Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nâng cao hiệu quả quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Ninh Thuận
lượt xem 6
download
Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi phí đầu tư các hạng mục tu sửa công trình thuộc hệ thống CTTL do Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Ninh Thuận quản lý. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nâng cao hiệu quả quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Ninh Thuận
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực. Trong quá trình làm tôi có tham khảo các tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Nguyễn Diệp Thanh Hoàng i
- LỜI CÁM ƠN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý chi phí ĐTXD tại Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Ninh Thuận” được hoàn thành với sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học, Khoa công trình, thuộc Trường Đại học Thủy lợi. Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Nguyễn Hữu Huế - Trường Đại học thủy lợi Hà Nội, người thầy đã nhiệt tâm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn và giúp tôi có một cái nhìn tổng thể, đầy đủ và mới mẻ hơn về lĩnh vực quản lý chi phí dự án ĐTXD. Xin trân trọng cảm ơn đội ngũ cán bộ kỹ thuật của Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận đã cung cấp hồ sơ, tài liệu, đóng góp ý kiến cùng tôi trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ. Xin chân thành cảm ơn gia đình và các anh chị, bạn bè đã giúp đỡ, động viên, khích lệ trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn. Do thời gian nghiên cứu và trình độ, kinh nghiệm còn hạn chế, tác giả không thể tránh khỏi những thiếu sót và rất mong nhận được hướng dẫn và đóng góp ý kiến quý báu của các thầy cô giáo, của đồng nghiệp để Luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Diệp Thanh Hoàng ii
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ...................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... viii MỞ ĐẦU.................. ..................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục đích của Đề tài ............................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................... 2 6. Kết quả đạt được .................................................................................................... 3 NỘI DUNG LUẬN VĂN .............................................................................................. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD CÔNG TRÌNH ............ 4 1.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình........................................................................ 4 1.1.1 Dự án và dự án đầu tư xây dựng công trình .................................................. 4 1.1.2 Các giai đoạn thực hiện của dự án ĐTXD công trình ................................... 7 1.1.3 Nội dung quản lý dự án ĐTXD công trình .................................................... 9 1.1.4 Các hình thức tổ chức quản lý dự án ĐTXD công trình .............................. 10 1.2 Khái quát về chi phí và quản lý chi phí ĐTXD công trình ................................. 13 1.2.1 Chi phí và chi phí ĐTXD công trình ........................................................... 13 1.2.2 Các giai đoạn hình thành chi phí ĐTXD công trình .................................... 15 1.2.3 Một số vấn đề cơ bản về quản lý chi phí ĐTXD công trình ........................ 17 1.3 Tình hình ĐTXD các công trình thủy lợi tại Việt Nam...................................... 18 1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí ĐTXD CTTL ............. 20 1.4.1 Nhân tố về con người, chất lượng nguồn nhân lực ...................................... 20 1.4.2 Nhân tố về khoa học công nghệ .................................................................. 20 1.4.3 Nhân tố thị trường ....................................................................................... 21 1.4.4 Nhân tố pháp lý, chính sách ........................................................................ 21 1.4.5 Nhân tố đặc điểm và điều kiện thi công công trình thủy lợi ........................ 21 1.5 Thực trạng hiện nay về công tác quản lý chi phí ĐTXD tại Việt Nam .............. 23 iii
- 1.6 Kinh nghiệm quản lý chi phí của một số nước trên thế giới và bài học rút ra cho Việt Nam ................................................................................................................. 26 1.6.1 Mô hình quản lý chi phí ĐTXD ở một số nước........................................... 26 1.6.2 Bài học rút ra cho công tác quản lý chi phí ĐTXD tại Việt Nam ................ 27 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 28 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ .................. 29 2.1 Hệ thống văn bản pháp lý liên quan đến quản lý chi phí ĐTXD ........................ 29 2.2 Nguyên tắc lập và quản lý chi phí ĐTXD công trình ......................................... 30 2.2.1 Nguyên tắc lập chi phí dự án ĐTXD công trình.......................................... 30 2.2.2 Nguyên tắc quản lý chi phí dự án ĐTXD công trình ................................... 31 2.3 Tiêu chí quản lý chi phí dự án ĐTXD công trình............................................... 32 2.4 Nội dung quản lý chi phí ĐTXD công trình ....................................................... 32 2.4.1 Quản lý tổng mức đầu tư (TMĐT) .............................................................. 33 2.4.2 Quản lý dự toán xây dựng công trình .......................................................... 35 2.4.3 Quản lý dự toán gói thầu xây dựng ............................................................. 37 2.4.4 Quản lý định mức xây dựng ........................................................................ 38 2.4.5 Quản lý giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng ............................ 40 2.4.6 Quản lý chi phí quản lý dự án và tư vấn ĐTXD.......................................... 45 2.4.7 Quản lý thanh toán, quyết toán vốn ĐTXD................................................. 47 2.5 Kiểm soát, khống chế chi phí theo các giai đoạn ĐTXD công trình .................. 48 2.5.1 Mục tiêu kiểm soát chi phí .......................................................................... 48 2.5.2 Các giai đoạn kiểm soát chi phí .................................................................. 49 2.6 Quyền và trách nhiệm của các cơ quan tham gia quản lý chi phí ĐTXD công trình.......................................................................................................................... 54 2.6.1 Quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư ......................................... 54 2.6.2 Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư .............................................................. 55 2.6.3 Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn quản lý chi phí ĐTXD .................. 56 2.6.4 Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng .................................... 57 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 58 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN TU SỬA CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CTTL NINH THUẬN................. ...................................................................................................... 59 iv
- 3.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Ninh Thuận .................... 59 3.1.1 Giới thiệu chung ......................................................................................... 59 3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy và tình hình nhân sự của Công ty .......................... 60 3.2 Tình hình đầu tư, nâng cấp sửa chữa các công trình thủy lợi trong hệ thống do Công ty quản lý trong những năm gần đây .............................................................. 62 3.2.1 Phân loại các công trình tu sửa tại Công ty ................................................. 63 3.2.2 Tình hình đầu tư nâng cấp, sửa chữa các CTTL trong hệ thống công trình do Công ty quản lý trong những năm gần đây .......................................................... 64 3.3 Trình tự tổ chức quản lý chi phí các dự án duy tu sửa chữa do Cty làm CĐT ... 68 3.3.1 Trình tự lập kế hoạch, lên danh mục đầu tư ................................................ 68 3.3.2 Trình tự triển khai thực hiện dự án.............................................................. 68 3.4 Thực trạng công tác quản lý chi phí ĐTXD các dự án duy tu, sửa chữa CTTL do Công ty làm chủ đầu tư ............................................................................................ 70 3.4.1 Cơ cấu tổ chức và trình độ của cán bộ phòng Kế hoạch – Kỹ thuật ............ 70 3.4.2 Quản lý tổng dự toán................................................................................... 73 3.4.3 Chất lượng công tác nghiệm thu thanh quyết toán công trình ..................... 78 3.5 Đánh giá chung về công tác quản lý chi phí các dự án duy tu, sửa chữa CTTL của Công ty trong thời gian qua ..................................................................................... 78 3.5.1 Những kết quả đạt được .............................................................................. 78 3.5.2 Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 79 3.6 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi phí ĐTXD các hạng mục duy tu, SCTX các CTTL .................................................................................. 80 3.6.1 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức ........................................................... 81 3.6.2 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .......................................... 84 3.6.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi phí ................................ 85 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 89 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 92 PHỤ LỤC........... ......................................................................................................... 93 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Các thành phần của dự án xây dựng................................................................ 5 Hình 1.2 Các giai đoạn của một dự án ĐTXD ............................................................... 7 Hình 1.3 Các mục tiêu của quản lý dự án xây dựng....................................................... 9 Hình 1.4 Mô hình CĐT trực tiếp thực hiện quản lý dự án ........................................... 13 Hình 1.5 Chi phí ĐTXD qua các giai đoạn đầu tư ....................................................... 15 Hình 1.6 Quy trình quản lý chi phí ĐTXD .................................................................. 18 Hình 2.1. Các nội dung của Quản lý chi phí dự án ...................................................... 33 Hình 2.2 Cơ cấu các thành phần chi phí của TMĐT dự án .......................................... 34 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy làm việc của Công ty ................................................. 61 Hình 3.2 Công trình sửa chữa mái kênh chính Nam – huyện Ninh Phước................... 66 Hình 3.3 Công trình tôn cao tường kênh Tân Du Thượng – huyện Ninh Sơn.............. 67 Hình 3.4 Công trình kiên cố hóa kênh Mương Làng – TP.Phan Rang Tháp Chàm ..... 67 Hình 3.5 Đập dâng Nha Trinh – Ninh Thuận............................................................... 74 Hình 3.6 Hồ chứa nước Lanh Ra và kênh thoát lũ sau khi được gia cố ....................... 76 Hình 3.7 Công trình nâng cấp kênh Ma Chang – huyện Ninh Sơn .............................. 77 Hình 3.8 Mô hình tổ chức Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật đề xuất ................................... 81 vi
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Phân loại các nguồn vốn ĐTXD công trình .................................................... 6 Bảng 3.1 Tổng hợp trình độ năng lực của nhân sự tại Công ty hiện nay...................... 62 Bảng 3.2 Tổng hợp kinh phí thực hiện duy tu sửa chữa CTTL tại Công ty (2016-2018) ..................................................................................................................................... 63 Bảng 3.3 Hệ thống CTTL đang vận hành, khai thác tại Ninh Thuận ........................... 64 Bảng 3.4 Một số dự án sử dụng kinh phí nguồn tiền hỗ trợ sử dụng sản phẩm DVCI . 65 Bảng 3.5 Tổng hợp trình độ chuyên môn cán bộ Phòng KH-KT ................................. 71 Bảng 3.6 Các công trình phải điều chỉnh dự toán trong giai đoạn chuẩn bị dự án ....... 73 Bảng 3.7 Tổng dự toán công trình Gia cố, chống sói lở bờ hữu tại vị trí K0+100, kênh thoát lũ hồ Lanh Ra ..................................................................................................... 75 Bảng 3.8 Khối lượng bổ sung do xử lý kỹ thuật của công trình Gia cố, chống sói lở bờ hữu tại vị trí K0+100, kênh thoát lũ hồ Lanh Ra ......................................................... 76 vii
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. Cty Công ty 2. CTTL Công trình thủy lợi 3. CĐT Chủ đầu tư 4. DNNN Doanh nghiệp nhà nước 5. DVCI Dịch vụ công ích 6. ĐTXD Đầu tư xây dựng 7. KH-KT Kế hoạch – Kỹ thuật 8. HTTL Hệ thống thủy lợi 9. NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 10. PR-TC Phan Rang – Tháp Chàm 11. QLDA Quản lý dự án 12. SCTX Sửa chữa thường xuyên 13. TSTX Tu sửa thường xuyên 14. TSKH Tu sửa kế hoạch 15. TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên 16. TMĐT Tổng mức đầu tư 17. TP Thành phố 18. UBND Ủy ban nhân dân 19. XDCT Xây dựng công trình viii
- ix
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ninh Thuận là một tỉnh ven biển thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nằm trong khu vực khô hạn nhất nước, mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa với các đặc trưng như khô nóng, gió nhiều, bốc hơi nhanh. Với điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt như vậy, nền nông nghiệp của tỉnh cũng đang gặp rất nhiều khó khăn. Do đó công tác đầu tư xây dựng (ĐTXD), quản lý các công trình thủy lợi (CTTL) luôn được Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh coi trọng và ưu tiên hàng đầu. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi (TNHH MTV KTCTTL) Ninh Thuận là đơn vị hoạt động công ích có nhiệm vụ bảo vệ, quản lý, khai thác các hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cung cấp nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt, công nghiệp và dân sinh kinh tế cho nhân dân trong vùng hưởng lợi. Để đảm bảo các công trình thủy lợi được hoạt động an toàn trong suốt quá trình vận hành, Công ty luôn có kế hoạch ĐTXD, duy tu bảo dưỡng định kỳ. Trong đó công tác quản lý chi phí là công tác quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Công ty sao cho tiết kiệm nhưng vẫn đảm bảo nhu cầu đề ra. Việc quản lý nguồn vốn ĐTXD này trong thời gian qua mặc dù đã hoạt động tích cực nhưng vẫn chưa phát huy hết nhiệm vụ đề ra. Thông qua đề tài luận văn tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Ninh Thuận”, học viên sẽ tập trung nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi phí ĐTXD tại Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Ninh Thuận. 2. Mục đích của Đề tài Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi phí đầu tư các hạng mục tu sửa công trình thuộc hệ thống CTTL do Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Ninh Thuận quản lý. 1
- 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý chi phí ĐTXD các dự án tu sửa công trình thủy lợi tại Ninh Thuận do Công ty quản lý. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động liên quan đến công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư tu sửa công trình (gồm tu sửa theo kế hoạch và tu sửa thường xuyên) do Công ty làm chủ đầu tư và trực tiếp quản lý dự án. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Cách tiếp cận Tiếp cận lý thuyết: Nghiên cứu tổng quan về công tác quản lý chi phí ĐTXD thông qua hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; các cơ sở khoa học và pháp lý liên quan đến việc quản lý chi phí ĐTXD công trình. Tiếp cận thực tế: Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay về quản lý chi phí ĐTXD công trình thủy lợi, quản lý chi phí các hạng mục tu sửa công trình thủy lợi tại Ninh Thuận. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tổng quan về công tác quản lý chi phí ĐTXD công trình. Nghiên cứu các cơ sở pháp lý, khoa học và thực tiễn về công tác quản lý chi phí ĐTXD công trình. Phương pháp thống kê. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Ý nghĩa khoa học Luận văn đã cập nhật và hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về nội dung của chi phí và quản lý chi phí ĐTXD công trình, những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động quản lý đối với xây dựng nói chung và xây dựng công trình thủy lợi nói riêng. Những nghiên cứu này góp phần bổ sung hoàn thiện hơn về mặt lý luận trong công tác quản lý dự án ĐTXD. 2
- Ý nghĩa thực tiễn Những phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp được nêu trong đề tài sẽ là một tài liệu tham khảo mang tính hữu ích và thiết thực, giúp cho Công ty trong việc quản lý chi phí các dự án tu sửa công trình được hiệu quả hơn. 6. Kết quả đạt được Luận văn nghiên cứu đã đạt được 2 kết quả chính như sau: - Đánh giá thực trạng về quản lý chi phí các dự án ĐTXD công trình tu sửa do Công ty làm chủ đầu tư; những kết quả đã đạt được và những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý chi phí ĐTXD tại Công ty. - Đề xuất được một số giải nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi phí các dự án tu sửa công trình do Công ty làm chủ đầu tư trên cơ sở phân tích những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý chi phí tại Công ty hiện nay. 3
- NỘI DUNG LUẬN VĂN CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD CÔNG TRÌNH 1.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.1 Dự án và dự án đầu tư xây dựng công trình Trong tiêu chuẩn ISO 9000:2000 và theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000:2000) thì dự án được định nghĩa như sau: “Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực”. Theo Luật xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, dự án ĐTXD được giải thích như sau: “Là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án ĐTXD, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD, Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD”. [1] Dự án xây dựng thông thường gồm phần thuyết minh dự án và bản vẽ thiết kế cơ sở. Đây chính là các căn cứ để triển khai cho bản vẽ thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công sau này. Tổng mức đầu tư (TMĐT) của dự án chính là giá trị ĐTXD của dự án. Như vậy có thể hiểu dự án xây dựng bao gồm hai nội dung là đầu tư và hoạt động xây dựng. Nhưng do đặc điểm của các dự án xây dựng bao giờ cũng yêu cầu có một diện tích nhất định, ở một địa điểm nhất định (bao gồm đất, khoảng không, mặt nước, mặt biển và thềm lục địa) do đó có thể biểu diễn dự án xây dựng như sau (xem Hình 1.1): 4
- Hình 1.1 Các thành phần của dự án xây dựng Dựa vào Hình 1.1 có thể thấy đặc điểm một dự án xây dựng bao gồm các vấn đề sau: - Kế hoạch: Tính kế hoạch được thể hiện rõ qua các mục đích được xác định, các mục đích này phải được cụ thể hóa thành các mục tiêu. Dự án chỉ hoàn thành khi các mục tiêu cụ thể đã đạt được. - Tiền: Đó chính là sự bỏ vốn để xây dựng công trình. Nếu xem phần “Kế hoạch của dự án” là phần tinh thần thì “Tiền” được xem là phần vật chất có tính quyết định sự thành công của dự án. - Thời gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án nhưng thời gian còn đồng nghĩa với cơ hội của dự án. Đây cũng là một đặc điểm rất quan trọng cần được quan tâm. - Đất: Đất cũng là một yếu tố vật chất hết sức quan trọng. Đây là một tài nguyên đặc biệt quý hiếm. Đất ngoài các giá trị về địa chất còn có giá trị về vị trí, địa lý, kinh tế, môi trường, xã hội… Vì vậy nhiệm vụ quy hoạch, khai thác và sử dụng đất cho các dự án xây dựng có những yêu cầu riêng, cần hết sức lưu ý khi thực hiện. [2] 1.1.1.1 Phân loại dự án ĐTXD Theo Điều 5 của Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án ĐTXD và khoản 1 điều 1 của Nghị định 42/2017/NĐ-CP về Sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 59/2015/NĐ-CP của chính phủ về quản lý dự án ĐTXD, các dự án ĐTXD được phân loại cụ thể như sau: 1) Dự án ĐTXD được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án. Dự án theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, bao gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C (Quy định cụ thể tại Điều 6, 7, 8, 9 và 10 của Luật Đầu tư công 49/2014/QH13). 5
- 2) Dự án ĐTXD công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD gồm: - Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; - Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có TMĐT dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất). 3) Dự án ĐTXD được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng vốn khác. [3] [4] Bảng 1.1 Phân loại các nguồn vốn ĐTXD công trình STT Các loại vốn ĐTXD Nội dung Quy định tại Điều 4 Khoản 14 Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH11: Vốn ngân sách nhà Gồm toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và 1 nước thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. [5] Quy định tại Điều 2 Khoản 14 Nghị định 59/2015/NĐ-CP: Là vốn nhà nước theo quy định của pháp luật nhưng không bao gồm vốn ngân sách nhà nước, bao gồm: - Công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; Vốn nhà nước - Vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài ngoài ngân sách trợ; 2 - Vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; - Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; - Vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; - Vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; - Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước; - Giá trị quyền sử dụng đất. [3] Vốn khác Trường hợp không thuộc vốn ngân sách Nhà nước và vốn Nhà 3 nước ngoài ngân sách. 6
- 1.1.2 Các giai đoạn thực hiện của dự án ĐTXD công trình Trình tự thực hiện ĐTXD dự án được quy định tại Khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014 và điều 6 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, gồm 3 giai đoạn: - Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị dự án. - Giai đoạn 2: Giai đoạn thực hiện dự án. - Giai đoạn 3: Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng. GĐ2: THỰC HIỆN DỰ ÁN •Lập, thẩm định, phê •Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất. Chuẩn bị mặt •Quyết toán hợp đồng duyệt báo cáo xây dựng. NCKT để xem xét bằng xây dựng, rà phá bom quyết định ĐTXD. mìn. Khảo sát xây dựng. •Bảo hành công trình •Lập, thẩm định, phê duyệt xây dựng. •Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt báo thiết kế, dự toán xây dựng. cáo NCTKT. Cấp giấy phép xây dựng. GĐ3: •Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây KẾT THÚC dựng. XÂY DỰNG •Thi công và giám sát thi ĐƯA DỰ ÁN GĐ1: công CTXD. VÀO KHAI CHUẨN BỊ •Tạm ứng, thanh toán và THÁC SỬ DỰ ÁN nghiệm thu CTXD hoàn DỤNG thành. •Bàn giao, vận hành, chạy thử công trình và thực hiện các công việc cần thiết khác. Hình 1.2 Các giai đoạn của một dự án ĐTXD ► Giai đoạn 1 - Giai đoạn chuẩn bị dự án: Theo điều 52 của Luật xây dựng 50/2014 thì khi ĐTXD, chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD và trình người quyết định đầu tư, thẩm định, phê duyệt. Trừ trường hợp: + Dự án ĐTXD chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD, trong đó bao gồm: Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; Công trình xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp có TMĐT dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất). 7
- + Xây dựng nhà ở riêng lẻ (chủ đầu tư không phải lập dự án hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD). Về bản chất, lập dự án ĐTXD công trình hay lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đều nhằm mục đích: chứng minh cho người quyết định đầu tư thấy được sự cần thiết phải đầu tư, mục tiêu, hiệu quả của dự án đầu tư; làm cơ sở cho người bỏ vốn (cho vay vốn) xem xét hiệu quả dự án và khả năng hoàn trả vốn. Đồng thời làm cơ sở cho các cơ quan quản lý Nhà nước xem xét sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây dựng; đánh giá tác động của dự án tới môi trường, kinh tế xã hội địa phương, mức độ an toàn đối với các công trình lân cận, ... ► Giai đoạn 2 - Giai đoạn thực hiện dự án: Sau khi có quyết định phê duyệt dự án ĐTXD công trình, dự án chuyển sang giai đoạn thực hiện đầu tư. Trong giai đoạn này, chủ đầu tư tổ chức thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng). Lập và đánh giá hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đàm phán ký kết hợp đồng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác... ► Giai đoạn 3 - Giai đoạn kết thúc dự án ĐTXD: là giai đoạn chủ đầu tư thực hiện thanh toán, quyết toán hợp đồng xây dựng; bảo hành công trình xây dựng. Tuy nhiên việc chia làm 3 giai đoạn như trên chỉ là tương đối về mặt thời gian và công việc, không nhất thiết phải theo tuần tự này. Có những việc bắt buộc phải thực hiện theo trình tự, nhưng cũng có những việc của một số dự án có thể làm gối đầu hoặc làm song song, để rút ngắn thời gian thực hiện. Ví dụ: vừa làm thủ tục xin giao đất vừa triển khai thiết kế công trình, hay vừa xin giấy phép xây dựng vừa đấu thầu xây dựng. Hoặc có thể vừa lập dự án đầu tư ở giai đoạn 1 vừa xin thủ tục giao đất và giải phóng mặt bằng ở giai đoạn 2 để kịp tiến độ thi công. 8
- 1.1.3 Nội dung quản lý dự án ĐTXD công trình 1.1.3.1 Quản lý dự án Quản lý dự án (QLDA) là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án (gồm 4 giai đoạn: bắt đầu, quy hoạch, thực hiện và kết thúc) nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng các phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép (kiến thức, kỹ năng, phương tiện, kỹ thuật...). Mục tiêu cơ bản của QLDA thể hiện ở chỗ các công việc phải được hoàn thành theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng thời gian và giữ cho phạm vi dự án không bị thay đổi. Vì thế, quản lý dự án trở thành một yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại của dự án. Ở Việt Nam các mục tiêu của quản lý dự án đã được nâng lên thành năm mục tiêu bắt buộc phải quản lý đó là: Chất lượng, thời gian, giá thành, an toàn lao động, bảo vệ môi trường. Chất lượng Môi Thời trường Quản lý dự gian án xây dựng An toàn Giá thành lao động Hình 1.3 Các mục tiêu của quản lý dự án xây dựng 9
- 1.1.3.2 Nội dung của quản lý dự án xây dựng Các nội dung của quản lý dự án hình thành một chu trình quản lý, chủ yếu xoay quanh 3 nội dung chính là: - Lập kế hoạch: Là việc xây dựng mục tiêu, xác định những công việc được hoàn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và quá trình phát triển kế hoạch hành động theo một trình tự logic mà có thể biểu diễn dưới dạng sơ đồ hệ thống. - Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, máy móc thiết bị và đặc biệt là điều phối quản lý tiến độ thời gian. Nội dung này chi tiết hóa thời hạn thực hiện cho từng công việc và toàn bộ dự án. - Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hoàn thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng. Theo điều 66 của Luật Xây dựng số 50/2014, nội dung chi tiết của quản lý dự án bao gồm các nội dung sau: [1] 1. Phạm vi của dự án 8. Bảo vệ môi trường trong xây dựng 2. Kế hoạch công việc của dự án 9. Lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng 3. Khối lượng công việc của dự án 10. Rủi ro của dự án 4. Chất lượng xây dựng 11. Hệ thống thông tin công trình 5. Tiến độ thực hiện dự án 12. Các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định của Luật xây dựng và quy 6. Chi phí ĐTXD của dự án định khác của pháp luật có liên quan. 7. An toàn trong thi công xây dựng 1.1.4 Các hình thức tổ chức quản lý dự án ĐTXD công trình Theo nội dung Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Nghị định 59/2015/NĐ-CP, Nghị định 42/2017/NĐ-CP: Căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án sau: 10
- 1.1.4.1 Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành, Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực Áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Ban quản lý dự án chuyên ngành, ban quản lý dự án khu vực có tư cách pháp nhân đầy đủ, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định; thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của chủ đầu tư và trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện các dự án được giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư về các hoạt động của mình; quản lý vận hành, khai thác sử dụng công trình hoàn thành khi được người quyết định đầu tư giao. 1.1.4.2 Ban quản lý dự án ĐTXD một dự án Áp dụng đối với dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà nước. Ban quản lý dự án ĐTXD một dự án có con dấu, tài khoản, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo ủy quyền của chủ đầu tư. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án gồm Giám đốc, Phó giám đốc và các cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ tùy thuộc yêu cầu, tính chất của dự án. Thành viên của Ban quản lý dự án làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tư. 1.1.4.3 Thuê tư vấn quản lý dự án Áp dụng đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ. Chủ đầu tư ký kết hợp đồng tư vấn quản lý dự án với tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng để thực hiện một, một số hoặc toàn bộ công việc quản lý dự án. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát công việc tư vấn quản lý dự án và được ủy quyền cho tư vấn thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án theo hợp đồng quản lý dự án. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn