intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đánh giá hiệu quả của Dự án cấp nước Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:149

24
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá hiệu quả đầu tư dự án cấp nước sạch huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận, đồng thời đề xuất tiến độ thực hiện dự án để Dự án sớm mang lại hiệu quả kinh tế và xã hội. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đánh giá hiệu quả của Dự án cấp nước Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỖ VĂN THẢO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ DỰ ÁN CẤP NƯỚC HUYỆN HÀM THUẬN BẮC, TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH THUẬN, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỖ VĂN THẢO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ DỰ ÁN CẤP NƯỚC HUYỆN HÀM THUẬN BẮC, TỈNH BÌNH THUẬN Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 8580302 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS. TS. VŨ THANH TE BÌNH THUẬN, NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đề tài luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Đỗ Văn Thảo i
  4. LỜI CÁM ƠN Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô ở chương trình giảng dạy của trường Đại học Thủy Lợi Hà Nội, Viện Đào tạo và khoa học ứng dụng Miền Trung với nguồn kiến thức sâu rộng và lòng nhiệt tình giảng dạy đã giúp tác giả tiếp nhận được nhiều kiến thức mới mẻ, thiết thực và bổ ích. Xin chân thành cảm ơn GS.TS Vũ Thanh Te đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn học viên trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tác giả xin cảm ơn đến ban lãnh đạo Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Thuận đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành tốt luận văn. Bình Thuận, Ngày tháng 11 năm 2018 Tác giả luận văn Đỗ Văn Thảo ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN........................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ............................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC ................................................... 6 1.1 Tổng quan về dự án và hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng .......................... 6 Khái quát chung về dự án và dự án đầu tư xây dựng ............................... 6 Các tiêu chí về hiệu quả dự án đầu tư xây dựng......................................12 Tổng quan về dự án cung cấp nước sạch ...................................................... 13 Khái niệm và vai trò của công trình cung cấp nước sạch ........................13 Tình hình đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch ở Việt Nam và Bình Thuận .................................................................................................................. 15 Tình hình đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch ở Việt Nam: ...........15 Kết quả thực hiện: ...................................................................................17 Nguồn lực đầu tư ....................................................................................18 Những khó khăn, tồn tại..........................................................................18 Tình hình đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch ở Bình Thuận: ........20 Kết quả thực hiện: ...................................................................................20 Hiệu quả của dự án cung cấp nước sạch về kinh tế, xã hội và vấn đề nghiên cứu ...................................................................................................................... 21 Phân tích kinh tế - xã hội ........................................................................22 Những vấn đề tồn tại về hiệu quả trong đầu tư xây dựng các dự án cấp nước sạch ở Bình Thuận ..................................................................................24 Kết luận chương 1............................................................................................... 27 CƠ SỞ KHOA KHOA HỌC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NƯỚC SẠCH ................................................... 28 iii
  6. Cơ sở khoa học đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng ............................ 28 Các tiêu chí về hiệu quả ..........................................................................28 Lý luận về NPV và IRR trong đánh giá hiệu quả dự án ................................ 31 Lý luận về NPV ......................................................................................31 Lý luận về IRR........................................................................................33 Chỉ tiêu tỷ số thu chi (Tỷ số lợi ích/chi phí)............................................36 Phân tích lựa chọn phương án về kinh tế kỹ thuật ..................................38 Một số nội dung về đánh giá hiệu quả xã hội và an sinh kinh tế của các dự án cấp nước sinh hoạt .............................................................................................. 44 Sức khỏe cộng đồng ................................................................................44 An sinh xã hội và kinh tế ........................................................................48 Kết luận chương 2............................................................................................... 52 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN CẤP NƯỚC HUYỆN HÀM THUẬN BẮC VÀ ĐỀ XUẤT TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ......................................... 53 Đặc điểm tự nhiên và dân sinh kinh tế Hàm Thuận Bắc ............................... 53 Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, địa chất thuỷ văn ...................................53 Đặc điểm khí hậu, thủy hải .....................................................................55 Đặc điểm dân sinh kính tế, xã hội ................................................................. 56 Dân số và phân bố dân cư .......................................................................56 Đặc điểm kinh tế và qui hoạch phát triển ................................................56 Đặc điểm và nhu cầu sinh hoạt ...............................................................58 Đánh giá hiệu quả đầu tư dự án cấp nước nông thôn tập trung trên địa bàn Hàm Thuận Bắc .................................................................................................. 64 Giới thiệu dự án ......................................................................................64 Tổng mức đầu tư và mục tiêu của dự án .................................................66 Đánh giá hiệu quả đàu tư dự án ..............................................................70 Đề xuất tiến độ thực hiện để dự án sớm phát huy hiệu quả kinh tế, xã hội ... 86 Kết luận chương 3............................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 92 iv
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Công trình cấp nước sử dụng nguồn nước mặt ........................................ 14 Hình 2.1 Dòng thu chi của DA .............................................................................. 32 Hình 2.2 Đồ thị biểu diễn mỗi quan hệ giữa NPW và chiết khấu i ......................... 34 Hình 3.1 Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước ................................................. 76 Hình 3.2 Sơ đồ cấp nước ........................................................................................ 77 Sơ đồ 1.1 Dự án ........................................................................................................ 7 Sơ đồ 1.2 Dự án xây dựng ........................................................................................ 9 Sơ đồ 2.1 Dòng thu chi của DA ............................................................................. 31 v
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Bảng cơ cấu ngành nghề đến năm 2020 .................................................. 56 Bảng 3.2 Bảng thống kê số trường, phòng học, giáo viên và học sinh.................... 57 Bảng 3.3 Các trạm xử lý cấp nước hiện trạng trên địa bàn dự án hệ thống nước Hàm Thuận Bắc............................................................................................................... 59 Bảng 3.4 Dân số và tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt huyện Hàm Thuận Bắc đến năm 2035 ........................................................................................................................ 61 Bảng 3.5 Dự báo nhu cầu dùng nước sạch phục vụ sinh hoạt đến năm 2025 của huyện Hàm Thuận Bắc ........................................................................................... 61 Bảng 3.6 Dự báo nhu cầu dùng nước sạch phục vụ sinh hoạt đến năm 2035 của huyện Hàm Thuận Bắc ........................................................................................... 63 Bảng 3.7 Bảng tổng hợp dự toán công trình ........................................................... 66 Bảng 3.8 Bảng tổng hợp tổng mức đầu tư .............................................................. 69 Bảng 3.9 Chi phí khấu hao ..................................................................................... 72 Bảng 3.10 Bảng giá nước sạch khu vực nông thôn tỉnh bình thuận ........................ 73 vi
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Asian Development Bank-Ngân hàng phát triển châu Á AW Annual Worth – Suất thu lợi B/C Benefit against Cost- Tỉ số lợi ích chi phí BC Báo cáo BHXH Bảo hiểm xã hội BQLCTCC Ban quản lý công trình công cộng BTC Bộ Tài Chính. BVMT Bảo vệ môi trường BYT Bộ y tế CP Cổ phần DA Dự án ĐBDTTS Đồng bào dân tộc tiểu số HĐND Hội đồng nhân nhân HTCN Hệ thống cấp nước HVS Hợp vệ sinh ILO International Labour Organization-Tổ chức Lao động quốc tế IRR Internal Ratio of Return-suất sinh lợi nội tại KĐT Khu đô thị KH Khấu hao KHCB Khấu hao cơ bản vii
  10. MARR Minimal Attractive Rate of Return-Suất thu lợi hấp dẫn tối thiểu MDG Millennium Development Goals - Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ NPV Net Present Value -Giá trị hiện tại thuần NPW Giá trị hiện tại ròng NSNN Ngân sách nhà nước ODA Official Development Aid-Viện trợ phát triển chính thức PA Phương án PW Present Worth - giá hiện tại QCVN Quy chuẩn Việt Nam QL Quốc lộ SCADA Supervisory Control And Data Acquisition-Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu SV Salvage – Thu hồi giá trị còn lại TMĐT Tổng mức đầu tư TP Thành phố TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban nhân dân VAT Value Added Tax-Thuế giá trị gia tăng VND Việt Nam đồng VSMTNT Vệ sinh môi trường nông thôn WB World Bank-Ngân hàng thế giới viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trung tâm Nước sạch và VSMTNT Bình Thuận (Trung tâm) hiện có 208 nhân viên là một trong những đơn vị đầu tiên hoạt động về lĩnh vực cấp nước sinh hoạt nông thôn của nước, được cấp giấy Chứng nhận theo Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 (nay là ISO 9001:2015). Trung tâm hiện đang quản lý 40 công trình cấp nước lớn nhỏ với tổng chiều đài tuyến ống là 1007km (chưa kể phần tuyến ống do nhân dân tự mở rộng). Tổng công suất của các hệ thống cấp nước tập trung là 31.624m3/ngày đêm trong đó có 5 hệ thống cấp nước qui mô lớn hơn 1000m3/ngày đêm luôn đạt quy chuẩn 01/2009/BYT và 35 hệ thống cấp nước qui mô nhỏ hơn 1000m3/ngày đêm luôn đạt quy chuẩn 02/2009/BYT, cấp nước tập trung cho 43.108 hộ trong vùng dự án. TÆNH LAÂM ÑOÀNG XAÕ ÑA MI XAÕ ÑOÂNG TIEÁN XAÕ LA DAÏ HUYEÄN BAÉC BÌNH HUYEÄN ÑÖÙC LINH XAÕ THUAÄN HOØA XAÕ ÑOÂNG GIANG XAÕ HAØM PHUÙ XAÕ HOÀNG LIEÂM XAÕ HAØM TRÍ XAÕ THUAÄN MINH XAÕ HOÀNG SÔN HUYEÄN HAØM THUAÄN NAM XAÕ HAØM CHÍNH T.T MA LAÂM XAÕ HAØM LIEÂM XAÕ HAØM ÑÖÙC XAÕ HAØM MYÕ T.T PHUÙ LONG XAÕ HAØM THAÉNG T. P PHAN THIEÁT Hình 1. Vị trí vùng nghiên cứu huyện Hàm Thuận Bắc Nguồn: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Thuận 1
  12. Do nguồn vốn đầu tư có hạn nên việc xây dựng các công đoạn dây chuyền công nghệ xử lý và mạng lưới cấp nước chưa mở rộng khắp nơi nên lượng nước cấp một số công trình chưa đủ cho nhu cầu sử dụng của nhân dân nhất là khu vực Hàm Thuận Bắc.Hiện nay trên địa bàn huyện Hàm Thuận Bắc có nhiều nhà máy nước cung cấp nước sạch cho nhân dân trong vùng. Tuy nhiên, các trạm cấp nước hiện có không đủ cung cấp nhu cầu sử dụng nước hiện tại cho nhân dân địa phương. Nhà máy nước Trung tâm huyện Hàm Thuận Bắc sử dụng nguồn nước mặt lấy từ kênh thủy lợi với công suất 5.400m3/ ngày. Công nghệ xử lý bao gồm với công nghệ xử lý bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng và bể lọc nhanh. Công trình xử lý nước vận hành thủ công và chất lượng nước sau xử lý qua đánh giá của Trung tâm y tế dự phòng Bình Thuận đảm bảo chất lượng theo Quy chuẩn 01:2008/ BYT ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT, ngày 17/06/2009. Tuy nhiên, nhu cầu sử dụng nước của người dân trong vùng cung cấp hiện nay khoảng 7.100m3/ngày vượt công suất của nhà máy khoảng 1.700m3/ngày Nhà máy thị trấn Phú Long có công suất 1.100m3/ngày sử dụng nguồn nước ngầm, khai thác từ 10 giếng khoan dưới chân động cát (theo giấy phép khai thác nước dưới đất ) với công nghệ xử lý đơn giản, nước được bơm từ giếng khoan qua bể lọc nhanh và được châm Clo khử trùng nước trước khi cung cấp cho các hộ sử dụng nước. Nhu cầu sử dụng nước của nhân dân địa phương hiện nay khoảng 1.800m3/ngày, cần thiết phải có phương án cấp nước bổ sung. Nhà máy nước xã Hàm Đức có công suất 800m3/ngày sử dụng nguồn nước từ hệ giếng đào được thông nhau bằng hào thu nước, công suất hiện không đảm bảo đáp ứng nhu cầu hiện tại của dân địa phương 1.750m3/ngày. Ngoài ra còn có Nhà máy nước xã Hàm Phú có công suất 250m3/ngày; Nhà máy nước xã Hồng Sơn có công suất 900m3/ngày; Nhà máy nước xã Hồng Liêm có công suất 850m3/ngày. Tuy nhiên, còn một số xã như Thuận Hoà và một số khu vực của xã Hàm Phú, Hàm Trí, Hồng Liêm, Hàm Chính, Hàm Liêm, Hàm Thắng... chưa có tuyến ống cấp nước và nhân dân chưa đủ nước sạch để sử dụng. 2
  13. Để đảm bảo cấp nước đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của người dân địa phương trong vùng nghiên cứu tại thời điểm hiện tại và tương lai, theo sự phát triển đã được xác định trong quy hoạch phát triển chung và quy hoạch cấp nước của tỉnh Bình Thuận và huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận đưa ra đề xuất xây dựng hệ thống cấp nước với qui mô công suất 10.000m3/ngày cho người dân huyện Hàm Thuận Bắc nhằm phát triển kinh tế, xã hội tăng cường quốc phòng an ninh và khai thác các tiềm năng kinh tế tại huyện Hàm Thuận Bắc trước mắt cũng như lâu dài, nguồn vốn đầu tư từ nguồn vốn vay của chính phủ Italia. Dự án hiện đang trong giai đoạn kiểm tra chỉnh sửa trình cấp thẩm quyền phê duyệt với qui mô công suất là 10.000m3/ngày. Chiều dài đường ống D100 – D400 là 176,4 km. Vốn đầu tư là 232 tỷ đồng. Để khẳng định hiệu quả đầu tư của dự án xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch cho vùng nông thôn huyện Hàm Thuận Bắc và có một cách nhìn toàn diện về lợi ích của dự án mang lại cho cộng đồng nông thôn và xã hội, tác giả chọn đề tài "Đánh giá hiệu quả của Dự án cấp nước Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận" 2. Mục đích của đề tài Đánh giá hiệu quả đầu tư dự án cấp nước sạch huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận, đồng thời đề xuất tiến độ thực hiện dự án để Dự án sớm mang lại hiệu quả kinh tế và xã hội . 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu a. Cách tiếp cận Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận của đề tài sẽ là: a1. Tiếp cận các phương pháp đánh giá độ nhậy của dự án: cách tính hiệu quả việc quản lý Dự án theo cách tính NPV, IRR. a2. Tiếp cận thực tiễn: Hiện trạng hoạt động quản lý dự án các công trình Hệ thống cấp nước nông thôn tập trung của tỉnh Bình Thuận. 3
  14. a3. Tiếp cận đa mục tiêu và bền vững: Các giải pháp mà đề tài đề ra đều xem xét trong hệ sinh thái – kinh tế - môi trường và nguyên lý phát triển bền vững và luôn luôn được đặt lên hàng đầu. b. Phương pháp nghiên cứu b1. Phương pháp kế thừa: Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay trong quản lý vận hành các hệ thống cấp nước b2- Phương pháp điều tra, khảo sát: Trong thời gian thực hiện đề tài tiến hành khảo sát thực tế, có tham vấn ý kiến của cán bộ quản lý các Hệ thống cấp nước trên điạ bàn huyện Hàm Thuận Bắc. b3. Phương pháp phân tích và thống kê: Thu thập, phân tích các số liệu có liên quan đến đề tài. Hiện trạng hoạt động quản lý dự án các công trình Hệ thống cấp nước nông thôn tập trung tỉnh Bình Thuận. b4. Phương pháp chuyên gia: Trong thời gian thực hiện đề tài, tiến hành tham khảo ý kiến của các chuyên gia, nhà khoa học. Nghiên cứu Nghiên cứu Đánh giá Đề xuất đẩy hiện trạng quản lý Dự hiệu quả nhanh tiến các công án cấp nước Dự án cấp độ thực hiện trình cấp nông thôn nước dự án để Dự nước trên địa bàn huyện án mang lại huyện tỉnh Bình Hàm hiệu quả Hàm Thuận Thuận Bắc kinh tế cao Thuận Bắc Hình 2. Sơ đồ các bước nghiên cứu của đề tài 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đánh giá hiệu quả đầu tư dự án cáp nước sạch cho sinh hoạt 4
  15. Phạm vi nghiên cứu Đánh giá hiệu quả Dự án Hợp phần 1 – Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch 10.000m3/ngày đêm tại huyện Hàm Thuận Bắc thuộc dự án Xây dựng Hệ thống cung cấp nước sạch cho sinh hoạt, nước sản xuất và kết hợp trồng rừng phòng hộ ở vùng cát Bình Thuận, dự án trên địa bàn huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận. 5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học của đề tài Hệ thống hóa và vận dụng cơ sở khoa học trong đánh giá hiệu quả đầu tư các dự án cấp nước sinh hoạt. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch cho vùng nông thôn huyện Hàm Thuận Bắc và có một cách nhìn toàn diện về lợi ích của dự án mang lại cho cộng đồng nông thôn và xã hội. 6. Kết quả dự kiến đạt được - Đánh giá được hiện trạng quản lý dự án cấp nước tập trung nông thôn tại tỉnh Bình Thuận nói chung và huyện Hàm Thuận Bắc nói riêng. - Đánh giá hiệu quả Dự án Hợp phần 1 – Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch 10.000m3/ngày đêm tại huyện Hàm Thuận Bắc thuộc dự án Xây dựng Hệ thống cung cấp nước sạch cho sinh hoạt, nước sản xuất và kết hợp trồng rừng phòng hộ ở vùng cát Bình Thuận thông qua các chỉ tiêu NPV, IRR, hiệu quả về kinh tế xã hội, đề xuất giá nước hợp lý. - Đề xuất đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án để Dự án mang lại hiệu quả kinh tế cao. 5
  16. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 1.1 Tổng quan về dự án và hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng Khái quát chung về dự án và dự án đầu tư xây dựng Có nhiều khái niệm khác nhau về dự án, theo nghiên cứu của Đỗ Văn Quang (2017) [1] như sau: Dự án và dự án đầu tư Dự án hiểu theo nghĩa thông thường là “điều mà người ta có ý định làm”.Theo “Cẩm nang các kiến thức cơ bản về quản lý dự án” của Viện Nghiên cứu Quản lý dự án Quốc tế (PMI) thì: “Dự án là sự nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”. Theo định nghĩa này, dự án có 2 đặc tính: a. Tạm thời (hay có thời hạn) - Nghĩa là mọi dự án đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu dự án đạt được hoặc khi đã xác định được rõ ràng là mục tiêu khống chế đạt được và dự án được chấm dứt. Trong mọi trường hợp, độ dài của một dự án là xác định, dự án không phải là một cố gắng liên tục, liên tiếp; b. Duy nhất - Nghĩa là sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất đó khác biệt so với những sản phẩm đã có hoặc dự án khác. Dự án liên quan đến viêc gì đó chưa từng làm trước đây và do vậy là duy nhất. Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO, trong tiêu chuẩn ISO 9000:2000 và theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000:2000) thì dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm soát, có thời hạn bắt đầu vào kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. Như vậy có nhiều cách hiểu khác nhau về dự án, nhưng các dự án có nhiều đặc điểm chung như: 6
