intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng thi công các công trình xây dựng ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

52
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích chính của đề tài là đánh giá thực trạng để tìm ra những tồn tại trong QLCL thi công các công trình giáo dục của Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang. Từ đó, đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng thi công các công trình giáo dục toàn tỉnh nói chung và các công trình giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng thi công các công trình xây dựng ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI CHÂU QUỐC TRUNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NGÀNH GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HCM, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI CHÂU QUỐC TRUNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NGÀNH GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý Xây dựng Mã số: 8580302 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. BÙI QUANG NHUNG TP. HCM, NĂM 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu được thể hiện trung thực, khách quan, đúng với thực tế và chưa được công ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. Tất cả các tài liệu trích dẫn được ghi rõ nguồn gốc. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về nghiên cứu của mình. Người thực hiện luận văn Châu Quốc Trung
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình, trước hết tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Bùi Quang Nhung, người đã dành nhiều thời gian hướng dẫn và cung cấp thêm kiến thức khoa học cần thiết trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô Khoa công trình, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, phòng Đào tạo Đại học và sau Đại học, Cơ sở 2 trường Đại học Thủy Lợi đã tận tình truyền đạt kiến thức và hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô trong Hội đồng khoa học trường Đại học Thủy Lợi đã có những ý kiến đóng góp quý báu và lời khuyên hữu ích cho bản luận văn này. Bên cạnh đó cũng góp phần quan trọng giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi xin cảm ơn đến lãnh đạo cơ quan, gia đình đã luôn động viên và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập; cám ơn các tổ chức, cá nhân đã cung cấp thông tin, tài liệu liên quan giúp tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu. Với kiến thức đã được học và kinh nghiệm thực tế công tác, mặc dù có nhiều cố gắng và nổ lực để hoàn thiện luận văn nhưng do là công trình nghiên cứu khoa học đầu tay, kiến thức và kinh nghiệm công tác chưa sâu, chưa bao quát nên khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Vì vậy, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp để tôi hoàn thành tốt bài luận văn. Đó là sự giúp đỡ quý báu và cũng là động lực để tôi có thể hoàn thiện hơn trong quá trình nghiên cứu và công tác. Người thực hiện luận văn Châu Quốc Trung
  5. iii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ............................................................................. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích của đề tài ................................................................................................. 2 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ............................................................. 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................... 3 6. Kết quả đạt được ..................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG ............................................................... 4 1.1 Tổng quan về QLCL CTXD ............................................................................... 4 1.1.1 Quản lý chất lượng .......................................................................................... 4 1.1.2 Quản lý chất lượng CTXD .............................................................................. 7 1.2 Hệ thống QLCL trong xây dựng ....................................................................... 15 1.2.1 Giới thiệu chung về hệ thống QLCL trong xây dựng ................................... 15 1.2.2 Quy trình QLCL ............................................................................................ 17 1.3 Tổng quan về QLCL thi công CTXD dân dụng................................................ 20 1.3.1 Trình tự QLCL thi công xây dựng dân dụng ................................................ 20 1.3.2 QLCL đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng dân dụng .................................................................................................... 21 1.3.3 QLCL của nhà thầu thi công xây dựng công trình dân dụng ........................ 21
  6. iv 1.3.4 QLCL của giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng ........................ 23 1.3.5 Nghiệm thu công việc xây dựng dân dụng ................................................... 24 1.3.6 Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình dân dụng ................................................................................................... 25 1.3.7 Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng dân dụng .................................................................................................................... 25 1.3.8 Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng dân dụng đưa vào sử dụng ........................................................................................................ 25 1.3.9 Thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình trong quá trình thi công xây dựng dân dụng ......................... 26 1.3.10 Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng dân dụng .................. 27 1.4 Công tác QLCL CTXD ở một số nước trên thế giới và Việt Nam ................... 27 1.4.1 Công tác QLCL CTXD ở một số nước trên thế giới..................................... 27 1.4.2 Công tác QLCL CTXD ở Việt Nam ............................................................. 30 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 33 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH KIÊN GIANG ....................................................................................................... 34 2.1 Cơ sở khoa học về QLCL thi công CTXD........................................................ 34 2.2 Cơ sở pháp lý nhà nước về QLCL thi công CTXD .......................................... 36 2.2.1 Các cơ sở pháp lý về pháp luật ..................................................................... 36 2.2.2 Các cơ sở pháp lý về hệ thống QLCL thi công ............................................. 40 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công các công trình giáo dục .......... 42 2.3.1 Các yếu tố chung ảnh hưởng chất lượng thi công công trình dân dụng ....... 42
  7. v 2.3.2 Các yếu tố riêng ảnh hưởng chất lượng thi công công trình theo đặc thù của ngành, vùng ............................................................................................................... 46 2.4 Vai trò trách nhiệm và yêu cầu các chủ thể tham gia QLCL thi công CTXD .. 47 2.4.1 Yêu cầu các chủ thể tham gia QLCL thi công CTXD .................................. 47 2.4.2 Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia QLCL thi công CTXD .......... 47 2.5 Chỉ tiêu và hệ thống chỉ tiêu dùng trong QLCL xây dựng công trình .............. 53 2.5.1 Hệ thống chi tiêu chất lượng ......................................................................... 53 2.5.2 Đánh giá chất lượng xây dựng theo hệ thống tiêu chí QLCL ....................... 54 2.6 Đề xuất phương pháp thực hiện khảo sát và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công công trình xây dựng .................................................................. 57 2.6.1 Phương pháp nghiên cứu và cách thức lấy mẫu............................................ 57 2.6.2 Quy trình thực hiện khảo sát thực tế ............................................................. 58 2.6.3 Đối tượng, phạm vi và nội dung thực hiện khảo sát ..................................... 58 2.6.4 Nội dung bảng câu hỏi thực hiện khảo sát .................................................... 59 2.6.5 Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................... 63 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 64 CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH KIÊN GIANG ....................................................................................................... 65 3.1 Giới thiệu chung về BQL DA và công tác ĐTXD công trình giáo dục ............ 65 3.1.1 Giới thiệu chung về BQL DA ....................................................................... 65 3.1.2 Công tác ĐTXD công trình giáo dục ............................................................ 70 3.1.3 Đặc trưng của công trình xây dựng trong ngành giáo dục ............................ 72
  8. vi 3.2 Thực trạng công tác QLCL thi công xây dựng công trình tại BQL DA thuộc Sở GDĐT tỉnh Kiên Giang ............................................................................................. 73 3.3 Hạn chế và nguyên nhân trong công tác QLCL thi công xây dựng công trình 75 3.3.1 Hạn chế trong công tác QLCL thi công xây dựng công trình ....................... 75 3.3.2 Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................. 79 3.4 Kết quả điều tra, khảo sát, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công các công trình giáo dục ..................................................................................... 80 3.4.1 Tổng hợp điều tra, khảo sát ........................................................................... 80 3.4.2 Thống kê đối tượng tham gia trả lời ............................................................. 82 3.4.3 Thực hiện kiểm định thang đo ...................................................................... 86 3.4.4 Thống kê tromg mô tả các nhân tố theo nhóm ảnh hưởng............................ 91 3.5 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thi công các công trình giáo dục ........................................................................................................................... 93 3.5.1 Giải pháp hoàn thiện bộ máy tổ chức tại BQL ............................................. 94 3.5.2 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................ 95 3.5.3 Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ và tăng cường thiết bị vào QLCL công trình................................................................................................................... 96 3.5.4 Giải pháp công khai thủ tục hành chính và tăng cường công tác kiểm soát chất lượng công trình ................................................................................................ 96 3.5.5 Giải pháp xây dựng và hoàn thiện quy trình QLCL thi công xây dựng công trình ....................................................................................................................... 97 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 101 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 102 1. KẾT LUẬN: ........................................................................................................ 102
  9. vii 2. KIẾN NGHỊ: ....................................................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 105 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 106
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Các giai đoạn phát triển của QLCL [5] ........................................................7 Hình 1.2 Mô hình hóa khái niệm QLCL xây dựng [3] ...............................................9 Hình 1.3 Quản lý chất lượng theo kiểu đảm bảo chất lượng [3]...............................12 Hình 1.4 Mô hình đảm bảo chất lượng [3] ................................................................13 Hình 1.5 Mô hình kiểm soát chất lượng toàn diện [3] ..............................................13 Hình 1.6 Chu trình vòng quay Deming – PDCA [5] ................................................16 Hình 1.7 Mô hình QLCL toàn diện [5] .....................................................................17 Hình 1.8 Quá trình hổ trợ của Nhà nước để tạo ra sản phẩm có chất lượng [4] .......32 Hình 2.1 Quy trình thực hiện khảo sát bằng bảng câu hỏi ........................................58 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của BQL DA .......................................................................67 Hình 3.2 Thống kê đối tượng trả lời theo vai trò tham gia .......................................82 Hình 3.3 Thống kê đối tượng trả lời theo thời gian công tác ....................................83 Hình 3.4 Thống kê đối tượng trả lời theo kinh nghiệm số dự án tham gia ...............84 Hình 3.5 Thống kê đối tượng trả lời theo loại công trình tham gia ..........................85 Hình 3.6 Thống kê đối tượng trả lời theo vị trí công việc tham gia .........................86 Hình 3.7 Sơ đồ tổ chức đã được kiện toàn của BQL ................................................94 Hình 3.8 Quy trình kiểm soát chất lượng tổng thể ....................................................98 Hình 3.9 Quy trình kiểm soát chất lượng vật liệu đầu vào .......................................99 Hình 3.10 Quy trình kiểm soát chất lượng các cấu kiện .........................................100
  11. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Các ký hiệu được biểu diễn trong lưu đồ...................................................18 Bảng 2.1 Các tiêu chuẩn kỹ thuật trong công tác thi công và nghiệm thu................40 Bảng 2.2 Danh mục các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm cơ bản .................................53 Bảng 3.1 Tổng hợp trình độ đào tạo tại BQL ...........................................................70 Bảng 3.2 Số lượng dự án và tình hình giải ngân vốn đầu tư xây dựng .....................70 Bảng 3.3 Một số công trình tiêu biểu ........................................................................71 Bảng 3.4 Kết quả khảo sát.........................................................................................78 Bảng 3.5 Thống kê đối tượng trả lời theo vai trò tham gia .......................................82 Bảng 3.6 Thống kê đối tượng trả lời theo thời gian công tác ...................................83 Bảng 3.7 Thống kê đối tượng trả lời theo kinh nghiệm số dự án tham gia ..............84 Bảng 3.8 Thống kê đối tượng trả lời theo loại công trình tham gia ..........................85 Bảng 3.9 Thống kê đối tượng trả lời theo vị trí công việc tham gia .........................86 Bảng 3.10 Bảng đánh giá độ tin cậy của số liệu khảo sát .........................................87 Bảng 3.11 Kết quả phân tích theo trị số trung bình ..................................................89 Bảng 3.12 Kết quả thống kê mô tả các nhân tố.........................................................91
  12. x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT QLNN Quản lý Nhà nước CLXD Chất lượng xây dựng BQL DA Ban quản lý dự án đầu tư xây CTXD Công trình xây dựng ĐTXD dựng TT NN-TH Trung tâm ngoại ngữ - tin học QLCL Quản lý chất lượng TC KTNV Trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ HTQLCL Hệ thống quản lý chất lượng GDĐT Giáo dục và Đào tạo QCVN Quy chuẩn Việt Nam THCS Trung học cơ sở TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam THPT Trung học phổ thông QPPL Quy phạm pháp luật Trung tâm giáo dục thường TT GDTX QPKT Quy phạm kỹ thuật xuyên TVGS Tư vấn giám sát UBND Ủy ban nhân dân TVTK Tư vấn thiết kế NTTC Nhà thầu thi công
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế của nước ta đã có những bước phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế. Bên cạnh đó, quá trình đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật xã hội là lĩnh vực được đặc biệt quan tâm, từ đó nảy sinh ra nhiều vấn đề phức tạp đòi hỏi năng lực quản lý trong từng ngành, từng lĩnh vực phải được nâng cao để đáp ứng nhu cầu phát triển là việc hết sức cần thiết và bức xúc. Đối với lĩnh vực đầu tư xây dựng, trong các năm qua nguồn ngân sách nhà nước đầu tư cho các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang là rất lớn, nhất là đầu tư các công trình phúc lợi như: Bệnh viện, trường học, thủy lợi….Điều đó cho thấy, theo đà tăng trưởng kinh tế của cả nước, tốc độ xây dựng tại tỉnh Kiên Giang đã và đang diễn ra với tốc độ khá nhanh, kể cả về số lượng lẫn quy mô công trình. Đối với ngành Giáo dục và Đào tạo luôn được xem là quốc sách hàng đầu nên hàng năm Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang đặc biệt quan tâm và bố trí vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách tỉnh rất lớn, chiếm từ 20 - 25% tổng chi ngân sách tỉnh, khoảng 500 tỷ đồng mỗi năm. Vì vậy, công tác QLCL công trình xây dựng là vấn đề cần được hết sức quan tâm, nó có tác động trực tiếp đến sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế - xã hội, đời sống của con người. Tốc độ đầu tư xây dựng công trình diễn ra khá nhanh, điều đó đã chứng minh được sự quan tâm đúng đắn của Đảng và Nhà nước. Để đảm bảo chất lượng công trình xây dựng. Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật trong công tác QLCL công trình. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế trước thực tế phát sinh nhiều công trình sau khi xây dựng hoàn thành chưa đảm bảo chất lượng, chưa đạt tuổi thọ công trình theo quy định làm giảm hiệu quả đầu tư dự án, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội cả nước nói chung và tỉnh Kiên Giang nói riêng, gây dư luận xấu trong xã hội, gây thiệt hại đến tài sản, của cải vật chất và nghiêm trọng hơn có thể gây thiệt hại tính mạng con người.
  14. 2 Nhận thấy được tầm quan trọng trong công tác QLCL công trình, cụ thể QLCL thi công các công trình xây dựng ngành giáo dục tỉnh Kiên Giang. Học viên mong muốn đóng góp một vài ý tưởng nhằm nâng cao công tác QLCL thi công các công trình xây dựng của đơn vị mà học viên đang quản lý và tìm ra các giải pháp khắc phục vấn đề nêu trên với đề tài của luận văn: "Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng thi công các công trình xây dựng ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Kiên Giang" tại Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang. 2. Mục đích của đề tài Mục đích chính của đề tài là đánh giá thực trạng để tìm ra những tồn tại trong QLCL thi công các công trình giáo dục của Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang. Từ đó, đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng thi công các công trình giáo dục toàn tỉnh nói chung và các công trình giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý nói riêng. 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 3.1. Cách tiếp cận Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản quy phạm kỹ thuật liên quan đến quản lý chất lượng công trình xây dựng Thu thập tài liệu liên quan đến công tác QLCL thi công các công trình xây dựng từ năm 2013 đến 2017 của đơn vị, trên cơ sở đó phân tích đánh giá thực trạng về tình hình chất lượng các công trình giáo dục trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. 3.2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết đối chiếu với các quy định pháp luật về QLCL công trình. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp quan sát khoa học; Phương pháp điều tra; Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm.
  15. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác QLCL thi công các công trình giáo dục tỉnh Kiên Giang Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các công trình giáo dục xây dựng từ năm 2013 đến 2017 5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 5.1. Ý nghĩa khoa học Hệ thống được các văn bản pháp quy về pháp luật và kỹ thuật về QLCL, cũng như làm rõ được vai trò và trách nhiệm của các chủ thể tham gia đảm bảo chất lượng trong quá trình thi công. Nâng cao chất lượng công trình góp phần tăng hiệu quả đầu tư dự án, hạn chế lãng phí, thất thoát. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đưa ra được các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng thi công các công trình xây dựng ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Từ đó có thể mở rộng áp dụng cho các công trình công cộng tương tự khác trong địa bàn tỉnh Kiên Giang. 6. Kết quả đạt được Phân tích, đánh giá thực trạng trong công tác QLCL CTXD giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang quản lý. Nêu được các yếu tố làm ảnh hưởng đến chất lượng thi công CTXD ngành giáo dục tại tỉnh Kiên Giang Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thi công CTXD ngành giáo dục tỉnh Kiên Giang.
  16. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG 1.1 Tổng quan về QLCL CTXD 1.1.1 Quản lý chất lượng 1.1.1.1 Khái niệm về QLCL Theo định nghĩa của bộ tiêu chuẩn ISO 9000 thì “QLCL là tập hợp các hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm xác định và thực hiện chính sách chất lượng” Hay một cách hiểu khác, QLCL là việc đảm bảo cho tổ chức làm đúng những việc phải làm và những việc quan trọng, đạt được mục tiêu chung. QLCL được áp dụng trong hầu hết các ngành công nghiệp, áp dụng trên nguyên tắc đúng người, đúng việc và có hiệu quả. Không chỉ trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình tổ chức, từ quy mô lớn đến quy mô nhỏ, cho dù có tham gia vào thị trường quốc tế hay không thì QLCL luôn là việc cần thiết. 1.1.1.2 Nguyên tắc của QLCL Theo TCVN ISO 9000:2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố có 7 nguyên tắc QLCL:  Nguyên tắc 1: Hướng vào khách hàng Trọng tâm chính của QLCL là đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và phấn đấu vượt xa hơn mong đợi của khách hàng. Thành công bền vững đạt được khi một tổ chức thu hút và giữ được lòng tin của khách hàng và các bên quan tâm liên quan khác. Mọi khía cạnh trong việc tương tác với khách hàng đều mang lại cơ hội tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng. Việc hiểu nhu cầu và mong đợi hiện tại và tương lai của khách hàng và các bên quan tâm khác đóng góp cho sự thành công bền vững của tổ chức.  Nguyên tắc 2: Sự lãnh đạo
  17. 5 Người lãnh đạo ở tất cả các cấp thiết lập sự thống nhất trong mục đích và định hướng và tạo ra các điều kiện theo đó mọi người cùng tham gia vào việc đạt được mục tiêu chất lượng của tổ chức. Việc tạo được sự thống nhất trong mục đích và định hướng và sự tham gia của mọi người giúp tổ chức hài hòa chiến lược, chính sách, quá trình và nguồn lực để đạt được các mục tiêu của mình.  Nguyên tắc 3: Sự tham gia của mọi người Nhân sự có năng lực, quyền hạn và được tham gia ở tất cả các cấp trong tổ chức là điều thiết yếu để nâng cao năng lực của tổ chức trong việc tạo dựng và chuyển giao giá trị. Để quản lý tổ chức một cách hiệu lực và hiệu quả, điều quan trọng là phải tôn trọng và lôi kéo mọi người ở tất cả các cấp. Việc thừa nhận, trao quyền và phát huy năng lực giúp thúc đẩy sự tham gia của mọi người vào việc đạt được các mục tiêu chất lượng của tổ chức.  Nguyên tắc 4: Cách tiếp cận theo quá trình Các kết quả ổn định và có thể dự báo đạt được một cách hiệu lực và hiệu quả hơn khi các hoạt động được hiểu và quản lý theo các quá trình có liên quan đến nhau, vận hành trong một hệ thống gắn kết. Hệ thống QLCL bao gồm các quá trình có liên quan đến nhau. Hiểu được cách thức hệ thống này tạo ra các kết quả giúp tổ chức tối ưu hóa hệ thống và kết quả thực hiện hệ thống.  Nguyên tắc 5: Cải tiến Các tổ chức thành công đều tập trung liên tục vào việc cải tiến. Cải tiến là việc thiết yếu đối với tổ chức để duy trì các mức kết quả thực hiện hiện tại, để ứng phó với những thay đổi trong điều kiện nội bộ và bên ngoài và để tạo ra các cơ hội mới
  18. 6  Nguyên tắc 6: Ra quyết định dựa trên bằng chứng Các quyết định dựa trên phân tích và đánh giá dữ liệu và thông tin sẽ có khả năng cao hơn trong việc tạo ra các kết quả dự kiến. Ra quyết định có thể là một quá trình phức tạp và luôn có sự không chắc chắn nhất định. Quá trình này thường bao gồm nhiều loại hình và nguồn đầu vào cũng như việc diễn giải chúng và có thể mang tính chủ quan. Quan trọng là phải hiểu các mối quan hệ nguyên nhân và kết quả và các hệ quả tiềm ẩn ngoài dự kiến. Phân tích sự kiện, bằng chứng và dữ liệu mang lại tính khách quan cao hơn và sự tự tin trong việc ra quyết định.  Nguyên tắc 7: Quản lý mối quan hệ Để thành công bền vững, tổ chức quản lý các mối quan hệ của mình với các bên quan tâm liên quan, ví dụ như nhà cung cấp. Các bên quan tâm liên quan ảnh hưởng đến kết quả thực hiện của tổ chức. Thành công bền vững có khả năng đạt được cao hơn nếu tổ chức quản lý các mối quan hệ với tất cả các bên quan tâm của mình để tối ưu tác động của họ tới kết quả thực hiện của tổ chứ. Việc quản lý mối quan hệ với mạng lưới nhà cung cấp và đối tác của tổ chức là đặc biệt quan trọng. 1.1.1.3 Các giai đoạn phát triển của QLCL Có 5 giai đoạn phát triển của QLCL: 1) Kiểm tra chất lượng: Phân loại sẩn phẩm tốt và xấu 2) Kiểm soát chất lượng: tạo ra sản phẩm thỏa mãn khách hàng bằng cách kiểm soát các quá trình 4M và 1I. - 4M: Man (con người), Machine (máy móc), Material (nguyên vật liệu), Methol (phương pháp) - 1I: Information (thông tin)
  19. 7 3) Đảm bảo chất lượng: Tiến từ sản phẩm thỏa mãn khách hàng lên đến tạo ra niềm tin cho khách hàng 4) QLCL: Đạt được chất lượng và hợp lý hóa chi phí 5) QLCL toàn diện: Lấy con người làm trung tâm để tạo ra chất lượng Hình 1.1 Các giai đoạn phát triển của QLCL [5] 1.1.2 Quản lý chất lượng CTXD 1.1.2.1 Khái niệm về QLCL CTXD Chất lượng không tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. QLCL xây dựng là một khía cạnh của chức năng quản lý và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động QLCL trong lĩnh vực xây dựng được gọi là QLCL xây dựng. Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về QLCL xây dựng: - Theo GOST 15467-70: QLCL xây dựng là đảm bảo và duy trì mức chất lượng tất yếu của sản phẩm xây dựng khi quy hoạch, thiết kế, thi công, vận hành khai thác. Điều này được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động tới các nhân tố chất lượng, chi phí.
  20. 8 - Theo A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng: QLCL xây dựng được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và sự phối hợp của những đơn vị khác nhau để duy trì và tàng cường CLXD trong các tổ chức quản lý, quy hoạch, thiết kế, thi công, vận hành khai thác...sao cho đảm bảo có hiệu quả nhất, thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng. - Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: QLCL xây dựng là hệ thống các phương pháp tạo nên sản phẩm xây dựng có chất lượng cao thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng. - Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực QLCL của Nhật Bản đưa ra định nghĩa QLCL có nghĩa là: nghiên cứu triển khai, thiết kế, thi công và bảo trì công trình có chất lượng, kinh tế nhất, thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. - Theo Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa QLCL: là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc triển khai tất cả các thành phần của một kế hoạch chất lượng. - Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: QLCL xây dựng là một hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0