Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủy lợi
lượt xem 6
download
Luận văn đã đánh giá thực trạng về công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng thuộc dự án sửa chữa lớn Trường Đại học Thủy lợi giai đoạn 1 năm 2018; nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Trường Đại học Thủy lợi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủy lợi
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là sản phẩm nghiên cứu của riêng bản thân cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong tất cả các công trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc theo đúng quy định Hà Nội, ngày tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Huyền i
- LỜI CẢM ƠN Với sự nỗ lực của bản thân cũng như trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủy lợi” đã hoàn thành và đảm bảo đầy đủ các yêu cầu đặt ra. Trước hết tác giả xin được gửi lời bày tỏ cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế đã dành rất nhiều thời gian cũng như tận tình giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả xin được bày tỏ mong cảm ơn chân thành đến các thầy, cô giáo Trường Đại học Thủy lợi đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức chuyên môn quý báu trong suốt quá trình học tập, góp ý cho tác giả hoàn thành bản luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót nhất định, tác giả rất mong muốn được sự đóng góp ý kiến chân tình của các thầy cô giáo và đồng nghiệp để luận văn đạt chất lượng cao. Hà Nội, ngày tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Huyền ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ..................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................3 6. Kết quả đạt được ..........................................................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .............................................................................................................................4 1.1 Khái quát chung về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ................................. 4 1.2 Đánh giá chung về năng lực quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở Việt Nam ...................6 1.2.1 Công tác quản lý tổng mức đầu tư .......................................................................... 8 1.2.2 Công tác quản lý giá dự toán xây dựng công trình...............................................14 1.2.3 Quản lý giá thanh toán, quyết toán hợp đồng xây dựng và vốn đầu tư ................16 1.3 Các nghiên cứu liên quan đến công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ...............17 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................19 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ................................................................................................. 20 2.1 Các quy định về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng..................................... 20 2.1.1 Đặc điểm công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước của Chủ đầu tư ...............................................................................................20 2.1.2 Các chỉ tiêu chi phí dự án đầu tư xây dựng được hình thành theo các giai đoạn đầu tư xây dựng ............................................................................................................. 21 2.2 Nội dung và tiêu chí đánh giá trong công tác quản lý chi phí ĐTXD ....................26 iii
- 2.2.1 Nội dung công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách của Chủ đầu tư .............................................................................................. 26 2.2.2 Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng của Chủ đầu tư ............................................................................................................................. 37 2.3 Những văn bản pháp quy có liên quan đến công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ............................................................................................................. 39 2.3.1 Hệ thống văn bản pháp luật .................................................................................. 39 2.3.2 Các thông tư, nghị định ........................................................................................ 39 2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng .................. 41 2.4.1 Nhân tố về biến động giá cả, thời gian thực hiện và thay đổi quy mô, công suất điều chỉnh dự án ............................................................................................................ 41 2.4.2 Nhân tố về loại hình nguồn vốn thực hiện dự án ................................................. 41 2.4.3 Nhân tố về năng lực của nhà thầu thi công, tư vấn đầu tư xây dựng ................... 41 2.4.4 Nhân tố về trình độ bộ máy và quy chế tổ chức quản lý của chủ đầu tư ............. 42 2.4.5 Nhân tố về cơ sở vật chất và trang thiết bị quản lý chi phí của chủ đầu tư ......... 42 2.4.6 Nhân tố về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý chi phí của chủ đầu tư ................ 42 2.4.7 Nhân tố về ý thức con người cán bộ quản lý của chủ đầu tư ............................... 42 2.5 Các phương pháp quản lý chi phí đầu tư xây dựng ................................................. 43 Kết luận Chương 2 ........................................................................................................ 44 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA TRƯỜNG ĐHTL ................................................... 45 3.1 Giới thiệu chung về Trường Đại học Thủy lợi ....................................................... 45 3.1.1 Quá trình thành lập và chức năng nhiệm vụ của Trường ĐHTL ......................... 45 3.1.2 Giới thiệu một số dự án đầu tư xây dựng công trình do Trường Đại học Thủy lợi thực hiện trong thời gian vừa qua.................................................................................. 47 3.2 Thực trạng về công tác quản lý chi phí ĐTXD Trường Đại học Thủy lợi ............. 49 3.2.1 Trình độ chung của cán bộ ................................................................................... 50 3.2.2 Công tác quản lý và thực hiện các mục tiêu của dự án ........................................ 51 3.2.3 Công tác kiểm tra, giám sát và quản lý chất lượng công trình............................. 52 3.2.4 Công tác quản lý tiến độ, khối lượng, chất lượng công tác thi công .................. 53 3.2.5 Công tác quản lý hồ sơ nghiệm thu ..................................................................... 54 iv
- 3.2.6 Quản lý chi phí công tác thanh quyết toán công trình ......................................... 55 3.3 Đánh giá chung về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Trường Đại học Thủy lợi .........................................................................................................................55 3.3.1 Những mặt mạnh .................................................................................................. 55 3.3.2 Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân ................................................................56 3.4 Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủy lợi ............................................................................................................59 3.4.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức trong công tác quản lý chi phí ĐTXD .......................59 3.4.2 Hoàn thiện chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường cơ sở vật chất .....................60 3.4.3 Hoàn thiện công tác quản lý tổng mức đầu tư ......................................................63 3.4.4 Hoàn thiện quy trình quản lý chi phí trong công tác thanh toán, quyết toán vốn đầu tư .............................................................................................................................70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 76 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Formatted: Font: 14 pt, Bold, German (Germany) Hình 1.1 Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thành phố Hà Nội [4] ........... 10 Hình 1.2 Dự án tuyến Metro số 1 Bến Thành – Suối Tiên [4]........................... 10 Hình 2.1 Quá trình hình thành chi phí dự án đầu tư xây dựng [6] ...................... 21 Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý dự án Trường Đại học Thủy lợi [10] ... 46 Hình 3.2: Sơ đồ hoàn thiện cơ cấu tổ chức Trường Đại học Thủy lợi ................ 60 Hình 3.3 Đề xuất quy trình quản lý Tổng mức đầu tư cho Ban quản lý dự án Trường ..... 69 Formatted: Font: 14 pt, Bold, German (Germany) vi
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Tổng hợp một số dự án, công trình xây dựng bị vượt tổng mức đầu tư và nguyên nhân [4] ................................................................................................ 9 Bảng 3.1 Tổng mức đầu tư của dự án sửa chữa lớn trường ĐHTL năm 2018..50 Bảng 3.2: Số lượng cán bộ phục vụ cho công tác ĐTXD tại Trường..........51 vii
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Formatted: Font: 14 pt, Bold, Vietnamese Formatted: Font: 14 pt, Bold, Vietnamese Từ viết tắt Nguyên nghĩa ĐHTL Đại học Thủy lợi CĐT Chủ đầu tư CTXD Công trình xây dựng DAĐT Dự án đầu tư DA Dự án ĐTXD Đầu tư xây dựng NSNN Ngân sách nhà nước NTTV Nhà thầu tư vấn NTTC Nhà thầu thi công QLCP Quản lý chi phí QLCL Quản lý chất lượng QLDA Quản lý dự án QLTĐ Quản lý tiến độ TVGS Tư vấn giám sát XDCT Xây dựng công trình UBND Ủy ban nhân dân PTHĐSN Phát triển hoạt động sự nghiệp viii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam, quản lý chi phí là một trong nhiều lĩnh vực đặc biệt quan trọng của công tác đầu tư xây dựng, nó ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh tế của dự án, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện, đến chất lượng công trình. Bên cạnh các lĩnh vực quản lý về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn và môi trường. Bên cạnh việc đất nước đã gia nhập WTO, nhu cầu về đầu tư và xây dựng là rất lớn. Khi đó rất nhiều cơ hội và thách thức mới sẽ mở ra cho các nhà thầu xây dựng. Cũng do đặc thù ngành xây dựng nên đa số các công trình xây dựng hiện nay đều có quy mô lớn, chi phí lớn, thời gian xây dựng và khai thác dài. Nguồn vốn dành cho xây dựng thường chiếm tỷ trọng lớn trong ngân sách hàng năm của nhà nước. Chi phí xây dựng là một trong bốn mục tiêu hàng đầu của một dự án. Vì vậy, quản lý chi phí đầu tư xây dựng là một trong những nhân tố quan trọng quyết định thành công trong môi trường ngày càng cạnh tranh và nhiều khó khăn của các nhà đầu tư cũng như các doanh nghiệp xây dựng. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủy lợi (sau đây trong đề tài gọi tắt là Ban QLDA Trường hoặc Ban QLDA ĐTXD) là đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc Bộ NN&PTNT. Thời gian qua được giao nhiệm vụ làm đại diện chủ đầu tư các dự án sử dụng kinh phí sửa chữa lớn từ nguồn kinh phí không thường xuyên và quỹ PTHĐSN của trường Đại học Thủy lợi như các dự án sửa chữa lớn qua các giai đoạn trên địa bàn Trường Đại học Thủy lợi... với mục đích cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ công tác giảng dạy và học tập của trường Đại học Thủy lợi. Bên cạnh những kết quả đạt được trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban QLDA Trường thời gian qua thì vẫn còn không ít những tồn tại, hạn chế về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng như: công tác lập tổng mức đầu tư chưa chính xác, công tác quản lý dự toán công 1
- trình xây dựng, dự toán gói thầu xây dựng chưa được lập đúng quy định, nhiều hợp đồng xây dựng được thanh toán, quyết toán có giá trị vượt giá trị được ký kết ban đầu, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng còn chưa hoàn thiện; chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng của Chủ đầu tư chưa được quản lý hợp lý.... Việc hoàn thiện chất lượng quản lý chi phí đầu tư xây dựng là nhiệm vụ quan trọng và xuyên suốt quá trình quản lý dự án đầu tư. Vì vậy tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủy lợi” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủy lợi. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Luận văn đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của một luận văn thạc sỹ, có giá trị lý luận và thực tiễn, đề xuất được một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủy lợi, khắc phục các khó khăn tồn tại, nhằm nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng, vì vậy đề tài nay mang ý nghĩa thực tiễn cao 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng thường xuyên Trường Đại học Thủy lợi b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu vào công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng thuộc dự án sửa chữa lớn trường Đại học Thủy lợi giai đoạn 1 năm 2018. -Tác giả sẽ sử dụng các số liệu thu thập từ khi triển khai thực hiện dự án để nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng 2
- Trường Đại học Thủy lợi. 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu - Xuất phát từ cơ sở được học và thực tế nghiên cứu những tồn tại, hạn chế trong quá trình quản lý chi phí đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủy lợi, tác giả nghiên cứu bài viết nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủy lợi và góp phần nhỏ vào sự phát triển của Trường. - Luận văn áp dụng các phương pháp sau: Phương pháp kế thừa: Dựa trên các giáo trình, các chuyên đề nghiên cứu đã được công nhận. Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia và một số phương pháp nghiên cứu hỗ trợ khác để giải quyết các vấn đề của đề tài nghiên cứu. 6. Kết quả đạt được - Đánh giá thực trạng về công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng thuộc dự án sửa chữa lớn Trường Đại học Thủy lợi giai đoạn 1 năm 2018 - Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Trường Đại học Thủy lợi. 3
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1 Khái quát chung về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng Nhắc tới công tác quản lý dự án thì không thể không nhắc tới chi phí dự án đầu tư xây dựng, đặc biệt là trong công tác đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng. Chi phí đầu tư xây dựng công trình của dự án là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dụng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Do đặc điểm của sản xuất xây dựng và đặc thù công trình xây dựng nên mỗi công trình có chi phí khác nhau được xác định theo đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ trong quá trình xây dựng.[1] Quản lý chi phí dự án là việc đảm bảo dự án được thực hiện thành công thỏa mãn ràng buộc về chi phí. “Cẩm nang các kiến thức cơ bản về quản lý dự án” của Viện Quản lý dự án Mỹ (PMI) định nghĩa việc quản lý chi phí dự án như sau: “quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình là các quá trình dự toán chi phí, thiết lập ngân sách và kiểm soát chi phí nhằm đảm bảo dự án được hoàn thành trong phạm vi ngân sách được duyệt”. [2]. Tầm quan trọng của công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng: do công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng là một trong các mục tiêu lớn của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng nên tầm quan trọng của công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng như các công tác quản lý chất lượng, quản lý tiến độ hay quản lý an toàn lao động, vệ sinh môi trường…Công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng có ảnh hưởng tới việc đầu tư hiệu quả hay không hiệu quả của công trình xây dựng nên mang tầm quan trọng rất lớn trong quá trình quản lý dự án đầu tư xây dựng nói chung. [2]. Vai trò của công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng: công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng là một trong các nhiệm vụ thực hiện của quản lý dự án đầu tư 4
- xây dựng của chủ đầu tư, công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng đóng vai trò quan trọng bởi vì nếu không quản lý chi phí đầu tư xây dựng tốt thì công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư sẽ bị vượt chi phí ngân sách của mình, từ đó làm giảm hiệu quả đầu tư nói chung.[2]. Nhiệm vụ của công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng nhằm đảm bảo các dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư được thực hiện nằm trong kế hoạch ngân sách của mình, không bị phát sinh chi phí, từ đó đảm bảo hiệu quả đầu tư xây dựng ban đầu chủ đầu tư lập ra.[2]. Nội dung công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng dưới góc độ chủ đầu tư được xét theo hai góc độ như sau: (1)- Nội dung công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách của chủ đầu tư xét theo các chỉ tiêu chi phí bao gồm: quản lý sơ bộ tổng mức đầu tư, quản lý tổng mức đầu tư, quản lý dự toán xây dựng công trình, quản lý dự toán gói thầu, quản lý thanh toán hợp đồng, quản lý quyết toán hợp đồng, quản lý vốn đầu tư xây dựng, quản lý chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, quản lý chi phí Ban quản lý dự án. (2)- Nội dung quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước của Chủ đầu tư theo chức năng bao gồm: lập dự toán chi phí, lập kế hoạch ngân sách dự án, cấp phát vốn và kiểm soát chi phí. Chi phí dự án đầu tư xây dựng được biểu thị qua nhiều chỉ tiêu như: Tổng mức đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. Chi phí dự án đầu tư xây dựng được lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu tư xây dựng (ĐTXD), các bước thiết kế và quy định của nhà nước. Trong các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước, đặc biệt là vốn ngân sách nhà nước, chủ đầu tư xây dựng phải chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác, sử dụng.[1]. 5
- Từ đặc điểm của sản phẩm xây dựng, đặc điểm của sản xuất xây dựng và những quy định của nhà nước, quá trình ĐTXD công trình đòi hỏi phải tuân thủ trình tự các bước theo từng giai đoạn. Vi phạm trình tự đầu tư và xây dựng sẽ dẫn đến lãng phí đầu tư và thất thoát trong xây dựng. Theo quy định pháp luật về ĐTXD mỗi dự án đầu tư đều phải trải qua 3 giai đoạn: Chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. Tại mỗi giai đoạn, chi phí của dự án được biểu thị qua các chỉ tiêu tương ứng, về giá trị các chỉ tiêu này được xác định ở mức độ chính xác tăng dần so với giá trị thực tế đầu tư: (1) Giai đoạn chuẩn bị dự án, chi phí xây dựng biểu thị bằng chỉ tiêu sơ bộ Tổng mức đầu tư và Tổng mức đầu tư; (2) Giai đoạn thực hiện dự án, chi phí xây dựng biểu thị bằng dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu, giá hợp đồng, giá thanh toán, quyết toán hợp đồng; (3) Giai đoạn hoàn thành đưa vào sử dụng, chi phí xây dựng được biểu thị bằng giá trị quyết toán vốn đầu tư. [1]. 1.2 Đánh giá chung về năng lực quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở Việt Nam Quản lý chi phí là thước đo về mức độ hợp lý, hiệu quả đầu tư và sự phù hợp với quy định pháp luật trong đầu tư xây dựng. Để đạt hiệu quả cao trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng, từ năm 2015 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 32/2015/NĐ-CP; các bộ, ngành liên quan đều ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện. Theo đó, việc quản lý chi phí phải được thực hiện xuyên suốt trong tất cả các giai đoạn đầu tư và các lĩnh vực đầu tư, ngay từ lúc bắt đầu khảo sát - lập dự án đầu tư, qua các quá trình lập thiết kế - dự toán, đấu thầu và lựa chọn nhà thầu, cung cấp vật tư thiết bị, thi công xây dựng đến khi hoàn thành đưa công trình vào sử dụng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư. Hiệu quả quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các công trình, dự án đầu tư xây dựng thời gian vừa qua được thể hiện ở các tiêu chí: phù hợp với quy định pháp luật; hợp lý về mặt kinh tế - kỹ thuật trong giải pháp thiết kế, xây dựng công trình; giảm giá thành xây dựng công trình; đúng đắn trong việc lập và thực hiện dự toán - thanh, quyết toán; giảm thiểu các nội dung phát sinh, giảm thiểu vật tư tồn kho... Quản 6
- lý chi phí đầu tư xây dựng là công việc quan trọng nhất trong tiến trình chuẩn bị và thực hiện đầu tư xây dựng. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng có liên quan mật thiết đến quản lý chất lượng, tiến độ và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh tế - kỹ thuật, hiệu quả đầu tư và phát triển bền vững đối với dự án đầu tư xây dựng. Trên cơ sở nguồn vốn dự kiến, người quyết định đầu tư, Chủ đầu tư có trách nhiệm đưa ra những quyết định, chỉ đạo các bên tham gia thực hiện từ Tư vấn, Nhà thầu, Nhà cung cấp... tổ chức phối kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý nhà nước, các địa phương liên quan hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng để đảm bảo hoàn thành dự án tốt nhất có thể. Thông qua kết quả đạt được, ngoài việc đánh giá hiệu quả của dự án trên các lĩnh vực Kinh tế - Xã hội - An ninh Quốc phòng và phát triển bền vững còn có thể đánh giá được năng lực của các bên tham gia dự án, phát hiện những nội dung, vấn đề cần xem xét điều chỉnh, sửa đổi từ hệ thống văn bản pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý đầu tư xây dựng đến các nội dung kỹ thuật đối với dự án đã hoàn thành. Trong khoảng 20 năm đổi mới và hội nhập của đất nước, kết cấu hạ tầng giao thông ngày càng được hoàn thiện và thay đổi mạnh mẽ, đóng góp to lớn vào công cuộc phát triển Kinh tế - Xã hội - An ninh Quốc phòng của đất nước. Số lượng công trình, dự án ngày càng tăng đồng nghĩa với lượng vốn đầu tư vào các dự án dưới các hình thức khác nhau: Vốn Ngân sách nhà nước, vốn vay ODA hoặc viện trợ không hoàn lại, vốn đầu tư trực tiếp (BOT) v.v... ngày càng lớn. Ngành giao thông vận tải là ngành được giao chủ trì dưới sự lãnh đạo của Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ, với sự phối hợp của các Bộ, Ngành, địa phương liên quan trong suốt mấy chục năm qua đã và đang không ngừng nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ quản lý nguồn chi phí đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông như ngày nay. Tuy vẫn còn những hạn chế nhất định trong những dự án, công trình cụ thể song có thể đánh giá những kết quả mà ngành đã đạt được là đáng kể, được xã hội ghi nhận.[4]. Để hiểu rõ về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng của chủ đầu tư, các công 7
- tác quản lý tổng mức đầu tư, giá dự toán xây dựng công trình và công tác quản lý giá thanh toán, quyết toán hợp đồng xây dựng và vốn đầu tư cần phải được đánh giá về những kết quả đạt được và những hạn chế. 1.2.1 Công tác quản lý tổng mức đầu tư Commented [DTM1]: Bổ sung một vài đoạn phân tích để làm nổi bật lên những kết quả đạt được của công tác quản lý tổng mức đầu tư 2 tiểu mục còn lại cũng bổ sung theo Thời gian qua nhà nước đã ban hành các văn bản quy định về lập Tổng mức đầu cách tương tự tư, tạo điều kiện thống nhất cho các chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn lập dự án, tư vấn thiết kế xây dựng công trình được lập tổng mức đầu tư chính xác và nhanh chóng. Tổng mức đầu tư được lập và phê duyệt là điều kiện để chủ đầu tư thực hiện triển khai lập dự toán xây dựng công trình và dự toán gói thầu. Tuy nhiên bên cạnh có còn có một số tồn tại trong kiểm soát tổng mức đầu tư thực hiện các dự án như nhiều công trình, dự án đầu tư xây dựng khi thực hiện hoặc quyết toán đều bị vượt tổng mức đầu tư với giá. Trong văn bản mới đây, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã chỉ ra rằng, tình trạng điều chỉnh tổng mức đầu tư xảy ra đối với nhiều dự án, điển hình là các dự án đường sắt đô thị. Quy trình, thủ tục điều chỉnh tổng mức đầu tư thường mất nhiều thời gian, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ thực hiện dự án do phải tiến hành thẩm định, lấy ý kiến cơ quan liên quan và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cụ thể một số dự án gần đây bị vượt tổng mức đầu tư có giá trị lớn được tổng hợp tại Bảng 1.1 như sau: 8
- Bảng 1.1 Tổng hợp một số dự án, công trình xây dựng bị vượt tổng mức đầu tư và nguyên nhân [4] Commented [DTM2]: Trích dẫn như thế này đối với các bảng sửa lại các bảng khác trong LV TT Tên dự án, công trình Mức vượt tổng mức đầu tư và nguyên xây dựng nhân dẫn tới 1 Dự án Xây dựng đường tăng tổng mức đầu tư từ 19.555 tỷ sắt đô thị thành phố Hà đồng lên 51.750 tỷ đồng, sau khi thẩm định Nội tuyến 2, đoạn Nam đang đề nghị điều chỉnh xuống 33.568 tỷ Thăng Long - Trần đồng. Nguyên nhân đội vốn do tiến độ thi Hưng Đạo công quá chậm làm trượt giá, một số thiết bị phải điều chỉnh do nhập ngoại, tăng giá do chênh tỷ giá ngoại tệ… 2 Dự án Xây dựng tuyến Tổng mức đầu tư tăng từ 8.769 tỷ đường sắt đô thị thành đồng lên 47.325 tỷ đồng. Nguyên nhân tăng phố Hà Nội tuyến Cát vốn là xuất phát do việc chậm tiến độ hơn 5 Linh - Hà Đông năm điều chỉnh thiết kế một số hạng mục do phát sinh, thay đổi quy mô, công suất…. 3 Dự án Xây dựng tuyến Tăng tổng mức đầu tư từ 783 triệu EUR lên đường sắt đô thị thí 1.176 triệu EUR, nghĩa là đội vốn 393 triệu điểm thành phố Hà Nội, EUR, tương đương khoảng 10.400 tỷ đồng. đoạn Nhổn - ga Hà Nguyên nhân do chậm tiến độ thi công xây Nội vay Pháp, ADB, dựng hơn 2 năm làm phát sinh trượt giá. EIB 4 Dự án Xây dựng tuyến Tổng mức đầu tư bị tăng từ 17.387 tỷ đường sắt đô thị số 1, đồng lên 47.325 tỷ đồng, nguyên nhân do đoạn Bến Thành - Suối chậm tiến độ thi công xây dựng, một số thiết Tiên (TP.HCM) bị phải điều chỉnh do nhập ngoại, tăng giá do chênh tỷ giá ngoại tệ… 9
- Hình 1.1 Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thành phố Hà Nội [4] Hình 1.2 Dự án tuyến Metro số 1 Bến Thành – Suối Tiên [4] Một số nguyên nhân chính dẫn tới việc tăng tổng mức đầu tư của các dự án đó là: (1) Do biến động giá của nguyên, nhiên vật liệu và tăng lương tối thiểu, sự biến động giá của nguyên, nhiên vật liệu và điều chỉnh tăng lương tối thiểu theo quy 10
- định đã dẫn tới việc tăng tổng mức đầu tư. (2) Do dự toán tính thiếu nên quá trình thi công đã phát sinh tăng khối lượng xây dựng. Ví dụ hiện nay Việt Nam chưa có các quy chuẩn, định mức, đơn giá áp dụng cho đường sắt đô thị nên việc xác định tổng mức đầu tư của dự án chủ yếu dựa trên suất đầu tư của các công trình tương tự đã và đang xây dựng tại châu Á nên không đạt được độ chính xác tin cậy dẫn tới phải điều chỉnh tổng mức đầu tư. Các dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị TP.HCM tuyến 1, đoạn Bến Thành - Suối Tiên, dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị TP.HCM, tuyến 2, đoạn Bến Thành - Tham Lương đều chịu ảnh hưởng lớn từ nguyên nhân này. (3) Năng lực của một số đơn vị tư vấn kém. Nhiều tư vấn đưa ra các giải pháp thiết kế, tính toán chưa chính xác chi phí đầu tư các hạng mục, dẫn tới tổng mức đầu tư tăng. Tại dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị TP. Hà Nội tuyến 2, đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo, trong quá trình thẩm tra tổng mức đầu tư đã phát hiện nhiều sai sót trong quá trình tính toán chi phí đầu tư như: áp dụng tỷ giá quy đổi, chi phí dự phòng không theo quy định, tính sai khối lượng một số hạng mục kết cấu chính. Đặc biệt là chi phí đầu tư hệ thống cơ điện rất cao và không được tư vấn lập dự án phân tích đơn giá chi tiết dẫn tới giá của hệ thống cơ điện cao hơn đơn giá của một số dự án tương tự trong khu vực tới 2 đến 7 lần. Chính phủ đã ban hành Nghị định 32/NĐ-CP (2015), sau khi Quốc hội phê chuẩn Luật Xây dựng sửa đổi 2014. Bộ Xây dựng là cơ quan chủ trì soạn thảo các Nghị định, tổng hợp ý kiến các Bộ ngành liên quan trong đó có Bộ GTVT, trình Chính phủ quy định ban hành. Đến bản Nghị định gần nhất là Nghị định 32/NĐ- CP (2015) các nội dung quy định về quản lý chi phí ĐTXD đã khá hoàn chỉnh, thể hiện quan điểm và phương pháp nhất quán của nhà nước về quản lý chi phí ĐTXD hướng tới hội nhập quốc tế theo điều kiện nền kinh tế thị trường của nước ta. Về nội dung định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng (Chương IV) đã có sự phân cấp rành mạch công tác xây dựng định mức giữa Bộ XD và các Bộ quản lý chuyên ngành, các địa phương, trách nhiệm của Chủ đầu tư trong 11
- việc xây dựng và quản lý giá xây dựng công trình, phân cấp trách nhiệm xây dựng chỉ số giá xây dựng cho UBND cấp tỉnh và Chủ đầu tư. Theo đó, các Bộ quản lý chuyên ngành và địa phương có thẩm quyền lập và công bố các định mức xây dựng cho các công việc đặc thù của ngành và địa phương sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng. Đối với ngành giao thông do còn nhiều định mức cũ được xây dựng trên cơ sở công nghệ, thiết bị lạc hậu với năng suất thấp, chưa theo kịp những đổi mới về thiết bị, công nghệ tiên tiến, Bộ GTVT đã chỉ đạo các Cục, Vụ chức năng xây dựng và công bố được 114 định mức mới trong 05 năm từ 2009 - 2014. Riêng trong năm 2015, Bộ GTVT đã công bố được 54 định mức mới, đã hoàn thành xin thỏa thuận của Bộ Xây dựng để công bố 30 định mức, đang hoàn thiện hồ sơ cho 36 định mức và tiếp tục nghiên cứu ở một số dự án khác để đủ điều kiện công bố 10 định mức mới. Trong số các định mức đã công bố có những định mức vướng mắc nhiều năm như định mức cọc cát đầm chặt D700 áp dụng cho đường cao tốc Hà Nội-Hải Phòng, hay 42 định mức cầu treo dân sinh, 11 định mức cho cầu yếu (vốn JICA) đã góp phần thiết thực vào việc hoàn thành dự án 187 cầu treo dân sinh và hơn 70 cầu yếu trên các tuyến quốc lộ sử dụng vốn vay ODA. Tại Chương VII qui định quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia trong Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Trong đó, người quyết định đầu tư phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh Tổng mức đầu tư (TMĐT), dự toán xây dựng công trình. Chủ đầu tư có nghĩa vụ lập và điều chỉnh TMĐT, dự toán xây dựng công trình trình người quyết định đầu tư phê duyệt và có thẩm quyền quản lý chi phí ĐTXD trong khuôn khổ TMĐT, dự toán xây dựng công trình được phê duyệt. Những quy định này đã thể hiện sự phân cấp mạch lạc, rõ ràng, không còn có sự chồng chéo về thẩm quyền của Người quyết định đầu tư và Chủ đầu tư. Theo đó, người quyết định đầu tư có vai trò quan trọng hàng đầu trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và phê duyệt TMĐT, TMĐT điều chỉnh, còn Chủ đầu tư có vị trí, vai trò và nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong quá trình thực hiện đầu tư. Với những qui định này, Chủ đầu tư cần xem xét điều chỉnh mô hình tổ chức quản lý thực hiện dự án theo hướng rà soát 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn