intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Phân tích ảnh hưởng quá trình đô thị hóa đến việc sử dụng đất trên địa bàn huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

44
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích được những yếu tố tác động đến quá trình đô thị hóa huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Phân tích được những tác động tích cực và tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa ảnh hưởng đến việc sử dụng đất. Đề xuất được những giải pháp nhằm hạn chế được những tác động tiêu cực, phát huy được những mặt tích cực của đô thị hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Phân tích ảnh hưởng quá trình đô thị hóa đến việc sử dụng đất trên địa bàn huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ luận văn của một học viên nào. Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Vũ Thành Uy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CÁM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành gửi lời cám ơn đến Ban Giám Hiệu, phòng Đào tạo sau đại học, quý thầy giáo, quý cô giáo Trường Đại học Nông lâm Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tác giả xin chân thành cám ơn PGS.TS. Huỳnh Văn Chương, người đã tận tình hướng dẫn tác giả trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Qua đây, tác giả cũng trân trọng gửi lời cám ơn đến các cơ quan: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai; Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai; Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai; Trung tâm Kỹ thuật địa chính – Nhà đất tỉnh Đồng Nai; Phòng Tài nguyên Môi trường huyện Long Thành; Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Đồng Nai - Chi nhánh Long Thành và thư viện Trường Đại học Nông lâm Huế đã giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập số liệu, tài liệu và thông tin có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Cuối cùng, tác giả cũng xin gửi lời cám ơn đến bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình thực hiện đề tài. Đồng Nai, ngày……tháng 9 năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN VĂN VŨ THÀNH UY PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Nghiên cứu đề tài: “Phân tích ảnh hưởng quá trình đô thị hóa đến việc sử dụng đất trên địa bàn huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai”. Mục đích của đề tài, nhằm phân tích được những ảnh hưởng quá đô thị hóa đến việc sử dụng đất trên địa bàn huyện Long Thành. Để từ đó, đề ra những giải pháp sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường. Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; Phương pháp xử lý số liệu và phân tích; Phương pháp bản đồ, biểu đồ, đồ thị; Phương pháp dự báo. Kết quả nghiên cứu: Đề tài đã phân tích những yếu tố chủ yếu tác động đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội và quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Long Thành. Tác giả đã đi sâu phân tích các nhóm yếu tố chủ yếu tác động đến quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Long Thành bao gồm: Nhóm các yếu tố tác động từ cơ chế, chính sách; Nhóm yếu tố tác động từ việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đô thị trên địa bàn huyện Long Thành; Nhóm yếu tố tác động từ quá trình đô thị hóa thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Biên Hòa ảnh hưởng đến quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Long Thành. Trên cơ sở đó, tác giả đã hệ thống hóa, phân tích những tác động tích cực và tác động tiêu cực từ quá trình đô thị hóa ảnh hưởng đến lĩnh vực quản lý và sử dụng đất trên địa bàn; Nghiên cứu sự biến động về diện tích các loại đất theo từng giai đoạn trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Long Thành. Đồng thời, để có cái nhìn nhận khách quan và đánh giá chính xác những ảnh hưởng của đô thị hóa đến việc sử dụng đất trên địa bàn huyện Long Thành. Tác giả đã tiến hành điều tra, nghiên cứu và phân tích những ảnh hưởng của đô thị hóa đến sinh kế của 107 hộ gia đình có đất bị thu hồi trên địa bàn huyện Long Thành. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra một số giải pháp cụ thể trong quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Long Thành. Nhằm phát huy những mặt tích cực, hạn chế thấp nhất những tác động tiêu cực mà quá trình đô thị hóa mang lại, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Long Thành. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ......................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn..................................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................ 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................3 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ....................................................................3 1.1.1. Đô thị ..............................................................................................................3 1.1.2. Đô thị hóa........................................................................................................8 1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu. .............................................................. 15 1.2.1. Tình hình đô thị hóa trên thế giới. ................................................................ 15 1.2.2. Tình hình đô thị hóa ở Việt Nam. .................................................................18 1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .............................................20 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 22 2.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................22 2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 22 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v 2.3. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................22 2.3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Long Thành. .............................................................................22 2.3.2. Nghiên cứu những yếu tố tác động đến quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Long Thành. .................................................................................................22 2.3.3. Nghiên cứu những biến động về sử dụng đất trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Long Thành. ....................................................................................23 2.3.4. Điều tra, phân tích, đánh giá ảnh hưởng của đô thị hóa tác động đến sinh kế của các hộ gia đình trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Long Thành. ...23 2.3.5. Giải pháp trong việc quản lý và sử dụng đất. ...............................................23 2.4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................23 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................23 2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................24 2.4.3. Phương pháp bản đồ, biểu đồ, đồ thị ............................................................ 24 2.4.4. Phương pháp dự báo .....................................................................................24 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................25 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Long Thành. ..........................................................................25 3.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................25 3.1.2. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội. ............................................................ 33 3.1.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất. ................................................................ 38 3.2. Những yếu tố tác động đến quá trình đô thị hóa huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. ............................................................................................................................. 39 3.2.1. Nhóm yếu tố tác động từ cơ chế, chính sách. ...............................................39 3.2.2. Nhóm yếu tố tác động từ việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đô thị cho phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Long Thành. ...................................41 3.2.3. Nhóm yếu tố tác động từ quá trình đô thị hóa thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Biên Hòa ảnh hưởng đến quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Long Thành. .....................................................................................................................48 3.2.4. Phân tích những ảnh hưởng quá trình đô thị hóa đến lĩnh vực quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Long Thành. .............................................................. 62 3.3. Nghiên cứu sự biến động về cơ cấu sử dụng đất trong quá trình đô thị hóa.......64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 3.3.1. Nghiên cứu sự biến động về diện tích các loại đất theo từng giai đoạn trong quá trình đô thị hóa. ................................................................................................ 64 3.3.2. Phân tích, đánh giá sự biến động về sử dụng đất qua từng thời kỳ trong quá trình đô thị hóa qua các giai đoạn nghiên cứu. .......................................................74 3.4. Điều tra, phân tích ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sinh kế của các hộ gia đình trên địa bàn huyện Long Thành. ..................................................................76 3.4.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra. ...........................................................77 3.4.2. Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa dưới góc độ kinh tế. ................82 3.4.3. Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa dưới góc độ xã hội...................88 3.4.4 Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa dưới góc độ môi trường. ..........92 3.5. Giải pháp trong việc quản lý và sử dụng đất.......................................................98 3.5.1. Giải pháp về chính sách quản lý. ..................................................................98 3.5.2. Giải pháp quản lý và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. ..............100 3.5.3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ......................................................101 3.5.4. Giải pháp về khoa học, công nghệ. .............................................................101 3.5.5. Giải pháp về vốn đầu tư ..............................................................................102 3.5.6. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất đai ............................................................103 3.5.7. Giải pháp về bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. ............103 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................105 1. Kết luận ................................................................................................................105 2. Kiến nghị ..............................................................................................................105 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................107 PHỤ LỤC ....................................................................................................................111 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNH : Công nghiệp hóa CN - XD : Công nghiệp - xây dựng CSHT : Cơ sở hạ tầng DV : Dịch vụ ĐTH : Đô thị hóa ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long GDP : Tổng sản phẩm trong nước GTSX : Giá trị sản xuất GTVT : Giao thông vận tải HĐH : Hiện đại hóa KCN : Khu công nghiệp KCNTT : Khu công nghiệp tập trung KCX : Khu chế xuất KHKT : Khoa học kỹ thuật KT - XH : Kinh tế - xã hội KTTĐPN : Kinh tế trọng điểm phía Nam NLTS : Nông lâm thủy sản SXNN : Sản xuất nông nghiệp THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông QHSDĐ : Quy hoạch sử dụng đất TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Định hướng phát triển mạng lưới đường giao thông chính đến năm 2020.42 Bảng 3.2: Định hướng phát triển mạng lưới đường đô thị đến năm 2020 ..................45 Bảng 3.3: Biến động diện tích tự nhiên giai đoạn 2005 - 2010 ...................................65 Bảng 3.4: Các loại đất có biến động lớn giai đoạn 2005 - 2010. ................................ 65 Bảng 3.5: Biến động đất đai giai đoạn 2005 - 2010 ....................................................66 Bảng 3.6: Biến động đất đai năm 2015 so với năm 2010............................................69 Bảng 3.7: Phương án điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 huyện Long Thành. ........71 Bảng 3.8. Bảng tổng hợp sự biến động về cơ cấu sử dụng đất theo hiện trạng sử dụng đất (giai đoạn từ năm 2005-2020). .............................................................. 74 Bảng 3.9: Thông tin cơ bản của các hộ điều tra ..........................................................78 Bảng 3.10: Tình hình chung kinh tế của các hộ trước và sau thu hồi đất ....................82 Bảng 3.11. Cơ cấu nguồn thu nhập của các hộ trước và sau thu hồi đất......................83 Bảng 3.12. Đánh giá của các hộ dân về các khoản bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất .85 Bảng 3.13: Phương án chi tiêu, sử dụng số tiền từ thu hồi đất của các hộ dân. ............87 Bảng 3.14: Đánh giá của các hộ gia đình về điều kiện sống sau khi thu hồi đất so với trước thu hồi đất. .........................................................................................89 Bảng 3.15. Đánh giá của các hộ gia đình về mức độ của các tệ nạn xã hội xảy ra ở địa phương mình hiện nay so với trước khi thu hồi đất. ...................................91 Bảng 3.16: Đánh giá của các hộ gia đình về tình trạng môi trường tự nhiên hiện nay so với trước khi thu hồi đất..............................................................................92 Bảng 3.17: Đánh giá những nguồn gây ô nhiễm ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến cuộc sống của các hộ gia đình trên địa bàn điều tra. ..................................93 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ vị trí huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai ...........................................25 Hình 3.2. Bảng thống kê diện tích tự nhiên và Bản đồ hành chính của các xã trên địa bàn huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.. .....................................................26 Hình 3.3. Sơ đồ định hướng phát triển không gian vùng đô thị TP.HCM ...................49 Hình 3.4: Sơ đồ vị trí tổ chức không gian công cộng thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. ..............................................................................................................53 Hình 3.5: Định hướng phát triển không gian KĐT phía Tây đường cao tốc Biên Hòa- Vũng Tàu.. ...................................................................................................55 Hình 3.6: Định hướng phát triển không gian khu đô thị phía Đông đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu. ..........................................................................................56 Hình 3.7: Sơ đồ hướng phát triển không gian TP. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai. ............57 Hình 3.8. Sơ đồ thể hiện tác động qua lại giữa quá trình ĐTH TP.HCM và TP. Biên Hòa với quá trình đô thị hóa huyện Long Thành. .......................................61 Hình 3.9: Bản đồ hành chính huyện Long Thành trước khi điều chỉnh địa giới hành chính và bản đồ hành chính huyện Long Thành sau khi điều chỉnh địa giới hành chính năm 2010. .................................................................................64 Hình 3.10: Đồ thị thể hiện sự biến động về cơ cấu sử dụng đất theo hiện trạng sử dụng đất (giai đoạn từ năm 2005-2020). .............................................................. 75 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là con đường tất yếu để phát triển đất nước. Gắn liền với quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa là quá trình đô thị hóa đang diễn ra ngày càng nhanh ở khắp các tỉnh thành trên cả nước. Quá trình này đã làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội của từng địa phương với những mức độ khác nhau, góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đồng Nai là tỉnh có vị thế rất quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế chung của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (KTTĐPN) và cả nước. Tỉnh được xem là một tỉnh cửa ngõ đi vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ - vùng kinh tế phát triển và năng động nhất cả nước. Đồng thời, Đồng Nai là nằm trong tam giác phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, đó là tam giác thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương - Đồng Nai [35]. Long Thành được xác định là một trong những huyện thuộc vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh Đồng Nai, có sức thu hút vốn đầu tư để phát triển công nghiệp với tốc độ cao. Hiện nay trên địa bàn Huyện có 4 khu công nghiệp tập trung đã đi vào hoạt động và các khu công nghiệp đang trong giai đoạn triển khai. Ngoài ra huyện còn quy hoạch 14 cụm công nghiệp địa phương, đang hoàn thành quy hoạch, xây dựng cơ sở hạ tầng để đa dạng hóa đầu tư, thu hút các dự án có nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế, nhằm phát huy có hiệu quả các tiềm năng kinh tế trên địa bàn. Long Thành là địa điểm lựa chọn tối ưu cho việc xây dựng một cảng hàng không quốc tế tại phía Nam. Quy hoạch này đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về chủ trương (Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 8/1/2009, [39]) và phê duyệt quy hoạch tổng thể (Quyết định số 909/QĐ-TTg ngày 14/06/2011, [40]), theo đó cảng hàng không quốc tế Long Thành sẽ là cơ sở để hình thành mạng lưới giao thông khu vực phía Nam, mang lại nhiều lợi ích khi mạng lưới giao thông khu vực, liên vùng tiếp cận sân bay đã được hình thành và đang tiến tới hoàn thiện, làm cơ sở cho các ngành công - nông nghiệp, dịch vụ phát triển. Đây sẽ là cảng hàng không quốc tế quan trọng nhất của khu vực phía Nam, là cảng hàng không quốc tế lớn nhất toàn quốc và là trung tâm trung chuyển hành khách của khu vực. Trên địa bàn có nhiều tuyến giao thông huyết mạch của vùng kinh tế trọng điểm phía nam đi qua, là cửa ngõ vào Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Biên Hòa và thành phố mới Nhơn Trạch [32]. Với vị trí địa lý rất thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội, tốc độ đô thị hóa diễn ra rất mạnh mẽ, tác động rất lớn đến việc sử dụng đất trên địa bàn. Bên cạnh những mặt tích cực của đô thị hóa, huyện Long Thành cũng đang phải đối diện với rất nhiều vấn đề như: quy hoạch thiếu đồng bộ, chất lượng cơ sở hạ tầng chưa theo kịp tốc độ phát triển, di cư tự do, tình trạng phân lô bán nền tự phát diễn ra khá phổ biến và thiếu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 2 kiểm soát, vấn đề việc làm đang gia tăng sức ép tới chất lượng cuộc sống của cư dân đô thị, tình trạng ô nhiễm môi trường gây ra những tác động tiêu cực đến việc sử dụng đất, xuất hiện sự rối loạn trên thị trường bất động sản, chính quyền địa phương đang mất phương hướng, thiếu kiểm soát đối với thị trường bất động sản, làm phá vỡ quy hoạch sử dụng đất, gây ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống người nhân dân và công tác quản lý của Nhà nước về đất đai trên địa bàn.Vấn đề cấp thiết đặt ra là đánh giá đúng những tác động của quá trình đô thị hóa, tìm ra được hướng đi đúng phù hợp giải quyết được những mâu thuẫn phát sinh trong quá trình sử dụng đất nhằm hạn chế những tác động tiêu cực, phát huy được những mặt tích cực của quá trình đô thị hóa, bảo vệ được môi trường sinh thái để thúc đẩy kinh tế - xã hội của địa phương phát triển theo hướng bền vững. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn địa bàn huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai để thực hiện đề tài: “Phân tích ảnh hưởng quá trình đô thị hóa đến việc sử dụng đất trên địa bàn huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích được những ảnh hưởng quá đô thị hóa đến việc sử dụng đất trên địa bàn huyện Long Thành, để từ đó đề ra những giải pháp sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích được những yếu tố tác động đến quá trình đô thị hóa huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. - Phân tích được những tác động tích cực và tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa ảnh hưởng đến việc sử dụng đất. - Đề xuất được những giải pháp nhằm hạn chế được những tác động tiêu cực, phát huy được những mặt tích cực của đô thị hóa. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Qua kết quả nghiên cứu giúp cơ quan quản lý nhà nước hệ thống hóa được các tác động của quá trình đô thị hóa và có được cái nhìn khách quan về quá trình đô thị hóa. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Nắm được những tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa để từ đó đề ra các giải pháp khắc phục những hạn chế và phát huy những mặt tích cực của quá trình đô thị hóa để phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Đô thị 1.1.1.1. Khái niệm đô thị Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn [43]. Việc xác định quy mô, vai trò, chức năng của đô thị dựa vào hiện trạng và kết quả nghiên cứu phân bố lực lượng sản xuất, sơ đồ quy hoạch vùng. Mỗi đô thị có một không gian và địa giới riêng, bao gồm nội thị và ngoại ô, tùy thuộc vào loại đô thị và đặc điểm tự nhiên của vùng kế cận. Mỗi đô thị có các ngoại ô khác nhau, ngoại ô có chức năng hỗ trợ cho nội thị. Ngược lại, ngoại ô là vành đai chịu ảnh hưởng của nội thị về các mặt kinh tế, chính trị, xã hội. Sự phát triển mạnh các chức năng KT - XH và quá trình đô thị hóa mạnh mẽ làm cho các đô thị có xu hướng không ngừng mở rộng vành đai ra ngoại thành. 1.1.1.2. Phân loại đô thị Ở nước ta đô thị phân theo hai hệ thống: theo phân cấp, phân loại đô thị và theo cấp quản lý hành chính. Theo Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 7 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại và phân cấp đô thị [42]. Các đô thị Việt Nam được chia thành 6 loại đô thị như sau: * Đô thị loại đặc biệt: - Chức năng đô thị là Thủ đô hoặc đô thị có chức năng là trung tâm kinh tế, tài chính, hành chính, khoa học – kỹ thuật, giáo dục – đào tạo, du lịch, y tế, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. - Quy mô dân số toàn đô thị từ 5 triệu người trở lên. - Mật độ dân số khu vực nội thành từ 15.000 người/km2 trở lên. - Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu đạt 90% so với tổng số lao động. - Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: Khu vực nội thành: được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản hoàn chỉnh, bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trường đô thị; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường; Khu vực ngoại thành: được đầu tư xây dựng cơ bản đồng bộ mạng lưới hạ tầng và các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối phục vụ đô thị; hạn chế tối đa việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 4 mạng lưới công trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn phải được đầu tư xây dựng đồng bộ; phải bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái. - Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu và trên 60% các trục phố chính đô thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô thị, có các không gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân, có các tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc tế và quốc gia. * Đô thị loại I: - Chức năng đô thị: Đô thị trực thuộc Trung ương có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học – kỹ thuật, hành chính, giáo dục – đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc của cả nước. Đô thị trực thuộc tỉnh có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học – kỹ thuật, hành chính, giáo dục – đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một hoặc một số vùng lãnh thổ liên tỉnh. - Quy mô dân số đô thị: Đô thị trực thuộc Trung ương có quy mô dân số toàn đô thị từ 1 triệu người trở lên; Đô thị trực thuộc tỉnh có quy mô dân số toàn đô thị từ 500 nghìn người trở lên. - Mật độ dân số bình quân khu vực nội thành: Đô thị trực thuộc Trung ương từ 12.000 người/km2 trở lên; Đô thị trực thuộc tỉnh từ 10.000 người/km2 trở lên. - Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 85% so với tổng số lao động. - Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: Khu vực nội thành: nhiều mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản hoàn chỉnh; bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trường; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường; Khu vực ngoại thành: nhiều mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản hoàn chỉnh; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới công trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn phải được đầu tư xây dựng đồng bộ; bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái. - Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu và trên 50% các trục phố chính đô thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô thị. Phải có các không gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có các tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc gia. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 5 * Đô thị loại II: - Chức năng đô thị: Đô thị có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học – kỹ thuật, hành chính, giáo dục – đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong vùng tỉnh, vùng liên tỉnh có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một vùng lãnh thổ liên tỉnh. Trường hợp đô thị loại II là thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học – kỹ thuật, hành chính, giáo dục – đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với cả nước. - Quy mô dân số toàn đô thị phải đạt từ 300 nghìn người trở lên: Trong trường hợp đô thị loại II trực thuộc Trung ương thì quy mô dân số toàn đô thị phải đạt trên 800 nghìn người. - Mật độ dân số khu vực nội thành: Đô thị trực thuộc tỉnh từ 8.000 người/km2 trở lên, trường hợp đô thị trực thuộc Trung ương từ 10.000 người/km2 trở lên. - Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 80% so với tổng số lao động. - Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: Khu vực nội thành: được đầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản hoàn chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường; Khu vực ngoại thành: một số mặt được đầu tư xây dựng cơ bản đồng bộ; mạng lưới công trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn cơ bản được đầu tư xây dựng; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái. - Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu và trên 40% các trục phố chính đô thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô thị. Phải có các không gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc gia. * Đô thị loại III: - Chức năng đô thị: Đô thị là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học – kỹ thuật, hành chính, giáo dục – đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh hoặc vùng liên tỉnh. Có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với vùng liên tỉnh. - Quy mô dân số toàn đô thị từ 150 nghìn người trở lên PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 6 - Mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị từ 6.000 người/km2 trở lên. - Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị tối thiểu đạt 75% so với tổng số lao động. - Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: Khu vực nội thành: từng mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản hoàn chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường; Khu vực ngoại thành: từng mặt được đầu tư xây dựng tiến tới đồng bộ; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới công trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn cơ bản được đầu tư xây dựng; bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái. - Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu và trên 40% các trục phố chính đô thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô thị, có các không gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa vùng hoặc quốc gia. * Đô thị loại IV: - Chức năng đô thị: Đô thị là trung tâm kinh tế, văn hóa, hành chính, khoa học – kỹ thuật, giáo dục – đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu của một vùng trong tỉnh hoặc một tỉnh. Có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng trong tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với một tỉnh. - Quy mô dân số toàn đô thị từ 50 nghìn người trở lên. - Mật độ dân số khu vực nội thị từ 4.000 người/km2 trở lên. - Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị tối thiểu đạt 70% so với tổng số lao động. - Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: Khu vực nội thành: đã hoặc đang được xây dựng từng mặt tiến tới đồng bộ và hoàn chỉnh; các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường; Khu vực ngoại thành từng mặt đang được đầu tư xây dựng tiến tới đồng bộ; phải bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái. - Kiến trúc, cảnh quan đô thị: từng bước thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 7 * Đô thị loại V: - Chức năng đô thị: Đô thị là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành về kinh tế, hành chính, văn hóa, giáo dục – đào tạo, du lịch, dịch vụ có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện hoặc một cụm xã. - Quy mô dân số toàn đô thị từ 4 nghìn người trở lên. - Mật độ dân số bình quân từ 2.000 người/km2 trở lên. - Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tại các khu phố xây dựng tối thiểu đạt 65% so với tổng số lao động. - Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: từng mặt đã hoặc đang được xây dựng tiến tới đồng bộ, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường. - Kiến trúc, cảnh quan đô thị: từng bước thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị. 1.1.1.3. Vai trò của đô thị [25] Đô thị là nơi có tiềm lực lớn về kinh tế, chính trị, xã hội, có sức chi phối mạnh mẽ, ảnh hưởng đến các vùng xung quanh và ảnh hưởng đến sự phát triển KT - XH của mỗi quốc gia. Trong xu thế toàn cầu hóa, các thành phố lớn được mệnh danh là “thành phố trung tâm kinh tế quốc tế” hay thành phố thế giới (global city) có sức mạnh chi phối đối với nền kinh tế, chính trị thế giới. Đô thị là hạt nhân tạo vùng kinh tế, với vai trò là trung tâm công nghiệp, dịch vụ, hành chính, văn hóa, khoa học kỹ thuật. Ngoài ra, nó còn tạo ra lực hút kinh tế, dịch vụ và chi phối đời sống KT - XH đối với các vùng xung quanh, các đô thị khác và cả vùng. Sức hút của đô thị phụ thuộc vào quy mô của bản thân đô thị, vào tiềm lực của đô thị, khoảng cách của đô thị này với các đô thị khác. Đồng thời, sức hút của đô thị còn thay đổi phụ thuộc vào sự phát triển tương quan giữa các đô thị trong vùng. Sức lan tỏa ảnh hưởng của đô thị càng lớn thì quy mô vùng kinh tế càng lớn, tiềm lực vùng kinh tế càng mạnh. Trong vùng kinh tế, các đô thị lớn (thành phố) là hạt nhân chính, các đô thị vệ tinh và các đô thị nhỏ là hạt nhân phụ. Hệ thống đô thị trong vùng là bộ khung của vùng kinh tế. Các đô thị có mối liên hệ với nhau trong mạng lưới tạo nên sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ, khoa học, kỹ thuật và lao động. Với hệ thống dân cư đô thị có qui mô hơn vài triệu dân trở lên và có bán kính ảnh hưởng hàng chục thậm chí đến cả trăm km trong vùng, có thể nói chùm đô thị là hình thức chủ yếu về đô thị của thế kỷ XXI nó có thể kết hợp hài hòa ba cuộc cách mạng: công nghệ, nhân văn và xã hội. Như PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 8 vậy, chùm đô thị có khả năng kết hợp khai thác các ưu điểm của hai lối sống thành thị và nông thôn, hình thành một đô thị sinh thái. 1.1.2. Đô thị hóa 1.1.2.1. Khái niệm ĐTH là một phạm trù KT - XH, là quá trình chuyển hóa và vận động phức tạp mang tính quy luật, là quá trình phổ biến diễn ra trên quy mô toàn cầu, mang tính chất đặc trưng nhất của sự phát triển KT - XH trong thời hiện đại. Quá trình này bao gồm sự thay đổi trong nhiều lĩnh vực như cơ cấu kinh tế, cơ sở hạ tầng, phân bố lực lượng sản xuất, phân bố dân cư, dân số, kết cấu nghề nghiệp, lối sống văn hóa,…[25]. Trong cuộc sống, chúng ta thường gặp những thuật ngữ khác nhau chỉ đô thị như thị trấn, thị xã, thành phố. Đô thị là thuật ngữ tổng quát dùng để chỉ các loại khu định cư có tính chất phi sản xuất nông nghiệp và qui mô đô thị khác nhau. Có nhiều khái niệm khác nhau về đô thị: Theo các nhà địa lý, ĐTH đồng nghĩa với sự gia tăng không gian, mật độ dân cư, thương mại, dịch vụ hoặc các hoạt động khác mang tính chất phi nông nghiệp trong một khu vực theo thời gian. Nhà đô thị học lão thành của nước ta - Giáo sư Đàm Trung Phường thì cho rằng: “Đô thị hóa là một quá trình diễn thế về kinh tế - xã hội - văn hóa - không gian gắn liền với những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong đó diễn ra sự phát triển nghề nghiệp mới, sự chuyển dịch cơ cấu lao động, sự phát triển đời sống văn hóa, sự chuyển đổi lối sống và sự mở rộng phát triển không gian thành hệ thống đô thị, song song với tổ chức bộ máy hành chính, quân sự” . Theo khái niệm này thì đô thị hóa là quá trình chuyển đổi trên tất cả các lĩnh vực, từ kinh tế, xã hội, văn hóa đến khoa học kỹ thuật và cả không gian cư trú của con người. Một khái niệm khác của GS.TS. Nguyễn Thế Bá, tác giả cho rằng: “Đô thị hóa là quá trình tập trung dân số vào các đô thị, là sự hình thành nhanh chóng các điểm dân cư đô thị trên cơ sở phát triển sản xuất và đời sống…Quá trình đô thị hóa cũng là quá trình biến đổi sâu sắc về cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ chức sinh hoạt xã hội, cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc xây dựng từ dạng nông thôn sang thành thị”. Những khái niệm về ĐTH được nhận định khác nhau là do các tác giả nhìn nhận ở ĐTH những khía cạnh khác nhau. Xét trên phương diện cách sống, ĐTH là một sự thay đổi lối sống và đồng thời thay đổi khung cảnh sống. Xét trên quan điểm sinh thái nhân văn thì ĐTH là quá trình chuyển động làm thay đổi lối sống và cảnh quan của một hệ thống quần cư từ hệ sinh thái KT - XH nông thôn sang hệ sinh thái KT - XH đô thị. Xét trên phương diện kinh tế thì ĐTH là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 9 Mặc dù còn nhiều cách nhìn khác nhau về ĐTH nhưng nhìn chung các nhà nghiên cứu đều thống nhất với nhau rằng: ĐTH là một vấn đề mang tính tất yếu khách quan và có tính phổ quát. Đó là sự chuyển đổi mạnh mẽ, sâu sắc và toàn diện trên tất cả các lĩnh vực từ kinh tế, xã hội đến văn hóa,…là sự chuyển đổi từ nông thôn sang thành thị, từ nền sản xuất nông nghiệp sang sản xuất phi nông nghiệp với sự tập trung dân cư ngày càng cao [25]. 1.1.2.2. Các chỉ tiêu xác định mức độ đô thị hóa. Tỉ lệ dân thành thị: Là chỉ tiêu đơn giản nhất phản ánh mức độ ĐTH, được tính bằng tỉ lệ giữa số dân thành thị trên tổng số dân (đơn vị %). Tỉ lệ dân số thành thị /dân số nông thôn: Được tính bằng tỉ lệ số dân thành thị trên số dân nông thôn. Mức độ tập trung đô thị: Mức độ phân bố tập trung dày đặc hay thưa thớt mạng lưới đô thị. Tốc độ đô thị hóa: Chỉ sự thay đổi tỉ lệ dân số đô thị theo thời gian. Nhịp độ đô thị hóa: Chỉ sự thăng trầm, nhanh, chậm, trong quá trình tiến hành ĐTH có kế hoạch hay ĐTH tự phát. Gia tăng dân số đô thị: Quá trình gia tăng dân số đô thị do hai yếu tố chính là gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học (chủ yếu do di dân nông thôn vào đô thị). Trong đó, gia tăng cơ học là nhân tố chủ yếu tạo nên sự tăng trưởng dân số đô thị. Dự báo dân số đô thị: Dựa trên cơ sở gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học, đồng thời chú ý đến khả năng mở rộng lãnh thổ đô thị ra các vùng lân cận [25]. 1.1.2.3. Những biểu hiện cơ bản của đô thị hóa. - Dân số đô thị ngày càng tập trung đông vào các đô thị: Để đánh giá mức độ ĐTH, người ta thường dựa vào tỉ lệ dân số đô thị và tốc độ tăng dân số đô thị. Những nước có tỉ lệ dân số đô thị cao thì mức độ ĐTH cao và ngược lại. Tuy nhiên, tỉ lệ dân số đô thị không phản ánh đầy đủ mức độ ĐTH cũng như tốc độ ĐTH. Vì thế, chỉ dựa vào tỉ lệ dân số đô thị để xác định mức độ ĐTH thì chưa đủ [25]. - Quá trình tập trung dân số ngày càng đông vào các đô thị lớn và cực lớn: Sự gia tăng các đô thị lớn và cực lớn là đặc điểm nổi bật của quá trình ĐTH ngày nay. Dân số đô thị ngày càng tăng lên trên phạm vi toàn cầu cả về số lượng tuyệt đối và tương đối làm cho tỉ lệ dân số đô thị ngày càng tăng lên. Điều đó đồng nghĩa với số người sống trong các thành phố lớn tăng lên nhanh chóng [25]. - Lãnh thổ đô thị không ngừng mở rộng: ĐTH càng cao, càng phát triển thì diện tích đô thị càng được mở rộng. Bởi nhu cầu về diện tích nhà ở, cây xanh, công viên, trường học, bệnh viện,…ngày càng nhiều. Quá trình mở rộng lãnh thổ đô thị cũng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 10 đồng nghĩa với việc chuyển một phần đất nông nghiệp thành đất đô thị → giảm diện tích gieo trồng và làm suy thoái môi trường. Sự gia tăng diện tích đất đô thị cũng là một trong những nét đặc trưng của quá trình ĐTH [25]. - Phổ biến rộng rãi lối sống đô thị vào nông thôn: Quá trình ĐTH đã ảnh hưởng đến nhiều mặt của nông thôn: Làm cho các vùng nông thôn có sự thay đổi mạnh mẽ cơ cấu lao động sản xuất, lao động trong ngành nông nghiệp giảm xuống, lao động trong ngành phi nông nghiệp tăng lên nhanh chóng, khoa học kỹ thuật được áp dụng vào trong sản xuất, đời sống sinh hoạt của vùng nông thôn được nâng cao rõ rệt và có những biểu hiện của lối sống đô thị. Như vậy, vùng ĐTH là nơi chuyển động cơ bản của các mối quan hệ KT - XH, văn hóa, là nơi chứng kiến sự hóa thân của người nông dân thành người đô thị, là nơi chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp thành phi nông nghiệp, là nơi chuyển hóa của các ngôi nhà yên ả thành những tòa nhà cao tầng, là nơi minh chứng cho sự phát triển văn hóa nông thôn thành văn hóa đô thị. Từ đó, làm cho lối sống người dân nông thôn nhích lại gần lối sống người dân đô thị [25]. 1.1.2.4. Tác động của quá trình đô thị hóa đối với kinh tế - xã hội - môi trường. a. Những mặt tích cực: ĐTH đã có những tác động tích cực đến mọi lĩnh vực hoạt động của cả thế giới nói chung và từng quốc gia nói riêng: * Về mặt kinh tế: ĐTH tác động mạnh đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi nước trên thế giới. Bởi ĐTH không chỉ gắn liền với sự phát triển công nghiệp - KHKT mà còn gắn với sự phát triển GTVT, thương nghiệp, dịch vụ. Vì thế, nó là yếu tố quan trọng làm thay đổi quá trình phát triển và phân bố lực lượng sản xuất, theo hướng giảm lao động trong ngành sản xuất nông nghiệp, tăng nhanh tỉ lệ lao động trong các ngành phi nông nghiệp, được thể hiện ở quá trình người nông dân xa rời đồng ruộng để trở thành người thành thị. Qua đó cho thấy, ĐTH đã làm thay đổi cơ cấu kinh tế và tính chất lao động theo hướng tích cực [25]. Ngoài ra, ĐTH cũng ảnh hưởng không nhỏ đến chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất. Một khi, ĐTH phát triển cùng với sự phát triển công nghiệp, các KCN, KCX xuất hiện, các nhà máy xí nghiệp mọc lên,… thu hút lao động tập trung quanh vùng tạo thành các khu định cư mới. Đồng thời, kéo theo sự phát triển của các ngành dịch vụ (GTVT, thương mại, giáo dục, y tế,…). Từ đó, làm tăng tỉ lệ dân cư đô thị, quy mô đô thị, làm thay đổi lối sống dân cư…Tất cả những yếu tố trên ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất. Một diện tích đất sử dụng trong nông nghiệp - lâm - ngư nghiệp được chuyển sang xây dựng CSHT công nghiệp và đô thị. Đất đô thị có xu hướng tăng lên mạnh mẽ, đặc biệt là đất dân dụng và đất công nghiệp. Bên cạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu sử dụng đất, ĐTH với sự phát triển mạnh của ngành công nghiệp, dịch vụ cả về số lượng lẫn quy mô đã góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế và góp phần làm tăng tổng sản phẩm xã hội (GDP). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 11 * Về mặt xã hội: Ở các đô thị, sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, dịch vụ đã tạo ra nhiều việc làm mới. Trên cơ sở đó, đô thị làm thay đổi cả sự phân bố dân cư và lao động cũng như cơ cấu dân số theo lao động, nghề nghiệp, trình độ, các quá trình sinh tử, hôn nhân…Rõ ràng, đây là một quá trình KT - XH tạo nên sự chuyển biến sâu rộng trong cấu trúc kinh tế và đời sống [25]. - Ảnh hưởng đến gia tăng dân số tự nhiên: Theo các tài liệu thống kê dân số ở các đô thị cho thấy: Môi trường đô thị đã làm chậm lại việc gia tăng tự nhiên của dân số. ĐTH đã giải phóng người phụ nữ, tạo điều kiện cho họ tham gia vào sản xuất phi nông nghiệp với cường độ làm việc cao, tận dụng triệt để quỹ thời gian. Mặt khác, lối sống dân cư đô thị sẽ thu hút phụ nữ vào các hoạt động xã hội, trình độ văn hóa và sự hiểu biết của phụ nữ được nâng cao làm cho các quan niệm về hôn nhân, sinh đẻ: số con trai, con gái có tiến bộ hơn. Số con trung bình trong các gia đình ở thành thị ít hơn ở nông thôn và ở mức trung bình là từ 1 đến 2 con. Tuổi kết hôn của người dân thành thị thường muộn hơn từ 3 - 5 năm. Vì thế, kế hoạch hóa gia đình ở thành thị thực hiện tốt hơn ở nông thôn, tỉ lệ sinh thấp hơn. Ở đô thị, mức sống của người dân cao hơn ở nông thôn, có những cơ sở y tế rất tốt làm giảm tỉ lệ tử vong, tạo điều kiện cho dân cư đô thị tăng lên nhanh chóng. - Ảnh hưởng đến gia tăng dân số cơ giới: ĐTH cùng với sự phát triển của công nghiệp đã làm xuất hiện những vùng dân cư mới, đông đúc, ít phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp. Nơi đó có nhiều nhà máy, xí nghiệp, có chất lượng cuộc sống cao hơn thôn quê,…đã làm làn sóng di cư từ nông thôn lên đô thị càng nhiều. - Ảnh hưởng đến kết cấu dân số:Kết cấu dân số theo tuổi: Dân cư thành thị cũng có cũng có sự khác biệt về kết cấu lứa tuổi so với nông thôn. Dân cư đô thị trong độ tuổi lao động, nhất là tuổi từ 20 - 40 nhiều hơn nông thôn nhưng dưới độ tuổi lao động ít hơn vùng nông thôn, do tỉ lệ sinh của thành phố thấp hơn vùng nông thôn và do hoạt động sản xuất phi nông nghiệp đã thu hút một lực lượng lao động nhập cư lớn. Kết cấu dân số theo giới tính: ĐTH gắn liền với quá trình di chuyển dân cư từ các vùng nông thôn đến đô thị, trong đó lực lượng nam giới có tính cơ động cao hơn nữ giới, cho nên tỉ lệ tỉ lệ nam giới trong lao động nhập cư thường cao hơn nữ. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay, ở các thành phố lớn, nhu cầu lao động trong các ngành dịch vụ nhiều lên, lại có khả năng lôi cuốn lao động nữ nhiều hơn nam. Mặt khác, cuộc sống của các vùng đô thị cao hơn và văn minh đô thị càng làm cho tuổi thọ nữ cao hơn nam. Vì vậy, tỉ lệ nữ ở thành phố thường cao hơn nam. Kết cấu dân số theo nghề nghiệp: Ở vùng nông thôn, đại bộ phận dân cư hoạt động trong khu vực nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các ngành dịch vụ nông nghiệp, còn các ngành dịch vụ khác và công nghiệp ít phát triển. Quá trình ĐTH diễn ra làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu nghề nghiệp dân cư theo hướng: lao động trong nông nghiệp chuyển sang sản xuất công nghiệp và hoạt PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2