  17. - Các dự án đều được thực hiện bởi con người; - Bị ràng buộc bởi các nguồn lực hạn chế: con người, tài nguyên; - Được hoạch định, được thực hiện và được kiểm soát. Như vậy có thể biểu diễn dự án bằng công thức sau: DỰ ÁN = KẾ HOẠCH + TIỀN + THỜI GIAN SẢN PHẢM DUY NHÂT (Vật chất, Tinh thần, Dịch vụ) Sơ đồ 1.1 Dự án Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đựơc sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. Theo một quan điểm khác thì dự án đầu tư là tổng thể các giải pháp nhằm sử dụng các nguồn tài nguyên hữu hạn sẵn có để tạo ra những lợi ích thiết thực cho nhà đầu tư và cho xã hội. Dự án đầu tư có thể được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau: - Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tư: dự án đầu tư có thể được hiểu như là kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong khoảng thời gian nhất định, hay đó là một công trình cụ thể thực hiện các hoạt động đầu tư. - Xét về mặt hình thức: dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai. - Xét trên góc độ quản lý: dự án đầu tư là một công cụ hoạch định việc sử dụng vốn, vật tư, lao động nhằm tạo ra những sản phẩm mới cho xã hội. 7
  18. - Xét trên góc độ kế hoạch hóa: dự án đầu tư là kế hoạch chi tiết để thực hiện chương trình đầu tư xây dựng nhằm phát triển kinh tế xã hội làm căn cứ cho việc ra quyết định đầu tư và sử dụng vốn đầu tư. - Xét trên góc độ phân công lao động xã hội: dự án đầu tư thể hiện sự phân công, bố trí lực lượng lao động xã hội nhằm giải quyết mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế khác nhau với xã hội trên cơ sở khai thác các yếu tố tự nhiên. - Xét về mặt nội dung: dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động cụ thể, có mối liên hệ biện chứng, nhân quả với nhau để đạt được mục đích nhất định trong tương lai. Dự án đầu tư là công cụ để tiến hành các hoạt động đầu tư, do đó bên trong nó chứa các yếu tố cơ bản của hoạt động đầu tư. Trước hết, dự án đầu tư phải thể hiện rõ mục tiêu đầu tư là gì, có thể là mục tiêu dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn hoặc là mục tiêu chiến lược hay mục tiêu trước mắt. Mục tiêu trước mắt được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế cụ thể như năng lực sản xuất, quy mô sản xuất hay hiệu quả kinh tế. Còn mục tiêu dài hạn có thể là các lợi ích kinh tế cho xã hội mà dự án đầu tư phải mang lại. Hai là, nguồn lực và cách thức để đạt được mục tiêu. Nó bao gồm các điều kiện và biện pháp vật chất để thực hiện như vốn, nhân lực, công nghệ… Ba là, với khoảng thời gian bao lâu thì các mục tiêu có thể đạt được và cuối cùng là ai có thể thực hiện hoạt động đầu tư này và kết quả của dự án. Vậy các đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư đó là: - Xác định được mục tiêu, mục đích cụ thể; - Xác định được hình thức tổ chức để thực hiện; - Xác định được nguồn tài chính để tiến hành hoạt động đầu tư; - Xác định được khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu dự án. 8
  19. Dự án xây dựng Dự án xây dựng là cách gọi tắt của dự án đầu tư xây dựng, được giải thích trong Luật Xây dựng Việt Nam ngày 18-6-2014 như sau: “là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”. Như vậy có thể hiểu dự án xây dựng bao gồm hai nội dung là đầu tư và hoạt động xây dựng. Nhưng do đặc điểm của các dự án xây dựng bao giờ cũng yêu cầu có một diện tích nhất định, ở một địa điểm nhất định (bao gồm đất, khoảng không, mặt nước, mặt biển và thềm lục địa) do đó có thể biểu diễn dự án xây dựng như sau: CÔNG TRÌNH DỰ ÁN XÂY DỰNG XÂY DỰNG = KẾ HOẠCH + TIỀN + THỜI GIAN + ĐẤT Sơ đồ 1.2 Dự án xây dựng Dựa vào công thức trên có thể thấy đặc điểm, một dự án xây dựng bao gồm các vấn đề sau: a. Kế hoạch Tính kế hoạch được thể hiện rõ qua các mục đích được xác định, các mục đích này phải được cụ thể hóa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn thành khi các mục tiêu cụ thể đã đạt được. b. Tiền 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2