intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng công tác bảo trì cho các công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận, áp dụng cho hồ chứa nước Sông Sắt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

29
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài xác định được những tồn tại và nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng bảo trì các công trình thủy lợi tại tỉnh Ninh Thuận. Từ đó đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng công tác bảo trì cho các công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận, áp dụng cho hồ chứa nước Sông Sắt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng công tác bảo trì cho các công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận, áp dụng cho hồ chứa nước Sông Sắt

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGUYỄN LINH HUYỀN ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC BẢO TRÌ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH NINH THUẬN, ÁP DỤNG CHO HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG SẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ NINH THUẬN, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI  NGUYỄN LINH HUYỀN ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC BẢO TRÌ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH NINH THUẬN, ÁP DỤNG CHO HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG SẮT Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG Mã số: 8580302 LUẬN VĂN THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐỖ VĂN LƯỢNG NINH THUẬN, 2019
  3. GÁY BÌA LUẬN VĂN NGUYỄN LINH HUYỀN LUẬN VĂN THẠC SĨ NINH THUẬN, NĂM 2019
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Nguyễn Linh Huyền học viên lớp cao học 23QLXD11-NT chuyên ngành Quản lý xây dựng, tại Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng miền Trung - Trường Đại học Thủy lợi. Là tác giả luận văn thạc sĩ với đề tài “Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng công tác bảo trì cho các công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận, áp dụng cho hồ chứa nước Sông Sắt” đã được giao nghiên cứu tại Quyết định số 790/QĐ-ĐHTL ngày 03 tháng 05 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi. Tôi cam đoan các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Ninh Thuận, ngày 20 tháng 03 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Linh Huyền i
  5. LỜI CÁM ƠN Qua thời gian thực hiện nghiên cứu, mặc dù gặp nhiều khó khăn trong việc thu thập tài liệu, cũng như tìm hiểu kiến thức thực tế. Nhưng với sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè cùng với sự nỗ lực của bản thân, luận văn đã hoàn thành đúng thời hạn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất đến thầy PGS.TS Đỗ Văn Lượng đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các thầy cô phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học, Khoa Công trình trường Đại học Thủy Lợi, phòng Đào tạo của Viện Đào tạo và khoa học ứng dụng miền Trung, gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ và tạo điều kiện để tôi hoàn thành khóa học và luận văn này. Tôi đã cố gắng hoàn thành luận văn bằng tất cả tâm huyết và khả năng của mình nhưng trong điều kiện thời gian và năng lực hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những lời góp ý của Quý thầy cô và đồng nghiệp để tôi có thể hoàn thiện hơn trong nghiên cứu và công tác sau này. Xin trân trọng cảm ơn! ii
  6. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH........................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................................. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ............................................................................................................................. 5 1.1 Khái quát về QLCL công trình xây dựng ..................................................................................... 5 1.1.1 Các khái niệm liên quan đến QLCL công trình xây dựng ....................................................... 5 1.1.2 Các giai đoạn phát triển của QLCL CTXD ở Việt Nam.......................................................... 8 1.1.3 Nguyên tắc chung trong QLCL CTXD ................................................................................. 12 1.1.4 QLNN về chất lượng xây dựng công trình ............................................................................ 13 1.2 Công tác bảo trì các CTXD ........................................................................................................ 14 1.2.1 Khái niệm, vai trò và yêu cầu của công tác bảo trì CTXD .................................................... 14 1.2.2 Phân loại bảo trì CTXD ........................................................................................................ 15 1.2.3 Mối tương quan giữa giá trị CTXD và thời gian tồn tại ........................................................ 18 1.3 Thực trạng QLCL công tác bảo trì CTXD hiện nay ................................................................... 21 1.3.1 Sự phát triển của ngành xây dựng Việt Nam và thực trạng QLCL CTXD ............................ 21 1.3.2 Thực trạng bảo trì CTXD và công tác QLCL bảo trì CTXD ................................................. 25 1.4 Kết luận chương 1 ...................................................................................................................... 30 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ............................................................................................................. 32 2.1 Cơ sở pháp lý có liên quan đến chất lượng công tác bảo trì công trình ...................................... 32 2.2 Cơ sở khoa học về QLCL bảo trì công trình .............................................................................. 35 2.3 Nội dung công tác bảo trì CTTL ................................................................................................ 35 2.3.1 Kiểm tra công trình ............................................................................................................... 36 2.3.2 Bảo dưỡng công trình ........................................................................................................... 36 2.3.3 Sửa chữa công trình .............................................................................................................. 36 2.3.4 Kiểm định chất lượng công trình .......................................................................................... 37 2.3.5 Quan trắc công trình.............................................................................................................. 38 2.4 Nội dung QLCL bảo trì CTTL ................................................................................................... 38 2.5 Những yêu cầu trong công tác QLCL bảo trì CTTL .................................................................. 40 2.6 Lựa chọn phương pháp đánh giá chất lượng bảo trì CTTL tại Ninh Thuận................................ 40 2.6.1 Các phương pháp xác định chất lượng sản phẩm .................................................................. 40 2.6.2 Lựa chọn phương pháp thực hiện .......................................................................................... 42 iii
  7. 2.6.3 Giới thiệu phần mềm thống kê phân tích dữ liệu SPSS 20 .................................................... 42 2.6.4 Phương pháp xử lý thông tin khi ứng dụng SPSS 20 ............................................................ 47 2.7 Kết luận chương 2 ...................................................................................................................... 49 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC BẢO TRÌ HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG SẮT ................................................. 50 3.1 Tình hình công tác QLCL bảo trì CTTL tỉnh Ninh Thuận ......................................................... 50 3.1.1 Hiện trạng hệ thống CTTL tỉnh Ninh Thuận và giới thiệu về hồ Sông Sắt ........................... 50 3.1.2 Công tác QLCL trong khai thác, vận hành và bảo trì CTTL ................................................. 62 3.2 Điều tra khảo sát, phân tích xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng bảo trì CTTL tại Ninh Thuận........................................................................................................................... 80 3.2.1 Tiến trình khảo sát, phân tích số liệu điều tra ........................................................................ 80 3.2.2 Mô hình nghiên cứu .............................................................................................................. 83 3.2.3 Thu thập thông tin sơ cấp trong Nghiên cứu chính thức ....................................................... 84 3.2.4 Xử lý số liệu thu thập ............................................................................................................ 86 3.2.5 Kiểm định, phân tích và tính tương quan các nhân tố ........................................................... 92 3.3 Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng công tác bảo trì cho hồ Sông Sắt. 99 3.3.1 Tăng cường năng lực của các chủ thể tham gia quản lý công tác bảo trì ............................... 99 3.3.2 Tăng cường trách nhiệm quản lý của CTy .......................................................................... 102 3.3.3 Đảm bảo nguồn kinh phí cho bảo trì ................................................................................... 112 3.3.4 Tăng cường trách nhiệm quản lý của Chủ đầu tư ................................................................ 114 3.4 Kết luận chương 3 .................................................................................................................... 115 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................................... 117 1. Những kết quả đạt được ...................................................................................................... 117 2. Những hạn chế của đề tài .................................................................................................... 118 3. Một số kiến nghị ................................................................................................................. 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................... 119 PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 121 iv
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Tương quan giữa thời gian tồn tại và giá trị của công trình ................................................... 18 Hình 1.2 Mối quan hệ giữa công năng công trình và tuổi thọ............................................................... 20 Hình 1.3 Mối quan hệ giữa sự xuống cấp và suy giảm công năng theo thời gian sử dụng của công trình ...................................................................................................................................................... 20 Hình 1.4 Sự cố sập cầu máng sông Dinh 3-Bình Thuận (2017) ......................................................... 23 Hình 1.5 Sự cố sập cầu Vòm thuộc khu vực của nhà máy thủy diện ICT-Chiêm Hóa (năm 2017) ...... 23 Hình 2.1 Giao diện của SPSS 20.0 ....................................................................................................... 43 Hình 2.2 Màn hình làm việc của SPSS 20.0 ........................................................................................ 44 Hình 3.1 Vị trí hồ Sông Sắt trên bản đồ hiện trạng thủy lợi tỉnh Ninh Thuận ...................................... 56 Hình 3.2 Hồ Sông Sắt chụp tháng 7/2018 ............................................................................................ 57 Hình 3.3 Hiện trạng hư hỏng mặt đập hạ lưu hồ Sông Sắt .................................................................. 60 Hình 3.4. Sơ đồ tổng thể hệ thống thiết bị quan trắc được lắp đặt tại hồ Sông Sắt ............................... 61 Hình 3.5 Một buổi bàn giao thiết bị cảnh báo sớm hồ Sông Sắt vào tháng 4/2018............................... 62 Hình 3.6 Hệ thống quản lý khai thác vận hành CTTL tỉnh Ninh Thuận ............................................... 63 Hình 3.7 Sơ đồ phối hợp quản lý CTTL giữa Cty và các cơ quan QLNN ............................................ 64 Hình 3.8 Sơ đồ Cơ cấu tổ chức bộ máy Cty giai đoạn từ 2016-2020 ................................................... 66 Hình 3.9 Tiến trình khảo sát, phân tích số liệu điều tra ....................................................................... 81 Hình 3.10 Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................................ 84 Hình 3.11 Các bước thực hiện thống kê mô tả trong SPSS 20.0 .......................................................... 87 Hình 3.12 Biểu đồ thống kê nơi công tác của nhóm người được khảo sát ............................................ 88 Hình 3.13 Biểu đồ thống kê thâm niên công tác của nhóm người được khảo sát ................................. 88 Hình 3.14 Biểu đồ thống kê trình độ học vấn của nhóm người được khảo sát ..................................... 89 Hình 3.15 Các bước thực hiện giá trị trung bình trong SPSS 20.0 ....................................................... 90 Hình 3.16 Giá trị trung bình của các nhân tố trong mẫu nghiên cứu .................................................... 91 Hình 3.17 Các bước thực hiện Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha trong SPSS 20.0 .... 92 Hình 3.18 Các bước thực hiện Phân tích nhân tố khám phá EFA trong SPSS 20.0 .............................. 93 Hình 3.19 Các bước thực hiện tương quan Pearson trong SPSS 20.0 .................................................. 96 Hình 3.20 Các bước thực hiện phân tích hồi quy đa biến trong SPSS 20.0 .......................................... 97 Hình 3.21 Mô hình đề xuất phối hợp thực hiện quản lý bảo trì công trình giữa phòng QLN-CT và phòng KH-KT của Cty ....................................................................................................................... 105 Hình 3.22 Ảnh minh họa sự tích hợp số liệu và sự kết nối trong ứng dụng Govone .......................... 111 v
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Các văn bản quy phạm kỹ thuật liên quan đến công tác bảo trì CTXD ................................ 32 Bảng 2.2 Các bước thực hiện nghiên cứu bằng phần mềm SPSS 20.0 ................................................ 45 Bảng 3.1 Các hồ chứa nước tại tỉnh Ninh Thuận ................................................................................. 51 Bảng 3.2 Các hồ chứa nước dự kiến xây dựng đến năm 2020 ............................................................. 52 Bảng 3.3 Hiện trạng quy trình vận hành của các hồ chứa trong tỉnh .................................................... 52 Bảng 3.4 Một số thông số kỹ thuật của hồ chứa nước Sông Sắt .......................................................... 57 Bảng 3.5 Đội ngũ nhân lực quản lý trạm Bác Ái .................................................................................. 58 Bảng 3.6 Tình trạng hư hỏng và công tác bảo trì hồ Sông Sắt qua các năm ........................................ 60 Bảng 3.7 Hiện trạng lao động của CTy năm 2017 so với năm 2011 ................................................... 67 Bảng 3.8 Một số văn bản liên quan đến công tác bảo trì CTXD do UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành ............................................................................................................................................................. 70 Bảng 3.9 Doanh thu và Chi phí hoạt động của CTy qua các năm......................................................... 76 Bảng 3.10 Tổng hợp các biến/nhân tố trong mẫu khảo sát ................................................................... 85 Bảng 3.11 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần cuối cùng .......................................................... 93 Bảng 3.12 Kết quả phân tích EFA cho biến độc lập lần 1 .................................................................... 94 Bảng 3.13 Kết quả phân tích EFA cho biến độc lập lần 2 .................................................................... 94 Bảng 3.14 Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc ........................................................................ 94 Bảng 3.15 Bảng phân nhóm và đặt tên nhóm cho các nhân tố ............................................................. 95 Bảng 3.16 Kết quả phân tích tương quan Pearson ................................................................................ 96 Bảng 3.17 Kết quả phân tích hồi quy đa biến ....................................................................................... 97 vi
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CTTL Công trình Thủy lợi CTXD Công trình xây dựng Cty Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận KH-KT Khoa học - Kỹ thuật QLCL Quản lý chất lượng QLNN Quản lý nhà nước QLN-CT Quản lý nước - Công trình NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên UBND Ủy ban nhân dân vii
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Hệ thống công trình thủy lợi, giao thông nông thôn là cơ sở hạ tầng quan trọng bậc nhất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn nói chung và xây dựng nông thôn mới nói riêng. Hạ tầng kỹ thuật thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp, góp phần quan trọng làm tăng năng suất, sản lượng, chất lượng sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, cấp nước dân sinh và các ngành kinh tế khác, đồng thời cũng góp phần phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế khác. Hàng nghìn dự án thủy lợi đã được thực hiện mỗi năm trên khắp mọi vùng miền cả nước, tập trung cho xây dựng các công trình mới và phần lớn nguồn kinh phí dành cho sửa chữa, duy tu và bảo dưỡng các công trình hiện có sau thời gian khai thác, vận hành. Công tác tu sửa, bảo dưỡng và vận hành đúng quy trình các hệ thống đóng vai trò chính trong việc phát huy năng lực thiết kế của các công trình đã đưa vào vận hành khai thác. Bảo trì trước đây từ chỗ không được quan tâm, đánh giá đúng vai trò trong quản lý chất lượng công trình, thì từ năm 2014 trở đi khi Luật Xây dựng năm 2014 và Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng được ban hành thì bảo trì công trình xây dựng được coi là một trong những khâu đặc biệt quan trọng nhằm bảo đảm chất lượng, tăng cường độ bền của công trình cũng như giảm thiểu chi phí vận hành. Muốn kéo dài tuổi thọ các công trình nhất thiết phải dựa trên cơ sở làm tốt công tác duy tu, bảo trì, bảo dưỡng. Nhưng thực tế thì công tác quản lý chất lượng công tác bảo trì hiện nay còn khá mới mẻ, việc vận dụng các cơ sở pháp lý vào thực tiễn của các cơ quan quản lý và đơn vị khai thác sử dụng công trình còn nhiều bất cập, thiếu sự thống nhất dẫn đến hiệu quả bảo trì các công trình chưa cao. Tại Ninh Thuận, đa phần các công trình thủy lợi (CTTL) hầu hết đã được xây dựng từ rất lâu đời nên xuống cấp nhanh và hoạt động thiếu đồng bộ trong khi đó nguồn vốn ngân sách đầu tư cho duy tu bảo dưỡng rất hạn hẹp, cộng với nhận thức về vai trò bảo trì công trình của các cấp quản lý còn hời hợt nên năng lực phục vụ thực tế của công trình thấp hơn nhiều so với thiết kế. Theo thống kê của Cty TNHH MTV Khai thác CTTL tỉnh Ninh Thuận thì hàng năm chi phí cho công tác nạo vét, duy tu và sửa chữa 1
  12. công trình của tỉnh chiếm từ 50-55% nguồn kinh phí cấp bù thủy lợi phí nhưng dường như vẫn chưa thể đáp ứng nhu cầu thực tế cần bảo trì của các công trình. Xuất phát từ thực trạng đó, ý tưởng thực hiện đề tài luận văn“Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng công tác bảo trì cho các công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận, áp dụng cho hồ chứa nước Sông Sắt” của tác giả được xây dựng, nhằm nghiên cứu những giải pháp quản lý thiết thực, có cơ sở nhằm nâng cao chất lượng công tác bảo trì cho các công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận. 2. Mục đích nghiên cứu Xác định được những tồn tại và nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng bảo trì các công trình thủy lợi tại tỉnh Ninh Thuận. Từ đó đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng công tác bảo trì cho các công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận, áp dụng cho hồ chứa nước Sông Sắt. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: là công tác quản lý chất lượng bảo trì công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận, cụ thể là đối với hồ Sông Sắt. b. Phạm vi nghiên cứu Do thời gian nghiên cứu có hạn và trên cơ sở nguồn tài liệu thu thập được, tác giả giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài như sau: - Công trình thủy lợi đề cập trong phạm vi đề tài chỉ đề cập đến các hạng mục thuộc công trình đầu mối của hồ chứa nước do Công ty TNHH MTV khai thác CTTL tỉnh Ninh Thuận quản lý. - Các đề xuất tập trung vào giải pháp quản lý nhằm nâng cao chât lượng bảo trì CTTL, không đi về giải pháp công trình. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 2
  13. 4.1. Cách tiếp cận - Tiếp cận lý thuyết, tìm hiểu các tài liệu đã được nghiên cứu có liên quan đến nội dung nghiên cứu; - Tiếp cận thực tế công tác QLCL bảo trì các công trình thủy lợi ở Việt Nam, ở Ninh Thuận. 4.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra, thu thập, kế thừa tài liệu, số liệu và hồ sơ lưu trữ liên quan. - Phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích các tài liệu, văn bản pháp luật liên quan. - Phương pháp chuyên gia. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: việc ứng dụng phần mềm thống kê phiên bản SPSS 20.0 vào phân tích xử lý dữ liệu của đề tài về quản lý chất lượng bảo trì công trình thủy lợi là một hướng làm mới, tạo cơ sở chắc chắn và có tính khoa học cho những giải pháp đề xuất trong luận văn. - Ý nghĩa thực tiễn: Một số kết quả đạt được của luận văn có thể áp dụng vào thực tiễn công tác quản lý, khai thác và vận hành công trình thủy lợi tại tỉnh Ninh Thuận, đặc biệt cho hồ Sông Sắt; góp phần bảo đảm chất lượng, tăng cường độ bền của công trình cũng như giảm thiểu chi phí vận hành. 6. Kết quả đạt được 6.1. Kết quả đạt được - Luận văn đã khái quát được hiện trạng quản lý chất lượng bảo trì công trình thủy lợi của tỉnh Ninh Thuận, xác định được những tồn tại và nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng bảo trì các công trình thủy lợi tại tỉnh NT, đó là cơ sở để xây dựng các nhân tố cho phiếu khảo sát. 3
  14. - Áp dụng phương pháp phiếu điều tra (pp chuyên gia) và phần mềm SPSS giúp cho nguồn data trở nên khách quan hơn, việc xử lý thông tin tốt hơn, số liệu thu được có xét đến sự ràng buộc và mối quan hệ lẫn nhau, từ đó giúp tác giả có nhận định tốt hơn về các giải pháp đề xuất. - Tác giả đề xuất những giải pháp quản lý được cho là có tính khả thi có thể thay đổi hiện trạng chất lượng bảo trì hiện nay và nâng cao chất lượng bảo trì các CTTL do Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL tỉnh Ninh Thuận trực tiếp quản lý vận hành. 6.2. Hạn chế của luận văn - Phạm vi nghiên cứu của luận văn bị giới hạn và có nhiều nội dung không được thực hiện như ý định ban đầu khi lập đề cương do khó khăn trong quá trình tiếp cận các cơ quan, đơn vị có liên quan để thu thập tài liệu. - Luận văn chưa bao quát hết được toàn bộ các vấn đề quản lý chất lượng bảo trì các CTTL của tỉnh, và đề xuất các giải pháp ở một góc nhìn hẹp chủ yếu từ nhu cầu của đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng, mà chưa mở rộng ở các cấp quản lý cao hơn. 4
  15. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.1 Khái quát về QLCL công trình xây dựng 1.1.1 Các khái niệm liên quan đến QLCL công trình xây dựng 1.1.1.1 Khái niệm công trình xây dựng Công trình xây dựng (CTXD) là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. CTXD bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác [1]. Hàng năm vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước, của doanh nghiệp và của người dân dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 25 - 30% GDP. Vì vậy chất lượng CTXD là vấn đề cần được hết sức quan tâm, nó có tác động trực tiếp đến sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế, đời sống của con người. 1.1.1.2 Khái niệm chất lượng CTXD Chất lượng CTXD là những yêu cầu tổng hợp đối với đặc tính về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình phù hợp với Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật, phù hợp với hợp đồng kinh tế và pháp luật hiện hành của Nhà nước [2]. Ngoài ra, chất lượng CTXD cần được hiểu không chỉ từ góc độ của bản thân sản phẩm và người thụ hưởng sản phẩm xây dựng mà còn cả trong quá trình hình thành sản phẩm xây dựng đó với các vấn đề liên quan như: - Chất lượng CTXD được hình thành ngay từ trong các giai đoạn đầu tiên của quá trình đầu tư xây dựng công trình đó. Nghĩa là vấn đề chất lượng xuất hiện và cần được quan tâm ngay từ trong khi hình thành ý tưởng về xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát, thiết kế, thi công đến giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ công trình sau khi đã hết thời hạn phục vụ. 5
  16. - Chất lượng công trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu, cấu kiện; - Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định vật liệu, cấu kiện, mà còn ở chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư lao động có đáp ứng tay nghề và chuyên môn theo quy định trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng. - Vấn đề an toàn không chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng công trình mà còn là cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ công nhân, kỹ sư xây dựng. - Tính thời gian không chỉ thể hiện ở thời hạn công trình có thể phục vụ mà còn ở thời hạn phải hoàn thành, đưa công trình vào khai thác, sử dụng. - Tính kinh tế không chỉ thể hiện ở số tiền quyết toán công trình chủ đầu tư phải chi trả mà còn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện các hoạt động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng. - Vệ sinh và bảo vệ môi trường. * Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm xây dựng  Nhóm yếu tố khách quan - Thị trường: bao gồm các yếu tố cung-cầu, giá cả, quy mô thị trường, sự cạnh tranh…Trên cơ sở nghiên cứu thị trường các doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược sản phẩm với mức chất lượng phù hợp, giá cả hợp lý với nhu cầu và khả năng tiêu dùng ở thời điểm nhất định. - Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật: tiến bộ khoa học kỹ thuật đã tạo ra những bước đột phá quan trọng trong hầu hết các lĩnh vực mới: tin học, công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo, tự động hóa…đã cho phép rút ngắn chu trình sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu, nâng cao năng suất lao động, chất lượng và giá thành sản phẩm. 6
  17. - Cơ chế chính sách quản lý của nhà nước: Cơ chế quản lý của Nhà nước vừa là môi trường, vừa là điều kiện cần thiết tác động đến phương hướng, tốc độ cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm. - Điều kiện tự nhiên: có ảnh hưởng sâu sắc đến chất lượng sản phẩm xây dựng bởi các điều kiện khí tượng, địa chất, thủy văn…đều tác động trực tiếp đến sản phẩm xây dựng trong suốt mọi giai đoạn thực hiện sản phẩm từ khâu chuẩn bị, khảo sát đến giai đoạn vận hành và đưa vào sử dụng, đặc biệt tác động mạnh mẽ ở giai đoạn thi công. - Văn hóa địa phương và thói quen tiêu dùng: phong tục tập quán, môi trường sống, thu nhập, trình độ của người dân mỗi khu vực đều tác động đến quy mô, hình thức và chất lượng của mỗi sản phẩm xây dựng.  Nhóm yếu tố chủ quan - Đội ngũ nhân lực: con người luôn luôn là nhân tố căn bản quyết định tới chất lượng của các hoạt động thông qua trình độ chuyên môn, tay nghề, kỹ năng, kinh nghiệm và ý thức trách nhiệm của từng lao động. Cần phải có biện pháp tổ chức lao động khoa học, bồi dưỡng phát triển, tạo môi trường làm việc an toàn và khơi dậy được động lực làm việc, phát huy khả năng sáng tạo cho đội ngũ lao động. - Chủ trương, quan điểm lãnh đạo của doanh nghiệp: Chính sách và kế hoạch chất lượng được lập ra trên cơ sở ý tưởng, những nghiên cứu thiết kế của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp, và đó chính là cơ sở thực hiện việc cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm. - Máy móc, công nghệ: doanh nghiệp muốn sản phẩm xây dựng có chất lượng đủ khả năng cạnh tranh trên thị trường thì doanh nghiệp đó cần cò chính sách công nghệ phù hợp và khai thác sử dụng cò hiệu quả các công nghệ và máy móc, thiết bị hiện đại đã, đang và sẽ đầu tư. - Trình độ tổ chức và quản lý: điều này gắn liền với trình độ nhận thức, hiểu biết của cán bộ quản lý về chất lượng, chính sách chất lượng, chương trình và kế hoạch chất lượng nhăm xác địnhđược mục tiêu một cách chính xác rõ ràng, làm cơ sở cho việc hoàn thiện, cải tiến. 7
  18. - Chất lượng nguồn nguyên vật liệu: nguyên vật liệu là yếu tố cấu thành thực thể sản phẩm. Không thể có những sản phẩm chất lượng cao từ nguồn nguyên liệu không đảm bảo. Do đó để đảm bảo chất lượng, các doanh nghiệp cần xác lập thiết kế mô hình dự trữ hợp lý, khả năng tổ chức cung ứng và khả năng quản lý cả đầu ra và đầu vào… 1.1.1.3 Khái niệm Quản lý chất lượng công trình xây dựng Quản lý chất lượng công trình xây dựng (QLCL CTXD) là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định pháp luật có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác, sử dụng công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an toàn của công trình [3]. QLCL xây dựng công trình là công tác quan trọng xuyên suốt toàn bộ một dự án, từ khâu thẩm định tư vấn thiết kế, dự toán, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công đến khi công trình hoàn thành và đưa vào sử dụng. Nhất là khi tốc độ xây dựng hạ tầng cơ sở, hạ tầng kỹ thuật gia tăng nhanh chóng để bắt kịp với tốc độ phát triển kinh tế - xã hội hiện nay thì việc QLCL công trình bảo đảm an toàn, mang tính bền vững càng trở lên cấp thiết. 1.1.2 Các giai đoạn phát triển của QLCL CTXD ở Việt Nam 1.1.2.1 Thời kỳ trước năm 1954 (trước hiệp định Giơ-ne-vơ) Trong giai đoạn này, Việt Nam còn rất nghèo nàn lạc hậu, nhân dân không đủ cơm ăn áo mặc, nhà ở chủ yếu là nhà tranh vách đất, đường làng là đường đất, một vài nơi khá hơn có một số đoạn đường lát gạch, đường cấp huyện, tỉnh cũng là đường đất hoặc tốt hơn thì là đường cấp phối. Do đó vấn đề quản lý xây dựng ở nông thôn là không có nhu cầu, chỉ đặt ra ở các đô thị, nhưng ở đô thị nhu cầu cầu xây dựng cũng không nhiều. Do khối lượng xây dựng không lớn, mà quy chế lại chặt chẽ, thể hiện ở một số văn bản về quản lý xây dựng trong thời Pháp thuộc và dưới chính thể ngụy quyền, nên hầu hết các công trình thời kỳ này khá hoàn chỉnh, chất lượng công trình bền vững với niên hạn sử dụng và tương thích với quy mô của nó [4]. 1.1.2.2 Thời kỳ từ năm 1954 đến năm 1994 (Thời kỳ bao cấp) Thời kỳ đầu của chế độ bao cấp, xây dựng cơ bản trong lĩnh vực Nhà nước thì chỉ có vốn ngân sách, còn khu vực tập thể là vốn của hợp tác xã, mảng tư nhân không được đề 8
  19. cập đến (tư nhân xây dựng gần như không đáng kể). Giai đoạn sau của thời kỳ bao cấp đã đề cập đến vốn vay và vốn tự có của các doanh nghiệp, huy động vốn góp của tập thể…Việc quản lý xây dựng theo cơ chế chỉ đạo tập trung. Vào cuối năm 1979 và những năm của thập kỷ 80, tư tưởng “nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường” chưa du nhập vào được trong các văn bản quản lý xây dựng cơ bản. Điển hình như Nghị định 232/CP ngày 6-6-1981 chỉ là hệ thống hóa, tập hợp và thay thế một loạt các văn bản cũ mà chưa có sự thay đổi nào về chất lượng, vẫn là văn bản phục vụ cho chế độ bao cấp, kế hoạch hóa, hay nghị định 385/HĐBT cũng không đáp ứng được vì còn mang nặng cơ chế quản lý tập trung của thời bao cấp, thể hiện ở chỗ vẫn coi việc đầu tư xây dựng cơ bản phải thực hiện theo kế hoạch hóa toàn diện và đồng bộ, đó là một yêu cầu mà trong thực tế không thể làm được ngay từ khâu lập kế hoạch chứ chưa nói đến kiểm soát kế hoạch hoặc điều hành việc thực hiện kế hoạch đó [4] 1.1.2.3 Thời kỳ từ năm 1994 đến 2003 (Những tìm kiếm ban đầu cho cơ chế thị trường) Tốc độ đầu tư và xây dựng trong thập kỷ 90 được phát triển mạnh, làm thay đổi hàng ngày bộ mặt của đất nước, tạo nhiều việc làm cho người lao động, cải thiện nâng cao đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân làm cho nền kinh tế nước nhà tăng trưởng không ngừng. Đồng thời với những thành tựu đạt được, công tác quản lý đầu tư và xây dựng cũng bộc lộ những tồn tại như phát triển không đồng bộ, quy hoạch không chi tiết đầy đủ, cơ sở kỹ thuật hạ tầng bị khập khiễng, chất lượng một số công trình không bảo đảm, vấn đề môi sinh môi trường- cảnh quan thiên nhiên và các di sản văn hóa lịch sử - bản sắc văn hóa kiến trúc đang bị đe dọa nghiêm trọng. Chỉ đến khi có Nghị định 177/CP ngày 20-10-1994 thay thế cho các Nghị định 385/HĐBT ngày 7-11-1990 và Nghị định 237-HĐBT ngày 19-9-1985 thì lúc đó không còn nhắc đến nguyên tắc “phải thực hiện theo kế hoạch hóa toàn diện và đồng bộ”, cũng như không nhắc đến “Chủ trương đầu tư và kế hoạch hóa đầu tư xây dựng cơ bản phải góp phần đảm bảo nhịp độ phát triển nền kinh tế một cách cân đối nhịp nhàng”. Những văn bản quản lý xây dựng ở nước ta thời kỳ đó đã cố gắng bám sát thực tiễn để đáp ứng sự phát triển mạnh mẽ của công tác đầu tư xây dựng, nhưng chưa đoán trước 9
  20. và chưa đón đầu được những phát triển trong tương lai kể cả tương lai gần do đó phải luôn luôn thay đổi để không lạc hậu với thực tiễn. Ở một số lĩnh vực ta thấy có sự buông lỏng quản lý, ở một số lĩnh vực khác công tác quản lý lại đi quá mức cần thiết dẫn đến sự can thiệp vào nội bộ công việc của chủ đầu tư hoặc của các nhà thầu [4]. 1.1.2.4 Thời kỳ từ cuối năm 2003 đến 2014 Luật Xây dựng lần đầu tiên được Quốc hội thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2004, là bước đột phá trong công tác Quản lý nhà nước (QLNN) về xây dựng bằng pháp luật ở nước ta, đã tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân kể cả trong nước và nước ngoài đầu tư xây dựng cũng như hoạt động xây dựng tại Việt Nam. Công tác QLNN trong lĩnh vực xây dựng đã được tăng cường, bước đầu đã đi vào nền nếp; ý thức chấp hành pháp luật của các chủ thể đã được nâng cao; tốc độ đầu tư xây dựng đã được đẩy mạnh; trật tự xây dựng đã được chấn chỉnh. Ngày 13/6/2007 Chính phủ ban hành Nghị định số 99/2007/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, bước đầu đổi mới cơ chế quản lý phù hợp với thông lệ quốc tế và cơ chế thị trường: chi phí xây dựng công trình do các bên mua – bán thỏa thuận và được xác định cho từng công trình; chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện việc quản lý chi phí đầu tư XDCT. Kể từ ngày 01/4/2009, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình chính thức có hiệu lực (thay thế Nghị định số 16/2005/NĐ-CP, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP). Điểm mới của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP hơn các Nghị định trước là đã xác định rõ thẩm quyền của các cấp và một đổi mới cơ bản là những sửa đổi bổ sung về điều kiện điều chỉnh giá đã linh hoạt hơn. Tuy nhiên, nội dung QLNN về chất lượng CTXD trong Luật Xây dựng năm 2003 là chính quyền không can thiệp trực tiếp mà gián tiếp qua công cụ pháp luật tác động vào công tác quản lý sản xuất hàng ngày của người mua (chủ đầu tư) và người bán (các nhà thầu) để làm ra sản phẩm xây dựng. Nhà nước chỉ hướng dẫn và kiểm tra trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quy phạm kỹ thuật để tạo pháp lý cho mối quan hệ của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng hướng tới việc hình thành công trình, không coi trọng quá trình tiền kiểm. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2