intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Thực trạng công tác giao đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

41
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá được thực trạng công tác giao đất lâm nghiệp, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân và đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý Nhà nước về công tác giao đất, giao rừng tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Thực trạng công tác giao đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN VĂN HẢI THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ -2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN VĂN HẢI THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN TRUNG HẢI HUẾ -2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn đã chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Văn Hải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học và đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của quý Thầy, Cô trong Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Tài nguyên và Môi trường nông nghiệp, Phòng Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Nông Lâm Huế. Xin gửi tới quý Thầy, Cô lòng biết ơn chân thành và tình cảm quý mến nhất. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo TS. Nguyễn Trung Hải, người hướng dẫn khoa học, đã hướng dẫn tôi trong suốt quá trình từ việc lựa chọn Đề tài nghiên cứu cho đến hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân: UBND huyện A Lưới, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện A Lưới, UBND xã Hồng Bắc và các tổ chức, cá nhân liên quan đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin cảm ơn gia đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã góp ý, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài./. Huế, ngày 25 tháng 6 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Hải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH....................................................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 2 2.1. MỤC TIÊU CHUNG................................................................................................. 2 2.2.MỤC TIÊU CỤ THỂ.................................................................................................. 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................................. 2 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC ............................................................................................ 2 3.2.Ý NGHĨA THỰC TIỄN ............................................................................................. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 4 1.1.1. Khái niệm giao đất, phân loại các hình thức giao đất, căn cứ giao đất [11] ......... 4 1.1.2. Khái niệm đất Lâm nghiệp và phân loại đất Lâm nghiệp [12] .............................. 5 1.1.3. Vai trò của đất ở và đất lâm nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân ......................... 6 1.1.4. Chính sách giao đất lâm nghiệp ở Việt Nam ........................................................ 7 1.1.5. Các chính sách quy định việc giao đất, giao rừng ở Việt Nam qua các thời kì . 13 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 16 1.2.1. Một số chính sách giao đất lâm nghiệp ở nước ta ............................................... 16 1.2.2. Thực trạng công tác giao đất lâm nghiệp ở nước ta ............................................ 18 1.2.3. Tình hình giao đất và cấp GCNQSDĐ lâm nghiệp ở nước ta ............................. 20 1.2.4. Những tác động tích cực chính sách của Nhà nước về giao đất lâm nghiệp ở nước ta............................................................................................................................. 22 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv 1.2.5. Một số tồn tại, hạn chế trong chính sách của Nhà nước về giao đất lâm nghiệp ở nước ta............................................................................................................................. 24 1.2.6. Nguyên nhân của các tồn tại trong công tác giao đất và cấp giấy CNQSDĐ lâm nghiệp ở nước ta ............................................................................................................. 25 1.2.7.Tình hình sử dụng đất sau khi giao đất lâm nghiệp ở nước ta.............................. 26 1.3. MỘT SỐ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ............................................ 27 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................................ 30 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................ 30 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 30 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 30 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 30 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................... 30 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................... 31 2.3.2. Phương pháp xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu .................................................. 31 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 32 3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI.............................. 32 3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................ 32 3.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo .................................................................................. 33 3.1.3. Khí hậu .................................................................................................................. 34 3.1.4. Thủy văn ............................................................................................................... 34 3.1.5. Các loại tài nguyên thiên nhiên. ........................................................................... 35 3.1.6. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng ............................................. 38 3.1.7. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ....................................... 41 3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN A LƯỚI ........................ 42 3.2.1. Một số nội dung quản lý nhà nước về đất trên địa bàn huyện A Lưới................ 42 3.2.2. Hiện trạng sử dụng và biến động diện tích đất đai giai đoạn 2014 - 2028 ......... 46 3.2.3. Công tác giao đất và cấp giấy CNQSDĐ của huyện ........................................... 55 3.3. TÌNH HÌNH GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG VÀ CẤP GIẤY CNQSDĐ LÂM NGHIỆP TẠI XÃ HỒNG BẮC .................................................................................... 58 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v 3.3.1. Tỷ trọng đất lâm nghiệp trong cơ cấu sử dụng đất chung của xã Hồng Bắc ...... 58 3.3.2. Kết quả điều tra công tác giao đất, giao rừng và cấp giấy CNQSDĐ lâm nghiệp tại xã Hồng Bắc giai đoạn 2014 - 2018 .......................................................................... 59 3.3.3. Tình hình giao đất đối với một số đất lâm nghiệp tại xã Hồng Bắc giai đoạn 2014 - 2018 ..................................................................................................................... 62 3.4. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT LÂM NGHIỆP ĐÃ GIAO ĐỂ SẢN XUẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ................................................................................. 65 3.4.1. Đầu tư cho tư liệu sản xuất ................................................................................... 65 3.4.2. Đầu tư cho cây trồng và giống cây trồng ............................................................. 66 3.4.3. Mức độ đầu tư kinh phí sản xuất trên đất lâm nghiệp ......................................... 67 3.4.4. Nguồn vốn đầu tư ................................................................................................. 67 3.4.5. Hướng ưu tiên đầu tư ............................................................................................ 68 3.4.6. Hiệu quả của công tác giao đất, giao rừng đối với đời sống người dân trên địa bàn xã Hồng Bắc ............................................................................................................. 69 3.4.7. Quan điểm của người dân về chính sách giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp, thực hiện các quyền sử dụng đất ............................................ 71 3.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT VÀ CẤP GCNQSDĐ LÂM NGHIỆP TẠI ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 75 3.5.1. Đánh giá chung về tình hình giao đất, giao rừng và cấp giấy CNQSDĐ lâm nghiệp ở xã Hồng Bắc .................................................................................................... 72 3.5.2. Một số đề xuất cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất, giao rừng và cấp giấy CNQSDĐ lâm nghiệp ......................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 79 1. KẾT LUẬN................................................................................................................. 79 2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................ 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 81 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 83 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt : Chữ được viết tắt CNH – HĐH : Công nghiệp hoá - hiện đại hoá CP : Chính phủ CT : Chỉ thị DT : Diện tích DTTN : Diện tích tự nhiên CNQSDĐ : Chứng nhận quyền sử dụng đất HTX : Hợp tác xã KT – XH : Kinh tế - xã hội LĐ : Lao động LN : Lâm nghiệp LTQD : Lâm trường quốc doanh NĐ : Nghị định NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NQ : Nghị quyết NXB : Nhà xuất bản SXNN : Sản xuất nông nghiệp TN&MT : Tài nguyên và Môi trường TNHH MTV :Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TT : Thông tư TTLT : Thông tư liên tịch TW : Trung ương UBND : Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Kết quả giao đất lâm nghiệp theo chủ thể quản lý của nước ta năm 2014 ... 19 Bảng 1.2. Kết quả giao đất và cấp GCNQSDĐ lâm nghiệp năm 2007. ........................ 21 Bảng 1.3. So sánh kết quả cấp giấy CNQSDĐ lâm nghiệp qua các năm. .................... 22 Bảng 3.1 Diện tích của các nhóm kiểu địa hình ở huyện A Lưới. ............................... 33 Bảng 3.2. Tình hình giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất huyện A Lưới giai đoạn 2014 -2018 .............................................................................. 46 Bảng 3.3. Hiện trạng sủ dụng đất tại huyện A Lưới năm 2018 ..................................... 49 Bảng 3.4. Biến động diện tích đất đai giai đoạn 2014 – 2018 trên địa bàn huyện A Lưới ................................................................................................................................. 52 Bảng 3.5. Tình hình cấp giấy CNQSDĐ lâm nghiệp huyện A Lưới giai đoạn 2014 - 2018 ................................................................................................................................. 56 Bảng 3.6. Tình hình nhận giấy CNQSDĐ lâm nghiệp của người dân giai đoạn 2014 - 2018 ................................................................................................................................. 57 Bảng 3.7. Kết quả giao đất và cấp giấy CNQSDĐ lâm nghiệp giai đoạn 2014 – 2018 trên địa bàn xã Hồng Bắc ............................................................................................... 60 Bảng 3.8. Kết quả cấp giấy CNQSDĐ lâm nghiệp tại xã Hồng Bắc đối với các đối tượng sử dụng khác nhau giai đoạn 2014 - 2018 ........................................................... 61 Bảng 3.9. Kết quả nhận giấy CNQSDĐ Lâm nghiệp tại xã Hồng Bắc giai đoạn 2014 – 2018................................................................................................................................. 61 Bảng 3.10. Kết quả giao đất trồng rừng sản xuất tại xã Hồng Bắc giai đoạn 2014 – 2018................................................................................................................................. 62 Bảng 3.11. Kết quả giao rừng Đặc dụng cho nhóm hộ quản lý .................................... 63 Bảng 3.12. Mức độ đầu tư tư liệu sản xuất của các hộ gia đình.................................... 66 Bảng 3.13. Mức độ đầu tư kinh phí về trồng rừng sản xuất ở các hộ. .......................... 67 Bảng 3.14. Nguồn vốn để đầu tư trồng rừng sản xuất ở các hộ. ................................... 68 Bảng 3.15. Hướng ưu tiên đầu tư ở các hộ điều tra. ...................................................... 68 Bảng 3.16. So sánh kinh tế hộ gia đình ở xã trước và sau khi giao đất ........................ 69 Bảng 3.17. So sánh tình hình tranh chấp đất đai và sử dụng đất sai mục đích ............. 70 Bảng 3.18. Ý kiến của những hộ sau khi được giao đất lâm nghiệp ở xã Hồng Bắc ... 72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Sơ đồ vị trí địa lý huyện A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế .............................. 32 Biểu đồ 3.1. Tỷ trọng đất lâm nghiệp so với các nhóm đất khác của xã Hồng Bắc ..... 59 Biểu đồ 3.2. Tỷ trọng các loại đất lâm nghiệp của xã Hồng Bắc .................................. 59 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là một tư liệu sản xuất đặc biệt, có ý nghĩa quyết định trong việc phát triển sản xuất nông lâm nghiệp nói riêng và kinh tế nông thôn nói chung. Đất lâm nghiệp và tài nguyên rừng có một ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với môi trường sinh thái, đời sống kinh tế xã hội. Vì vậy, công tác bảo vệ phát triển rừng là vấn đề có tính chiến lược gắn liền với sự nghiệp phát triển toàn diện kinh tế xã hội, sẽ không có một nền kinh tế bền vững nếu không quan tâm phát triển bền vững. Nước ta có tài nguyên rừng phong phú đa dạng, có nhiều loại gỗ và lâm sản có giá trị cao, từ lâu rừng đã gắn bó với cuộc sống của người dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số. Tuy nhiên, trong những năm qua tài nguyên đất và rừng nước ta đã bị suy giảm nghiêm trọng, đã gây ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sinh thái, làm cho lũ lụt, hạn hán, lở đất thường xuyên xảy ra, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản. Nguyên nhân chính của tình trạng này là đất và rừng không có chủ thực sự dẫn đến tình trạng khai thác sử dụng bừa bãi quá mức. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành nhiều chủ trương chính sách nhằm bảo vệ diện tích rừng tự nhiên hiện có và đẩy mạnh các hoạt động xây dựng, phát triển rừng. Trong đó chính sách giao đất, giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân được người dân ở miền núi và trung du đặc biệt quan tâm. Theo đó đất lâm nghiệp được giao đến tay người dân để sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật, đã tạo sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế, xã hội ở địa bàn nông thôn, đồng thời nâng cao tinh thần trách nhiệm cho từng tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý và bảo vệ rừng. Chúng ta có thể thấy được chính sách giao đất lâm nghiệp có vai trò rất lớn trong công cuộc bảo vệ và phát triển rừng bền vững, thực sự đã trở thành đòn bẩy để phát triển kinh tế lâm nghiệp và nông thôn. Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của địa phương và chưa đồng đều giữa các vùng như: lao động nông thôn thiếu việc làm, thu nhập thấp và không ổn định. Tỷ lệ hộ nghèo hàng năm có giảm nhưng vẫn chiếm tỷ lệ cao, đặc biệt là các hộ đồng bào dân tộc thiểu số, một số hộ đã thoát nghèo nhưng không bền vững, nguy cơ tái nghèo là rất cao. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nông nghiệp còn hạn chế, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ, phân tán. Trong thời gian qua, chính sách giao đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp đã đi vào cuộc sống, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho người dân. Tuy nhiên, do những biến động về kinh tế - xã hội, chính sách giao đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp ở một số địa phương chưa phát huy hết hiệu quả và còn một số tồn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 tại. Vì vậy, việc quản lý đất đai nói chung và đất lâm nghiệp nói riêng nảy sinh những thách thức mới đòi hỏi công tác giao đất, giao rừng cần được sửa đổi bổ sung và hoàn thiện. Nhằm đánh giá thực trạng và hiệu quả của công tác giao đất, sử dụng đất lâm nghiệp tại địa phương dựa trên các phương pháp khoa học, khách quan để xem xét về những vấn đề liên quan, đề xuất những giải pháp khả thi để tổ chức thực hiện hiệu quả hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi trong thời gian đến ngày càng hiệu quả và bền vững. Với những lý do chính nêu trên nói lên sự cần thiết để tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng công tác giao đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế” . 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. MỤC TIÊU CHUNG Đánh giá được thực trạng công tác giao đất lâm nghiệp, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân và đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý Nhà nước về công tác giao đất, giao rừng tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế 2.2.MỤC TIÊU CỤ THỂ - Đánh giá được được thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp của các hộ gia đình, các nhân trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa thiên Huế. - Đánh giá được tình hình công tác giao đất, giao rừng và các chính sách giao đất, giao rừng cho các hộ gia đình, các nhân trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa thiên Huế. - Đánh giá được thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, các nhân trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa thiên Huế. - Đề xuất được các giải pháp và đề xuất định hướng nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, các nhân trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa thiên Huế. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC - Kết quả nghiên cứu góp phần hệ thống hóa và hoàn thiện chính sách giao đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân. Đồng thời phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai nói riêng và cải cách hành chính nói chung. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 3.2.Ý NGHĨA THỰC TIỄN - Tìm hiểu, đánh giá công tác giao đất lâm nghiệp cũng như chính sách giao đất và tình hình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Nhận diện những tồn tại, bất cập, hạn chế và đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giao đất lâm nghiệp và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho hộ gia đình trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 1.1.1. Khái niệm giao đất, phân loại các hình thức giao đất, căn cứ giao đất [11] 1.1.1.1. Khái niệm giao đất Căn cứ khoản 7 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định: “Nhà nước trao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất”. - Mục đích giao đất: Đảm bảo cho đất đai được sử dụng hợp pháp, đúng mục đích có hiệu quả. Giao đất là nội dụng quản lý nhà nước về đất đai, công nhận quyền sử dụng đất của người được công nhận. Người sử dụng đất sử dụng đúng mục đích ghi trong hồ sơ xin giao đất. Tính hợp pháp của quyền sử dụng đất tạo điều kiện cho chủ sử dụng đất yên tâm đầu tư vốn, công sức nhằm khai thác tốt tiềm năng đất đai, cải tạo bồi bổ đất đai, phát triển sản xuất, thực sự coi đất như tài sản của mình, không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Xác lập mối quan hệ giữa nhà nước với người sử dụng đất, làm căn cứ pháp lý để giải quyết mọi quan hệ đất đai đúng pháp luật. Làm cơ sở để người sử dụng đất thực hiện các quyền: Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp, góp vốn, bảo lãnh quyền sử dụng đất theo pháp luật phù hợp với sự vận động vốn có của quan hệ đất đai trong thực tiễn cuộc sống. - Ý nghĩa giao đất: Là một nội dung quản lý nhà nước về đất đai, là hoạt động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để chuyển giao trên thực tế đất và quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư sử dụng đất. 1.1.1.2. Các hình thức giao đất Theo quy định của Luật đai 2013, giao đất hiện nay có hai hình thức: Giao đất có thu tiền sử dụng đất và giao đất không thu tiền sử dụng đất. - Giao đất có thu tiền sử dụng đất: là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất và người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước một khoản tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. - Giao đất không thu tiền sử dụng đất: là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất và người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất cho Nhà nước. 1.1.1.3. Căn cứ giao đất cho hộ gia đình, cá nhân Để thực hiện việc giao đất cho hộ gia đình, cá nhân có hiệu quả, đúng mục đích, đúng đối tượng, việc giao đất căn cứ vào điểm 1, điểm 2 Điều 52 , Luật đất đai 2013, cụ thể: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 - Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin giao đất của hộ gia đình, cá nhân. 1.1.1.4. Thẩm quyền giao đất cho hộ gia đình, cá nhân Theo quy định của Luật đất đai 2013, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giao đất cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất không được ủy quyền. 1.1.1.5. Hạn mức giao đất cho hộ gia đình, cá nhân - Hạn mức giao đất là quy định về giới hạn diện tích đất tối đa mà một hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước giao để sử dụng. Theo quy định của Luật đất đai 2013 thì hạn mức giao đất chỉ áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân và áp dụng đối với hoạt động giao đất của Nhà nước. Tùy thuộc vào loại đất mà hạn mức giao đất được pháp luật quy định khác nhau. Hiện nay pháp luật quy định hai loại hạn mức giao đất là hạn mức giao đất nông nghiệp và hạn mức giao đất ở. 1.1.1.6. Thời hạn sử dụng đất được giao Thời hạn sử dùng đất khi được nhà nước giao đất, theo quy định của Luật đất đai 2013 bao gồm: đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn. 1.1.2. Khái niệm đất Lâm nghiệp và phân loại đất Lâm nghiệp [12] 1.1.2.1. Khái niệm đất Lâm nghiệp Đất (thổ nhưỡng) và đất đai: Đất là lớp phủ bề mặt trên trái đất được phong hoá từ đá mẹ, còn đất đai bao gồm các điều kiện môi trường vật lý khác mà trong đó đất chỉ là một thành phần. Các yếu tố môi trường vật lý khác thường là các nhân tố: địa hình, độ dốc, độ cao, nhân tố khí hậu, v.v... Theo Hiến pháp năm 2013 của Nước CHXHCN Việt Nam quy định: Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật. Khoản 2, Điều 3 Thông tư liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT quy định: “Đất lâm nghiệp là đất dang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; đất đang khoanh nuôi để phục hồi rừng, đất mới trồng rừng nhưng chưa thành rừng, đất đang trồng rừng hoặc đã giao, cho thuê để trồng rừng và diện tích đất trống trong các khu rừng đặc dụng hoặc diện tích đất trống được bảo vệ trong các khu rừng khác quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 1.1.2.2. Phân loại đất Lâm nghiệp Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. - Đất rừng sản xuất - RSX Đất rừng sản xuất là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất. - Đất rừng phòng hộ - RPH Đất rừng phòng hộ là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên phòng hộ, đất có rừng trồng phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng rừng phòng hộ. - Đất rừng đặc dụng - RĐD Đất rừng đặc dụng là đất để sử dụng vào mục đích nghiện cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa đạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng. 1.1.3. Vai trò của đất ở và đất lâm nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân Là một quốc gia nông nghiệp, đất đai đóng một vai trò nền tảng quan trọng đối với đời sống sản xuất của người nông dân nói chung và người dân vùng miền núi nói riêng. Do đó, thực hiện tốt các chính sách về đất đai một mặt giúp cho người dân phấn khởi, yên tâm lao động sản xuất, hạn chế tình trạng du canh, du cư. Bên cạnh đó, việc xây dựng các khu định canh định cư, tái định cư được quy hoạch, đầu tư đồng bộ, bố trí đất sản xuất... đã đáp ứng phần nào nhu cầu sinh hoạt, sản xuất của người dân. Giao đất, giao rừng cho người dân, đặc biệt là người dân tại bản làng là chiến lược quan trọng của Nhà nước nhằm quản lý, bảo vệ có hiệu quả tài nguyên rừng và đất rừng, góp phần hỗ trợ cộng đồng các dân tộc ở miền núi ổn định đời sống, phát triển kinh tế và tạo động lực phát triển bền vững. Rừng là tài nguyên quý báu của đất nước, có khả năng tái tạo là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với nền kinh tế quốc dân, gắn liền đời sống của nhân dân với sự sống còn của họ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 + Vai trò cung cấp - Cung cấp lâm sản, đặc sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội, trước hết là gỗ và lâm sản ngoài gỗ. - Cung cấp động vật, thực vật là đặc sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng của các tầng lớp dân cư. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, cho xây dựng cơ bản. - Cung cấp dược liệu quý phục vụ cho nhu cầu chữa bệnh và nâng cao sức khỏe cho con người. - Cung cấp lương thực, nguyên liệu chế biến thực phẩm…phục vụ nhu cầu đời sống xã hội. + Vai trò phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái - Phòng hộ đầu nguồn, giữ đất, giữ nước, điều hòa dòng chảy, chống xói mòn rửa trôi thoái hóa đất, chống bồi đắp sông ngòi, hồ đập, giảm thiểu lũ lụt, hạn chế hạn hán, giữ gìn được nguồn thủy năng lớn cho các nhà máy thủy điện. - Phòng hộ ven biển, chắn sóng, chắn gió, chống cát bay, chống sự xâm nhập của nước mặn…bảo vệ đồng ruộng và khu dân cư ven biển. - Phòng hộ khu công nghiệp và khu đô thị, làm sạch không khí, tăng dưỡng khí, giảm thiểu tiếng ồn, điều hoà khí hậu tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển. - Phòng hộ đồng ruộng và khu dân cư: giữ nước, cố định phù sa, hạn chế lũ lụt và hạn hán, tăng độ ẩm cho đất. - Bảo vệ khu di tích lịch sử, nâng cao giá trị cảnh quan và du lịch. - Rừng còn là đối tượng nghiên cứu của nhiều lĩnh vực khoa học, đặc biệt là nơi dự trữ sinh quyển bảo tồn các nguồn gen quý hiếm . + Vai trò xã hội. - Là nguồn thu nhập chính của các đồng bào dân tộc miền núi, là cơ sở quan trọng để phân bố dân cư, điều tiết lao động xã hội, góp phần xóa đói giảm nghèo cho xã hội. 1.1.4. Chính sách giao đất lâm nghiệp ở Việt Nam Nhà nước ta đã ban hành nhiều Luật, Nghị định, Quyết định, Chỉ thị,… về giao đất, giao rừng nhằm gắn lao động với đất đai, tạo động lực phát triển sản xuất lâm nghiệp, từng bước ổn định kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng. Đặc biệt từ năm 1988 đến nay, với sự ra đời của Nghị quyết 10, Luật đất đai 1988, Luật đất đai 1993, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đất đai 1998, Luật sửa đổi bổ sung một số PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 điều của Luật đất đai 2001, Luật đất đai 2003, Luật đất đai 2013, Luật bảo vệ và phát triển rừng 1991, Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004, Luật Lâm nghiệp 2017,... đã thực sự trao quyền quản lý và sử dụng lâu dài về đất đai cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư. Người sử dụng đất có các quyền: Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được xác định trong Luật đất đai. Những quyền này tạo cơ sở pháp lý về những lợi ích cụ thể để người sử dụng đất thực sự làm chủ về việc sử dụng và kinh doanh trên đất được giao, từng bước khắc phục tình trạng manh mún đất đai, tạo điều kiện tích tụ đất đai phù hợp, thúc đẩy sản xuất lâm nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá, thâm canh đất đai, đa dạng hóa cây trồng, sử dụng và bảo vệ tốt tài nguyên môi trường theo hướng một nền lâm nghiệp bền vững. * Giai đoạn 1945-1968 Trong giai đoạn này, chính quyền cách mạng mới giành thắng lợi, Đảng ta chủ trương từng bước giảm bớt sự bóc lột của giai cấp địa chủ, phú nông đối với nông dân nhằm nâng cao thu nhập cho nông dân và động viên nhân dân phát triển sản xuất, phục vụ kháng chiến. Chính sách đất đai của Nhà nước trong giai đoạn này hướng tới mục đích cải cách ruộng đất để phân phối lại ruộng đất cho nông dân. Trước cải cách ruộng đất (năm 1954 ở miền Bắc) Việt Nam chưa có hình thức sở hữu Nhà nước về rừng. Rừng và đất rừng lúc đó thuộc sở hữu tư nhân và cộng đồng thôn bản. Hình thức quản lý tư nhân và cộng đồng cùng với nguồn tài nguyên rừng lúc đó còn dồi dào, nhu cầu của con người chưa vượt quá sự tái tạo của rừng nên độ che phủ rừng của Việt Nam chiếm tới 43%. Trong thời kỳ này, hình thức quản lý rừng cộng đồng phổ biến ở hầu khắp các thôn bản miền núi. Sau cải cách ruộng đất thì quản lý chủ yếu là giao cho các lâm trường quốc doanh và chính quyền địa phương quản lý thông qua các hợp tác xã. * Giai đoạn 1968-1986 * Ở Trung ương: Vào giai đoạn này, tuy vẫn duy trì cơ chế quản lý nền kinh tế tập trung bao cấp nhưng đã bắt đầu hình thành khung pháp lý về quản lý đất đai và giao đất lâm nghiệp. Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách liên quan đến quản lý đất đai, đặc biệt Quyết định số 184/HĐBT ngày 6/11/1982 của Hội đồng Bộ trưởng về đẩy mạnh giao đất giao rừng cho tập thể và nhân dân trồng cây gây rừng. Nội dung cơ bản của Quyết định được tóm tắt như sau: - Đối tượng giao đất giao rừng được mở rộng hơn trước, bao gồm: Hợp tác xã, tập đoàn sản xuất, hộ gia đình, cơ quan, xí nghiệp, trường học, quân đội. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 - Trong giai đoạn đầu chủ yếu giao đất trống và đồi trọc, rừng nghèo và các rừng chưa giao. - Không ấn định diện tích rừng và đất rừng giao cho các đơn vị tập thể. Mỗi hộ ở các tỉnh miền núi, trung du nhận 2000m 2/lao động. Các hộ gia đình có thể ký hợp đồng với một đơn vị Nhà nước để trồng cây trên đất trống đồi trọc. - Có trợ cấp nhất định cho các đơn vị tập thể và cá nhân nhận đất và rừng để trồng và cải tạo rừng. * Ở cấp địa phương: Trong giai đoạn 1968-1986, tại các cấp địa phương chuyển biến đầu tiên là các hợp tác xã bắt đầu tham gia vào hoạt động lâm nghiệp nhờ chính sách của Nhà nước về giao đất giao rừng cho HTX. Hoạt động của HTX vào nghề rừng có 3 loại hình: - Hợp tác xã quản lý rừng: Tại trung du và miền núi phía bắc, đối với những tỉnh có tiềm năng sản xuất tốt, có thị trường tiêu thụ sản phẩm và có thể đảm bảo tự cung cấp lương thực thì các HTX ở đây trực tiếp sản xuất và quản lý và sử dụng rừng. Ví dụ như: các tỉnh Hà Tuyên và Hoàng Liên Sơn cũ chuyên sản xuất nguyên liệu giấy; Quảng Ninh và Hà Bắc cũ chuyên sản xuất gỗ trụ mỏ, còn Thanh Hoá chuyên sản xuất tre luồng. Tuy nhiên, chủ trương giao đất giao rừng cho các đơn vị ngoài quốc doanh (như Hợp tác xã) vẫn còn mới mẻ, chưa thực sự đi vào cuộc sống nên số lượng các HTX tham gia vào nhóm này không nhiều. Ví dụ, tỉnh Quảng Ninh chỉ có 28 trong số 93 HTX; Lạng Sơn có 29 trong số 200… - Hợp tác xã làm việc theo hợp đồng: Các HTX loại này mặc dù được giao đất giao rừng nhưng chưa đảm bảo tự kinh doanh nên phải hợp đồng làm khoán trồng rừng hoặc khai thác lâm sản cho lâm trường quốc doanh trên diện tích đất và rừng được giao. Ví dụ như: huyện Bạch Thông (Bắc Thái), một số huyện ở các tỉnh Quảng Ninh và Nghệ Tĩnh. Lâm trường quốc doanh chịu trách nhiệm cung cấp giống cây trồng, tiền công, đầu tư sản xuất,… Sau khi trồng, các HTX phải chịu trách nhiệm bảo vệ và quản lý rừng trồng. Nhìn chung, rừng được bảo vệ tốt hơn trước. - Các Hợp tác xã tham gia khai thác rừng tự nhiên: Các HTX thuộc loại này thường đã nhận đất nhận rừng nhưng chỉ đơn thuần để giữ rừng, khai thác gỗ, củi và các lâm đặc sản khác, đặc biệt vào những năm thiếu lương thực. Trong giai đoạn 1968-1986, ngành Lâm nghiệp đã quy hoạch lại đất lâm nghiệp thành 3 loại rừng: Rừng đặc dụng, Rừng phòng hộ, Rừng sản xuất. Hệ thống các lâm trường quốc doanh đã được tổ chức lại vào năm 1985 và diện tích họ trực tiếp quản lý cũng đã giảm xuống. Các lâm trường tiến hành rà soát lại quỹ đất và bàn giao lại cho chính quyền xã để giao cho các hộ gia đình. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 Tổng diện tích đất lâm nghiệp đã giao trong thời kỳ 1968-1986 là 4,4 triệu ha, trong đó có 1,8 triệu ha đất có rừng và 2,7 triệu ha đất trống đồi trọc. Các đối tượng nhận đất lâm nghiệp là 5.722 hợp tác xã và các tổ sản xuất tại 2.271 xã, 610 đơn vị khác và trường học, 349.750 hộ gia đình. * Giai đoạn từ 1986-1994 * Ở Trung ương: Thời kỳ đổi mới của Việt Nam bắt đầu từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, năm 1986; thay đổi hệ thống kế hoạch hoá tập trung thành nền kinh tế thị trường nhiều thành phần do Nhà nước lãnh đạo theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ đó, chính sách đổi mới dần được điều chỉnh. Tuy nhiên, trên thực tế quá trình đổi mới bắt đầu sớm hơn nhiều. Năm 1981, Ban chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành Chỉ thị 100/CT-TW mở rộng khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động mà thực chất là khoán đến hộ gia đình sản xuất nông nghiệp. Tiếp theo Chỉ thị 100/CT-TW, để tăng vai trò kinh tế của hộ gia đình nông dân, Bộ Chính Trị đã đề ra Nghị Quyết 10 về đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp với nội dung cơ bản là giải phóng triệt để sức sản xuất nhằm khai thác hợp lý tiềm năng lao động, đất đai, lấy hộ gia đình làm đơn vị kinh tế tự chủ. Quốc hội và Chính phủ đã ban hành các luật và các chính sách về lâm nghiệp: - Luật Bảo vệ và phát triển rừng được ban hành năm 1991 đã đưa ra khuôn khổ ban đầu về các chính sách liên quan đến vấn đề giao đất lâm nghiệp cho các đối tượng để sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích phát triển lâm nghiệp. - Cùng với chính sách giao đất khoán rừng Nhà nước đã ban hành một số chính sách nhằm khuyến khích trồng rừng và bảo vệ rừng như Quyết định số 264/CT ngày 22/7/1992 của Hội đồng Bộ trưởng. Quyết định 327/CT ngày 15/9/1992 của Hội đồng Bộ trưởng về một số chủ trương chính sách sử dụng đất trống đồi trọc, rừng, bãi, bồi ven biển và mặt nước; Quyết định này sau đó trở thành Chương trình 327. - Các Quyết định, Nghị định liên quan giao khoán đất cho tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng vào mục đích nông, lâm nghiệp. * Ở cấp địa phương: Trong giai đoạn từ 1986 đến 1994 đã có chuyển biến mạnh mẽ và đạt kết quả khả quan về công tác giao đất giao rừng. Chương trình 327 đã dành phần lớn ngân sách cho việc giao đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình ở nhiều vùng trong cả nước. Trong giai đoạn này có một số hướng dẫn cho công tác giao đất lâm nghiệp như sau: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2