Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Nghiên cứu thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư một số dự án tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
lượt xem 7
download
Mục tiêu của đề tài nhằm đánh giá thực trạng công tác BTHT & TĐC một số dự án tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. Từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục những tồn tại trong việc thực hiện bồi thường, GPMB, góp phần đẩy nhanh tiến độ của các dự án đầu tư khác trên địa bàn huyện Tuy An nói riêng và tỉnh Phú Yên nói chung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Nghiên cứu thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư một số dự án tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin được kế thừa từ các tài liệu khác đều được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ trong luận văn. Tác giả luận văn Nguyễn Thanh Trung PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS. Dương Viết Tình đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Huế, Phòng Đào tạo sau Đại học, quý thầy cô giáo khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu này. Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo và nhân viên Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Tuy An đã luôn động viên giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập thực hiện luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện, nhưng do kiến thức còn nhiều hạn chế, thời gian và tư liệu tham khảo cũng có hạn nên luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu, bổ sung của quý Thầy, Cô để luận văn hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Thanh Trung PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giải phóng mặt bằng phục vụ cho các mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng là một điều tất yếu. Vì vậy Nhà nước cần phải thu hồi đất và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ cho các đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho các dự án đầu tư. Công tác thu hồi đất, bồi thường, GPMB là công việc hết sức nhạy cảm và phức tạp, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất tác động tới mọi mặt đời sống, KT - XH và cộng đồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của nhà nước, chủ đầu tư, đặc biệt với hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi. Nguyên nhân dẫn đến những ảnh hưởng này là do ngoài đơn giá bồi thường chưa hợp lý, còn là do chế độ chính sách về thu hồi đất, BTHT & TĐC còn nhiều bất cập, chưa đảm bảo hài hòa giữa nghĩa vụ và quyền lợi hợp pháp của đối tượng sử dụng đất bị thu hồi. Để tìm hiểu, đánh giá đúng thực trạng công tác này, nhằm kịp thời đề xuất các giải pháp khắc phục những tồn tại, góp phần làm cho công tác quản lý nhà nước về đất đai ngày càng tốt hơn, đẩy nhanh công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của các dự án đầu tư và củng cố lòng tin của người dân vào chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, tôi đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư một số dự án tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên”. Mục tiêu của đề tài nhằm đánh giá thực trạng công tác BTHT & TĐC một số dự án tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. Từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục những tồn tại trong việc thực hiện bồi thường, GPMB, góp phần đẩy nhanh tiến độ của các dự án đầu tư khác trên địa bàn huyện Tuy An nói riêng và tỉnh Phú Yên nói chung. Quá trình triển khai thực hiện của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường GPMB đối với dự án Nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1 đoạn qua địa phận huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên và dự án Nâng cấp kênh tưới thuộc hệ thống thủy lợi hồ chứa nước Đồng Tròn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên về cơ bản là đúng trình tự, thủ tục quy định, đồng thời phối hợp chặt chẽ với các Phòng, ban có liên quan của huyện xử lý kịp thời những phát sinh vướng mắc và kiến nghị của người dân đúng quy định. Giá bồi thường về đất, công trình vật kiến trúc, cây cối được chú trọng hơn đến lợi ích của người dân trong vùng dự án. Tăng cường sự tham gia của người dân trong hầu hết các bước của quy định thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dẫn đến sự đồng tình, ủng hộ của người dân. Mọi kết quả của từng bước thực hiện công tác GPMB đều được niêm yết công khai để người dân được biết, được kiểm tra và giám sát hoạt động của HĐBT và GPMB đảm bảo tính dân chủ, minh bạch, công khai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv Quy định về công tác TĐC cũng có những thay đổi tích cực, người dân có đất bị thu hồi được bốc thăm công khai theo thứ tự ưu tiên để nhận đất đảm bảo công bằng, minh bạch trong công tác TĐC. Trước khi thực hiện dự án, thông báo thu hồi đất đã có thông báo về kế hoạch nhận đất TĐC, vị trí khu TĐC… đảm bảo cho người dân được biết rõ về nơi mà mình sẽ di chuyển đến sau khi bị thu hồi đất để có những kế hoạch, dự định trước về chuyển đổi ngành nghề, ổn định cuộc sống. Quỹ đất TĐC cho dự án nghiên cứu nhìn chung là tương đối tốt, việc đầu tư cơ sở hạ tầng đã được các cấp quan tâm với phương châm nơi ở mới của người dân thuộc diện TĐC phải có điều kiện sinh hoạt tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực, công tác giải phóng mặt bằng, BTHT & TĐC vẫn còn nhiều mặt hạn chế nhất định như: Giá bồi thường về đất có tăng nhưng vẫn chưa thực sự sát với giá thị trường dẫn đến vẫn còn một số khiếu kiện, kiến nghị, điều này khiến cho công tác GPMB khó đạt được sự đồng thuận của người dân, việc xác định nhân khẩu để tính các khoản hỗ trợ còn nhiều vướng mắc… Mặc dù UBND tỉnh đã ban hành một số quyết định riêng về hỗ trợ đền bù nhưng mức hỗ trợ này vẫn còn thấp với tình hình giá cả leo thang ở thời điểm hiện tại. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề tài cũng đã đưa ra một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng, BTHT & TĐC cho các dự án trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT .................................................................................................................iii MỤC LỤC .................................................................................................................. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ ix DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... x MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .............................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn.................................................................................................. 2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ .............................................................................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất .......... 3 1.1.2. Bản chất của việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ............................................... 4 1.1.3. Đặc điểm của việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .......................................... 4 1.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ........... 6 1.1.5. Nội dung của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở Việt Nam ........................................................................................................... 7 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VIỆC THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ................................................................................................................. 15 1.2.1. Nghiên cứu chính sách liên quan đến thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số nước trên thế giới ............................................................................... 15 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 1.2.2. Quá trình thiết lập chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất....................................................................................................................... 22 1.2.3. Tình hình thực hiện thu hồi đất và chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam .................................................................................................................. 30 1.2.4. Tình hình thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở huyện Tuy An ........ 33 1.2.5. Ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đến sự phát triển của cơ sở hạ tầng và kinh tế - xã hội............................................... 35 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 36 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................... 36 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 36 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 36 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 36 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 36 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .............................................................. 36 2.3.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa ........................................................... 37 2.3.3. Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu, tài liệu ................................... 38 2.3.4. Phương pháp minh họa bằng biểu đồ và hình ảnh............................................ 38 2.3.5. Phương pháp thống kê, so sánh và phân tích ................................................... 38 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 39 3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN TUY AN ................................................................................................................... 39 3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên ....................................................................... 39 3.1.2. Khái quát về điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................ 46 3.2. KHÁI QUÁT VỀ 02 DỰ ÁN NGHIÊN CỨU TẠI HUYỆN TUY AN .............. 49 3.2.1. Khái quát chung .............................................................................................. 49 3.2.2. Căn cứ các văn bản liên quan đến thực hiện 02 dự án ...................................... 51 3.2.3. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại 02 dự án nghiên cứu ........................................................................... 53 3.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI 02 DỰ ÁN ........................................... 73 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 3.3.1. Trình tự thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của 02 dự án ............ 73 3.3.2. Xác định đối tượng, điều kiện được bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất ................................................................................................................... 74 3.3.3. Xác định giá trị bồi thường thiệt hại về đất và tài sản gắn liền với đất ............ 76 3.3.4. Xác định các chính sách hỗ trợ và tái định cư .................................................. 80 3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA 02 DỰ ÁN NGHIÊN CỨU ............... 82 3.4.1. Ảnh hưởng của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đến kinh tế - xã hội trên địa bàn nghiên cứu ............................................................................................ 82 3.4.2. Công tác tổ chức, trình tự thực hiện, trách nhiệm của tổ chức, ban ngành các cấp trong việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn nghiên cứu .......... 86 3.5. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN TỐT CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ................................................................. 87 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 90 1. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 90 2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 92 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 93 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Cụm từ được viết tắt 1 BTHT & TĐC Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 2 GPMB Giải phóng mặt bằng 3 KT-XH Kinh tế xã hội 4 CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa 5 UBND Ủy ban nhân dân 6 TN & MT Tài nguyên và Môi trường 7 ĐVT Đơn vị tính 8 GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 9 QSDĐ Quyền sử dụng đất 10 HĐBT Hội đồng bồi thường 11 TĐC Tái định cư 12 KDC Khu dân cư 13 BAH Bị ảnh hưởng 14 PTQĐ Phát triển quỹ đất 15 NHTG Ngân hàng Thế giới PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Tuy An năm 2016 ....................................... 45 Bảng 3.2. Giá trị gia tăng Tuy An năm 2015 và năm 2016................................................ 47 Bảng 3.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành qua các năm 2015, 2016 ..................... 48 Bảng 3.4. Tổng diện tích đất bị thu hồi để thực hiện dự án Quốc lộ 1............................... 55 Bảng 3.5. Tổng hợp Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tổ chức thực hiện dự án nghiên cứu .. 56 Bảng 3.6. Tổng hợp số đối tượng bị ảnh hưởng và số hộ được TĐC thực hiện dự án ...... 56 Bảng 3.7. Các đối tượng được bồi thường và không được bồi thường của dự án ............ 57 Bảng 3.8. Tổng hợp ý kiến của người dân về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện dự án ........................................................................................................................... 57 Bảng 3.9. Tổng diện tích đất bị thu hồi để thực hiện các khu tái định cư .......................... 58 Bảng 3.10. Tổng hợp chi tiết các khu tái định cư và số lô phục vụ dự án Quốc lộ 1......... 59 Bảng 3.11. Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ để thực hiện các khu tái định cư ................. 60 Bảng 3.12. Tổng hợp diện tích đất bị thu hồi để thực hiện`dự án ...................................... 67 Bảng 3.13. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tổ chức thực hiện dự án .................................... 67 Bảng 3.14. Các đối tượng được bồi thường và không được bồi thường của dự án .......... 68 Bảng 3.15. Tổng hợp ý kiến của người dân về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện dự án ................................................................................................................................... 68 Bảng 3.16. Bảng so sánh giữa chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới....................................................................................... 69 Bảng 3.17. Tổng hợp đơn giá bồi thường về đất của 02 dự án nghiên cứu ....................... 77 Bảng 3.18. Kết quả phỏng vấn về bồi thường, hỗ trợ và thu hồi đất của 02 dự án ............ 83 Bảng 3.19. Tổng hợp ý kiến của người dân về giá bồi thường, hỗ trợ tại 02 dự án .......... 84 Bảng 3.20. Tổng hợp ý kiến của người dân tại 02 dự án sau khi bị giải toả ...................... 85 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ hành chính huyện Tuy An ................................................................ 39 Hình 3.2. Cơ cấu các loại đất huyện Tuy An năm 2016 .............................................. 44 Hình 3.3. Sơ đồ vị trí tuyến đường thực hiện dự án .................................................... 54 Hình 3.4. Bản đồ vị trí vùng dự án nghiên cứu ........................................................... 64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực, là nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng. Sử dụng hợp lý, có hiệu quả tài nguyên đất đai là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước. Trong điều kiện quỹ đất ngày càng hạn hẹp mà nhu cầu đầu tư ngày càng tăng thì vấn đề lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá nhân khi Nhà nước giao đất cũng như thu hồi đất ngày càng được quan tâm. Vì vậy, công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất chuyển mục đích sử dụng đất phục vụ cho mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế đã và đang là một vấn đề mang tính thời sự cấp bách. Trong những năm qua, chính sách BTHT & TĐC đã đi vào cuộc sống, tạo mặt bằng cho các dự án xây dựng ở từng địa phương, tạo nguồn lực sản xuất, chuyển đổi cơ cấu, phát triển đô thị và đổi mới diện mạo nông thôn. Công tác thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư là vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất, tác động tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và cộng đồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của nhà nước, chủ đầu tư, đặc biệt với hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này, ngoài đơn giá bồi thường chưa hợp lý, còn là do chế độ chính sách về thu hồi đất, BTHT & TĐC còn nhiều bất cập, chưa đảm bảo hài hòa giữa nghĩa vụ và quyền lợi hợp pháp của đối tượng sử dụng đất bị thu hồi. Trước những đổi mới của chính sách đất đai và sự vận động của thị trường bất động sản mà trong đó có thị trường quyền sử dụng đất, chính sách đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất hiện hành đã bộc lộ một số tồn tại ảnh hưởng đến công tác bồi thường, GPMB cho các dự án đầu tư ở Việt Nam. Thực tiễn đã khẳng định công tác GPMB là điều kiện tiên quyết để thực hiện thành công dự án. Mà tiến độ GPMB ra sao thì vấn đề chính sách bồi thường, hỗ trợ của Nhà nước cho người dân có đất bị thu hồi hợp lý sẽ có ý nghĩa vô cùng to lớn. Huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên trong thời gian qua đã có nhiều dự án lớn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, giao thông, thủy lợi, một diện tích đất đai khá lớn được thu hồi và chuyển mục đích để phục vụ phát triển cơ sở hạ tầng của địa phương. Công tác BTHT & TĐC đã và đang trở thành một chủ đề nóng bỏng, phức tạp, đòi hỏi sự quan tâm, nổ lực giải quyết của chính quyền địa phương. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 Mặc dù đã đạt được những kết quả nhất định nhưng vẫn còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc đã và đang nảy sinh trong công tác BTHT & TĐC, có nhiều dự án mà việc thực hiện công tác thu hồi đất, BTHT & TĐC còn kéo dài và nhiều vấn đề bất cập. Kết quả làm chậm tiến độ xây dựng của nhiều dự án đang được triển khai trên địa bàn huyện và ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển KT - XH của địa phương. Để tìm hiểu, đánh giá đúng thực trạng công tác này là việc làm cần thiết, nhằm kịp thời đưa ra các giải pháp khắc phục những tồn tại, góp phần làm cho công tác quản lý nhà nước về đất đai ngày càng tốt hơn, đẩy nhanh công tác GPMB và củng cố lòng tin của người dân vào chủ trương, đường lối của nhà nước, tôi đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư một số dự án tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên”. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư một số dự án tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. Từ đó đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại trong việc thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, góp phần đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng cho các dự án khác. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tổng hợp, phân tích quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư một số dự án tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. - Đánh giá những mặt đạt được, chưa đạt được và nguyên nhân tồn tại của việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của một số dự án. Từ đó rút ra những ưu điểm và vấn đề tồn tại trong việc thực hiện chính sách BTHT&TĐC các dự án trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. - Đề xuất những giải pháp nhằm đẩy nhanh công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để thực hiện dự án. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học Góp phần tạo cơ sở lý luận để các cơ quan quản lý nhà nước xây dựng các chính sách hợp lý về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, nhằm đẩy nhanh việc bồi thường, giải phóng mặt bằng các công trình ở huyện Tuy An tỉnh Phú Yên. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Thấy rõ thực trạng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh công tác bồi thường, hỗ trợ và TĐC ở huyện Tuy An và cho các đơn vị khác trên địa bàn tỉnh Phú Yên. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ 1.1.1. Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất - Thu hồi đất: là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất của cá nhân hay thu lại đất đã giao cho tổ chức quản lý hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai [8]. - Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. Việc bồi thường cho người bị thu hồi đất có thể bằng đất, bằng tiền, hoặc bằng các hình thức bồi thường khác cho người bị thu hồi đối với thiệt hại do việc Nhà nước lấy đi diện tích đất cùng với tài sản gắn liền với đất và các chi phí mà người sử dụng đã đầu tư vào diện tích đất bị thu hồi [8]. - Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. Hỗ trợ đối với người bị thu hồi đất bao gồm: Hỗ trợ di chuyển; hỗ trợ TĐC đối với trường hợp thu hồi đất ở; hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề, tạo việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp và hỗ trợ khác [8]. - Tái định cư: TĐC trong bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được hiểu là việc di chuyển người có đất bị thu hồi đến sinh sống ổn định tại một nơi ở mới thông qua các hoạt động hỗ trợ của Nhà nước nhằm giúp người bị thu hồi đất ổn định đời sống, sản xuất tại khu TĐC. Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí TĐC bằng một trong các hình thức sau: - Bồi thường bằng nhà ở; - Bồi thường bằng giao đất ở mới; - Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở mới [3]. TĐC là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí quan trọng trong chính sách GPMB. Các dự án TĐC cũng được coi là dự án phát triển và phải được thực hiện như các dự án phát triển khác. Việc bố trí TĐC tại nơi ở mới phải có điều kiện sinh hoạt tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 1.1.2. Bản chất của việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Các mục tiêu phát triển KT - XH, xây dựng đất nước của Đảng và Nhà nước ta đều nhằm một mục tiêu: “Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng và văn minh”. Chính vì vậy, trong chiến lược phát triển của đất nước có chiến lược phát triển nhà ở tạo điều kiện cho nhân dân có nơi ở rộng rãi, tiện nghi hơn qua mỗi thời kỳ phát triển của đất nước. Trong thời kỳ CNH - HĐH đất nước thì công tác BTHT & TĐC để GPMB là một phần quan trọng của nội dung phát triển, bởi vì nó là điều kiện tiên quyết để triển khai các dự án trong tiến trình chỉnh trang đô thị, phát triển các khu công nghiệp và xây dựng đất nước. Do đó trong quá trình xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng đòi hỏi chúng ta không chỉ quy hoạch, thiết kế để xây dựng những đô thị đẹp, hiện đại, những công trình công cộng khang trang mà còn kèm theo đó là làm sao cải thiện nơi ở cho người dân một cách tiện nghi, rộng rãi hơn... Tuy nhiên, để thực hiện tốt công việc này đòi hỏi phải tổ chức một cách chặt chẽ, hợp lý, khoa học nhằm đảm bảo được tính công bằng, hợp lý, hài hòa giữa lợi ích của nhà nước và người bị thu hồi đất, tạo mọi điều kiện cho người bị thu hồi đất sớm ổn định đời sống sinh hoạt và sản xuất tại nơi ở mới. Với quan điểm chung thì cần phải xây dựng khu TĐC có điều kiện sống ít nhất là bằng hoặc cao hơn so với điều kiện sống trước khi di dời. Ngoài ra còn phải quan tâm đến tập quán sản xuất, phong tục xã hội từng nhóm người, quan hệ họ hàng, cộng đồng. Vì vậy, vấn đề BTHT & TĐC khi tiến hành GPMB đang đặt ra yêu cầu cấp bách đối với các cơ quan chức năng trong việc đưa ra các chính sách phù hợp. 1.1.3. Đặc điểm của việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Công tác BTHT & TĐC để GPMB mang tính nhạy cảm, đa dạng và phức tạp. - Tính nhạy cảm: Công tác đền bù và bố trí TĐC là lĩnh vực hết sức nhạy cảm vì các nguyên nhân sau: Đất đai là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của người dân mà tâm lý và tập quán của người dân là ngại di chuyển chỗ ở mới. Dân cư một số vùng sống chủ bằng nghề buôn bán, kinh doanh nhỏ và sống bám vào các trục đường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay chuyển đến khu vực mới thì điều kiện kiếm sống bị thay đổi nên họ không muốn bị di chuyển. Thiếu quỹ đất do xây dựng khu TĐC cũng như chất lượng khu TĐC thấp chưa đảm bảo được yêu cầu. Hiện nay, giá đất ngày càng tăng mà giá đền bù cho đất bị thu hồi thường thấp hơn giá trị trường nên người dân cũng ngại di chuyển chỗ ở. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Cho nên Nhà nước cần thay đổi các chính sách, văn bản pháp luật về đất đai phù hợp với các văn bản pháp luật khác như chính sách điều chỉnh giá nguyên vật liệu xây dựng, thuế... Có như thế, mới thay đổi được quan điểm của người dân, mới làm cho công tác BTHT&TĐC được diễn ra thuận lợi và nhanh chóng. - Tính đa dạng: Mỗi một dự án được tiến hành trên nhiều vùng lãnh thổ khác nhau với điều kiện tự nhiên, KT - XH nhất định. Tùy theo từng vùng, từng địa phương mà khung giá do nhà nước ban hành phục vụ cho công tác BTHT & TĐC để GPMB là rất khác nhau. Tùy theo từng dự án mà chính sách BTHT & TĐC cũng khác nhau. Đối với khu vực đô thị mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, GPMB có những đặc trưng nhất định. Còn đối với khu vực nông thôn, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp, đời sống phụ thuộc chính vào nông nghiệp, do đó GPMB và giá đất tính bồi thường, hỗ trợ cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. Tất cả các đặc điểm trên làm cho công tác BTHT & TĐC khi GPMB đã mang tính đa dạng rõ rệt. - Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống KT - XH đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất. Trước tình hình đó đã dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi cũng đa dạng, không được tập trung một loại nhất định nên gây khó khăn cho công tác định giá bồi thường. Đối với đất ở phức tạp hơn do những nguyên nhân sau: Trong quá trình thực hiện công tác BTHT & TĐC khi GPMB phải áp dụng nhiều văn bản pháp luật, phải thông qua nhiều cấp, nhiều ban ngành, để kiểm tra, thẩm định, phê duyệt. Việc quản lý đất đai chưa chặt chẽ dẫn đến các hiện tượng lấn chiếm, xây dựng nhà trái phép nhưng lại không được chính quyền địa phương xử lý dẫn đến việc phân tích đánh giá hồ sơ đất đai và áp giá bồi thường gặp rất nhiều khó khăn, tài sản xây dựng trái phép trên đất sẽ không được bồi thường mà chỉ hỗ trợ hoặc tự tháo dỡ. Khó khăn phức tạp trong việc xác định đối tượng, điều kiện được bồi thường, vì do nguồn gốc đất đai rất khác nhau, giấy tờ về nguồn sử dụng còn thiếu, hoặc không chính xác. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 Do quá trình phát triển của nền kinh tế, làm cho giá đất ngày càng tăng, giá cả trên thị trường không ngừng biến động và giá bồi thường ở mỗi thời điểm là khác nhau. Việc áp dụng giá đất ở để tính bồi thường giữa thực tế và quy định của nhà nước có những khoản cách khá xa so với giá thị trường nên việc triển khai thực hiện cũng không được sự đồng thuận của những người dân có đất bị thu hồi. Do dân số ngày càng tăng, nên nhu cầu đất cần cho sự phát triển cơ sở hạ tầng KT - XH, đường sá tăng lên, buộc nhà nước phải thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển. Trong khi đó, trình độ dân trí của người dân ở một số vùng còn thấp, nên quá trình GPMB ở những nơi ấy rất phức tạp. Từ các điểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau đều có những tính đặc thù riêng biệt do đó công tác tổ chức thực hiện cũng khác nhau. 1.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Trong quá trình BTHT & TĐC có rất nhiều yếu tố tác động, nó có thể thúc đẩy quá trình BTHT & TĐC diễn ra nhanh hay chậm. Bao gồm các yếu tố sau: - Yếu tố quản lý nhà nước về đất đai. - Yếu tố giá đất và định giá đất. - Yếu tố thị trường bất động sản. - Tác động của công tác quy hoạch, kế hoạch hoá việc sử dụng đất. - Tác động của công tác giao đất, cho thuê đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về đất đai và tổ chức thực hiện. - Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai. Như vậy, công tác BTHT & TĐC chịu tác động của nhiều yếu tố, do đó nơi nào mà chính quyền thực hiện tốt các công tác quản lý nhà nước về đất đai: Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, công tác giao đất, cho thuê đất, đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết tranh chấp khiếu nại thì nơi đó công tác BTHT & TĐC sẽ được triển khai tốt hơn. Việc quản lý chặt chẽ, công khai, minh bạch làm cho người dân thực hiện tốt các chính sách pháp luật về đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 1.1.5. Nội dung của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở Việt Nam 1.1.5.1. Các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2003 - Luật Đất đai của Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 13/2003/QH11 về đất đai. - Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003. - Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2014 của Chính phủ về phương hướng xác định giá đất và khung giá các loại đất. - Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành. - Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về đền bù, hỗ trợ và TĐC khi Nhà nước thu hồi đất. - Thông tư 116/2004/Thông tư – BTC ngày 07/12/2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP. - Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục đền bù, hỗ trợ, TĐC khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Thông tư 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục đền bù, hỗ trợ, TĐC khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, BTHT & TĐC. - Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất. - Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16/4/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chực thực hiện bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 1.1.5.2. Một số quy định mới về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo Luật Đất đai năm 2013. Luật Đất đai năm 2003 ra đời là cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, cũng như phục vụ hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai. Tuy vậy, sau hơn 10 năm áp dụng, những quy định của Luật Đất đai năm 2003 nói chung đã bộc lộ những vướng mắc, bất cập, đặc biệt là trong lĩnh vực về thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Đây chính là một trong những nguyên nhân dẫn đến những khiếu nại, khiếu kiện, tranh chấp về đất đai. Việc sửa đổi toàn diện Luật Đất đai năm 2003 là yêu cầu cấp thiết, nhằm thể chế hóa quan điểm, đường lối của Đảng trong lĩnh vực đất đai và công cuộc đổi mới đất nước. Trước yêu cầu đó, ngày 29/11/2013, Quốc hội đã thông qua Luật Đất đai năm 2013, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014. So với Luật Đất đai năm 2003, Luật Đất đai năm 2013 có nhiều điểm đổi mới về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Cụ thể như sau: Về thu hồi đất - Các trường hợp thu hồi đất: Từ 12 trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 38 của Luật Đất đai năm 2003, Luật Đất đai năm 2013 bổ sung trường hợp thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người. Theo đó, việc thu hồi đất được chia thành 04 nhóm như sau: + Nhóm 1: Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh. + Nhóm 2: Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Luật Đất đai năm 2013 thu hẹp hơn các trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Nhà nước chỉ thu hồi đất đối với các dự án đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; dự án được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư và một số trường hợp được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét thông qua chủ trương thu hồi đất. + Nhóm 3: Thu hồi đất do vi phạm pháp luật; đặc biệt đối với trường hợp không đưa đất đã được giao, cho thuê vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng. Luật Đất đai năm 2013 quy định chế tài mạnh để xử lý đối với các trường hợp này: “Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa phải đưa đất vào sử dụng; trường hợp không đưa đất vào sử dụng thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng và phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 đất đối với thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án trong thời gian này; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp do bất khả kháng”. + Nhóm 4: Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người. - Thẩm quyền thu hồi đất: Luật Đất đai năm 2013 có sửa đổi thẩm quyền thu hồi đất so với quy định hiện hành để cải cách hành chính khi thực hiện các dự án, trong đó quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện thu hồi đối với trường hợp khu đất thu hồi có cả tổ chức và hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất. Đây là lần đầu tiên trong Luật Đất đai có quy định UBND cấp tỉnh được ủy quyền cho UBND cấp huyện thực hiện thu hồi đất. - Thông báo thu hồi đất và chấp hành quyết định thu hồi đất: Luật đã quy định trách nhiệm của Nhà nước trong việc thông báo thu hồi đất: Trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi biết. Nội dung thông báo thu hồi đất gồm kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm. Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất. Đồng thời, Luật cũng quy định: Người có đất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong quá trình điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; khi quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được công bố công khai, người có đất thu hồi phải chấp hành quyết định thu hồi đất. - Về trình tự, thủ tục thu hồi đất: Đây là nội dung rất quan trọng nhằm bảo đảm tính công khai, minh bạch, dân chủ trong thực hiện thu hồi đất. Tại Điều 69 của Luật Đất đai đã quy định cụ thể các bước công việc như: Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; việc quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trong các bước công việc này, người sử dụng đất được tiếp cận thông tin bằng nhiều hình thức (gửi đến từng người có đất thu hồi, họp trực tiếp, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư...) về thông báo thu hồi đất, kế hoạch thu hồi đất; tham gia góp ý kiến cụ thể vềphương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 Về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Luật Đất đai năm 2003 đã có những bước tiến trong việc bảo đảm tốt hơn quyền lợi cho người có đất thu hồi. Tuy nhiên, đây vẫn là một trong những vấn đề nổi cộm, làm chậm tiến độ bồi thường giải phóng mặt bằng, ảnh hưởng đến môi trường và hiệu quả đầu tư, gây khiếu kiện kéo dài trong thời gian qua. Để khắc phục những bất cập trên, Luật Đất đai năm 2013 đã có những điểm đổi mới rất quan trọng từ nguyên tắc bồi thường về đất, cho đến việc chi trả bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Cụ thể: - Quy định nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất Các chế định bồi thường về đất, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trong Luật Đất đai năm 2003 trên thực tế đã không thể thể chế, truyền tải hết các quy định mang tính nguyên tắc để thực hiện thống nhất khi xử lý những vấn đề phức tạp phát sinh trong thực tiễn thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các địa phương, các bộ, ngành. Khắc phục hạn chế này, Luật Đất đai năm 2013 đã tách nguyên tắc bồi thường về đất và nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất thành 02 điều riêng biệt. Trong đó, quy định cụ thể các nguyên tắc bồi thường về đất và các nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để các bộ, ngành, địa phương và người thu hồi đất căn cứ vào đó thống nhất thực hiện. Trong đó, Luật bổ sung thêm 02 trường hợp được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 75, cụ thể: (i) Bồi thường đối với các trường hợp sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; (ii) trường hợp cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất mà không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất - Thể chế hóa cơ chế, chính sách bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại thông qua các quy định chi tiết đối với từng loại đất, gồm: Đất nông nghiệp, đất ở, đất phi nông nghiệp không phải đất ở và theo từng loại đối tượng sử dụng đất Trong đó, theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 việc xác định mức bồi thường cho người có đất thu hồi đối với đất sử dụng có thời hạn không chỉ căn cứ loại đất, đối tượng sử dụng đất mà còn phải căn cứ thời hạn sử dụng đất còn lại của người sử dụng đất đối với đất đó, trừ trường hợp đất nông nghiệp có nguồn gốc do Nhà nước giao đất đối với hộ gia đình, cá nhân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 233 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 19 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn