Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Thực trạng hòa giải tranh chấp đất đai trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
lượt xem 9
download
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn thị xã Quảng Trị để chỉ rõ những ưu điểm cần phát huy và những vướng mắc, hạn chế phải khắc phục. Từ việc phân tích, đánh giá nói trên, qua đó đưa ra ý kiến và đề xuất để nâng cao hiệu quả hòa giải tranh chấp đất đai trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Thực trạng hòa giải tranh chấp đất đai trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG ÁNH SÁNG THỰC TRẠNG HÕA GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN MÔI TRƢỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số: 88.501.03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN HỮU NGỮ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN PGS. TS. HỒ KIỆT HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học và đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của quý Thầy, Cô trong Ban Giám hiệu trƣờng, Khoa Tài nguyên đất và môi trƣờng nông nghiệp, Phòng Đào tạoTrƣờng Đại học Nông Lâm - Đại học Huế. Xin gửi tới quý Thầy, Cô lòng biết ơn chân thành và tình cảm quý mến nhất. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Hữu Ngữ, ngƣời đã hƣớng dẫn khoa học, Thầy đã nhiệt tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân ở UBND các phƣờng, xã, Tòa án Nhân dân, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, Chi cục thống kê thị xã Quảng trị, đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện để tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những ngƣời thân, bạn bè đã góp ý, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Huế, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Ánh Sáng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu trong vùng nghiên cứu của luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Hoàng Ánh Sáng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Đề tài “Thực trạng hòa giải tranh chấp đất đai trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị” nhằm đánh giá đƣợc thực trạng công tác hòa giải tranh chấp đất đai trên địa bàn thị xã Quảng trị. Qua đó đƣa ra ý kiến và đề xuất để nâng cao hiệu quả hòa giải tranh chấp đất đai trên địa bàn thị xã Quảng Trị trong thời gian tới. Đề tài đƣợc thực hiện dựa trên các phƣơng pháp nghiên cứu sau: Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu; Phƣơng pháp tham vấn các đối tƣợng có liên quan; Phƣơng pháp phân tích, thống kê và xử lý số liệu. Đề tài đã đánh giá đƣợc thực trạng và xác định đƣợc một số nguyên nhân dẫn đến tranh chấp đất đai, hòa giải tranh chấp đất đai, xác định quy trình công tác hòa giải tranh chấp đất đai trên địa bàn thị xã; Tổ chức thăm dò, lấy ý kiến đối với 02 đối tƣợng tác động trực tiếp trong quy trình hòa gaiir tranh chấp đất đai là ngƣời sử dụng đất và cán bộ thực hiện công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai. Thị xã Quảng Trị thuộc vùng đồng bằng của tỉnh Quảng Trị, cách thành phố tỉnh lỵ Đông Hà 12 km về phía Nam, có vị trí địa lý tƣơng đối thuận lợi, là nơi hội tụ các tuyến đƣờng giao thông quan trọng. Tổng diện tích tự nhiên của thị xã Quảng Trị là 7.282,3 ha chiếm 1,54% diện tích cả tỉnh, bao gồm 05 đơn vị hành chính cấp xã là Phƣờng 1, Phƣờng 2, Phƣờng 3, phƣờng An Đôn và xã Hải Lệ. Trong những năm qua, công tác hòa giải tranh chấp đất đai tại thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị có nhiều chuyển biến tích cực, góp phần vào việc phát triển kinh tế, xã hội, ổn định chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội tại địa phƣơng. Tuy nhiên, việc hòa giải tranh chấp đất đai tại thị xã Quảng Trị có lúc, có nơi còn chƣa kịp thời, còn bộc lộ những hạn chế nhất định. Do đó, việc nghiên cứu một cách có hệ thống các quy định của pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai, thực trạng giải quyết đất đai thông qua hòa giải, trên cơ sở đó đề xuất những kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật, bảo đảm quyền và lợi ích cho công dân là việc làm có ý nghĩa quan trọng về mặt lý luận và thực tiễn hiện nay Đề tài đã tiến hành thăm dò ý kiến của ngƣời sử dụng đất liên quan đến vấn đề tranh chấp đất đai và hòa giải tranh chấp đất đai. Xác định các nguyên PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv nhân dẫn đến tranh chấp đất đai, hòa giải tranh chấp đất đai: chính sách pháp luật về đất đai; hiểu biết của ngƣời sử dụng đất; cơ sở dữ liệu về đất đai; cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ; nhân lực phục vụ; Nghiên cứu đã đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả về hòa giải tranh chấp đất đai trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HĐ Hợp đồng QSDĐ Quyền sử dụng đất QSHN Quyền sở hữu nhà SDĐ Sử dụng đất TAND Tòa án nhân dân TCĐĐ Tranh chấp đất đai TN - MT Tài nguyên - Môi trƣờng UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. ii TÓM TẮT ............................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... v MỤC LỤC ............................................................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... x PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... 1 2. MỤC ĐÍCH/MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................... 3 2.1. Mục đích chung .............................................................................................. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 3 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN ..................................... 3 3.1. Ý nghĩa khoa học............................................................................................ 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................ 3 CHƢƠNG I TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................... 4 1. 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 4 1.1.1. Khái quát về hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai .......................... 4 1.1.2. Đặc điểm của tranh chấp đất đai ............................................................... 11 1.1.3. Bản chất của hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai ........................ 12 1.1.4. Các nguyên tắc của hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai .............. 19 1.1.5. Quy trình hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai ............................. 22 1.1.6. Các yếu tố tác động đến hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai ...... 25 1.1.7. Ý nghĩa của hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai.......................... 27 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 28 1.2.1. Tổng quan pháp luật giải quyết tranh chấp đất đai của một số nƣớc........ 28 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 1.2.2. Tổng quan pháp luật giải quyết tranh chấp đất đai ở Việt Nam ............... 30 1.2.3. Thực trạng áp dụng pháp luật trong công tác giải quyết tranh chấp đất đai ............................................................................................................................. 32 1.2.3.1. Thực trạng áp dụng pháp luật tại Ủy ban Nhân dân các cấp ................. 32 1.3. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾ ĐỀ TÀI ........ 36 CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 40 2.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................. 40 2.1.2. Phạm vi ...................................................................................................... 40 2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 40 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 40 2.3.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu ......................................... 40 2.3.2. Phƣơng pháp tham vấn các đối tƣợng có liên quan .................................. 42 2.3.3. Phƣơng pháp phân tích, thống kê và xử lý số liệu .................................... 42 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 43 3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THỊ XÃ QUẢNG TRỊ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT ................................. 43 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 43 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 46 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Quảng Trị ........................................................................................................................ 51 3.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI TẠI THỊ XÃ QUẢNG TRỊ ....................................................................................................... 52 3.2.1. Tình hình sử dụng đất................................................................................ 52 3.2.2. Biến động đất đai giai đoạn từ 2014 đến 2017 ......................................... 56 3.2.3. Công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai liên quan đến tranh chấp đất đai và hòa giải tranh chấp đất đai................................................................................... 60 3.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HÕA GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI THỊ XÃ QUẢNG TRỊ ................................................................................................ 63 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii 3.3.1. Thực trạng hòa giải tranh chấp đất đai tại thị xã Quảng Trị giai đoạn 7/2014 - 6/2018 ................................................................................................... 63 3.3.2. Kết quả hòa giải tranh chấp đât đai tại Ủy ban Nhân dân các phƣờng, xã 64 3.3.3. Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai tại Tòa án Nhân dân thị xã ............... 65 3.3.4. Những mặt đạt đƣợc .................................................................................. 67 3.3.5. Những mặt tồn tại ...................................................................................... 69 3.3.6. Nguyên nhân phát sinh tranh chấp đất đai ................................................ 69 3.4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ HÕA GIẢI TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI ...... 77 3.4.1. Hoàn thiện pháp luật về hòa giải tranh chấp đất đai tại cơ sở, UBND xã, phƣờng. ................................................................................................................ 77 3.4.2. Hoàn thiện pháp luật về hòa giải tranh chấp đất đai tại tòa án ................. 82 3.4.3. Giải pháp khác ........................................................................................... 84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 85 1. KẾT LUẬN .................................................................................................... 85 2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 87 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Diện tích - Dân số - mật độ dân số năm 2017............................................................ 47 Bảng 3.2. Diện tích tự nhiên phân theo đơn vị hành chính năm 2017 ...................................... 53 Bảng 3.3. Diện tích, cơ cấu hiện trạng sử dụng đất thị xã năm 2017 ........................................ 54 Bảng 3.4. Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng: Năm 2017 so với năm 2014 và 2016................................................................................................................................................ 56 Bảng 3.5. Số lƣợng vụ việc về HGTCĐĐ tại các phƣờng, xã................................................... 65 giai đoạn 7/2014 - 6/2018 ............................................................................................................. 65 Bảng 3.6. Số lƣợng vụ việc về HGTCĐĐ tại Tòa án nhân dân thị xã Quảng Trị giai đoạn 7/2014 - 6/2018 ............................................................................................................................. 66 Bảng 3.7. Mức độ tìm hiểu pháp luật đất đai của ngƣời dân thị xã Quảng trị .......................... 72 Bảng 3.8. Hình thức tìm hiểu pháp luật đất đai của ngƣời dân thị xã Quảng trị....................... 72 Bảng 3.9. Hình thức tìm hiểu pháp luật của công chức hòa giải TCĐĐ................................... 75 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ địa giới hành chính thị xã Quảng Trị................................................................ 43 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Hòa giải là biểu hiện nét đẹp truyền thống của dân tộc Việt Nam. Về bản chất hòa giải nhằm giữ gìn tình làng, nghĩa xóm; tăng cƣờng tình đoàn kết, tƣơng thân, tƣơng ái, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng; kịp thời giải quyết những xích mích, mâu thuẫn ở cơ sở; ngăn ngừa hành vi vi phạm pháp luật; góp phần bảo đảm trật tự an toàn xã hội, giảm bớt vụ việc phải đƣa lên Tòa án nhân dân hoặc UBND các cấp giải quyết, tiết kiệm thời gian, tiền bạc của Nhà nƣớc và nhân dân. Với ý nghĩa cao đẹp và vai trò quan trọng nên công tác hòa giải luôn đƣợc Đảng, Nhà nƣớc và xã hội quan tâm động viên, khuyến khích, nhân dân đồng tình ủng hộ. Sự ghi nhận tại Điều 127 Hiến pháp năm 1992: “ Ở cơ sở, thành lập các tổ chức thích hợp của nhân dân để giải quyết những việc vi phạm pháp luật và tranh chấp nhỏ trong nhân dân theo quy định của pháp luật” và đƣợc khẳng định trong Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lƣợc cải cách tƣ pháp đến năm 2020 “khuyến khích việc giải quyết một số tranh chấp thông qua thƣơng lƣợng, hòa giải, trọng tài" là minh chứng cho sự tồn tại và phát triển tất yếu của công tác hòa giải nói chung và hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai nói riêng. Thể chế hóa quy định trên của Hiến pháp trong thời gian qua Quốc hội đã ban hành Luật Hòa giải cơ sở và Luật Đất đai năm 2013 đây là hai văn bản nền tảng quy định về hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai hiện nay. Tuy nhiên, hòa giải tranh chấp đất đai vẫn quy định còn chung chung, nhiều khi áp dụng chỉ mang tính hình thức và chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế đặt ra. Chúng ta có thể thấy một số bất cập nhƣ sau: Thứ nhất, quy định pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai hiện nay còn nhiều hạn chế nhất định cần phải tiếp tục hoàn thiện để phù hợp với thực tế nhƣ: trình tự, thủ tục, thành phần tham gia hòa giải ở cơ sở, ở UBND cấp xã, hiệu lực thi hành các văn bản công nhận hòa giải thành. Thứ hai, tranh chấp nào đƣợc thụ lý tại tòa án mà không qua hòa giải ở cơ sở. Luật Đất đai năm 2013 chƣa có văn bản nào hƣớng dẫn cụ thể dạng tranh chấp đất đai nào phải qua hòa giải ở địa phƣơng nên mỗi địa phƣơng, tòa án áp dụng rất khác nhau. 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 Thứ ba, theo quy định tại Điều 202 Luật Đất đai năm 2013 thì UBND cấp xã, phƣờng phải phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức xã hội khác để tiến hành hòa giải. Trong thực tế, do quy định của pháp luật chƣa rõ ràng, bắt buộc phải là tổ chức xã hội nào nhƣ Đoàn thanh niên; Hội phụ nữ… nên nhiều trƣờng hợp thành phần tham gia hòa giải ở cấp xã không đúng. Do đó, khi các bên tranh chấp hòa giải không thành và tiến hành khởi kiện theo trình tự tố tụng dân sự thì bị tòa án từ chối thụ lý và yêu cầu về địa phƣơng tổ chức hòa giải lại vì lý do thành phần tham gia hòa giải tại địa phƣơng không đúng. Thứ tƣ, đối với các trƣờng hợp hoà giải thành ở cơ sở, cấp xã (tranh chấp hợp đồng mua bán nhà đất, hợp đồng tặng cho, thừa kế nhà đất...), pháp luật không quy định cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên, trình tự công nhận, hiệu lực bắt buộc các bên thực hiện biên bản hoà giải thành đó. Có quan điểm cho rằng do pháp luật không quy định cụ thể những trƣờng hợp này do đó nếu một hay cả hai bên thay đổi ý kiến thì coi nhƣ việc hoà giải không thành và UBND cấp xã không phải hoà giải lại và việc tranh chấp thuộc thẩm quyền của Toà án, khi đƣơng sự khởi kiện, Toà án xem xét theo thủ tục chung. Nhƣ vậy, do pháp luật không quy định nên làm mất giá trị pháp lý của biên bản hoà giải thành và vai trò của công tác hoà giải ở cơ sở, UBND xã, phƣờng. Thứ năm, hiện nay công tác hòa giải ở địa phƣơng, ở các cấp chính quyền chƣa thực sự đƣợc coi trọng và áp dụng triệt để còn mang tính hình thức. Một trong những nguyên nhân là do chúng ta chƣa có cơ chế chính sách và đội ngũ hòa giải viên chuyên nghiệp. Trong những năm qua, công tác hòa giải tranh chấp đất đai tại thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị có nhiều chuyển biến tích cực, góp phần vào việc phát triển kinh tế, xã hội, ổn định chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội tại địa phƣơng. Tuy nhiên, việc hòa giải tranh chấp đất đai tại thị xã Quảng Trị có lúc, có nơi còn chƣa kịp thời, còn bộc lộ những hạn chế nhất định. Do đó, việc nghiên cứu một cách có hệ thống các quy định của pháp luật về hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai, thực trạng giải quyết đất đai thông qua hòa giải, trên cơ sở đó đề xuất những kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật, bảo đảm quyền và lợi ích cho công dân là việc làm có ý nghĩa quan trọng về mặt lý luận và thực tiễn hiện nay. Xuất phát từ thực tế đó và đƣợc sự đồng ý của giáo viên hƣớng dẫn, tôi chọn nghiên cứu đề tài "Thực trạng hòa giải tranh chấp đất đai trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị”. làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình. 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 2. MỤC ĐÍCH/MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục đích chung Đánh giá đƣợc thực trạng công tác hòa giải tranh chấp đất đai trên địa bàn thị xã Quảng Trị. Qua đó đƣa ra ý kiến và đề xuất để nâng cao hiệu quả hòa giải tranh chấp đất đai trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích, đánh giá thực trạng hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn thị xã Quảng Trị để chỉ rõ những ƣu điểm cần phát huy và những vƣớng mắc, hạn chế phải khắc phục. - Từ việc phân tích, đánh giá nói trên, qua đó đƣa ra ý kiến và đề xuất để nâng cao hiệu quả hòa giải tranh chấp đất đai trong thời gian tới. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu đề tài góp phần bổ sung cơ sở lý luận về hòa giải tranh chấp đất đai tại các phƣờng, xã hiện nay tại thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Với những quan điểm và giải pháp đƣợc đề xuất trong luận văn có khả năng ứng dụng trong quá trình hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai tại thị xã Quảng Trị thời gian tới. - Làm tài liệu tham khảo cho các cán bộ quản lý tại thị xã Quảng Trị nói riêng và tỉnh Quảng Trị nói chung. 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƢƠNG I TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1. 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái quát về hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai Hòa giải đi vào cuộc sống của nhân dân ta từ bao đời nay bởi ngƣời Việt Nam luôn coi trọng tình làng, nghĩa xóm. Hoà giải không chỉ đơn thuần góp phần củng cố tình làng, nghĩa xóm, tăng cƣờng tình đoàn kết trong cộng đồng dân cƣ, hạn chế các tranh chấp dân sự và phòng ngừa tội phạm, mà còn góp phần quan trọng trong việc giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Nguyễn Thị Tú (2006), “Hoà giải là tự chấm dứt việc xích mích, tranh chấp giữa các bên bằng sự thương lượng với nhau hoặc qua sự trung gian của một người khác. Hoà giải thành thì giữ gìn được sự đoàn kết giữa các bên, tránh được việc kiện tụng kéo dài, tốn kém và những trường hợp chỉ vì mâu thuẫn nhỏ mà biến thành việc hình sự” [37]. Hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm nhiều khái niệm cấu thành nhƣ: Tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai, hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai. 1.1.1.1 Quan niệm về tranh chấp đất đai Tranh chấp, theo từ điển tiếng Việt thì tranh chấp nói chung đƣợc hiểu là việc “ Giành nhau một cách giằng co cái không rõ thuộc về bên nào”[29, tr 989]. Theo đó đƣợc hiểu tranh chấp là sự tranh đấu, giằng co khi có bất đồng, thƣờng là trong vấn đề lợi ích, quyền lợi giữa hai hoặc nhiều bên với nhau. Dƣới góc độ pháp lý, tranh chấp đƣợc hiểu là những xung đột, bất đồng về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể khi tham gia vào các quan hệ pháp luật nhƣ tranh chấp dân sự, tranh chấp thƣơng mại, tranh chấp lao động.... Tranh chấp đất đai có quan điểm cho rằng “là tranh chấp phát sinh giữa các chủ thể tham ra quan hệ pháp luật đất đai về quyền và nghĩa vụ trong quá trình quản lý và sử dụng đất [30], hay quan điểm cho rằng: “Tranh chấp đất đai là sự bất đồng, mâu thuẫn hay xung đột về lợi ích, về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai”[4]. Theo quy định tại khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 thì: “Tranh chấp đất đai là tranh chấp 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 về quyền, nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai”. Từ khái niệm này cho ta thấy tranh chấp đất đai ở đây là tranh chấp về “quyền, nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất”. Trƣớc hết khi nghiên cứu về quyền của ngƣời sử dụng đất có vấn đề đặt ra là tại sao không phải là tranh chấp về quyền sở hữu đất đai? mà lại chỉ tranh chấp về quyền sử dụng đất giữa các chủ thể. Phải chăng quyền sử dụng đất có đầy đủ quyền năng nhƣ quyền sở hữu tài sản khác theo quy định tại Điều 164 của Bộ luật Dân sự năm 2005 về quyền sở hữu tài sản vì đất đai là một hàng hóa có giá trị đặc biệt. Theo quy định tại Điều 164 Bộ Luật Dân sự năm 2005 thì: "Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật. Chủ sở hữu là cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác có đủ ba quyền là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt tài sản". Theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001) và Luật Đất đai đều xác định rõ: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu”. Nhà nƣớc có các quyền và nghĩa vụ trong việc thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu Nhà nƣớc và thống nhất quản lý nhà nƣớc về đất đai. Nhà nƣớc tham gia vào mối quan hệ pháp luật đất đai với tƣ cách là đại diện chủ sở hữu toàn dân, thay mặt nhân dân thực hiện quyền sở hữu đối với đất đai, vừa với tƣ cách là chủ thể của quyền lực công thực hiện chức năng quản l ý mọi lĩnh vực cần thiết của đời sống xã hội. Nhà nƣớc là ngƣời đại diện cho nhân dân thực hiện quyền sở hữu toàn dân về đất đai. Theo quy định Luật Đất đai thì nhà nƣớc có các quyền và nghĩa vụ cơ bản: - Nhà nƣớc thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai nhƣ: Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua việc quyết định, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất (sau đây gọi chung là quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất); Quy định về hạn mức giao đất và thời hạn sử dụng đất; Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Định giá đất. - Nhà nƣớc thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thông qua các chính sách tài chính về đất đai nhƣ: Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Thu thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; Điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tƣ của ngƣời sử dụng đất mang lại. - Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất cho ngƣời sử dụng đất thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với ngƣời đang sử dụng đất ổn định; quy định quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất. 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 - Về quản lý nhà nƣớc về đất đai thì Nhà nƣớc thống nhất quản lý về đất đai gồm: Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó; Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính; Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; Lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất... - Nhà nƣớc thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý nhà nƣớc về đất đai qua các quyền nhƣ: Quốc hội ban hành pháp luật về đất đai, quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nƣớc; thực hiện quyền giám sát tối cao đối với việc quản lý và sử dụng đất đai trong phạm vi cả nƣớc. Chính phủ quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh; Thống nhất quản lý nhà nƣớc về đất đai trong phạm vi cả nƣớc. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng chịu trách nhiệm trƣớc Chính phủ trong việc quản lý nhà nƣớc về đất đai. Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền giám sát việc thi hành pháp luật về đất đai tại địa phƣơng. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai và quản lý nhà nƣớc về đất đai tại địa phƣơng theo thẩm quyền quy định tại Luật này. Do đó, không thể có tranh chấp quyền sở hữu đất đai mà đối tƣợng của tranh chấp đất đai là quyền quản lý, quyền sử dụng đất đai và một số lợi ích khác phát sinh từ quyền quản lý, quyền sử dụng nhƣ các loại tài sản có trên đất, hoa lợi, lợi tức... Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2005 thì quyền sử dụng đất là một trong ba thành tố của quyền sở hữu đất đai những quy định về chuyển quyền sử dụng đất đƣợc quy định từ Điều 688 đến Điều 735 (gồm 48 Điều) bao gồm các quy định nhƣ căn cứ xác lập quyền sử dụng đất; hình thức chuyển quyền sử dụng đất; giá chuyển quyền sử dụng đất… Không chỉ đƣợc quy định trong Bộ luật Dân sự năm 2005, quyền sử dụng đất còn đƣợc quy định cụ thể trong Luật Đất đai gồm: Quyền chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; Quyền thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; Quyền đƣợc bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất; Hƣởng thành quả lao động, kết quả đầu tƣ trên đất…. Do đó, khi phát sinh tranh chấp đất đai thì thực chất là tranh chấp về quyền sử dụng đất và các loại tài sản có trên đất, hoa lợi, lợi tức...của hai hay nhiều bên trong quá trình giải quyết tranh chấp đó. 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Tƣơng ứng với quyền sử dụng đất thì ngƣời sử dụng đất còn có các nghĩa vụ nói chung bao gồm: Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật; Đăng ký quyền sử dụng đất, làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất; Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trƣờng, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất có liên quan; Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất; Giao lại đất khi Nhà nƣớc có quyết định thu hồi đất hoặc khi hết thời hạn sử dụng đất... ( Điều 170 luật Đất đai năm 2013). Qua các phân tích trên có thể thấy: Tranh chấp đất đai là sự bất đồng, mâu thuẫn hay xung đột về quyền, nghĩa vụ giữa hai hay nhiều bên khi tham gia vào quan hệ đất đai trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai. Cách hiểu quan niệm này cần hiểu linh hoạt khi đặt nó vào trong các mối quan hệ pháp luật có liên quan nhƣ đã đƣợc phân tích trên. 1.1.1.2. Giải quyết tranh chấp đất đai Theo từ điển giải thích thuật ngữ luật học thì giải quyết tranh chấp đất đai là giải quyết bất đồng, mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân, t chức trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai trên cơ sở phục hồi các quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại đồng thời truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với hành vi vi phạm pháp luật về đất đai [4]. Trong thực tế khi tranh chấp đất đai xảy ra thì các bên tranh chấp thƣờng sử dụng các phƣơng thức phù hợp để giải quyết tranh chấp của mình. Thông thƣờng các bên tranh chấp sẽ lựa chọn các phƣơng thức sau: - Tự thƣơng lƣợng là phƣơng thức đƣợc các bên tranh chấp lựa chọn trƣớc tiên và nhà nƣớc khuyến khích áp dụng phƣơng thức tự thƣơng lƣợng để giải quyết tranh chấp trên tinh thần hoàn toàn tôn trọng quyền thỏa thuận của các bên. Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 việc tự thƣơng lƣợng là việc đầu tiên nhà nƣớc khuyến kích các đƣơng sự làm trƣớc khi giải quyết theo các thủ tục khác. - Phƣơng thức hòa giải là việc các bên tiến hành thƣơng lƣợng giải quyết tranh chấp với sự hỗ trợ của bên thứ ba là hòa giải viên ở cơ sở, các cán bộ đại diện chính quyền ở cấp xã, phƣờng, thị trấn, các tổ chức xã hội và những ngƣời có 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 uy tín khác, hoặc thẩm phán nếu vụ án đƣợc giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự tại tòa án. Kết quả hòa giải phụ thuộc vào thiện chí của các bên tranh chấp và uy tín, kinh nghiệm, kỹ năng của trung gian hòa giải, quyết định cuối cùng của việc giải quyết tranh chấp không phải của ngƣời trung gian hòa giải mà hoàn toàn phụ thuộc các bên tranh chấp. Trình tự thủ tục hòa giải ở cơ sở, ở cấp xã, phƣờng, thị trấn hiện nay đƣợc quy định trong Luật Đất đai năm 2013 và Luật Hòa giải cơ sở cùng các văn bản hƣớng dẫn thi hành khác . - Giải quyết bởi cơ quan hành chính đƣợc hiểu nhƣ là cách tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nƣớc trong việc tiếp nhận, giải quyết tranh chấp nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của công dân, tổ chức. Theo quy định tại khoản 2 Điều 136 Luật Đất đai năm 2003 thì tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đƣơng sự không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của luật này thì thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nƣớc. Hiện nay, theo quy định tại Điều 203 Luật Đất đai năm 2013 thì các đƣơng sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết. Đối với trƣờng hợp đƣơng sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đƣơng sự chỉ đƣợc lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai là lựa chọn cơ quan hành chính giải quyết hoặc khởi kiện ra tòa theo quy định pháp luật về tố tụng dân sự. - Giải quyết thông qua tòa án là việc đƣa tranh chấp ra xét xử tại tòa án có nhiều ƣu điểm nhƣng cũng có những nhƣợc điểm nhất định, ƣu điểm của hình thức giải quyết tranh chấp thông qua tòa án là: Do là cơ quan xét xử của Nhà nƣớc nên phán quyết của tòa án có tính cƣỡng chế cao. Nếu không chấp hành sẽ bị cƣỡng chế, do đó khi đã đƣa ra tòa án thì quyền lợi của ngƣời thắng kiện sẽ đƣợc đảm bảo nếu nhƣ bên thua kiện có tài sản để thi hành án. Song mỗi phƣơng thức giải quyết tranh chấp đều có những đặc điểm riêng, đƣợc thực hiện thông qua các nguyên tắc, hình thức, thủ tục riêng và có ƣu điểm và nhƣợc điểm riêng của mình. Việc lựa chọn phƣơng thức để giải quyết tranh chấp cần đƣợc cân nhắc dựa trên hàng loạt các vấn đề: mục tiêu cụ thể cần đạt đƣợc trong tranh chấp, bản chất của tranh chấp, chi phí tiền bạc, thời gian... của các bên đƣơng sự. 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 1.1.1.3. Hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai Theo từ điển tiếng Việt, “hòa giải là việc thuyết phục các bên đồng ý chấm dứt xung đột, xích mích một cách n thoả”[29, tr430]. Theo Từ điển tiếng Việt của Nhà Xuất bản Khoa học xã hội, năm 1995 thì “Hòa giải cũng là giải quyết các tranh chấp, bất đồng giữa hai hay nhiều bên tranh chấp bằng việc các bên dàn xếp, thƣơng lƣợng với nhau có sự tham gia của bên thứ ba (không phải là bên tranh chấp)”. Theo từ điển Luật học, Nxb Từ điển Bách khoa và Nxb Tƣ pháp Hà Nội, năm 2006 thì “ Hòa giải: Thuyết phục các bên tranh chấp tự giải quyết tranh chấp của mình một cách ổn thỏa. Thông thƣờng, việc hòa giải đƣợc tiến hành sau khi thƣơng lƣợng (khiếu nại) giữa các bên đã không đạt đƣợc kết quả”. Một định nghĩa khác của hòa giải là “sự can thiệp; sự làm trung gian hòa giải; hành vi của ngƣời thứ ba làm trung gian giữa hai bên tranh chấp nhằm thuyết phục họ dàn xếp hoặc giải quyết tranh chấp giữa họ. Việc giải quyết tranh chấp thông qua ngƣời trung gian hòa giải.”. Các khái niệm nêu trên cho thấy hòa giải có các yếu tố sau: Phải có tranh chấp giữa các bên; Là hành vi hoặc một tập hợp cách hành vi với mục đích thuyết phục; Có sự thống nhất ý chí giữa các bên để giải quyết tranh chấp; Trong quá trình hòa giải phải có sự tham gia của bên thứ ba trung lập (hòa giải viên ở cơ sở cấp xã, phƣờng, các tổ chức xã hội, ngƣời có uy tín trong tố tụng dân sự là thẩm phán) để cho ý kiến tƣ vấn, đồng thời công nhận thủ tục hòa giải thành giữa các bên trong tranh chấp. Nếu không có sự tham gia của bên thứ ba thì quá trình này không gọi là hòa giải mà là tự thƣơng lƣợng; Việc hòa giải phải có tính chất thuyết phục, giúp đỡ hai bên đi đến điểm chung chứ không phải là sự áp đặt hay đơn thuần là các hành vi mang tính môi giới. Nói chung, tất cả các hành vi trong quá trình hòa giải đều mang tính tự nguyện; Mục đích của việc hoà giải là nhằm làm cho hai bên tự nguyện chấp dứt xung đột hoặc đƣa hai bên ngồi lại với nhau để thƣơng lƣợng, giải quyết vấn đề hoặc đi tới những điểm mà hai bên có thể thỏa thuận đƣợc. Hòa giải là thủ tục đầu tiên của quá trình giải quyết tranh chấp đất đai. Phƣơng thức giải quyết tranh chấp bằng hòa giải và tòa án đều là các phƣơng thức độc lập mà các chủ thể có thể lựa chọn để giải quyết tranh chấp tranh chấp đất đai. Hòa giải là một phƣơng thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định của Luật Đất đai. Hòa giải là sự thiện chí của các bên tranh chấp cùng thƣơng lƣợng để cùng thống nhất cách giải quyết tranh chấp với sự giúp đỡ 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn