intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp nâng cao chất lượng các công trình sửa chữa mạng lưới cấp nước tại Công ty Cổ phần Cấp nước Gia Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

34
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất trong đề tài đóng góp thiết thực cho tiến trình nâng cao chất lượng sửa chữa mạng lưới cấp nước đáp ứng được yêu cầu về cấp nước an toàn liên tục tại khu vực công ty quản lý cũng như áp dụng cho các công ty cấp nước trong khu vực.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp nâng cao chất lượng các công trình sửa chữa mạng lưới cấp nước tại Công ty Cổ phần Cấp nước Gia Định

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI LÊ NGỌC SƠN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH SỬA CHỮA MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC GIA ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI LÊ NGỌC SƠN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH SỬA CHỮA MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC GIA ĐỊNH Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 60580302 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS ĐINH TUẤN HẢI HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là Lê Ngọc Sơn, học viên cao học lớp 23QLXD11-CS2, chuyên ngành “Quản Lý Xây Dựng” niên hạn 2015-2018, trường đại học Thủy Lợi, Cơ sở 2 – Tp. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao chất lượng các công trình sửa chữa mạng lưới cấp nước tại Công ty Cổ phần Cấp nước Gia Định” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu nghiên cứu thu được từ thực nghiệm và không sao chép. TP.HCM, ngày tháng năm 2019 Học viên Lê Ngọc Sơn i
  4. LỜI CÁM ƠN Qua thời gian thực hiện nghiên cứu, mặc dù gặp nhiều khó khăn trong việc thu thập tài liệu, cũng như tìm hiểu kiến thức thực tế. Nhưng với sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè cùng với sự nỗ lực của bản thân, luận văn đã hoàn thành đúng thời hạn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Đinh Tuấn Hải đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, các thầy cô phòng Đào tạo đại học và sau đại học, khoa Công trình trường Đại học Thủy Lợi, gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ và tạo điều kiện để tác giả hoàn thành khóa học và luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Lê Ngọc Sơn ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ......................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... vii CÁC KÝ HIỆU, THUẬT NGỮ ................................................................................ viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH SỬA CHỮA MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC .........................................4 1.1. Khái quát về quản lý chất lượng công trình xây dựng .............................................4 1.1.1. Khái niệm về chất lượng ...............................................................................4 1.1.2. Chất lượng công trình xây dựng ...................................................................7 1.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng ................................................................ 10 1.2.1. Khái niệm quản lý chất lượng .....................................................................10 1.2.2. Quản lý chất lượng trong xây dựng ............................................................ 11 1.2.3. Trình tự quản lý chất lượng xây dựng công trình .......................................12 1.3. Quy trình quản lý chất lượng trong xây dựng ........................................................12 1.3.1. Hệ thống quản lý chất lượng trong xây dựng .............................................12 1.3.2. Quy trình quản lý chất lượng ......................................................................14 1.4. Tổng quan về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ở một số nước trên thế giới ........................................................................................................................... 18 1.4.1. Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Pháp .....................................18 1.4.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Hoa Kỳ .................................19 1.5. Tổng quan về công tác quản lý chất lượng các công trình sửa chữa mạng lưới cấp nước ............................................................................................................................... 22 1.6. Kết luận Chương 1..................................................................................................27 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH SỬA CHỮA MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ........................................................................................................................... 28 2.1. Cơ sở pháp lý trong quản lý chất lượng công trình xây dựng ................................ 28 2.1.1. Luật Xây dựng ............................................................................................. 28 2.1.2. Nghị định về quản lý chất lượng xây dựng công trình ............................... 29 2.2. Các yêu cầu kỹ thuật trong quản lý chất lượng công trình xây dựng .....................33 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình sửa chữa mạng lưới cấp nước 35 2.4. Cơ sở lý thuyết về “Thống kê” sử dụng trong nghiên cứu .....................................39 2.4.1. Khái niệm ....................................................................................................39 2.4.2. Các phương pháp nghiên cứu thống kê ......................................................40 iii
  6. 2.4.3. Mẫu trong nghiên cứu “Thống kê” ............................................................ 40 2.4.4. Các biến trong nghiên cứu “Thống kê” .....................................................42 2.4.5. Đặc điểm của “Thống kê” ..........................................................................42 2.4.6. Thang đo trong “Thống kê” .......................................................................43 2.4.7. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................................... 44 2.4.8. Phần mền xử lý số liệu thống kê SPSS ........................................................45 2.5. Tổng quan về QFD .................................................................................................46 2.5.1. Khái niệm về QFD ......................................................................................46 2.5.2. Lịch sử phát triển của QFD ........................................................................46 2.5.3. Các giai đoạn của QFD (dựa theo sơ đồ của Yi Qing Yang) .....................48 2.5.4. Ngôi nhà chất lượng và Ma trận tương quan .............................................49 2.5.5. Cơ sở áp dụng mô hình QFD trong quản lý chất lượng công trình sửa chữa mạng lưới cấp nước .......................................................................................................57 2.6. Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 60 2.7. Quy trình thu thập dữ liệu.......................................................................................61 2.8. Kết luận Chương 2..................................................................................................63 CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH SỬA CHỮA MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TẠI CTCP CẤP NƯỚC GIA ĐỊNH ..........................................................................65 3.1. Giới thiệu CTCP Cấp nước Gia Định.....................................................................65 3.1.1. Tổng quan về CTCP Cấp nước Gia Định ...................................................65 3.1.2. Lịch sử hình thành ......................................................................................67 3.1.3. Sơ đồ tổ chức .............................................................................................. 69 3.2. Thực trạng về công tác quản lý chất lượng các công trình sửa chữa mạng lưới cấp nước tại CTCP Cấp nước Gia Định. ..............................................................................70 3.3. Phân tích các nhân tố khách quan, chủ quan ảnh hưởng chất lượng các công trình sửa chữa mạng lưới cấp nước tại CTCP Cấp nước Gia Định. ......................................74 3.3.1. Phân tích dữ liệu sơ bộ ...............................................................................74 3.3.2. Phân tích dữ liệu chính thức .......................................................................77 3.4. Đề xuất mô hình QFD quản lý chất lượng các công trình sửa chữa mạng lưới cấp nước tại CTCP Cấp nước Gia Định ...............................................................................94 3.4.1. Nhận diện khách hàng ................................................................................94 3.4.2. Xác định các giải pháp thực hiện nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng các công trình sửa chữa mạng lưới cấp nước tại CTCP Cấp nước Gia Định ..............94 3.4.3. Xác định mối quan hệ giữa các giải pháp đề xuất và các nhân tố ảnh hưởng ............................................................................................................................. 97 3.5. Kết luận Chương 3................................................................................................101 iv
  7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................103 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................106 PHỤ LỤC ...................................................................................................................108 PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT SƠ BỘ ................................................109 PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC ...................................115 PHỤ LỤC 3: PHIẾU KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHẢ THI CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH SỬA CHỮA MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TẠI CTCP CẤP NƯỚC GIA ĐỊNH .................121 PHỤ LỤC 4: PHIẾU CÂU HỎI KHẢO SÁT MỐI QUAN HỆ GIỮA GIẢI PHÁP VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH SỬA CHỮA MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TẠI CTCP CẤP NƯỚC GIA ĐỊNH..............................124 v
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1 Mô hình hóa các yếu tố chất lượng ..................................................................5 Hình 1.2: Mô hình về một hệ thống quản lý chất lượng dựa trên quá trình .................15 Hình 1.3: Khắc phục sự cố vỡ đường ống nước sông Đà lần thứ 10 ............................ 25 Thuộc huyện Thạch Thất, Hà Nội..................................................................................25 Hình 1.4: Khắc phục sự cố vỡ đường ống nước sông Đà lần thứ 13 ............................ 25 Thuộc huyện Thạch Thất, Hà Nội..................................................................................25 Hình 1.5: Khắc phục sự cố vỡ đường ống nước D1500 Bình Thái – Bình Lợi Thuộc quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................26 Hình 2.1: Ví dụ “Biến độc lập” và “Biến phụ thuộc”. .................................................42 Hình 2.2: Bốn giai đoạn của QFD (dựa theo sơ đồ của Yi Qing Yang) .......................48 Hình 2.3: Ngôi nhà chất lượng ......................................................................................50 (Nguồn: QFD Institute) .................................................................................................50 Hình 2.4: Ví dụ Ma trận tương quan trong QFD ..........................................................51 Hình 2. 5: Ví dụ Ngôi nhà chất lượng cho một giai đoạn thiết kế ................................ 56 Hình 2.6: Mô hình ngôi nhà chất lượng trong QLCLCT cấp nước. ............................. 58 Hình 2.7: Quy trình thực hiện QFD cho nghiên cứu ....................................................59 Hình 2.8: Quy trình nghiên cứu của luận văn ............................................................... 60 Hình 2.9: Qui trình xây dựng bảng câu hỏi khảo sát ....................................................63 Hình 3.1: Bản đồ vùng cấp nước CTCP Cấp nước Gia Định .......................................67 Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức của CTCP Cấp nước Gia Định ..............................................69 Hình 3.3: Sửa chữa hệ thống cấp nước tại đường Nguyễn Hữu Cảnh .........................72 Hình 3.4: Sửa chữa đường ống cấp nước D400mm đường Bình Quới. ........................73 Hình 3.5: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo vai trò tham gia dự án sửa chữa mạng lưới cấp nước .......................................................................................................79 Hình 3.6: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo kinh nghiệm số.................................79 dự án tham gia ...............................................................................................................79 Hình 3.7: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo tổng mức đầu tư .............................. 80 dự án tham gia ...............................................................................................................80 Hình 3.8: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo đơn vị công tác ................................ 81 Hình 3.9: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo vị trí công tác ..................................81 Hình 3.10: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo chuyên môn chính ..........................82 Hình 3.11: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo thời gian công tác ..........................83 Hình 3.12: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo mức độ khả thi. .............................. 96 vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Các nhân tố chính gây ảnh hưởng đến sự thành công của ..........................35 dự án xây dựng ..............................................................................................................35 Bảng 3.1:Kết quả khảo sát thử nghiệm các nhân tố thành công của dự án sửa chữa mạng lưới cấp nước .......................................................................................................74 Bảng 3.2: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo vai trò tham gia dự án ....................78 sửa chữa mạng lưới cấp nước .......................................................................................78 Bảng 3. 3: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo kinh nghiệm số ............................... 79 dự án tham gia ...............................................................................................................79 Bảng 3. 4: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo tổng mức đầu .................................80 tư dự án tham gia...........................................................................................................80 Bảng 3. 5: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo đơn vị công tác ............................... 80 Bảng 3.6: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo vị trí công tác ..................................81 Bảng 3.7: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo chuyên môn chính ........................... 81 Bảng 3.8: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo thời gian công tác ........................... 82 Bảng 3.9: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo ..........................................................85 Bảng 3.10: Kết quả thống kê mô tả các nhân tố ........................................................... 87 Bảng 3.11: Xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố theo giá trị Mean ..............90 Bảng 3.12: Các giải pháp thực hiện nhằm nâng cao chất lượng các công trình .........94 Bảng 3.13: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo mức độ khả thi. ............................. 96 Bảng 3. 14: Kết quả thống kê mối tương quan giữa các nhóm giải pháp và các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu.........................................................................................................97 Bảng 3.15: Ma trận tương quan giữa các nhóm giải pháp và các nhân tố ..................98 ảnh hưởng chủ yếu.........................................................................................................98 vii
  10. CÁC KÝ HIỆU, THUẬT NGỮ - QLCLCT : Quản lý chất lượng công trình. - CLCT : Chất lượng công trình - SCMLCN : Sửa chữa mạng lưới cấp nước - QLDA : Quản lý dự án. - CTCP : Công ty Cổ phần - QFD : Triển khai chức năng chất lượng (Quality Function Deployment) - SAWACO : Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên. viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thành phố Hồ Chí Minh là một đô thị phát triển bậc nhất cả nước, chất lượng đời sống người dân thành phố ngày được nâng cao. Do đó cần nâng cao chất lượng về cấp nước an toàn và liên tục để đáp ứng nhu cầu dân sinh và công nghiệp của thành phố. Để đảm bảo cấp nước an toàn liên tục cho nhu cầu dân sinh và công nghiệp thì mạng lưới cấp nước là một trong những bộ phận hết sức quan trọng của hệ thống cấp nước, nó đảm bảo vận chuyển và phân phối nước tới các hộ tiêu dùng, nhà máy, xí nghiệp. Mạng lưới cấp nước thành phố Hồ Chí Minh nói chung và tại địa bàn Công ty Cổ phần (CTCP) Cấp nước Gia Định nói riêng được thiết kế mạng lưới theo hình thức khép kín, đó là một điều kiện tốt đảm bảo cấp nước liên tục, tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khác nhau mà việc cấp nước hiện tại còn nhiều bất cập, thường xảy ra tình trạng tụt áp, mất nước, nước đục…Nguyên nhân chính là do mạng lưới đường ống cấp nước đã cũ mục, xuống cấp…Để cải thiện những tình trạng nêu trên thì các dự án cải tạo, thay thế đường ống cũ mục, xuống cấp bằng những tuyến ống mới (hủy những tuyến ống cũ mục, xuống cấp) là một trong những giải pháp hiệu quả nhất, mà ở đây gọi chung là các công trình sửa chữa mạng lưới (SCML) cấp nước. Vì vậy công tác quản lý nâng cao chất lượng các công trình SCML cấp nước đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng nước và cấp nước an toàn liên tục. Vì vậy tác giả chọn đề tài luận văn: “Giải pháp nâng cao chất lượng các công trình sửa chữa mạng lưới cấp nước tại Công ty Cổ phần Cấp nước Gia Định” là rất cần thiết và đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của đời sống kinh tế, xã hội. 2. Mục đích của đề tài Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề, các yếu tố tác động, ảnh hưởng đến chất lượng các công trình SCML cấp nước. Trên cơ sở nghiên cứu các nguyên nhân khách quan, chủ quan và từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng các công trình sửa chữa mạng lưới cấp nước tại CTCP Cấp nước Gia Định. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1
  12. 3.1. Ý nghĩa khoa học Với việc nghiên cứu quy trình quản lý chất lượng các công trình SCML cấp nước tại CTCP Cấp nước Gia Định, luận văn dự kiến góp phần làm phong phú thêm về cách tiếp cận vấn đề quản lý chất lượng các công trình cấp nước tại các đô thị lớn của đất nước. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất, đóng góp thiết thực cho tiến trình nâng cao chất lượng sửa chữa mạng lưới cấp nước đáp ứng được yêu cầu về cấp nước an toàn liên tục tại khu vực công ty quản lý cũng như áp dụng cho các công ty cấp nước trong khu vực. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là bài toán quản lý chất lượng các công trình cấp nước thuộc lĩnh vực xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm. Trường hợp nghiên cứu cụ thể của đề tài là “Các dự án đầu tư mạng lưới cấp nước trên địa bàn cấp nước Gia Định”. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Tác giả nghiên cứu dựa trên vai trò của chủ đầu tư, tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan trong vòng đời của dự án sửa chữa mạng lưới cấp nước trên địa bàn CTCP Cấp nước Gia Định từ giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công đến giai đoạn khai thác vận hành, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa công trình. 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Cách tiếp cận Để đáp ứng được mục đích đề ra tác giả sử dụng cách tiếp cận sau: - Tham khảo các nghiên cứu trước. - Tiến hành khảo sát, cập nhật thực trạng quản lý hiện nay. - Đề xuất ý tưởng, tham khảo cán bộ hướng dẫn và chuyên gia. - Xây dựng quy trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Tác giả đề xuất sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: 2
  13. - Phương pháp hệ thống văn bản pháp quy liên quan đến quản lý chất lượng xây dựng công trình cấp nước để củng cố, hệ thống hóa các quy trình quản lý chất lượng hiện nay đang được áp dụng cho các công trình sửa chữa mạng lưới cấp nước (SCMLCN). - Phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp thống kê ứng dụng, phương pháp chuyên gia để phân tích, xác định các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến chất lượng công trình (CLCT) từ đó đề xuất các giải pháp cải thiện, khắc phục. 5.3. Công cụ nghiên cứu - Phần mềm thống kê SPSS, Excel - Công cụ QFD – Triển khai chức năng quản lý chất lượng. 3
  14. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH SỬA CHỮA MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 1.1. Khái quát về quản lý chất lượng công trình xây dựng 1.1.1. Khái niệm về chất lượng Chất lượng sản phẩm là một khái niệm đã xuất hiện từ lâu và được sử dụng rất phổ biến trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người. Tuy nhiên chất lượng cũng là một khái niệm gây nhiều tranh cãi. - Theo John Rusin “Chất lượng không phải là kết quả của sự ngẫu nhiên, mà luôn là thành quả của nỗ lực con người” - Theo J.M. Juran “chất lượng là một sự hữu ích trong sử dụng” - Edward Deming nhấn mạnh “tính đáng tin cậy, độ chắc chắn, dễ biết trước và phù hợp với miêu tả của các sản phẩm và dịch vụ”. - Theo Bill Conway – Mỹ: “Chất lượng phụ thuộc vào cách thức quản lý đúng đắn”. - Theo W. Edwards Deming - Mỹ: “Chất lượng là mức dự báo về độ đồng đều, độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trường”. - Theo tiêu chuẩn Pháp NF X 50 – 109: “Chất lượng là tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu người sử dụng”. - Theo Oxford Pocket Dictionary: “Chất lượng là mức hoàn thiện, là đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản”. - Theo GS. Kaoru Ishikawa – Nhật: “Chất lượng là khả năng thỏa mãn nhu cầu của thị trường với chi phí thấp nhất”. Tổng kết lại, đối với các chuyên gia chất lượng uy tín thì những định nghĩa sau đây có thể nói là phổ biến: - Chất lượng là một sự phù hợp với các đòi hỏi của khách hàng –là sự hiểu rõ các đòi hỏi và mong đợi của khách hàng. - Chất lượng là mức độ tin cậy cùng với chi phí thấp nhất và thích ứng với các đòi hỏi của thị trường. - Chất lượng là sự hữu ích trong sử dụng 4
  15. Có thể mô hình hóa các yếu tố của chất lượng tổng hợp như sau: Chất lượng toàn diện Tin cậy và an toàn Giá cả Thỏa mãn nhu cầu Sản phẩm - dịch vụ Thời gian Hình 1.1 Mô hình hóa các yếu tố chất lượng Như vậy chất lượng sản phẩm dù được hiểu theo nhiều cách khác nhau dựa trên những cách tiếp cận khác nhau đều có một điểm chung nhất là sự phù hợp với các yêu cầu. Yêu cầu này bao gồm các yêu cầu của khách hàng về sự thỏa mãn những nhu cầu của mình và cả cả các yêu cầu mang tính chất kỹ thuật, kinh tế và các tính pháp lý khác. 1.1.1.1. Đặc điểm của chất lượng Chất lượng được đo bằng sự thoã mãn các yêu cầu. Nếu một sản phẩm vì lý do nào đó mà không đáp ứng đựơc yêu cầu, không được thị trường chấp nhận thì phải bị coi là có chất lượng kém, cho dù trình độ công nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại. Đây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà quản lý định ra chính sách, chiến lược kinh doanh của mình. Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, cần phải xét mọi đặc tính của đối tượng, có liên quan đến sự thoả mãn những yêu cầu cụ thể. 5
  16. Chất lượng không phải chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hoá. Chất lượng có thể áp dụng cho mọi thực thể, có thể là sản phẩm, một hoạt động, một quá trình, một doanh nghiệp hay một con người. 1.1.1.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng Chất lượng hàng hóa bị tác động bởi một số các yếu tố, các yếu tố này có thể ảnh hưởng trực tiết hoặc gián tiếp đến chất lượng sản phẩm. Một sản phẩm có chất lượng là những sản phẩm khắc phục một cách tốt nhất các ảnh hưởng đó. - Yếu tố nguyên vật liệu (Material): Đây là yếu tố cơ bản đầu vào, có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng sản phẩm. Muốn có sản phẩm có chất lượng thì nguyên liệu đầu vào phải đảm bảo chất lượng. Các yêu cầu về nguyên liệu đầu vào bao gồm đúng chủng loại, số lượng, chất lượng và giao hàng đúng kỳ hạn. - Yếu tố về thị trường: Đặc điểm của nhu cầu là luôn thay đổi, vận động theo hướng đi lên, vì vậy chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ cũng phụ thuộc vào đó. Thị trường sẽ quyết định mức chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ của các doanh nghiệp cung cấp. Bên cạnh đó, thị trường cũng giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn, nắm vững hơn các nhu cầu đòi hỏi của khách hàng để từ đó đáp ứng ngày càng hoàn chỉnh hơn. - Yếu tố kỹ thuật - công nghệ - thiết bị (Machine): Yếu tố kỹ thuật - công nghệ - thiết bị có một tầm quan trọng đặc biệt cá tác dụng quyết định đế sự hình thành chất lượng sản phẩm. Quá trình công nghệ là một quá trình phức tạp làm thay đổi, cải thiện tính chất ban đầu của nguyên vật liệu theo hướng phù hợp với các yêu cầu chất lượng. Quá trình công nghệ được thực hiện thông qua hệ thống máy móc thiết bị. Nếu như công nghệ hiện đại, nhưng thiết bị không đảm bảo thì không thể nào nâng cao chất lượng sản phẩm được. Nhóm yếu tố kỹ thuật - công nghệ - thiết bị có quan hệ tương hỗ chặt chẽ với nhau. Để có được chất lượng ta phải đảm bảo sự đồng bộ của nhóm yếu tố này. - Yếu tố vế quản lý (Method): Có nguyên vật liệu tốt, máy móc, trang thiết bị hiện đại song nếu không có một phương pháp tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh thì không thể nào bảo đảm và nâng cao chất lượng. Vấn đề quản lý chất lượng đã và đang được các nhà khoa học, các nhà quản lý rất quan tâm. Vai trò của công tác quản lý chất 6
  17. lượng đã được xác định là một yếu tố có tính chất quyết định đến chất lượng sản phẩm. - Yếu tố con người (Man): Con người là một nguồn lực, yếu tố con người ở đây phải hiểu là tất cả mọi người trong doanh nghiệp từ lãnh đạo cao nhất đến nhân viên đều tham gia vào quá trình tạo chất lượng. 1.1.2. Chất lượng công trình xây dựng 1.1.2.1. Khái niệm về chất lượng công trình xây dựng - Công trình xây dựng: Theo khoản 10 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định: “Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác”. - Khái niệm chất lượng công trình xây dựng: Chất lượng công trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng giao nhận thầu xây dựng. 1.1.2.2. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng Nghành xây dựng là một nghành kinh tế kỹ thuật có nhiều đặc thù riêng. Vì vậy ngoài những đặc điểm của sản phẩm thông thường, sản phẩm của nghành xây dựng mang những đặc tính riêng biệt của nghành. Nó có tính tổng hợp, tính cố định, tính đơn nhất, tính phức hợp, tính dự kiến, tính phức tạp. - Công trình là một chính thể gồm các chuyên nghành khác nhau, phương pháp thi công khác nhau. Không nhất thiết phải cùng sản xuất theo một phương pháp nhất định cũng giống như sản xuất trên một dây chuyền nhất định. Trong xây dựng có thể có nhiều phương pháp sản xuất ra cùng một sản phẩm. Mặt khác công trình xây dựng đòi hỏi phải tổng hợp nhiều biện pháp cách thức khác nhau để tạo ra một sản phẩm. Tất cả những điều trên thể hiện Tính tổng hợp của sản phẩm xây dựng. 7
  18. - Tính đơn nhất: việc thiết kế và xây dựng công trình có tính đơn chiếc, chỉ thiết kế phù hợp kiểu dáng và kích thước như thế cho một công trình mà khi đem sang áp dụng cho công trình khác thì khó phù hợp và không phù hợp. Mặt khác, thêm với việc thiết kế như thế nào thì bắt buộc thi công như vậy nhưng đã thiết kế khác hoặc sang điều kiện chỗ khác thì lại phải thi công theo cách khác. Và cụ thể nhất trong đặc điểm này là không thể sản xuất một số sản phẩm theo dây chuyền. - Công trình gồm nhiều bộ phận riêng rẽ tạo thành, gồm nhiều hạng mục công trình ghép nối lại mà trong đó không thể thiếu hạng mục nào. Hạng mục nào cũng cần thiết cho công trình, nếu bỏ đi một hạng mục nào thì công trình sẽ bị lỗi mà ở đây có thể là bị đổ, sụt, lún …. - Công trình khi xây dựng đầu tiên cần dự kiến trước phải tiến hành phân tích tính khả thi, chọn địa điểm công trình để tiến hành khảo sát, thiết kế, thi công. Tính phức tạp là chỉ cùng với sự phát triển của nghành xây dựng, mức độ kỹ thuật xây dựng công trình cũng từng bước được nâng cao. - Sản phẩm xây dựng là những công trình xây dựng, vật kiến trúc, có quy mô đa dạng kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài. Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự toán. Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình. - Sản phẩm xây dựng cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện để sản xuất phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đây là đặc điểm riêng nhất của sản phẩm xây dựng. Một công trình xây dựng kể từ khi đang là kế hoạch đã được xác định vị trí. Vị trí được xác định là cố định kể từ khi thi công cho đến khi sử dụng. Sản phẩm chỉ mất tính cố định khi sản phẩm không còn giá trị sử dụng. - Sản phẩm xây dựng từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng thường kéo dài. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn được chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc này thường diễn ra ở ngoài trời nên chịu nhiều tác động của nhân tố môi trường như nắng, mưa, bão…. Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán. Các nhà thầu có trách nhiệm bảo hành công 8
  19. trình (chủ đầu tư giữ lại tỉ lệ nhất định trên giá trị công trình, khi hết thời hạn bảo hành công trình mới trả lại cho đơn vị thi công). [6] 1.1.2.3. Các yếu tố tác động đến chất lượng sản phẩm xây dựng Chất lượng sản phẩm xây dựng là một yếu tố tổng hợp được hình thành nên từ rất nhiều yếu tố khác nhau.Từ các yếu tố của hệ thống quản lý đến các yếu tố của các hoạt động xây dựng :hoạt động thiết kế, hoạt động thi công, hoạt động giám sát…Từ các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu xây dựng, bản vẽ thiết kế, đến quá trình xây dựng, bản vẽ thiết kế, đến quá trình xây dựng gồm có: kỹ thuật thi công, thiết bị máy móc hay tay nghề của các công nhân thi công... Nhưng nói chung lại chất lượng một công trình xây dựng thường phụ thuộc vào các yếu tố sau: - Thiết kế: Việc thiết kế một công trình xây dựng phải đảm bảo thõa mãn ít nhất ba yếu tố: tính tiện lợi, trình độ lao động và kiến trúc. Việc thiết kế một công trình đòi hỏi phải đáp ứng một cách tốt nhất về mục đích sữ dụng. Mặt khác, việc thiết kế đòi hỏi phải đáp ứng một cách tốt nhất về mục đích sữ dụng. Việc thiết kế công trình đòi hỏi phải phù hợp với trình độ của đội ngũ công nhân lao động, không được vượt quá trình độ công nhân sẽ thi công công trình đó. Hơn nữa việc thiết kế phải đảm bảo được về mặt kiến trúc, văn hóa, tính thẩm mỹ và yêu cầu kỹ thuật. - Thi công: chất lượng của công trình phụ thuộc vào quá trình thi công. Cụ thể nó bị ảnh hưởng bởi các yếu tố: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, kỹ thuật thi công và tay nghề thi công. Trong suốt quá trình thi công, chất lượng sản phẩm phụ thuộc rất lớn vào yếu tố này. Không thể xây dựng được một công trình mà chỉ cần một trong bốn yếu tố này không được đảm bảo. - Giám sát: công trình xây dựng là loại sản phẩm mà khó có thể sửa lại được khi sai hỏng. Mặt khác việc sai hỏng thường gây hậu quả rất nghiêm trọng. Do đó, giám sát là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng công trình. - Môi trường là yếu tố tác động nhiều đến chất lượng công trình, sự tác động của thời tiết, nền văn hóa, phong tục tập quán. - Hệ thống quản lý chất lượng: cũng như tất cả các loại sản phẩm khác, công trình xây dựng có chất lượng sẽ được xác định bởi yếu tố con người, tính thống nhất và hệ thống quản lý chất lượng. Tất cả các yếu tố này tạo thành một hệ thống quản lý 9
  20. chất lượng phù hợp và tạo thành một hệ thống để điều khiển quá trình hình thành một công trình xây dựng. 1.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng 1.2.1. Khái niệm quản lý chất lượng Chất lượng không tự nhiên sinh ra. Chất lượng được hình thành là kết quả sự tác động của hàng loạt các yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý đúng đắn các yếu tố này. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng. Cần thiết phải hiểu biết và kinh nghiệm về quản lý chất lượng mới có thể giải quyết bài toán chất lượng. Quản lý chất lượng là một khoa học, nó là một phần của khoa học quản lý và là một khía cạnh của chức năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Quản lý chất lượng đã được áp dụng trong mọi lĩnh vực từ sản xuất đến các loại hình dịch vụ cho mọi loại hình doanh nghiệp. Quản lý chất lượng đảm bảo cho doanh nghiệp làm đúng các công việc phải làm. - Theo PhiLip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa quản lý chất lượng: “là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tôn trọng tổng thể tất cả các thành phần của một kế hoạch hoạt động”. - Theo A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng: “Quản lý chất lượng được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và sự phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tăng cường chất lượng trong các tổ chức thiết kế, sản xuất, đảm bảo sản xuất có hiệu quả và thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng”. - Theo Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000: “Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng”. Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng nói chung bao gồm lập chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng. Tuy tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về chất lượng, song nhìn chung có những điểm giống nhau như: 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2