Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Thực trạng công tác cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế và hộ gia đình, cá nhân tại huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 9
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích và đánh giá được thực trạng quản lý hoạt động cho thuê đất trên địa bàn huyện Tuyên Hóa, từ đó thấy rõ được những ưu điểm và những hạn chế trong quản lý công tác cho thuê đất tại vùng nghiên cứu. Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả về công tác cho thuê đất tại huyện Tuyên Hóa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Thực trạng công tác cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế và hộ gia đình, cá nhân tại huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Vũ Thành Long PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học Nông Lâm Huế và Khoa Tài nguyên đất & Môi trường nông nghiệp; Phòng Đào tạo Sau đại học đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và viết luận văn. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS Lê Thanh Bồn, người hướng dẫn khoa học nhiệt tình, chu đáo đã giúp đỡ tôi rất nhiều để hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Bình - Sở Tài Nguyên và Môi trường; Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Tuyên Hóa; Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tuyên Hóa, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Tuyên Hóa, Cán bộ và nhân dân các xã, thị trấn trên địa bàn nghiên cứu đã tận tình giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện và động viên giúp đỡ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần để tôi hoàn thành đề tài này. Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Vũ Thành Long PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Tuyên Hóa là huyện miền núi phía Tây Bắc của tỉnh Quảng Bình. Trong những năm qua công tác quản lý về đất đai được quan tâm chỉ đạo, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập, trong đó có vấn đề cho thuê đất để triển khai thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn. Để góp phần khắc phục một cách có hiệu quả việc cho thuê đất một cách tràn lan, không tính đến năng lực của các chủ đầu tư trong việc triển khai các dự án, gây nên tình trạng sử dụng đất lãng phí, kém hiệu quả như trong thời gian vừa qua, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển khai dự án, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng công tác cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế và hộ gia đình, cá nhân tại huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình”. Để thực hiện đề tài, chúng tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp tại các cơ quan nhà nước: điều tra, thu thập số liệu sơ cấp bằng cách phỏng vấn trực tiếp; rồi dùng phương pháp thống kê, tổng hợp, xử lý số liệu, so sánh, phân tích, đánh giá. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy: - Trong 6 năm qua (2012- 2017) trên địa bàn huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình đã cho thuê đất đối với 38 dự án với diện tích 259,7 ha, nhờ đó đã góp phần đáng kể về mặt kinh tế, xã hội vào sự phát triển kinh tế - xã hội chung của huyện. - Thực trạng kết quả giao đất, cho thuê đất theo địa bàn huyện đã cơ bản thực hiện theo đúng định hướng và phù hợp với quy hoạch phát triển của huyện, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nghề thương mại dịch vụ, hoạt động khoáng sản và phát triển các trang trại chăn nuôi,... từ đó đã từng bước làm thay đổi diện mạo của huyện theo hướng tích cực và phát triển sâu rộng hơn. - Việc thực hiện quy trình, thủ tục hành chính giao đất, cho thuê đất đã từng bước được quan tâm, chỉ đạo, cơ bản đã thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính và tạo thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư. - Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cơ bản đáp ứng tốt, làm căn cứ giao đất, cho thuê đất trên địa bàn. Tuy vậy, việc điều chỉnh quy hoạch của một số dự án còn tuỳ tiện, chưa đúng quy định, thiếu cơ sở khoa học. - Nguồn thu ngân sách từ việc giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tăng dần qua các năm và chiếm tỷ trọng lớn về thu ngân sách của huyện. Nhưng do chưa áp dụng đấu giá trong việc cho thuê đất, nên cũng đã phần nào làm hạn chế nguồn thu này. - Các tổ chức kinh tế và hộ gia đình, cá nhân sau khi được cho thuê đất, hầu hết đã triển khai đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động mang lại hiệu quả kinh tế- xã hội. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv - Để nâng cao hiệu quả công tác cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế và hộ gia đình, cá nhân, trong thời gian tới huyện Tuyên Hóa cần thực hiện một số giải pháp hoàn thiện hơn nữa về cơ chế chính sách pháp luật; về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; về cải cách thủ tục hành chính; về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; về tài chính; về công nghệ; về kiện toàn tổ chức bộ máy và cơ sở vật chất cho ngành TNMT,... PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................viii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1 2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................ 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................... 3 1.1.1. Đất đai và vai trò của đất đai .............................................................................. 3 1.1.2. Đất đai đối với vấn đề thu hút đầu tư .................................................................. 5 1.1.3. Những nội dung cơ bản của công tác cho thuê đất .............................................. 8 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 14 1.2.1. Tổng quan về cho thuê đất một số nước trên thế giới........................................ 14 1.2.2. Tổng quan về cho thuê đất ở Việt Nam ............................................................ 17 1.2.3. Chính sách pháp luật về việc cho thuê đất ở nước ta......................................... 23 1.2.4. Kết quả thực hiện giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức .................................. 30 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ..................... 31 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 33 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 33 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 33 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 33 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 33 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ............................................................... 33 2.4.2. Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu, tài liệu .................................... 34 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 35 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN TUYÊN HÓA ............. 35 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 35 3.1.2. Điều kiện kinh tế. xã hội .................................................................................. 40 3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH ................................................................................................ 43 3.2.1. Tình hình quản lý đất đai.................................................................................. 43 3.2.2. Tình hình sử dụng đất đai ................................................................................. 47 3.3. THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ VÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TẠI HUYỆN TUYÊN HÓA................... 56 3.3.1. Kết quả thực hiện việc cho thuê đất trên địa bàn huyện Tuyên Hóa .................. 56 3.3.2. Tình hình lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với các dự án đầu tư trên địa bàn ..................................................................................................... 61 3.3.3. Kết quả thu tài chính đối với các dự án được thuê đất ...................................... 61 3.3.4. Về quy định và tình hình thực hiện quy trình, thủ tục thuê đất các dự án đầu tư thuê đất ...................................................................................................................... 62 3.3.5. Những kết quả đạt được và những khó khăn vướng mắc trong công tác thuê đất trên địa bàn huyện Tuyên Hóa ................................................................................... 68 3.4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUYÊN HÓA .................................... 73 3.4.1. Các giải pháp về chính sách pháp luật .............................................................. 73 3.4.2. Các giải pháp về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................................... 74 3.4.3. Giải pháp thực hiện tốt công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án đầu tư ............................................................................................................... 76 3.4.4. Các giải pháp về cải cách thủ tục hành chính.................................................... 78 3.4.5. Các giải pháp về tài chính ................................................................................ 80 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 3.4.6. Giải pháp tổ chức bộ máy và cơ sở vật chất...................................................... 80 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................ 82 1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 82 2. ĐỀ NGHỊ............................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 84 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BCHTW Ban chấp hành Trung ương BĐS Bất động sản BTC Bộ Tài chính BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BTP Bộ Tư pháp CHDCND Cộng hòa dân chủ nhân dân CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CT-TTg Chỉ thị Thủ tướng GCN Giấy chứng nhận GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân HTKT Hạ tầng kỹ thuật HTX Hợp tác xã MTV Một thành viên NĐ-CP Nghị định Chính phủ NQ/TW Nghị quyết/Trung ương NXB Nhà xuất bản QĐ Quyết định QH Quốc hội QLDA Quản lý dự án QSDĐ Quyền sử dụng đất SXKD Sản xuất kinh doanh TCĐC Tổng cục Địa chính TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNMT Tài nguyên và Môi trường TT Thông tư Trđ Triệu đồng UBND Ủy ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tỷ lệ sinh, tỷ lệ chết, tỷ lệ tăng tự nhiên qua các năm ............................... 41 Bảng 3.2. Diện tích, cơ cấu các loại đất nông nghiệp năm 2017 ................................. 48 Bảng 3.3. Diện tích, cơ cấu các loại đất phi nông nghiệp ........................................... 49 Bảng 3.4. Biến động diện tích đất đai giai đoạn 2012 – 2017 ..................................... 53 Bảng 3.5. Số lượng dự án đầu tư thuê đất tại Tuyên Hóa (2012-2017) ....................... 57 Bảng 3.6. Diện tích các dự án đầu tư được thuê đất tại Tuyên Hóa (2012-2017) ........ 58 Bảng 3.7. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất 59 Bảng 3.8. Tình hình sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất ..................................................................................................................... 60 Bảng 3.9. Kết quả thu ngân sách trên địa bàn do UBND huyện Tuyên Hóa quản lý ... 61 Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả giải quyết hồ sơ xin thuê đất của các tổ chức (2012-2017) 62 Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả giải quyết hồ sơ xin thuê đất của hộ gia đình, cá nhân (2012-2017) ............................................................................................................... 63 Bảng 3.12. Thời gian bình quân chung giải quyết hồ sơ thuê đất của các tổ chức kinh tế ....................................................................................................................... 64 Bảng 3.13. Thời gian bình quân chung giải quyết hồ sơ thuê đất của các hộ gia đình, cá nhân ........................................................................................................................... 65 Bảng 3.14. Chỉ số năng lực cạnh tranh CPI tỉnh Quảng Bình (2012 - 2016) ............... 66 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng. Với đặc tính khan hiếm, cố định về không gian, vô hạn về thời gian, đất đai đã buộc con người phải xem xét thận trọng, những quyết định sử dụng đất đai nhằm thỏa mãn các nhu cầu ngày càng cao của mình. Đảm bảo việc sử dụng đó đem lại hiệu quả cao nhất về kinh tế và tổn hại đến đất đai là thấp nhất. Bên cạnh đó, tiềm năng đất đai lại phụ thuộc rất lớn vào các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của từng khu vực. Khu vực có các điều kiện khác nhau thì việc quản lý và sử dụng đất là khác nhau. Công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được đánh giá trên cơ sở điều kiện tự nhiên sẵn có và thực trạng kinh tế xã hội, định hướng phát triển của loại hình sử dụng đất và theo vùng, miền. Tuyên Hóa là huyện miền núi phía Tây Bắc của tỉnh Quảng Bình. Trong những năm qua, kinh tế - xã hội của huyện đã có những chuyển biến tích cực. Cùng với đó, nhu cầu về đất đai cũng ngày càng tăng. Công tác quản lý về đất đai được quan tâm và chỉ đạo nhưng vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập. Luật đất đai năm 2013 ra đời đã thể chế hóa đúng và đầy đủ những quan điểm, định hướng của Nghị quyết số 19/NQ-TW tại Hội nghị lần 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đồng thời khắc phục, giải quyết những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật đất đai năm 2003, trong đó một trong những điểm mới quan trọng của Luật Đất đai năm 2013 vừa được Quốc hội thông qua là những quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Luật bổ sung quy định về các trường hợp đăng ký lần đầu, đăng ký biến động, đăng ký đất đai điện tử; Luật cũng quy định rõ ràng các đối tượng được Nhà nước cho thuê đất và điều kiện để triển khai thực hiện các dự án đầu tư để Nhà nước cho thuê đất. Qua đó, có thể khắc phục một cách có hiệu quả việc cho thuê đất một cách tràn lan, chưa tính đến năng lực của các chủ đầu tư trong việc triển khai các dự án gây nên tình trạng sử dụng đất lãng phí, kém hiệu quả như trong thời gian vừa qua. Nhưng thực tế hiện nay, có một số tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư, vì một lý do nào đó không thực hiện đầu tư xây dựng và thực hiện dự án như đã đăng ký hoặc sử dụng đất không đúng như mục đích được giao, sử dụng đất lãng phí, không hiệu quả. Bên cạnh đó công tác cho thuê đất vẫn còn nhiều vấn đề cần phải được quan tâm nghiên cứu xem xét ở nhiều góc độ khác PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 nhau để thực sự tháo gỡ vướng mắc, bất cập để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển khai dự án một cách thuận lợi, nhanh chóng, góp phần sử dụng nguồn lực đất đai hiệu quả đáp ứng mục tiêu phát triển. Do đó, việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng của công tác cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế và hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Tuyên Hóa là việc làm cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng công tác cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế và hộ gia đình, cá nhân tại huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình”. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI a. Mục tiêu chung Đánh giá được thực trạng và đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cho thuê đất tại địa bàn huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình. b. Mục tiêu cụ thể - Phân tích và đánh giá được thực trạng quản lý hoạt động cho thuê đất trên địa bàn huyện Tuyên Hóa, từ đó thấy rõ được những ưu điểm và những hạn chế trong quản lý công tác cho thuê đất tại vùng nghiên cứu. - Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả về công tác cho thuê đất tại huyện Tuyên Hóa. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN a. Ý nghĩa khoa học Góp phần làm rõ cơ sở khoa học của những chính sách của nhà nước và địa phương về công tác cho thuê đất. b. Ý nghĩa thực tiễn - Góp phần làm rõ được thực trạng công tác cho thuê đất trong thời gian qua, nhằm thực hiện tốt hơn công tác này trong thời gian đến trên địa bàn huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình. - Kết quả nghiên cứu của đề tài ngoài việc đóng góp để giải quyết vấn đề thực tiễn trong việc cho thuê đất đang đặt ra hiện nay ở huyện Tuyên Hóa, nó còn là tài liệu tham khảo cho các địa phương có cùng điều kiện tương tự. - Là cơ sở tham khảo cho các công trình nghiên cứu ở các địa bàn khác của tỉnh Quảng Bình. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Đất đai và vai trò của đất đai Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt không có gì thay thế được, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng. Đất đai là yếu tố cấu thành lãnh thổ của mỗi quốc gia nhưng bị giới hạn về số lượng nên nếu con người sử dụng đất một cách hợp lý thì đất đai lại là nguồn tài nguyên vô hạn về thời gian sử dụng. Đất đai về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng như sau:"Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt Trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên vỏ dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu, bề mặt, thổ nhưỡng, dáng địa hình, mặt nước. Các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại. Như vậy, "đất đai" là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất), theo chiều nằm ngang trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng các thành phần khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động và cùng với quá trình lịch sử phát triển kinh tế - xã hội, đất đai là điều kiện lao động. Đất đai đóng vai trò quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Nếu không có đất đai thì rõ ràng không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, cũng như không thể có sự tồn tại của loài người. Đất đai là một trong những tài nguyên vô cùng quý giá của con người, điều kiện sống cho động vật, thực vật và con người. Đất đai giữ một vai trò đặc biệt quan trọng, là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng. Đất đai tham gia vào tất cả các ngành kinh tế của xã hội. Tuy vậy, đối với từng ngành cụ thể đất đai có vị trí khác nhau. Trong công nghiệp và các ngành khác ngoài nông nghiệp, trừ công nghiệp khai khoáng, đất đai nói chung làm nền móng, làm địa điểm, làm cơ sở để tiến hành các thao tác. Trái lại, trong nông nghiệp đặc biệt là ngành PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 trồng trọt đất đai có vị trí đặc biệt. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp, nó vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. Tuy nhiên, vai trò của đất đai đối với từng ngành rất khác nhau: - Trong các ngành phi nông nghiệp: Đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng là cơ sở không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong lòng đất (các ngành khai thác khoáng sản). Quá trình sản xuất và sản phẩm được tạo ra không phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và các tính chất tự nhiên có sẵn trong đất. - Trong các ngành nông - lâm nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất, là điều kiện vật chất - cơ sở không gian, đồng thời là đối tượng lao động và công cụ hay phương tiện lao động. Quá trình sản xuất nông - lâm nghiệp luôn liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu, quá trình sinh học tự nhiên của đất. Thực tế cho thấy trong quá trình phát triển xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất, văn minh tinh thần, các thành tựu kỹ thuật vật chất - văn hóa khoa học đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản sử dụng đất. Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội. Đất đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc các công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và các công trình thuỷ lợi khác. Đất đai cũng cung cấp các nguyên liệu cho các ngành sản xuất như gạch, ngói, xi măng,… Thực vậy, trong các điều kiện vật chất cần thiết, đất đai giữ vị trí và ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là điều kiện đầu tiên, là cơ sở thiên nhiên của mọi quá trình sản xuất, là nơi tìm được công cụ lao động, nguyên liệu lao động và nơi sinh tồn của xã hội loài người. Kinh tế xã hội phát triển mạnh, cùng với sự tăng dân số nhanh đã làm cho mối quan hệ giữa người và đất ngày càng căng thẳng những sai lầm liên tục của con người trong quá trình sử dụng đất đã dẫn đến huỷ hoại môi trường đất, một số công năng nào đó của đất đai bị yếu đi, vấn đề sử dụng đất đai càng trở nên quan trọng và mang tính toàn cầu. Đất đai là điều kiện rất cần thiết để con người tồn tại và tái sản xuất qua các thế hệ kế tiếp nhau của loài người. Bởi vậy việc sử dụng đất tiết kiệm có hiệu quả và bảo vệ lâu bền nguồn tài nguyên vô giá này là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và cấp bách đối với mỗi quốc gia. Diện tích đất đai có hạn. Sự giới hạn đó là do toàn bộ diện tích bề mặt của trái đất cũng như diện tích đất đai của mỗi quốc gia, mỗi lãnh thổ bị giới hạn. Sự giới hạn đó còn thể hiện ở nhu cầu sử dụng đất đai của các ngành kinh tế quốc dân trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ngày càng tăng. Do diện tích đất đai có hạn nên người ta không thể tùy ý muốn của mình tăng diện tích đất đai lên bao nhiêu cũng được. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai sẽ là một hiện tượng kinh tế xã hội thể hiện đồng thời ở tính chất: kinh tế (bằng hiệu quả sử dụng đất), kỹ thuật (các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật: điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu,...) và pháp chế (xác nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai theo pháp luật). Luật Đất đai 2003 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao nhiêu công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay [45]. Giao đất, cho thuê đất đối với tất cả các loại đất cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng đất, phù hợp với quy định của pháp luật, theo các phương thức thu tiền hoặc không thu tiền sử dụng đất là Nhà nước tạo tiền đề cho việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Quỹ đất dành cho phát triển công nghiệp, dịch vụ, xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị được mở rộng, từng bước đáp ứng nhu cầu của giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước và nhu cầu đô thị hoá. Thị trường quyền sử dụng đất vận hành đã góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách và trở thành một trong những nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Nguồn thu từ đất đai cho ngân sách nhà nước tăng qua các năm. Những mục tiêu kinh tế của Đảng và nhà nước đã đề ra cho thấy quá trình triển khai đưa đất vào sử dụng cho thấy đất đai có một vị trí hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất và phát triển kinh tế xã hội. Cần phải có biện pháp kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất tránh lãng phí và thất thu ngân sách; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được xây dựng cụ thể, giá tiền sử dụng đất phải được xác định một cách khoa học, minh bạch phù hợp với giá thị trường, thủ tục hành chính cần được minh bạch, không phiền hà ,... nhằm thu hút đầu tư, đưa đất vào sử dụng, tránh hoang hóa và đáp ứng với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. 1.1.2. Đất đai đối với vấn đề thu hút đầu tư Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trình tự thủ tục khi giao đất, cho thuê đất, hệ thống tài chính về đất đai có vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư. Khi nhà đầu tư có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất kinh doanh, họ sẽ quan tâm đến việc thuê đất có được thực hiện dễ dàng hay không, có bị gây phiền hà trong khi thực hiện thủ tục hay không và hồ sơ thực hiện phức tạp hay đơn giản và chi phí như thế nào. Để có thể giải đáp được những thắc mắc của các nhà đầu tư, về mặt quản lý của Nhà nước về đất đai PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 thường liên quan đến nội dung thứ 1: hệ thống các văn bản pháp luật; nội dung thứ 2 về: quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nội dung thứ 3 về: quản lý việc cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, nội dung thứ 4 là: tài chính về đất đai (Bao gồm chi phí GPMB, chi phí đầu tư, tiền thuê đất, chi phí thực hiện các thủ tục hành chính) và nội dung cuối cùng là thời gian bao lâu thì có thể có đất để đưa vào sản xuất. - Về hệ thống các văn bản pháp luật: Với quan điểm đổi mới, hệ thống chính sách pháp luật của Nhà nước ta liên quan đến việc cho các dự án đầu tư thuê đất ngày càng hoàn thiện, các bước công việc được quy định tương đối rõ ràng; xác định được thời gian nhận và trả kết quả để các nhà đầu tư có thể tính toán được thời gian đầu tư. Tuy nhiên, trong thực tế thực hiện còn không ít những vướng mắc, bất cập cần thay đổi để có thể thu hút được các nhà đầu tư. - Về quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Về thực chất quy hoạch sử dụng đất đai là quá trình hình thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời hai chức năng: điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường. Từ đó, ta thấy việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất đai còn là biện pháp quản lý đất đai một cách hữu hiệu của nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nông, lâm nghiệp (đặc biệt là đất trồng lúa và đất lâm nghiệp có rừng), ngăn ngừa được các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại đất, phá vỡ môi trường sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và rất nhiều các hiện tượng gây ra các hiệu quả khó lường về tình hình bất ổn chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương, đặc biệt là trong những năm gần đây khi nhà nước hướng nền kinh tế theo hướng thị trường. Hơn nữa quy hoạch sử dụng đất đai còn tạo điều kiện để sử dụng đất đai hợp lý hơn. Trên cơ sở phân hạng đất, bố trí sắp xếp các loại đất đai, quy hoạch sử dụng đất tạo ra cái khung bắt các đối tượng quản lý và sử dụng đất theo khung đó. Điều đó cho phép việc sử dụng đất sẽ hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả hơn. Bởi vì, khi các đối tượng sử dụng đất hiểu rõ được phạm vi ranh giới và chủ quyền về các loại đất thì họ yên tâm đầu tư khai thác phần đất đai của mình, do vậy hiệu quả sử dụng sẽ cao hơn. Quy hoạch sử dụng đất cũng góp một phần rất lớn thúc đẩy phát triển KT-XH của đất nước. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 - Về quản lý việc giao đất, cho thuê đất: Để dễ dàng thu hút các dự án đầu tư triển khai thực hiện dự án nhằm phát triển kinh tế, xã hội, trước hết phải có một hệ thống chính sách pháp luật liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất minh bạch, rõ ràng, dễ hiểu và không có sự chồng chéo giữa các văn bản; quy hoạch sử dụng đất phải rõ ràng, thể hiện rõ điều kiện của thửa đất để các dự án đầu tư có thể dễ dàng lựa chọn được thửa đất mình cần. Có một hệ thống quản lý đất đai tốt chắc chắn sẽ thu hút được nhiều sự đầu tư, các nhà đầu tư cũng yên tâm hơn trong việc lựa chọn địa điểm đầu tư. Hiện nay, quản lý việc giao đất, cho thuê đất bước đầu đã đi vào ổn định. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, quỹ đất quy hoạch để phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tuyên Hóa đã đáp ứng tốt khả năng cung về đất đai nhằm thu hút đầu tư. Thủ tục hành chính giải quyết nhu cầu giao đất, thuê đất của các nhà đầu tư cơ bản là đơn giản, rõ ràng, ít chồng chéo. Mặc dù chỉ có đối tượng quản lý là đất đai nhưng được điều chỉnh ở nhiều văn bản khác nhau (ngoài Luật Đất đai và 04 Luật có sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Luật Đất đai còn có trên 20 Luật và trên nhiều văn bản của Chính phủ có nội dung điều chỉnh liên quan đến đất đai). Các văn bản này được ban hành ở những thời điểm khác nhau, cơ quan chủ trì xây dựng khác nhau nên đã dẫn đến sự chồng chéo, có nhiều điểm chưa thống nhất (hiện nay còn một số điểm mẫu thuẫn giữa Luật Đất đai với Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo), làm cho các cơ quan quản lý khó khăn, lúng túng trong việc áp dụng pháp luật và gây khó khăn cho việc thực hiện pháp luật của người dân và doanh nghiệp. Một số quy định phải sửa đổi, bổ sung nhiều lần trong thời gian ngắn khi chưa kịp tổng kết, đánh giá đầy đủ thực tiễn trước khi ban hành dẫn đến tình trạng thiếu ổn định, tính khả thi thấp và là nguyên nhân gây ra so bì, khiếu kiện. Nhà nước quản lý việc giao đất, cho thuê đất trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất của các loại hình tổ chức. Việc quản lý tốt sẽ làm cho các nhà đầu tư yên tâm hơn khi thực hiện sản xuất kinh doanh. Khi đã giao đất, thuê đất cho các dự án đầu tư rồi thì phải đảm bảo hiệu quả sử dụng đất là tối đa, thu được lợi ích khi giao đất, thuê đất cho các dự án đầu tư đồng thời cũng phải bảo đảm được khả năng sinh lời của đất (bằng cách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hoàn thiện) mới thu hút được các nhà đầu tư. - Về quản lý tài chính về đất đai: Tài chính về đất đai luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của Nhà nước cũng như các loại hình doanh nghiệp khi thực hiện chính sách thu hút vốn đầu tư. Tài chính công khai sẽ thu hút được đầu tư. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 Tài chính về đất đai có thể hiểu là các khoản chi phí liên quan đến việc sử dụng đất như chi phí GPMB, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Hệ thống chính sách pháp luật về tài chính đất đai hầu hết đã quy định rất rõ các khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra để có thể sử dụng đất nhưng để thu hút đầu tư cần có cơ chế rõ ràng, đảm bảo tính công bằng giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài; có cơ chế về bồi thường, GPMB được rõ ràng hơn và việc tính toán chi phí bồi thường cho người có đất bị thu hồi và việc tính toán các khoản mà người sử dụng đất được hưởng lợi từ việc thu hồi đất của người dân để chuyển mục đích sử dụng công bằng hơn (nhất là đối với các dự án phát triển nhà) để người dân mất đất không cảm thấy bị thiệt thòi và nhà nước thu được tiền sử dụng đất một cách hợp lý, tránh thất thoát và người sử dụng đất cũng không cảm thấy khó khăn khi thực hiện dự án. Đó là một vấn đề hết sức phức tạp và cần có rất nhiều thời gian nghiên cứu và đưa ra giải pháp. 1.1.3. Những nội dung cơ bản của công tác cho thuê đất 1.1.3.1. Căn cứ cho thuê đất Điều 52, luật đất đai 2013 quy định căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất [52], bao gồm: - Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 1.1.3.2. Đối tượng cho thuê đất Điều 56, luật đất đai 2013 quy định về đối tượng cho thuê đất như sau [52]: - Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây: + Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; + Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này; + Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; + Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 + Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê; + Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp; + Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc. - Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. 1.1.3.3. Thời hạn cho thuê đất Điều 126, Luật đất đai 2013 quy định [52]: - Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất. - Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm. Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 - Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định tại khoản này. - Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm. - Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm. Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này. - Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính. - Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 1.1.3.4. Thẩm quyền cho thuê đất Điều 59, luật đất đai 2013 quy định về Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau [52]: - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: + Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; + Giao đất đối với cơ sở tôn giáo; + Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật; + Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật; + Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. - Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: + Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 + Giao đất đối với cộng đồng dân cư. - Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền. 1.1.3.5. Trình tự thủ tục cho thuê đất a. Đối với tổ chức kinh tế * Trình tự thực hiện bao gồm các bước sau [59]: Bước 1: Người xin thuê đất nộp hồ sơ thuê đất (kèm theo hồ sơ về tài chính: khai tiền sử dụng đất; khai tiền thuê đất thuê mặt nước) tại Bộ phận giao dịch một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình. Trường hợp người sử dụng đất ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. Bước 2: Bộ phận giao dịch một cửa kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ, chuyển hồ sơ đến lãnh đạo Sở giao Phòng Quy hoạch - Kế hoạch giải quyết. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do trả lại hồ sơ hoặc hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ để nộp lại theo quy định. Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ sơ, hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính; trình UBND tỉnh ban hành quyết định cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh xem xét, ký quyết định cho thuê đất; gửi quyết định cho thuê đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan và chủ đầu tư. Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin địa chính cho Cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính sau khi nhận được quyết định cho thuê đất của UBND tỉnh. Trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài chính và các cơ quan khác có liên quan xác định vị trí và giá trị của thửa đất hoặc khu đất cần phải xác định nghĩa vụ tài chính để làm cơ sở áp dụng phương pháp xác định giá đất phù hợp theo đúng quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP. Bước 6: Kể từ khi nhận đủ hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, Cục thuế thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính gửi Văn phòng đăng ký đất đai và cho người sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn