtạo điều kiện từ nhiều cơ quan, tổ chức vàcánhân. Luận văn cũng được hoàn thành dựa trên sự tham khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết quả nghiên cứu liên quan, các tạp chíchuyên ngành của nhiều tác giả ở các trường Đại học, các tổ chức nghiên cứu, tổ chức chí nh trị - xãhội, … Đặc biệt làsự hướng dẫn của cán bộ, giáo viên trường Đại học Nông Lâm Huế đồng thời làsự giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất vàtinh thần từ phía gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý cô PGS.TS. Hoàng Thị Thái Hòa, người hướng dẫn khoa học đã trực tiếp dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn tôi trong quátrì nh thực hiện nghiên cứu vàhoàn thành Luận văn. Tôi xin trân trọng cám ơn quý Ban giám hiệu Nhà trường cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tận tì nh truyền đạt những kiến thức quý báu, đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập tại Trường và giúp đỡ tôi trong quátrì nh học tập, nghiên cứu. Cảm ơn Ban Lãnh đạo cơ quan tôi đang công tác và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện tốt cho tôi vừa học tập và hoàn thành công tác tại đơn vị. Tuy có nhiều cố gắng trong bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu và nghiên cứu khoa học, với í t ỏi kiến thức, do vậy trong Luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tôi kí nh mong Quýthầy cô, các chuyên gia, những người quan tâm đến đề tài, đồng nghiệp, gia đình và bạn bètiếp tục cónhững ýkiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin chân thành cám ơn! Kính chúc quý Thầy, Côtrong khoa Quản lý đất đai, Thầy Hiệu trưởng, PGS.TS Hoàng Thị Thái Hòa thật dồi dào sức khỏe, tràn đầy niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mì nh làtruyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Trân trọng! Huế, ngày 18 tháng 11 năm 2019 Tác giả luận văn Lê Quang Phước PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm trong giai đoạn 2016 - 2018 tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng” được thực hiện từ tháng 3 năm 2019 đến tháng 9 năm 2019 tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng. Đề tài nhằm đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm trong giai đoạn từ 2016 - 2018 tại huyện Đơn Dương nhằm góp phần xây dựng cơ sở khoa học, thực tiễn cho việc quản lývàsử dụng tài nguyên đất đai nói chung và công tác lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nói riêng trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng. Kết quả nghiên cứu cho thấy: - Về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xãhội của huyện Đơn Dương: đất đai thổ nhưỡng phùhợp với nhiều loại cây trồng, đặc biệt các loại rau, khíhậu mát mẻ, độ phủ của rừng còn lớn rất thuận tiện cho việc phát triển lâm nghiệp, du lịch sinh thái, du lịch canh nông, sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghệ cao. Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số chiếm gần 30 % dân số, tốc độ đô thị hóa ngày càng mạnh đòi hỏi cần phải có sự tính toán hợp lýcho việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả làyêu cầu cấp bách hiện nay. Trong đó việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm nhằm đảm bảo tính thống nhất, hiệu quả trong quản lý và sử dụng đất, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường là rất quan trọng. - Về kết quả thực hiện chỉ tiêu KHSDĐ: + Năm 2016 so với 2015: Nhóm đất nông nghiệp thực hiện đạt 102,03 %, nhóm đất PNN đạt 73,35 % so với kế hoạch và đất chưa sử dụng vượt 120,59 % so với kế hoạch. + Năm 2017 so với 2016: Nhóm đất nông nghiệp thực hiện đạt 100,05 %, nhóm đất PNN đạt 97,24 % so với kế hoạch và đất chưa sử dụng cao hơn 129,62 % so với kế hoạch. Nhìn chung, tình hì nh thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất có xu hướng ngày càng tốt hơn theo kế hoạch đã đề ra. + Năm 2018 so với 2017: Nhóm đất nông nghiệp thực hiện đạt 100,19 %, nhóm đất PNN đạt 94,19 % so với kế hoạch và đất chưa sử dụng cao hơn 143,92 % so với kế hoạch. Nhìn chung, tình hì nh thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất có xu hướng ngày càng tốt hơn theo kế hoạch đã đề ra. Đề tài đã tìm ra những nguyên nhân trực tiếp góp phần làm ảnh hưởng đến tính khả thi của việc thực hiện KHSDĐ trên địa bàn trong thời gian qua như định hướng sử dụng đất của các ngành chưa chính xác; sự quan tâm về kế hoạch của các ngành, các cấp, đặc biệt làcủa người dân còn hạn chế; không có vốn để triển khai thực hiện các PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv công trình đã định hướng trong phương án KHSDĐ hàng năm .v.v làm cho kế hoạch chưa mang tính khả thi cao. Đề tài đề xuất 5 nhóm giải pháp đó là: Nhóm giải pháp về chính sách; nhóm giải pháp thực hiện kế hoạch quản lý sử dụng đất nông nghiệp; nhóm giải pháp về quản lý sử dụng đất PNN; nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện KHSDĐ; nhóm giải pháp về nhân lực, nguồn lực thực hiện KHSDĐ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................................2 2.1. MỤC TIÊU CHUNG ................................................................................................2 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ................................................................................................2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................................2 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC ...........................................................................................2 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ...........................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................3 1.1.1. Khái niệm về quy hoạch, kế hoạch ........................................................................3 1.1.2. Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện ...........................................................................6 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................10 nh thực hiện kế hoạch sử dụng đất của một số nước trên thế giới ..........10 1.2.1. Tình hì nh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất tại Việt Nam ...................................12 1.2.2. Tình hì nh thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại tỉnh Lâm Đồng .........16 1.2.3. Tình hì 1.3. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ................................17 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....19 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................19 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................................................19 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................19 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................19 2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu ...................................................19 2.4.2. Phương pháp xử lýsố liệu vàthống kê, tổng hợp ...............................................21 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................22 3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI HUYỆN ĐƠN DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG ......................................................................................22 3.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................22 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xãhội ....................................................................................31 3.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2016 – 2018 TẠI HUYỆN ĐƠN DƯƠNG ...................................................................39 3.2.1. Sơ lược về Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2018 ...................................39 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng .........43 3.2.3. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất giai đoạn 2016 – 2018 .....................47 3.2.4. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu KHSDĐ giai đoạn 2016 – 2018 ...........53 3.2.5. Phân tích các yếu tố tích cực, hạn chế và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2018 ................................................................................63 3.2.6. Đánh giá kết quả tham vấn ý kiến các bên liên quan ..........................................69 3.3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐƠN DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG .............................................................................78 3.3.1. Chính sách pháp luật của Nhà nước ....................................................................78 3.3.2. Giải pháp quản lý, sử dụng đất nông nghiệp. ......................................................79 3.3.3. Giải pháp quản lý, sử dụng đất phi nông nghiệp .................................................79 3.3.4. Nhóm giải pháp về nhân lực, nguồn lực thực hiện KHSDĐ ...............................80 3.3.5. Giải pháp về tổ chức thực hiện ............................................................................80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................82 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................82 2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................84 PHỤ LỤC ......................................................................................................................86 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH - HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DTTN Diện tí ch tự nhiên HĐND Hội đồng Nhân dân KHSDĐ Kế hoạch sử dụng đất QH, KHSDĐ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất KT - XH Kinh tế - xãhội NSDĐ Người sử dụng đất PNN Phi nông nghiệp QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất QHTT Quy hoạch tổng thể UBND Ủy ban Nhân dân GNC Giấy chứng nhận SXNN Sản xuất nông nghiệp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ch các loại đất trên địa bàn huyện ......................................25 Bảng 3.1. Tổng hợp diện tí Bảng 3.2. Diện tích đất lâm nghiệp huyện Đơn Dương năm 2018 ...............................29 Bảng 3.3. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018................................................39 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng ..43 Bảng 3.5. Tổng hợp biến động các loại đất của huyện Đơn Dương giai đoạn 2016 - 2018 ...............................................................................................................................47 Bảng 3.6. Hiện trạng đất chưa sử dụng năm 2018 ........................................................52 Bảng 3.7. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu KHSDĐ đất nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2018 ...............................................................................................................................53 Bảng 3.8. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu KHSDĐ đất phi nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2018 .............................................................................................................................55 Bảng 3.9. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng ................................................58 Bảng 3.10. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018 ....................59 nh, dự án đã thực hiện trong năm 2016 - 2018 .............60 Bảng 3.11. Danh mục công trì Bảng 3.12. Tổng hợp công tác quản lý đất hộ gia đình, cá nhân giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................................................................................... 62 Bảng 3.13. Tổng hợp ýkiến người dân về việc tổ chức QH, KHSDĐ ........................69 Bảng 3.14. Tổng hợp ýkiến cán bộ quản lývề việc tổ chức QH, KHSDĐ.................71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH nh 3.1. Sơ đồ bản đồ hành chính huyện Đơn Dương ................................................22 Hì nh 3.2. Tỷ lệ cơ cấu các nhóm đất .............................................................................26 Hì nh 3.3. Diện tích nhóm đất nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2018 ...............................50 Hì nh 3.4. Diện tích nhóm đất phi nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2018 .........................51 Hì nh 3.5. Diện tích nhóm đất chưa sử dụng giai đoạn 2016 - 2018 ..............................52 Hì nh 3.6. Chỉ tiêu kế hoạch thực hiện đất nông nghiệp ................................................54 Hì nh 3.7. Chỉ tiêu kế hoạch thực hiện đất phi nông nghiệp ..........................................57 Hì nh 3.8. Biểu đồ thể hiện sự quan tâm của người dân đến thông tin về KHSDĐ .......75 Hì nh 3.9. Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của người dân về KHSDĐ ......................75 Hì nh 3.10. Biểu đồ thể hiện ýkiến KHSDĐ phù hợp với KT - XH địa phương ..........76 Hì nh 3.11. Biểu đồ thể hiện đánh giá về mức độ công khai, minh bạch KHSDĐ ........77 Hì nh 3.12. Biểu đồ thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến hạn chế khó khăn ...................77 Hì PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Các Mác đã viết “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp”. Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, văn hóa, quốc phòng, an ninh, là cơ sở không gian của mọi quá trình sản xuất. Đất đai có giới hạn về số lượng, cố định về vị trí không gian, không thể di chuyển theo ý muốn chủ quan của con người. Trong quá trình sản xuất, đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế, là nơi bố trí các công trình xây dựng, ngoài ra đất đai còn đáp nhu cầu ở, sinh hoạt. Các ngành sản xuất đều liên quan chặt chẽ với đất, trong SXNN, đất đai còn phụ thuộc vào độ phì nhiêu vàquátrình sinh học tự nhiên của đất. Dân số ngày càng tăng nhanh, nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng nên đã gây ra áp lực không nhỏ đến QH, KHSDĐ. Vì vậy, yêu cầu đặt ra là sử dụng quỹ đất hết sức tiết kiệm, hợp lý trên cơ sở hiệu quả, bền vững và cân đối quỹ đất cho phát triển các ngành công nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng, từng bước đáp ứng quá trình phát triển chung của đất nước là yêu cầu rất cấp thiết. Ở Việt Nam, công tác lập quy hoạch và KHSDĐ là yêu cầu rất quan trọng để bố trí, sắp xếp quỹ đất một cách hợp lý cho các nhu cầu sử dụng đất, đảm bảo khai thác quỹ đất một cách có hiệu quả phục vụ cho việc phát triển KT - XH, đảm bảo an ninh, quốc phòng, tránh được sự chồng chéo, lãng phí trong việc sử dụng đất, hạn chế sự huỷ hoại đất đai, phá vỡ môi trường sinh thái. Huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng làmột huyện nằm ở phía Đông Nam thành phố Đà Lạt, phí a nam cao nguyên Lâm Viên, có độ cao trên 1.000 m. Với diện tích đất tự nhiên trên 61.000 ha, trong đó đất SXNN gần 17.000 ha, đất lâm nghiệp 38.000 ha. Có 10 đơn vị xã, thị trấn với dân số trên 91.000 dân, trong đó đồng bào dân tộc thiểu số chiếm gần 30 %. Đứng trên góc độ phát triển kinh tế thì Đơn Dương hội tụ khá nhiều yếu tố thuận lợi. Vì vậy việc thực hiện QHSDĐ, KHSDĐ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ trong trước mắt mà cả lâu dài. Việc thực hiện QHSDĐ, KHSDĐ đóng vai trò quyết định tính khả thi và hiệu quả của phương án QHSDĐ, KHSDĐ. Thực hiện QH, KHSDĐ phải phù hợp với yêu cầu thực tế về phát triển KT - XH của địa phương, khả năng thực tế của phát triển kinh tế, đô thị đến đâu thì tiến hành giao đất, sử dụng đất đến đó, đặc biệt ưu tiên đất cho nhiệm vụ phát triển SXNN công nghệ cao, vừa đảm bảo an toàn lương thực, vừa thỏa mãn nhu cầu nông sản phẩm cho toàn xã hội và nguyên liệu cho công nghiệp. Tuy nhiên trong giai đoạn 2016 - 2018 cho đến nay công tác quản lý thực hiện KHSDĐ tại huyện cũng còn bộc lộ một số hạn chế nhất định, thực tế vẫn còn trường hợp sử dụng đất không theo quy hoạch, kế hoạch; chưa tương xứng với những lợi thế, tiềm PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 năng của huyện, ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển KT - XH của địa phương. Từ đó, việc đánh giá lại tình hình thực hiện KHSDĐ tại huyện nhằm tìm ra những nguyên nhân có ảnh hưởng đến kết quả thực hiện kế hoạch và đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác sử dụng đất trong những năm tiếp theo trên địa bàn huyện là vô cùng cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn trên tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm trong giai đoạn 2016 - 2018 tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng”. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. MỤC TIÊU CHUNG Đề xuất được các giải pháp thực hiện có hiệu quả hơn công tác lập KHSDĐ hàng năm và định hướng sử dụng đất trong thời gian tới tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng. 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ - Đánh giá được tình hì nh thực hiện KHSDĐ hàng năm trong giai đoạn 2016 - 2018 tại huyện Đơn Đương, tỉnh Lâm Đồng. - Phân tích những tồn tại, hạn chế của công tác thực hiện KHSDĐ hàng năm trong giai đoạn 2016 - 2018 trên địa bàn huyện Đơn Đương, tỉnh Lâm Đồng. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác xây dựng vàthực hiện KHSDĐ hàng năm tại địa phương trong những năm tiếp theo. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC Kết quả góp phần bổ sung cơ sở khoa học cho việc thực hiện KHSDĐ hàng năm cấp huyện mang tí nh khoa học, hiệu quả vàkhả thi cao. Góp phần hoàn thiện cơ sở khoa học c h o công tác lập KHSDĐ và góp phần nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất trong thời gian tới. 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương nắm bắt được kết quả đạt được, từ đó tạo cơ sở giúp cho những người làm công tác quản lý, chuyên môn thực hiện KHSDĐ hằng năm trong giai đoạn 2016 - 2018 trên địa bàn huyện được hiệu quả. Các giải pháp được đề xuất bởi đề tài sẽ góp phần nâng cao hiệu quả việc xây dựng vàthực hiện KHSDĐ hằng năm của huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm về quy hoạch, kế hoạch 1.1.1.1. Khái niệm về quy hoạch - Quy hoạch làviệc sắp xếp, phân bố không gian các hoạt động KT - XH, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên vàbảo vệ môi trường trên lãnh thổ xác định để sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đất nước phục vụ mục tiêu phát triển bền vững cho thời kỳ xác định. - Quy hoạch sử dụng đất làviệc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển KT - XH, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường vàthí ch ứng biến đổi khíhậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng KT - XH và đơn vị hành chí nh trong một khoảng thời gian xác định (Quốc hội, 2013). - Tích hợp quy hoạch là phương pháp tiếp cận tổng hợp và phối hợp đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan đến kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên vàbảo vệ môi trường trong việc lập quy hoạch trên một phạm vi lãnh thổ xác định nhằm đạt được mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2004). - Hoạt động quy hoạch bao gồm việc tổ chức lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh quy hoạch (Bộ Tài nguyên vàMôi trường, 2004). 1.1.1.2. Khái niệm về kế hoạch Kế hoạch sử dụng đất làviệc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất (Quốc hội, 2013). Để đánh giá tình hình thực hiện QH, KHSDĐ theo quy định thông thường dựa vào kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDĐ kỳ trước. Bên cạnh đó, cần thực hiện đánh giá những mặt được, những tồn tại vànguyên nhân của tồn tại trong thực hiện QHSDĐ kỳ trước từ đó rút ra bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện QH, KHSDĐ kỳ tới (Bộ Tài nguyên vàMôi trường, 2004). 1.1.1.3. Khái niệm về phương án quy hoạch Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất là giai đoạn thể hiện kết quả nghiên cứu của các giai đoạn trước về việc phân bổ, khoanh định cụ thể vị trí đất đai trên địa bàn quy hoạch cho các mục đích sử dụng, các ngành, các đơn vị vàcác dự án. Trên cơ sở đó, thực hiện điều chỉnh và cân đối chung quỹ đất cùng với việc đề xuất các chính PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 sách, biện pháp thực hiện vàphân kỳ quy hoạch theo từng giai đoạn cụ thể. Dựa vào các hệ thống mục tiêu, chỉ tiêu định hướng phát triển KT - XH và định hướng sử dụng đất, tiến hành xây dựng các phương án sử dụng đất. Để đảm bảo tính khách quan cho các giải pháp quy hoạch, cần xây dựng nhiều phương án khác nhau, từ đó sẽ lựa chọn ra phương án tối ưu để kiến nghị trì nh duyệt. Theo Điều 55, Chương III, Thông tư số 29/2014/BTNMT của Bộ tài nguyên và Môi trường quy định các bước xây dựng phương án QHSDĐ cấp huyện như sau: - Xác định các chỉ tiêu phát triển KT - XH trong kỳ QHSDĐ. - Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ QHSDĐ của cấp tỉnh cho cấp huyện trong kỳ quy hoạch vàphân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã. - Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. - Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã. - Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng. 1.1.1.4. Khái niệm về chu kỳ quy hoạch, kế hoạch. Kỳ quy hoạch, kỳ KHSDĐ là lượng thời gian màmỗi cấp chính quyền, từ trung ương cho đến từng địa phương xây dựng chiến lược từ tổng thể đến chi tiết để thực hiện các nội dung quy hoạch vàKHSDĐ. Theo Điều 37 Luật Đất đai năm 2013 quy định: Kỳ QHSDĐ là 10 năm; kỳ KHSDĐ cấp quốc gia, cấp tỉnh và kỳ KHSDĐ quốc phòng, đất an ninh là 05 năm; KHSDĐ cấp huyện được lập hàng năm (Quốc hội, 2013). 1.1.1.5. Các loại hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Đối với nước ta, Luật Đất đai 2013 đã quy định rõ: QHSDĐ được tiến hành theo lãnh thổ vàtheo ngành. Các loại hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thống kê như sau:  Quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chí nh, gồm: - Quy hoạch sử dụng đất đai cấp quốc gia: Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia được xây dựng căn cứ vào chiến lược phát triển KT - XH, quốc phòng an ninh của quốc gia; QHTT phát triển KT - XH, chiến lược quy hoạch phát triển theo ngành, lĩnh vực, điều kiện tự nhiên, KT - XH; hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện QHSDĐ cấp quốc gia kỳ trước. Nội dung của QHSDĐ cấp quốc gia bao gồm: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 + Định hướng sử dụng đất 10 năm; + Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo từng nhóm đất; + Xác định diện tích các loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng KT - XH; + Lập bản đồ QHSDĐ cấp quốc gia vàcác vùng KT - XH; + Giải pháp thực hiện QHSDĐ. - Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh: Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh xây dựng căn cứ vào QHSDĐ toàn quốc vàquy hoạch vùng. Cụ thể hóa các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch toàn quốc kết hợp với đặc điểm đất vàyêu cầu phát triển KT - XH trong phạm vi tỉnh mình. Nội dung chủ yếu của QHSDĐ cấp tỉnh gồm (Quốc hội, 2013): + Định hướng sử dụng đất 10 năm; + Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong QHSDĐ cấp quốc gia ch các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh; diện tí + Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng; + Xác định diện tí ch các loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; + Lập bản đồ QHSDĐ cấp tỉnh; + Giải pháp thực hiện QHSDĐ. - Quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện: Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được xây dựng trên cơ sở định hướng của QHSDĐ cấp tỉnh nhằm giải quyết các mâu thuẫn về quan hệ đất đai, căn cứ vào: đặc tính nguồn tài nguyên đất, mục tiêu dài hạn phát triển KT - XH và các điều kiện cụ thể khác của huyện (điều hòa, quan hệ sử dụng đất đai trong phát triển xây dựng, đô thị và phát triển nông, lâm nghiệp); đề xuất các chỉ tiêu vàphân bổ sử dụng các loại đất; xác định các chỉ tiêu khống chế về đất đai đối với quy hoạch ngành và xã, phường, thị trấn trên phạm vị của huyện. Nội dung cụ thể QHSDĐ cấp huyện như sau: + Định hướng sử dụng đất 10 năm; + Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong QHSDĐ cấp tỉnh vàdiện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện vàcấp xã; + Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng; + Giải pháp thực hiện QHSDĐ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6  Quy hoạch sử dụng đất theo ngành, bao gồm: - Quy hoạch sử dụng đất của Bộ Quốc phòng. - Quy hoạch sử dụng đất của Bộ Công an. Đối tượng của QHSDĐ theo ngành làdiện tích đất đai thuộc quyền sử dụng và diện tích đất đai dự kiến cấp thêm cho ngành. Nội dung QHSDĐ quốc phòng, an ninh bao gồm: + Định hướng sử dụng đất cấp quốc phòng, an ninh; + Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, an ninh trong kỳ QHSDĐ phùhợp với QHTT phát triển KT - XH, quốc phòng, an ninh vàkế hoạch phát triển KT - XH của quốc gia (Bộ Tài nguyên vàMôi trường, 2004); + Xác định vị trí , diện tích đất quốc phòng, an ninh để giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển KT - XH; + Giải pháp thực hiện QHSDĐ quốc phòng, an ninh.  Kế hoạch sử dụng đất được phân cấp theo các cấp độ sau: - Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; - Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; - Kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; - Kế hoạch sử dụng đất an ninh. 1.1.2. Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện Kỳ QHSDĐ là 10 năm; Kỳ KHSDĐ cấp huyện được lập hàng năm. UBND cấp huyện tổ chức lập QH, KHSDĐ cấp huyện. UBND cấp tỉnh phêduyệt QH, KHSDĐ cấp huyện (Quốc hội, 2013). KHSDĐ hàng năm làviệc phân chia QHSDĐ theo từng năm để thực hiện trong kỳ QHSDĐ của cấp huyện và được lập hàng năm. Nguyên tắc lập QH, KHSDĐ: - Phù hợp với chiến lược, QHTT, kế hoạch phát triển KT - XH, quốc phòng, an ninh; - Được lập từ tổng thể đến chi tiết; QHSDĐ của cấp dưới phải phù hợp với QHSDĐ của cấp trên; KHSDĐ phải phùhợp với QHSDĐ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phêduyệt. QHSDĐ cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng KT - XH; QHSDĐ cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã; - Sử dụng đất tiết kiệm vàcóhiệu quả; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 - Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên vàbảo vệ môi trường; thí ch ứng với biến đổi khíhậu; ch lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; - Bảo vệ, tôn tạo di tí - Dân chủ vàcông khai; - Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực vàbảo vệ môi trường; - Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với QH, KHSDĐ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phêduyệt. 1.1.2.1. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện Theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013 vàLuật sửa đổi các Luật cóliên quan đến quy hoạch 2018 (có hiệu lực thi hành từ 01/01/2019) thì căn cứ lập KHSDĐ cấp huyện được quy định cụ thể như sau: - Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; - Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; - Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, cấp xã; - Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện KHSDĐ. 1.1.2.2. Nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện Nội dung lập KHSDĐ hàng năm của cấp huyện bao gồm những nội dung sau: - Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện KHSDĐ năm trước; - Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong KHSDĐ cấp tỉnh vàdiện ch các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch; tí - Xác định vị trí , diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công trì nh, dự án sử dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai năm 2013 trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chí nh cấp xã. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí ch đất thu , diện tí hồi trong vùng phụ cận để đấu giáquyền sử dụng đất thực hiện dự án nhàở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh; - Xác định diện tí ch các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép quy định tại các điểm a, b, c, d vàe khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chí nh cấp xã; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 - Lập bản đồ KHSDĐ hàng năm của cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d vàe khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 thìthể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã; - Giải pháp thực hiện KHSDĐ. 1.1.2.3. Vai tròcủa kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện KHSDĐ có vai trò rất quan trọng trong hoạt động quản lý nhà nước về đất đai, thể hiện trên các mặt như sau (Quốc hội, 2013): - KHSDĐ làmột trong những chỉ tiêu cơ bản cụ thể hóa các nội dung quy hoạch được thực hiện trên một số các nội dung quản lý nhà nước về đất đai. - Điều này được quy định trong Luật Đất đai năm 2013, cụ thể như sau: KHSDĐ hàng năm (làviệc phân chia QHSDĐ theo thời gian để thực hiện trong kỳ QHSDĐ) cấp huyện là căn cứ để Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (khoản 1 Điều 52), thu hồi đất (khoản 2 Điều 63). nh tự lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện 1.1.2.4. Trì Trì nh tự lập KHSDĐ hàng năm cấp huyện được quy định tại Điều 65 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh QH, KHSDĐ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Theo đó, việc lập KHSDĐ hàng năm cấp huyện đối với các năm còn lại được thực hiện theo trì nh tự sau (Quốc hội, 2013): - Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện KHSDĐ năm trước; - Lập KHSDĐ hàng năm cấp huyện; - Thẩm định, phêduyệt vàcông bố công khai. Việc lập KHSDĐ năm đầu cấp huyện được quy định tại Điều 56 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh QH, KHSDĐ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, cụ thể như sau (Quốc hội, 2013): - Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch vàphân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: + Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: Chỉ tiêu sử dụng đất trong KHSDĐ năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phùhợp với KT - XH trên địa bàn cấp huyện; Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện; + Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch vàphân bổ đến từng đơn vị hành chí nh cấp xã; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 + Xác định diện tí ch các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d vàe Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai năm 2013 trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã; + Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. - Xác định quy mô, địa điểm công trì nh, dự án; vị trí , diện tí ch khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai năm 2013 để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch, bao gồm: + Các dự án quy định tại Điều 61 vàKhoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai năm 2013 và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch; + Các dự án quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai năm 2013 và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án còn lại; + Vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giáquyền sử dụng đất thực hiện dự án nhàở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh trong năm kế hoạch đã có chủ trương bằng văn bản của cơ quan nhà nước cóthẩm quyền. - Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuêquyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của NSDĐ. - Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất vàcác khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm KHSDĐ. - Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện KHSDĐ. ch sơ đồ, biểu đồ. - Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tí - Lập bản đồ KHSDĐ năm đầu cấp huyện, bao gồm: + Bản đồ KHSDĐ hàng năm cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ QHSDĐ cấp huyện; + Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tí ch các công trình, dự án trong KHSDĐ hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã: Đối với các công trì nh, dự án xây dựng tập trung thìsử dụng hồ sơ, bản vẽ trong quátrình lập, phêduyệt dự án đầu tư, cấp GCN đầu tư, chấp thuận đầu tư, chủ trương đầu tư; Đối với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giáquyền sử dụng đất, các khu vực nhận chuyển nhượng, thuêquyền PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2