intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Nghiên cứu hoàn thiện quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

38
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân nhằm tăng hiệu quả công tác quản lý cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp trên địa bàn huyện trong thời gian đến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Nghiên cứu hoàn thiện quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng cam đoan rằng những thông tin, số liệu phục vụ mục đích nghiên cứu đề tài đã được sự cho phép sử dụng của các cơ quan, ban, nghành, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Huế, ngày 24 tháng 04 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Vĩnh Duy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của rất nhiều các tập thể, cá nhân. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó! Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS Nguyễn Hoàng Khánh Linh đã giúp đỡ tận tình và trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự dạy dỗ, chỉ bảo ân cần của các Thầy, Cô giáo trong bộ môn quản lý đất đai trong suốt thời gian tôi theo học tại trường. Tôi xin trân trọng cảm ơn ban giám hiệu, thầy cô giáo phòng đào tạo sau đại học trường đại học huế đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các cán bộ, chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tuy An, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Tuy An, phòng Thống Kê huyện Tuy An, UBND các xã, thị trấn đã cung cấp cho tôi những số liệu thiết thực, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. tôi xin chân trọng cảm ơn! Huế, ngày 24 tháng 04 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Vĩnh Duy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Nhằm nghiên cứu thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông ngiệp cho trên địa bàn huyện Tuy An trong giai đoạn từ năm 2014 - 2017, phát hiện và đưa ra một số nguyên nhân dẫn đến khó khăn, mâu thuẫn trong khâu đăng ký, cấp giấy chứng nhận, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp cụ thể để giải quyết và giúp công tác này ngày càng hoàn thiện hơn, tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hoàn thiện quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên” để làm luận văn tốt nghiệp của mình. Với phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông ngiệp trên địa bàn huyện Tuy An, đồng thời thông qua việc phỏng vấn trực tiếp, phát phiếu điều tra cho các hộ gia đình và cá nhân,... để thu thập số liệu, tài liệu sơ cấp, nắm bắt chính xác thông tin và tìm hiểu hướng xử lý cụ thể, để từ đó đưa ra một số giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện tốt hơn cho công tác này. Kết quả nghiên cứu đề tài cho thấy trong những năm qua công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) nông nghiệp đã đem rất nhiều lợi ích cho tỉnh nhà như: người dân được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mạnh dạn đầu tư cây trồng trên đất, chuyển đổi mục đích sang đất ở, đất sản xuất kinh doanh, làm tăng nguồn thu ngân sách, giảm nạn nhũng nhiễu, mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho nhà nước,... phục vụ cho mục tiêu mở rộng và phát triển chung của tỉnh; Công tác cải cách thủ tục hành chính có hiệu quả hơn, đồng thời giúp công tác quản lý nhà nước về đất đai ngày càng chặt chẽ và hoàn thiện hơn. Mặc dù vậy, bên cạnh những mặt tích cực mà công tác này mang lại, thì vẫn còn nhiều hạn chế chưa được khắc phục được, điều này chứng tỏ công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp hiện nay vẫn chưa hoàn thiện, vẫn có kẽ hở và vẫn còn nhiều tiêu cực. Vì vậy, để công tác này ngày một hoàn thiện đề nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước phải có chính sách, mục tiêu, phương hướng phù hợp; Đối với các cán bộ quản lý đất đai phải có đạo đức nghề nghiệp, công tâm, yêu nghề và có trách nhiệm với xã hội, với công việc của chính bản thân mình và quan trọng là trách nhiệm đối với người sử dụng đất. Về phía người sử dụng đất phải có trách nhiệm thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo đúng quy định của pháp luật, có như vậy thì công tác này mới ngày một hoàn thiện, có chất lượng và góp phần thúc đẩy nền kinh tế, xã hội của tỉnh nhà ngày một phát triển./. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................viii DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích của việc nghiên cứu................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................... 3 3.1. Ý nghĩa khoa học................................................................................................... 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 4 1.1.1. Vấn đề liên quan đến đất đai .............................................................................. 4 1.1.2. Hồ sơ địa chính về đất đai .................................................................................. 8 1.1.3. Đăng ký đất đai ................................................................................................ 11 1.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất................................................................. 12 1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu .......................................................... 18 1.2.1. Công tác cấp giấy CNQSDĐ một số nước trên thế giới .................................... 18 1.2.2. Tình hình quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Việt Nam qua các thời kỳ........................................................................................................... 23 1.2.3. Một số căn cứ pháp lý liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận QSD đất của Trung ương và địa phương ......................................................................................... 28 1.3. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .......................................... 30 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 33 2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 33 2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 33 2.3. Nội dung nghiên cứu:.......................................................................................... 33 2.4. Phương pháp nghiên cứu:.................................................................................... 33 2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu .................................................. 33 2.4.2. Phương pháp so sánh: ...................................................................................... 34 2.4.3. Phương pháp tổng hợp phân tích tài liệu, thống kê số liệu: ............................... 34 2.4.4. Phương pháp biểu đồ........................................................................................ 34 2.4.5. Phương pháp minh họa bằng bản đồ và hình ảnh .............................................. 34 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................... 35 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ....................... 35 3.1.1. Tình hình điều kiện Tự nhiên ........................................................................... 35 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ............................. 37 3.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An ........................... 43 3.2.1. Khái quát tình hình sử dụng đất........................................................................ 43 3.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp .................................................................. 44 3.3. Thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Tuy An ...... 46 3.3.1. Tổ chức bộ máy tham gia công tác cấp GCNQSDĐ ......................................... 46 3.3.2. Tình hình cấp GCNQSDĐ nông nghiệp trên địa bàn huyện .............................. 50 3.3.3. Quy trình cấp GCNQSDĐ nông nghiệp ........................................................... 53 3.3.4. Kết quả điều tra ý kiến của một số hộ gia đình, cá nhân về tình hình đăng ký đất đai và cấp GCNQSDĐ. .............................................................................................. 66 3.4. Giải pháp hoàn thiện quy trình cấp GCNQSD đất: .............................................. 69 3.4.1. Giải pháp về hoàn thiện cơ cấu tổ chức phòng Tài nguyên và Môi trường ........ 69 3.4.2. Giải pháp về hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện ................................................................................................................... 70 3.4.3. Giải pháp về tăng cường hoạt động quản lý đất đai tại địa bàn xã: (thị trấn) ..... 71 3.4.4. Giải pháp với các xã chưa hoàn thành công tác xét duyệt hồ sơ cấp GCNQSDĐ .. 71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 3.4.5. Giải pháp về cơ sở vật chất, trình độ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận........................................................... 72 3.4.6. Các giải pháp khác............................................................................................ 74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 79 1. Kết luận ................................................................................................................. 79 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 81 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 84 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường CP : Chính phủ CT : Chỉ thị GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất NĐ : Nghị Định NQ : Nghị quyết QLNN : Quản lý nhà nước QĐ : Quyết định TT : Thông tư TW : Trung ương UBND : Ủy ban nhân dân VPĐKQSDĐ : Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Tăng trưởng kinh tế từ 2014-2016 ............................................................ 37 Bảng 3.2. Thống kê diện tích một số loại cây trồng của huyện Tuy An .................... 38 Bảng 3.3. Tình hình phát triển chăn nuôi qua các năm ............................................. 39 Bảng 3.4. Sự phân chia dân số theo giới tính và theo khu vực .................................. 41 Bảng 3.5. Tình hình sử dụng đất của huyện Tuy An tháng 7/ 2014 – tháng 9/2017 .. 44 Bảng 3.6. Kết quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện Tuy An giai đoạn 2014 – 9/2017..................................................................................................... 45 Bảng 3.7. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông ghiệp trên địa bàn huyện Tuy An từ năm 2014 đến tháng 9/2017 ......................................... 50 Bảng 3.8. Thành phần hồ sơ giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp ..................................................................................................... 55 Bảng 3.9. Thành phần hồ sơ giải quyết đăng ký biến động ...................................... 59 Bảng 3.10. Kết quả xét duyệt hồ sơ cấp GCNQSDĐ chuyển lên huyện .................... 62 Bảng 3.11. Tình hình đăng ký biến động đất đai trên địa bàn huyện Tuy An giai đoạn từ năm 2014 - tháng 9/2017 .................................................................... 65 Bảng 3.12. Kết quả điều tra số phiếu hộ gia đình, cá nhân về thời điểm sử dụng đất tại 03 xã trên địa bàn huyện Tuy An ............................................................ 66 Bảng 3.13. Đánh giá tiến độ giải quyết hồ sơ cấp GCNQSDĐ tại 3 xã trên địa bàn huyện Tuy An ......................................................................................... 67 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất........................................................................................... 12 Hình 3.1. Vị trí địa lý của huyện Tuy An ................................................................... 35 Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng đất của huyện Tuy An năm 2016 ....................................... 43 Hình 3.3. Sơ đồ tổ chức tham gia công tác câp GCNQSDĐ cấp huyện ..................... 46 Hình 3.4. Sơ đồ tổ chức tham gia công tác cấp GCNQSDĐ tại xã.............................. 49 Hình 3.5. Quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất huyện Tuy An ............. 58 Hình 3.6. Quy trình chỉnh lý biến động quyền sử dụng đất huyện Tuy An ................. 61 Hình 3.7. Bộ máy tổ chức Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tuy An .............. 69 Hình 3.8. Bộ máy tổ chức Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Tuy An ........ 70 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường, là nơi sinh sống và lao động của con người. Đất đai tham gia vào các hoạt động của đời sống kinh tế xã hội, nó là nguồn vốn, nguồn lực quan trọng của đất nước. Đất đai là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ quốc gia, là kết quả của quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của con người. Ngày nay, cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước càng nhanh càng mạnh thì nhu cầu về đất đai ngày càng tăng. lên, làm cho công tác quản lý đất đai càng trở nên phức tạp hơn. Trong khi đó, quỹ đất không đổi. Việc khai thác và sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả đang là vấn đề cấp thiết hiện nay. Công tác quản lý đất đai càng trở nên quan trọng, trong đó cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp là công việc thiết yếu, cần phải được nghiên cứu và quan tâm đặc biệt. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp tạo điều kiện để Nhà nước quản lý chặt chẽ quỹ đất trong phạm vi cả nước, đảm bảo đất được sử dụng hợp lý, đầy đủ, hiệu quả nhất, là cơ sở để xác định, bảo vệ quyền và lợi ích của người sử dụng đất, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã nêu: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý theo quy hoạch, kế hoạch và pháp luật đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, đúng mục đích và có hiệu quả”. Xã hội ngày càng phát triển, kéo theo nhu cầu về đất đai cũng tăng cao, tình trạng tranh chấp, khiếu nại, lấn chiếm đất đai xảy ra nhiều. Nguyên nhân chính là do người sử dụng đất không đi kê khai, đăng ký để được cấp giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật mặc dù nhà nước ta đã ban hành các văn bản quy định bắt buộc đối với người sử dụng đất khi có quyền sử dụng thì phải có Giấy chứng nhận để thực hiện các quyền về đất đai của mình, nhưng trên thực tế họ không thực hiện vì tư tưởng của họ cho rằng đất đai, tài sản của mình thì không ai có quyền lấy đi được, tư tưởng này làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của toàn xã hội. Từ khi luật đất đai 1993 và luật đất đai 2003 ra đời thì công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp tại địa phương, đã đạt được một số kết quả nhất định, với số lượng giấy cấp tương đối lớn nhưng cũng gặp nhiều khó khăn, quá trình thủ tục đăng ký quá rườm rà mất thời gian gây phiền hà cho người dân. Sau khi Quốc hội ban hành Luật đất đai 2013 và một số Nghị định, Thông tư hướng dẫn đi kèm nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và công tác quản lý đất đai. Nhìn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 2 chung Luật đất đai năm 2013 có nhiều điểm đổi mới phù hợp với tình hình sử dụng đất và rút ngắn được thời gian thực hiện các công tác liên quan đến lĩnh vực đất đai, đặc biệt là công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp. Nhận thấy đây là luật đất đai mới, nên có nhiều điểm bỡ ngỡ, đồng thời tháo gỡ được những vấn đề và cũng gặp nhiều khó khăn. Tuy An là huyện ven biển nằm phía Bắc của tỉnh Phú Yên. Trong những năm qua, kinh tế - xã hội của huyện đã có những chuyển biến tích cực. Cùng với đó, nhu cầu về đất đai cũng ngày càng tăng. Công tác quản lý về đất đai được quan tâm và chỉ đạo nhưng vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập. Nhiều hộ gia đình vẫn chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp với nhiều lý do là đất khai hoang chưa được kê khai vào hồ sơ địa chính; đất xâm canh từ xã này sang xã khác; đất xâm canh từ huyện này sang huyện khác; đất của hộ gia đình đo bao vào đất UBND xã quản lý; đất do nhận chuyển nhượng bằng giấy tờ tay; đất cân đối giao theo Nghị định 64/CP của Chính phủ khi được cân đối cho hộ gia đình diện tích còn lại bỏ ra không đưa vào quỹ đất công ích của xã, thị trấn. Dẫn đến công tác quản lý đất đai còn nhiều hạn chế và lỏng lẻo, gây ảnh hưởng xấu cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Qua quá trình công tác tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Tuy An, kết hợp với kiến thức đã được trang bị ở trường Đại học nông lâm Huế, đặc biệt là các môn học của chuyên ngành quản lý đất đai và được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo của trường, tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hoàn thiện quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên” để làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích của việc nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nhằm đánh giá được quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân nhằm tăng hiệu quả công tác quản lý cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp trên địa bàn huyện trong thời gian đến. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. - Tìm ra được những nguyên nhân, hạn chế làm chậm tiến độ của công tác cấp GCNQSDĐ nông nghiệp. - Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện quá trình cấp GCNQSDĐ nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Góp phần làm sáng tỏ các quan điểm và cơ sở lý luận công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp theo Luật đất đai 2013. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của ngành Tài nguyên và Môi trường và đáp ứng chỉ tiêu do Bộ Tài nguyên Môi trường cũng như UBND tỉnh, UBND huyện đề ra. - Giúp công tác quản lý nhà nước về đất đai ngày càng đi vào nề nếp và có chiều sâu. - Là tài liệu hữu ích giúp cơ quan chuyên môn trong việc quản lý đất nông nghiệp còn gặp khó khăn, vướng mắt tại địa phương. Từ đó có biện pháp chấn chỉnh kịp thời, khắc phục các hạn chế, khó khăn, vướng mắc để nâng cao hiệu quả trong quá trình giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Vấn đề liên quan đến đất đai 1.1.1.1. Khái niệm chung về đất đai * Khái niệm quản lý đất đai Đất đai về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa như sau: đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước (sông suối hồ, đầm lầy,…) các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với các mạch nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại. Đất đai là một khoảng không gian giới hạn theo chiều thẳng đứng và theo chiều nằm ngang có vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như trong cuộc sống của xã hội loài người [ 23]. - Các nhân tố tác động đến việc sử dụng đất. + Con người: là nhân tố chi phối chủ yếu trong quá trình sử dụng đất. Đối với đất nông nghiệp thì con người có vai trò rất quan trọng tác động đến đất làm tăng độ phì của đất. + Điều kiện tự nhiên: việc sử dụng phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng như: địa hình, thổ nhưỡng, ánh sáng, lượng mưa,…do đó chúng ta phải xem xét điều kiện tự nhiên của mỗi vùng để có biện pháp bố trí sử dụng đất phù hợp. + Nhân tố kinh tế xã hội: bao gồm chế độ xã hội, dân số, lao động, chính sách đất đai, cơ cấu kinh tế,…đây là nhóm nhân tố chủ đạo và có ý nghĩa đối với việc sử dụng đất bởi vì phương hướng sử dụng đất thường được quyết định bởi yêu cầu xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định, điều kiện kỹ thuật hiện có, tính khả thi, tính hợp lý, nhu cầu của thị trường. + Nhân tố không gian: đây là một trong những nhân tố hạn chế của việc sử dụng đất mà nguyên nhân là do vị trí và không gian của đất không thay đổi trong quá trình sử dụng đất. Trong khi đất đai là điều kiện không gian cho mọi hoạt động sản xuất mà tài nguyên đất thì lại có hạn; bởi vậy đây là nhân tố hạn chế lớn nhất đối với việc sử dụng đất. Vì vậy, trong quá trình sử dụng đất phải biết tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả, đảm bảo phát triển tài nguyên đất bền vững [23]. * Khái niệm quản lý Nhà nước về đất đai + Quản lý: là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ thống nào đó nhằm trật tự hoá nó và hướng nó phát triển phù hợp với những quy luật nhất định. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 5 + Quản lý hành chính nhà nước: là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyên lực pháp luật nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con nguời để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của nhà nước. Tóm lại, quản lý nhà nước về đất đai là nhằm bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai và được tập trung vào 4 lĩnh vực cơ bản sau đây: - Thứ nhất: Nhà nước nắm chắc tình hình đất đai, tức là nhà nước biết rõ các thông tin chính xác về số lượng đất đai, về chất lượng đất đai, về tình hình hiện trạng của việc quản lý và sử dụng đất đai. Cụ thể: + Về số lượng đất đai: Nhà nước nắm về diện tích đất đai trong loàn quốc gia, trong từng vùng kinh tế, trong từng đơn vị hành chính các địa phương; nắm về diện tích của mỗi loại đất như đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, v.v,...; nắm về diện tích của từng chủ sử dụng và sự phân bố trên bề mặt lãnh thổ,.. + Về chất lượng đất: Nhà nước nắm về đặc điểm lý tính, hoá tính của từng loại đất, độ phì của đất, kết cấu đất, hệ số sử dụng đất v.v,... đặc biệt là đối với đất nông nghiệp [23]. + Về hiện trạng sử dụng đất: Nhà nước nắm về thực tế quản lý và sử dụng đất có hợp lý, có hiệu quả không? có theo đúng quy hoạch, kế hoạch không? cách đánh giá phương hướng khắc phục để giải quyết các bất hợp lý trong sử dụng đất đai [23]. - Thứ hai: Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất đai theo quy hoạch và kế hoạch chung thống nhất. Nhà nước chiếm hữu toàn bộ quỹ đất đai, nhưng lại không trực tiếp sử dụng mà giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng. Trong quá trình phát triển của đất nước, ở từng giai đoạn cụ thể, nhu cầu sử dụng đất đai của các ngành, các cơ quan, tổ chức cũng khác nhau. Nhà nước với vai trò chủ quản lý đất đai thực hiện phân phối đất đai cho các chủ sử dụng; theo quá trình phát triển của xã hội, nhà nước còn thực hiện phân phối lại quỹ đất đai cho phù hợp với từng giai đoạn lịch sử cụ thể. Để thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất đai, nhà nước đã thực hiện việc chuyển giao quyền sử dụng đất giữa các chủ thể khác nhau, thực hiện việc điều chỉnh giữa các loại đất, giữa các vùng kinh tế. Hơn nữa, nhà nước thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép chuyển quyền sử dụng đất và thu hồi đất. Vì vậy, nhà nước quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất đai. Đồng thời, nhà nước còn quản lý việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; quản lý việc chuyển quyền sử dụng đất; quản lý việc lập quy hoạch, kế hoạch và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Thứ ba: Nhà nước thường xuyên thanh tra, kiểm tra chế độ quản lý và sử dụng đất đai. Hoạt động phân phối và sử dụng đất do các cơ quan nhà nước và do người sử dụng cụ thể thực hiện. Để việc phân phối và sử dụng được phù hợp với yêu cầu và lợi ích của nhà nước, nhà nước tiến hành kiểm tra giám sát quá trình phân phối và sử dụng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 6 đất Trong khi kiểm tra, giám sát, nếu phát hiện các vi phạm và bất cập trong phân phối và sử dụng, nhà nước sẽ xử lý và giải quyết các vi phạm, bất cập đó. - Thứ tư: Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. Hoạt động này được thực hiện thông qua các chính sách tài chính về đất đai như: thu tiền sử dụng đất (có thể dưới dạng tiền giao đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, có thể dưới dạng tiền thuê đất, có thể dưới dạng tiền chuyển mục đích sử dụng đất), thu các loại thuế liên quan đến việc sử dụng đất (như thuế sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế thu nhập cao có được từ việc chuyển quyền sử dụng đất,...) nhằm điều tiết các nguồn lợi hoặc phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại. Các mặt hoạt động trên có mối quan hệ trong một thể thống nhất đều nhằm mục đích bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai. Nắm chắc tình hình đất đai là tạo cơ sở khoa học và thực tế cho phân phối đất đai và sử dụng đất đai một cách hợp lý theo quy hoạch, kế hoạch. Kiểm tra, giám sát là củng cố trật tự trong phân phối đất đai và sử dụng đất đai, đảm bảo đúng quy định của nhà nước. Từ sự phân tích các hoạt động quản lý nhà nước đối với đất đai như trên, có thể đưa ra khái niệm quản lý nhà nước về đất đai như sau: Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của nhà nước đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai [23]. * Nội dung quản lý nhà nước về đất đai Được quy định cụ thể tại Điều 22, Luật đất đai năm 2013 bao gồm 15 nội dung: - Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. - Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thống kê, kiểm kê đất đai. - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 7 - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. - Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. - Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai [16]. 1.1.1.2. Đối tượng quản lý nhà nước về đất đai Đối tượng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai bao gồm: [16]. - Công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luât về quản lý, sử dụng đất đai - Công tác kiểm tra đo đạc, thành lập bản đồ địa chính - Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất - Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất - Công tác thống kê, kiểm kê đất đai. - Công tác thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. - Công tác xây dựng hệ thống thông tin đất đai - Công tác quản lý tài chính về đất đai và giá đất - Công tác xác định địa giới hành chính, lập và quản lý - Công tác việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất - Công tác đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GNQSD đất - Công tác phổ biến giáo dục pháp luật về đất đai - Công tác giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo - Công tác quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai Do đó để đảm bảo việc đăng ký và cấp GCNQSDĐ nông nghiệp có chất lượng, đáp ứng yêu cầu kĩ thuật thì phải triển khai thực hiện đồng bộ các nội dung trên. Mặt khác hoàn thành tốt nhiệm vụ đăng ký và cấp GCNQSDĐ nông nghiệp không chỉ tạo tiền đề mà còn là cơ sở hết sức cần thiết cho việc triển khai thực hiện tốt các nội dung, nhiệm vụ của quản lý Nhà nước về đất đai [16]. 1.1.1.3. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai: được quy định cụ thể tại Điều 23 Luật đất đai 2013 - Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước - Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. - Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong quản lý Nhà nước về đất đai. - Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương theo thảm quyền quy định tại Luật này. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 8 1.1.1.4. Mục đích, yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai Quản lý Nhà nước về đất đai phải đảm bảo 5 mục đích sau: - Bảo vệ quyền sở hữu của nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng - Bảo đảm sử dụng hợp lý vốn đất của nhà nước - Tăng cường hiệu quả kinh tế sử dụng đất - Bảo vệ đất, cải tạo đất và bảo vệ môi trường sống - Yêu cầu của quản lý Nhà nước về đất đai: Phải đăng ký thống kê đất đai để nhà nước nắm chắt được toàn bộ diện tích, chất lượng đất đai ở mỗi đơn vị hành chính từ cơ sở đến trung ương [2]. 1.1.2. Hồ sơ địa chính về đất đai 1.1.2.1. Bản đồ địa chính Luật đất đai 2013 được ban hành, quy định về bản đồ địa chính cũng được đổi mới theo thông tư số 25/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường để phù hợp với luật đất đất mới và tình hình thực tế. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các yêu cầu tự nhiên của thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan đến sử dụng đất, được lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn nhằm phục vụ yêu cầu quản lý Nhà nước về đất đai. Nội dung của bản đồ địa chính gồm có: Thông tin về thửa đất: Vị trí, kích thước, hình thể, số thứ tự, diện tích, mục đích sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. thông tin về hệ thống thủy văn: Sông, ngòi, kênh, rạch, suối. hệ thống thủy lợi: Công trình dẫn nước, đê, đập, cống. thông tin về đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, cầu. đất chưa sử dụng không có ranh giới khép kín trên bản đồ. mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới và chỉ giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình. điểm tọa độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh. Trong đó, mục đích sử dụng đất trên bản đồ địa chính được ghi theo tên gọi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hửu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và ghi theo mã trong sổ địa chính. Bản đồ địa chính được lập trước khi tổ chức việc đăng ký quyền sử dụng đất và hoàn thành sau khi được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận . Bản đồ trên đó thể hiện các dạng đồ họa và ghi chú, phản ánh những thông tin về vị trí, ý nghĩa, trạng thái pháp lý của các thửa đất, phản ánh các đặc điểm khác thuộc địa chính quốc gia. Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên nghành đất đai trên đó thể hiện chính xác vị trí ranh giới, diện tích và một số thông tin địa chính của từng thửa đất, vùng đất, còn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất đai được thành lập theo đơn vị hành chính cơ sở, xã, phường, thị trấn và thống nhất trong phạm vi cả nước [6]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 9 1.1.2.2. Sổ địa chính Sổ địa chính theo quy định mới của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, là sổ địa chính điện tử được đăng ký và lập theo từng thửa đất với đầy đủ các thông tin, cụ thể như sau: - Thông tin về người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm: tên, địa chỉ thường trú của người sử dụng đất, thông tin về chứng minh nhân dân, hộ chiếu, hộ khẩu, quyết định thành lập tổ chức, giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức kinh tế, giấy phép đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài. - Thông tin về thửa đất gồm: Số hiệu thửa đất, diện tích sử dụng riêng hoặc sử dụng chung, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng, số phát hành và số vào sổ cấp giấy chứng nhận. - Những thay đổi trong quá trình sử dụng đất và ghi chú gồm: Tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình kiến trúc khác, cây lâu lăm, rừng cây). những hạn chế về quyền sử dụng đất (thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa có quyết định thu hồi, hoặc thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, thuộc địa bàn có quy định hạn chế diện tích xây dựng,…). nghĩa vụ tài chính về đất đai chưa thực hiện. những thay đổi trong quá trình sử dụng đất [5]. 1.1.2.3. Sổ mục kê đất đai Sổ mục kê đất đai được lập theo quy định mới của thông tư số 25/TT-BTNMT. Sổ mục kê đất đai là sổ ghi về thửa đất, về đối tượng chiếm đất nhưng không có ranh giới hành chính khép kín trên tờ bản đồ và các thông tin liên quan đến quá trình sử dụng đất. Sổ mục kê đất đai được lập để quản lý thửa đất tra cứu thông tin về thửa đất và phục vụ thống kê, kiểm kê đất đai. Nội dung sổ mục kê bao gồm: - Thửa đất thể hiện các thông tin gồm: Số thứ tự thửa đất, diện tích, tên người sử dụng đất, quản lý và loại đối tượng sử dụng, quản lý, mục đích sử dụng theo giấy chứng nhận, theo quy hoạch, theo kiểm kê, mục đích cụ thể khác và những ghi chú về thửa đất khi thửa đất thay đổi, giao để quản lý, chưa giao, chưa cho thuê,… - Đối tượng có chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất hoặc hành lang bảo vệ an toàn như: Đường giao thông. hệ thống thủy lợi. thủy văn. công trình khác theo tuyến. sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác theo tuyến. khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa đất khép kín trên bản đồ gồm tên đối tượng, diện tích trên tờ bản đồ. Trường hợp đối tượng không có tên thì phải đặt tên hoặc ghi ký hiệu trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính [6]. Như vậy: Sổ mục kê được lập để phục vụ cho Nhà nước nắm đầy đủ ruộng đất và thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định của Pháp luật đất đai, do đó Sổ mục kê đất phải thể hiện toàn bộ các thửa đất (gồm các thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). Những thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận QSD đất thì thông tin thửa đất thể hiện trên sổ mục kê đất thống nhất với thông tin trên giấy chứng nhận . Những thửa đất chưa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thông PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 10 tin của thửa đất thể hiện theo kết quả điều tra đo đạc hiện trạng đang sử dụng đất mà chưa có giá trị pháp lý về quyền sử dụng đất. 1.1.2.4. Sổ theo dõi biến động đất đai Để theo dõi chỉnh lý người sử dụng đất, chủ sở hữa tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thuế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất…[5]. - Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất - Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký - Chuyển mục đích sử dụng đất - Có thay đổi thời hạn sử dụng đất - Có thay đổi thời hạn sử dụng đất - Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; Từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; Từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai 2013 - Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng - Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất. - Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận, thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật - Xác lập, thay đổi hoặc chấp dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề - Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất 1.1.2.5. Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được lập theo quy định mới của thông tư số 24/TT-BTNMT để phù hợp với những quy định sửa đổi theo luật đất đai 2013, cụ thể như sau: Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ cấp giấy chứng nhận) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 11 Nội dung của sổ cấp giấy chứng nhận gồm các thông tin: Tên và địa chỉ của người được cấp giấy chứng nhận. số phát hành giấy chứng nhận, ngày giao giấy chứng nhận, họ và tên chữ ký của người nhận giấy chứng nhận, ghi chú: Thu hồi giấy chứng nhận, mất giấy chứng nhận, giấy chứng nhận cấp cho nhiều người đồng sử dụn…[5]. 1.1.3. Đăng ký đất đai 1.1.3.1. Khái niệm Đăng ký đất đai là việc ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp đối với thửa đất xác định vào hồ sơ địa chính nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Đăng ký đất đai là công cụ của Nhà nước đảm bảo lợi ích của Nhà nước, cộng đồng, công dân như quản lý nguồn thuế, Nhà nước với vai trò trung gian với tiến hành cân bằng lợi ích giữa các chủ thể, bố trí cho mục đích sử dụng tốt nhất. Nhà nước biết được cách để quản lý lợi ích chung qua việc dùng công cụ đăng ký đất đai để quản lý. Lợi ích công dân có thể thấy được như Nhà nước bảo vệ quyền và bảo vệ người công dân khi có các tranh chấp, khuyến khích đầu tư cá nhân, hỗ trợ các giao dịch về đất đai, giảm khả năng tranh chấp đất đai. Là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai, thực chất là sở hữu Nhà nước, Nhà nước chia cho nhân dân sử dụng trân bề mặt, không được khai thác trong lòng đất và trên không. Nếu được phải có sự cho phép của Nhà nước bảo vệ quyền sở hữu toàn dân nghĩa là bảo vệ quyền sử dụng đất hợp pháp và giám sát nghĩa vụ theo quy định pháp luật để đảm bảo lợi ích chung toàn xã hội. Vì vậy đăng ký đất đai với vai trò thiết lập hệ thống thông tin về đất đai là công cụ giúp Nhà nước quản lý [16]. 1.1.3.2. Các giai đoạn của đăng ký đất đai Đăng ký đất đai được chia thành 2 giai đoạn: đăng ký ban đầu và đăng ký biến động đất đai. Giai đoạn 1: đăng ký ban đầu được tổ chức thực hiện lần đầu tiên trên phạm vi cả nước để thiết lập hồ sơ địa chính ban đầu cho toàn bộ đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho tất cả chủ sử dụng đất có đủ điều kiện. Giai đoạn 2: đăng ký biến động đất đai thực hiện ở những địa phương đã hoàn thành đăng ký đất đai ban đầu cho mọi trường hợp có nhu cầu thay đổi nội dung của hồ sơ địa chính đã thiết lập [16]. Để đảm bảo đăng ký đất đai với chất lượng cao nhất, đáp ứng được yêu cầu ký thuật, pháp lý của hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trước hết đòi hỏi phải triển khai thực hiện đồng bộ các nội dung: xây dựng và ban hành đầy đủ các văn bản về chính sách đất đai, đo đạc lập bản đồ địa chính, quy hoạch sử dụng đất, phân hạng và định giá đất, thanh tra xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2