intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nâng cao năng lực đấu thầu của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

41
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu tổng quan về công tác đầu thấu và lựa chọn nhà thầu hiện nay, các cơ chế chính sách và các văn bản pháp lý hiện hành trong lĩnh đấu thầu hiện nay; trên cơ sở thực trạng về công tác đấu thầu, lực chọn nhà thầu và cơ chế chính sách hiện hành, đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nâng cao năng lực đấu thầu của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình

  1. LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là: Quách Việt Hoàng Học viên lớp: 23QLXD22 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những nội dung và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào./. Hà Nội, ngày 12/04/2019 Tác giả Quách Việt Hoàng i
  2. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Thủy Lợi Hà Nội. Được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo các trong trường, sự cộng tác của các cơ quan chuyên môn và các bạn bè cộng sự với sự nỗ lực phấn đấu của bản thân tác giả đã hoàn thành luận văn Thạc sĩ kỹ thuật, chuyên ngành Quản lý xây dựng với nội dung: “Nâng cao năng lực đấu thầu của Ban Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình” Xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cán bộ hướng dẫn khoa học là thầy giáo PGS.TS Nguyễn Quang Cường - người đã dành nhiều thời gian chỉ bảo, hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành được luận văn này. Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo trong Trường Đại học Thủy lợi trong thời gian học tập tại đây, sự quan tâm giúp đỡ của lãnh đạo ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hòa Bình, gia đình, bạn bè đồng nghiệp trong công tác và học tập để hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................II MỤC LỤC ................................................................................................................... III DANH MỤC HÌNH VẼ.............................................................................................. VI DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................VII DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................. VIII MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1 1.2 Mục đích của đề tài....................................................................................................1 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ............................................................................2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...................................................................3 1.6 Kết quả dự kiến đạt được: ......................................................................................... 3 1.7 Nội dung chính của luận văn .....................................................................................3 CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU .............................................................................................................................. 4 1.1 Khái quát về dự án đầu tư xây dựng công trình......................................................4 1.1.1 Phân loại dự án đầu tư ........................................................................................ 6 1.1.2 Chủ đầu tư ..........................................................................................................7 1.1.3 Giám sát, đánh giá đầu tư ...................................................................................7 1.1.4 Nguyên tắc quản lý các dự án đầu tư XDCT .....................................................9 1.2 Tổng quan về đấu thầu và đấu thầu xây dựng ...................................................... 10 1.2.1 Tổng quan về đấu thầu ......................................................................................... 10 1.2.2 Khái quát về đấu thầu xây dựng .......................................................................22 1.2.3 Kết quả mang lại khi sử dụng hình thức đấu thầu ............................................26 1.3 Thực trạng công tác đấu thầu trong thời gian qua tại Việt Nam .......................... 27 1.4 Kết luận chương 1 .................................................................................................29 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU ............31 2.1 Các quy định về công tác đấu thầu trong xây dựng ..............................................31 2.1.1. Các văn bản pháp lý liên quan đến công tác đấu thầu .........................................31 iii
  4. 2.1.2 Các quy định về công tác đấu thầu................................................................... 33 2.2 Các phương pháp hình thức lựa chọn nhà thầu trong xây dựng. ............................ 34 2.2.1 Đấu thầu rộng rãi .............................................................................................. 35 2.2.2 Đấu thầu hạn chế .............................................................................................. 35 2.2.3 Chỉ định thầu .................................................................................................... 35 2.2.4 Chào hàng cạnh tranh ....................................................................................... 36 2.2.5 Mua sắm trực tiếp ............................................................................................. 36 2.2.6 Tự thực hiện ..................................................................................................... 36 2.2.7 Tham gia thực hiện cộng đồng ......................................................................... 37 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đấu thầu trong xây dựng .............................. 37 2.3.1 Chính sách của Đảng và Nhà nước về đấu thầu............................................... 37 2.3.2 Hệ thống văn bản pháp luật về đấu thầu .......................................................... 37 2.3.3 Thị trường......................................................................................................... 38 2.3.4 Nội bộ doanh nghiệp (DN) ............................................................................... 38 2.3.5 Năng lực của chủ đầu tư ................................................................................... 39 2.3.6 Năng lực của các nhà thầu xây lắp ................................................................... 39 2.3.7 Năng lực của các tổ tư vấn ............................................................................... 41 2.3.8 Vấn đề vốn và việc áp dụng đơn giá trong đấu thầu ........................................ 43 2.4. Kết luận chương 2 .................................................................................................. 44 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH ............................................................................................................................. 45 3.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình ............................................................................... 45 3.2 Thực trạng về công tác đấu thầu tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình ........................................... 56 3.2.1 Quy trình thực hiện công tác đấu thầu của Ban Quản lý dự án. ...................... 56 3.2.2 Một số dự án đã thực hiện trong thời gian qua ................................................ 64 3.2.3 Đánh giá công tác đấu thầu tại Ban QLDA ..................................................... 67 3.2.4 Những tồn tại và nguyên nhân ......................................................................... 69 iv
  5. 3.3 Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình.............74 3.3.1 Tăng cường hiệu lực công tác tự kiểm tra, giám sát đấu thầu trong Ban .........74 3.3.2 Đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đấu thầu cho cán bộ ...75 3.3.3 Áp dụng phương pháp chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo để ra quyết định cho thang điểm kỹ thuật lựa chọn nhà thầu ..........................................................................78 3.3.4 Quy định tổ chuyên gia chấm thầu phải làm việc tại chỗ và theo nhóm..........82 3.3.5 Nâng cao năng lực quản lý và giám sát thực hiện dự án của Ban QLDA ........83 3.3.6 Quy định các gói thầu phải thực hiện đấu thầu qua mạng để đảm bảo tính công khai, minh bạch..............................................................................................................83 3.4. Kết luận chương 3 ..................................................................................................84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 85 I. Kết luận ...................................................................................................................... 85 II. Tồn tại và kiến nghị ..................................................................................................86 1. TỒN TẠI ..................................................................................................................86 2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 87 v
  6. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Các giai đoạn của một dự án xây dựng. .......................................................... 4 Hình 1.2: Các thành phần dự án và môi trường của dự án.............................................. 5 Hình 1.3: Phân loại dự án đầu tư XDCT. ........................................................................ 6 Hình 1.5: Trình tự tổ chức đấu thầu .............................................................................. 23 Hình 1.6: Các giai đoạn đấu thầu ở nước ta. ................................................................. 23 Hình 1.7: Luật Đấu thầu có hiệu lực năm 2014. ........................................................... 29 Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban QLDA. .......................................................... 48 Hình 3.2: Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng..................................................... 52 Hình 3.3: Trình tự cơ bản quy trình thực hiện công tác đấu thầu ................................. 57 vi
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Trình tự các bước tổ chức đấu thầu .............................................................. 23 Bảng 3.1: Danh sách các dự án đã thực hiện trong thời gian vừa qua. ......................... 64 Bảng 3.2: Kết quả công tác đấu thầu dự án đầu tư xây dựng vùng hạ lưu đập thủy điện Hòa Bình, giai đoạn I.....................................................................................................68 Bảng 3.3: Mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu. ........................................................... 80 Bảng 3.4: Kết quả xác định trọng số của từng chỉ tiêu. ................................................80 Bảng 3.4: Thang điểm kỹ thuật của các chỉ tiêu. .......................................................... 81 vii
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT XDCT : Xây dựng Công trình UBND : Ủy ban nhân dân GPMB : Giải phóng mặt bằng TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước QLDA : Quản lý Dự án NSNN : Ngân sách nhà nước NĐ : Nghị định CP : Chính phủ TT : Thông tư QĐ : Quyết định BXD : Bộ Xây dựng BNN&PTNT : Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Sở NN&PTNT : Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn viii
  9. MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài. Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về đầu tư và xây dựng, quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả hạn chế và loại trừ được các tình trạng như: Thất thoát lãng phí vốn đầu tư, đặc biệt là vốn ngân sách, các hiện tượng tiêu cực khác phát sinh trong xây dựng cơ bản. Đấu thầu tạo nên sức cạnh tranh và lành mạnh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế hang hóa trong ngành cũng như trong nền kinh tế quốc dân. Vì những lợi ích trên nên việc thực hiện công tác đấu thầu là một đòi hỏi tất yếu. Hiện nay, chủ đầu tư thực hiện công tác đấu thầu với mục đích lựa chọn được nhà thầu phù hợp thực hiện các công việc đầu tư của đơn vị mình theo đó thì “Hiệu quả đấu thầu” là: - Khả năng xem xét nhà thầu tin tưởng - Khả năng tiết kiệm chi phí về vốn đầu tư - Khả năng dự án thực thi đúng tiến độ, chất lượng - Khả năng thực thi quyền làm chủ của chủ đầu tư: Kiểm tra, giám sát - Khả năng được hưởng những nghĩa vụ sau dự án: Bảo trì, hướng dẫn - Khả năng khác: Nâng cao trình độ quản lý, kinh nghiệm, hạn chế rủi ro,… Xuất phát từ thực tế đó, tác giả lực chọn đề tài “Nâng cao năng lực đấu thầu của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình” để tìm hiểu, nghiên cứu và đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại, tăng cường công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu tại Ban quản lý dự án đầu tư các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình. 1.2 Mục đích của đề tài. - Nghiên cứu tổng quan về công tác đầu thấu và lựa chọn nhà thầu hiện nay, các cơ chế chính sách và các văn bản pháp lý hiện hành trong lĩnh đấu thầu hiện nay. - Trên cơ sở thực trạng về công tác đấu thầu, lực chọn nhà thầu và cơ chế chính sách hiện hành, đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình. 1
  10. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. a) Đối tượng nghiên cứu Công tác đấu thầu tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình b) Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Công tác đấu thầu trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư 1.4 Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết được các yêu cầu trên đây, đề tài sẽ lựa chọn hướng tiếp cận toàn diện, đa chiều, từ đánh giá, tham vấn ý kiến chuyên gia về thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đấu thầu trong quá trình thực hiện dự án. Trên cơ sở đó ứng dụng vào các điều kiện thực tế của đối tượng nghiên cứu nhằm giải quyết được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra. - Phương pháp thống kê, khảo sát: Tác giả sẽ tiến hành thu thập các tài liệu liên quan đến công tác đấu thầu hiện nay, các cơ chế chính sách, văn bản pháp luật về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu. - Phương pháp kế thừa, áp dụng có chọn lọc: Kế thừa và tìm hiểu về việc áp dụng các cơ chế chính sách, văn bản pháp luật hiện nay của một số địa phương trong cả nước làm cơ sở áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình. - Phương pháp điều tra thực tế: Tổ chức điều tra thực tế việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu tại tỉnh Hòa Bình. - Phương pháp phân tích tổ hợp: Trên cơ sở các phương pháp thống, khảo sát, điều tra thực tế tổng hợp kế thừa và áp dụng có chọn lọc đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình. - Kết hợp một số phương pháp khác để nghiên cứu giải quyết một số vấn đề đặt ra. 2
  11. 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a) Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về đấu thầu, quản lý dự án nói chung và công tác quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án nói riêng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình. Từ những kết quả nghiên cứu này có giá trị tham khảo nâng cao trong nghiên cứu chuyên sâu về quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng. b) Ý nghĩa thực tế: Những kết quản phân tích đánh giá và những giải pháp đề xuất là những tham khảo mang tính gợi giúp cho Ban quản lý trong việc hoàn thiện công tác quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện các dự án đầu tư xây dựng. 1.6 Kết quả dự kiến đạt được: - Phân tích, đánh giá thực trạng trong công tác đấu thầu trong giai đoạn thực hiện dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn; - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực đầu thầu của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn. 1.7 Nội dung chính của luận văn Nội dung chính gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu Chương 2: Cơ sở lý luận và pháp lý về công tác đấu thầu trong xây dựng Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình. 3
  12. CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU 1.1 Khái quát về dự án đầu tư xây dựng công trình Hình 1.1: Các giai đoạn của một dự án xây dựng. Nghĩa thông thường dự án là “điều mà người ta có ý định làm”. Theo cẩm nang các kiến thức cơ bản về QLDA của Viện nghiên cứu QLDA quốc tế thì dự án là một nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phầm hoặc dịch vụ độc nhất. Dự án là tập hợp những đề xuất để thực hiện một phần hay toàn công việc, mục tiêu hoặc yêu cầu nào đó. Dự án bao gồm dự án đầu tư và dự án không có tính chất đầu tư. 4
  13. Theo Luật xây dựng, dự án đầu tư XDCT là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn nhất định. Hình 1.2: Các thành phần dự án và môi trường của dự án 5
  14. 1.1.1 Phân loại dự án đầu tư Phân loại dự án đầu tư XDCT Theo quy Theo mô và nguồn tính chất vốn Dự án Vốn Vốn Vốn quan Nhóm Nhóm Nhóm ngân tín đầu tư Vốn trọng A B sách dụng phát C khác quốc Nhà do Nhà triển nước nước của gia bão DNNN lãnh Hình 1.3: Phân loại dự án đầu tư XDCT. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015, các dự án đầu tư xây dựng công trình được phân loại như sau: a) Theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. b) Theo nguồn vốn đầu tư: - Dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; - Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; - Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách; - Dự án sử dụng vốn khác. 6
  15. 1.1.2 Chủ đầu tư Chủ đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 9 Điều 3 của Luật Xây dựng năm 2014 do người quyết định đầu tư quyết định và được quy định cụ thể như sau: - Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, đơn vị được Thủ tướng Chính phủ giao. Chủ đầu tư thực hiện thẩm quyền của người quyết định đầu tư xây dựng, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình. - Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư, chủ đầu tư là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực được thành lập theo quy định tại Điều 63 của Luật Xây dựng năm 2014 hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách của cấp xã, chủ đầu tư là Ủy ban nhân dân cấp xã. Riêng đối với dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, chủ đầu tư do người quyết định đầu tư quyết định phù hợp với điều kiện cụ thể của mình. - Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư thì chủ đầu tư là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực do các doanh nghiệp này quyết định thành lập hoặc là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình. - Đối với dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc vay vốn để đầu tư xây dựng. Trường hợp dự án sử dụng vốn hỗn hợp, các bên góp vốn thỏa thuận về chủ đầu tư. - Đối với dự án PPP, chủ đầu tư là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư thành lập theo quy định của pháp luật. 1.1.3 Giám sát, đánh giá đầu tư Theo Nghị định 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 09 năm 2015 về Giám sát và đánh giá đầu tư, thì Giám sát đầu tư được định nghĩa như sau:“Giám sát đầu tư” là hoạt động 7
  16. theo dõi, kiểm tra đầu tư. Giám sát đầu tư gồm giám sát chương trình, dự án đầu tư và giám sát tổng thể đầu tư. - “Giám sát tổng thể đầu tư” là việc theo dõi thường xuyên, kiểm tra định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất quá trình thực hiện đầu tư của các cấp, các ngành và địa phương; phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm, thiếu sót để đảm bảo đầu tư theo quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu và đảm bảo hiệu quả. Nội dung giám sát của cơ quan chủ quản và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công, bao gồm: * Nội dung theo dõi: + Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư, chủ đầu tư, người có thẩm quyền quyết định đầu tư và chủ sử dụng theo quy định; + Tổng hợp tình hình thực hiện lập, trình thẩm định và quyết định chủ trương đầu tư dự án; + Tổng hợp tình hình thực hiện lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án và quyết định điều chỉnh dự án (nếu có); + Tổng hợp tình hình thực hiện dự án: Tiến độ thực hiện, thực hiện kế hoạch vốn đầu tư, giải ngân; khó khăn, vướng mắc, phát sinh chính ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án và kết quả xử lý; + Tổng hợp tình hình tổ chức khai thác, vận hành dự án; khó khăn, vướng mắc, phát sinh chính ảnh hưởng đến quá trình khai thác, vận hành dự án và kết quả xử lý; + Việc chấp hành biện pháp xử lý của cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư, chủ đầu tư, người có thẩm quyền quyết định đầu tư và chủ sử dụng; + Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền. * Nội dung kiểm tra: + Việc chấp hành quy định về: Giám sát và đánh giá đầu tư; lập, thẩm định quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án và quyết định điều chỉnh dự 8
  17. án (nếu có); đấu thầu; đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư; sử dụng vốn đầu tư và các nguồn lực khác của dự án; bố trí vốn đầu tư, giải ngân, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư; giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án; nghiệm thu đưa dự án vào hoạt động; quản lý, vận hành dự án; bảo vệ môi trường; + Việc quản lý thực hiện dự án của người có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án; + Tiến độ thực hiện dự án; + Việc quản lý, khai thác, vận hành dự án của chủ sử dụng; + Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện của cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư, người có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án, chủ sử dụng. 1.1.4 Nguyên tắc quản lý các dự án đầu tư XDCT Việc đầu tư XDCT phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trường, phù hợp với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan. + Đối với các dự án sử dụng vốn NSNN kể cả các dự án thành phần, Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng. Người quyết định đầu tư có trách nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án, không quá 3 năm đối với dự án nhóm C, không quá 5 năm đối với dự án nhóm B (NĐ 83). + Đối với dự án doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tính dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước thì nhà nước chỉ quản lý về chủ trương và quy mô đầu tư. + Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân, chủ đầu tư tự quyết định hình thức và nộ dung QLDA. 9
  18. 1.2 Tổng quan về đấu thầu và đấu thầu xây dựng 1.2.1 Tổng quan về đấu thầu Thuật ngữ đấu thầu đã trở nên quen thuộc ở Việt Nam trong hơn chục năm gần đây mặc dù nó đã được xuất hiện từ lâu trên thế giới bởi thuật ngữ này gắn liền với một hoạt động chỉ xuất hiện trong nền kinh tế thị trường. Đấu thầu là quá trình thực hiện một hoạt động mua bán đặc biệt mà người mua yêu cầu một hoặc nhiều người bán cung cấp những bản chào hàng cho một dịch vụ, công trình hoặc một hàng hoá cần mua nào đó và trên cơ sở những bản chào hàng, người mua sẽ lựa chọn cho mình một hoặc một vài người bán tốt nhất. Đấu thầu giúp cho người mua mua được hàng hoá, công trình hay dịch vụ mình cần một cách tôt nhất hay nói một cách khác là sử dụng đồng tiền của mình một cách hiệu quả nhất. Theo từ diển Tiếng Việt (do Viện ngôn ngữ khoa học biên soạn , xuất bản năm 1998) đấu thầu được giải thích là “đọ công khai, ai nhận làm nhận bán với điều kiện tốt nhất thì được giao cho làm hoặc được bán hàng. Theo quy chế đấu thầu của Việt Nam ban hành theo nghị định số 88/1999/NĐ- CP ngày 01/09/1999, thì đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu. Trên cơ sở những khái niệm đó về đấu thầu mà chúng ta có thể thấy những đặc điểm cơ bản của đấu thầu như sau: Thứ nhất đấu thầu với bản chất là một hoạt động mua bán. Tuy nhiên đây là một hoạt động mua bán đặc biệt, vì khi đó người mua (hay còn gọi là bên mời thầu ) có quyền lựa chọn cho mình người bán (hay còn được gọi là nhà thầu ) tốt nhất một cách công khai và theo một quy trình nhất định . Thứ hai, đấu thầu mang tính cạnh tranh gay gắt, do vậy mà hoạt động này chỉ có trong nền kinh tế thị trường khi xã hội đã phát triển đến một mức tương đối ổn định . Lúc nầy người ta phải cạnh tranh với nhau để giành khách hàng . tức là những người mua , còn khách hàng được tuỳ ý lựa chọn người bán phù hợp với yêu cầu và chủng lọai hàng hoá mà mình cần mua. 10
  19. 1.2.1.1. Tính tất yếu của đấu thầu Giai đoạn đấu thầu và giao thầu thiết lập cơ sở cho việc xây dựng dự án bằng cách khuyến khích tinh thần chân thật của các nhà thầu, nó có thể cung cấp một cơ hội lớn cho việc cải thiện và tiết kiệm chi phí cho dự án. Ở khâu này sự tham gia của chủ công trình và nhà thiết kế với nhà quản lý xây dựng là một yếu tố quan trọng để ra quyết định đấu thầu và giao thầu là giai đoạn hết sức quan trọng trong tiến trình thực hiện đầu tư của chủ đầu tư và trong cơ chế thị trường nó có vai trò ngày càng lớn được thể hiện như sau: * Vai trò của đấu thầu với nền kinh tế - Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của nền kinh tế. - Đấu thầu xây lắp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đầu tư và xây dựng, hạn chế và loại trừ các tình trạng như thất thoát lãng phí vốn đầu tư và các hiện tượng tiêu cực khác trong xây dựng cơ bản. - Đấu thầu xây lắp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các dự án, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngành xây dựng nước ta. - Đấu thầu là động lực, điều kiện để cho các doanh nghiệp xây dựng cạnh tranh lành mạnh trong cơ chế thị trường, thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp xây dựng. - Đấu thầu giúp chủ đầu tư lựa chọn được đối tác phù hợp nhất. - Thông qua đấu thầu xây lắp, chủ đầu tư sẽ tìm được các nhà thầu hợp lý nhất và có khả năng đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của dự án; - Thông qua đấu thầu xây lắp và kết quả hoạt động giao nhận thầu của chủ đầu tư sẽ tăng cường được hiệu quả quản lý vốn đầu tư, tránh tình trạng thất thoát vốn đầu tư ở tất cả các khâu của quá trình thi công xây lắp; - Đấu thầu sẽ giúp chủ đầu tư giải quyết được tình trạng lệ thuộc vào nhà thầu duy nhất; - Đấu thầu tạo cơ hội nâng cao trình độ và năng lực của đội ngũ cán bộ kinh tế, kỹ thuật của các bên mời thầu và nhà thầu. 11
  20. Đấu thầu tạo môi trường lành mạnh giúp các nhà thầu nâng cao khả năng cạnh tranh của mình, tạo sự công bằng và hiệu quả cao trong xây dựng. - Nhờ nguyên tắc công khai và bình đẳng trong đấu thầu, các doanh nghiệp xây dựng phát huy đến mức cao nhất cơ hội tìm kiếm dự án, tham gia đấu thầu và ký kết hợp đồng (nếu trúng thầu), tạo ra công ăn việc làm cho người lao động, phát triển sản xuất - Để thắng thầu mỗi nhà thầu phải chọn trọng điểm để đầu tư về các mặt kỹ thuật, công nghệ và lao động. Từ đó sẽ nâng cao năng lực của doanh nghiệp không chỉ trong một lần tham gia đấu thầu mà còn góp phần phát triển mở rộng qui mô doanh nghiệp dần dần; - Để thắng thầu doanh nghiệp xây dựng phải hoàn thiện về mặt tổ chức quản lý nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ trong việc lập hồ sơ dự thầu cũng như toàn cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp; - Thông qua đấu thầu, các doanh nghiệp xây dựng sẽ tự nâng cao hiệu quả công tác quản trị tài chính, làm giảm chi phí và thúc đẩy nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong xây dựng hiện nay, hình thức đấu thầu là hình thức công bằng nhất, bắt buộc các doanh nghiệp tham gia muốn thắng thầu đều phải tự nâng cao năng lực của mình. Nhà thầu nào có sức cạnh tranh cao sẽ thắng thầu. Chủ đầu tư dựa trên các tiêu chuẩn được xác định trước để so sánh, lựa chọn nhà thầu, có sự giám sát của cơ quan có thẩm quyền. Trong sự công bằng khách quan như vậy sẽ tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh, sẽ giúp cho việc nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành xây dựng nói riêng và hiệu quả kinh tế nói chung. * Vai trò của đấu thầu đối với doanh nghiệp Không giống như các doanh nghiệp kinh doanh trong các lĩnh vực khác mà đối tượng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng là các công trình xây dựng với đặc điểm của thị trường xây dựng là: Trên thị trường xây dựng các chủ thể kinh doanh, chính là các doanh nghiệp xây dựng, phải có tính tự chủ cao, tự bù đắp chi phí, tự do liên doanh liên kết với các doanh nghiệp, tự do kinh doanh theo các luật định; 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2