Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng thi công Công trình tràn xả lũ Hồ chứa nước Đạ Lây, tỉnh Lâm Đồng
lượt xem 6
download
Luận văn đánh giá được thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của Trung tâm quản lý đầu tư và khai thác thủy lợi Lâm Đồng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng thi công Tràn xả lũ thuộc Dự án Hồ chứa nước Đạ Lây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng thi công Công trình tràn xả lũ Hồ chứa nước Đạ Lây, tỉnh Lâm Đồng
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Hà Thanh Bình, tôi xin cam đoan, Luận văn Thạc sỹ “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng thi công Công trình tràn xả lũ Hồ chứa nước Đạ Lây, tỉnh Lâm Đồng” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS .TS Nguyễn Trọng Tư. Các thông tin, số liệu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào trước đây. Lâm Đồng, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Hà Thanh Bình
- LỜI CẢM ƠN Sau một quá trình nghiên cứu, đến nay Luận văn thạc sĩ với đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng thi công Công trình tràn xả lũ Hồ chứa nước Đạ Lây, tỉnh Lâm Đồng” đã được hoàn thành với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ của các Thầy, Cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp. Tác giả xin Trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo Trường Đại học Thuỷ lợi cùng toàn thể các Thầy, Cô giáo trong bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng đã truyền đạt kiến thức mới trong quá trình học tập cũng như giúp đỡ tác giả rất nhiều trong quá trình làm Luận văn tại trường. . Đặc biệt tôi xin trân trọng cảm ơn thầy PGS.TS.Nguyễn Trọng Tư đã hết lòng động viên giúp đỡ và nhiệt tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn theo đúng tiến độ đề ra. Tác giả xin chân thành cảm ơn Sở NN và PTNT Lâm Đồng, Trung tâm quản lý đầu tư và khai thác thuỷ lợi Lâm Đồng, Ban quản lý dự án Đạ Lây, các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có điều kiện học tập, nghiên cứu chuyên sâu, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhằm hoàn thành tốt hơn nữa nhiệm vụ trong lĩnh vực đang công tác. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình làm Luận văn. Đây là lần đầu tiên nghiên cứu khoa học, với thời gian và kiến thức có hạn, chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tác giả rất mong nhận được nhiều ý kiến góp ý của các Thầy Cô giáo, các Cán bộ khoa học và đồng nghiệp để Luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Lâm Đồng, ngày tháng năm 2019 Tác giả Hà Thanh Bình
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của Đề tài: .......................................................................................... 1 2. Mục đích của luận văn: ............................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................... 2 4. Nội dung nghiên cứu: ................................................................................................ 2 5. Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................................... 2 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................. 3 7. Kết quả đạt được ....................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ................................... 4 CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ........................................................................................ 4 1.1 Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình........................................................... 4 1.1.1 Nội dung quản lý chất lượng ................................................................................. 4 1.1.2 Hoạt động QLCL công trình xây dựng tại Việt Nam ............................................. 5 1.1.2.1 Thực trạng hoạt động QLCL công trình xây dựng tại Việt Nam ........................ 5 1.2.2 Một số vấn đề quản lý CLCTXD thuỷ lợi tại Lâm Đồng ....................................... 6 1.1.3 Mục tiêu quản lý chất lượng công trình ................................................................. 8 1.2. Đặc điểm, tính chất và nguyên tắc thi công công trình thuỷ lợi ở Việt Nam. ........... 9 1.2.1 Đặc điểm: ............................................................................................................... 9 1.2.2 Tính chất của việc thi công các công trình thuỷ lợi: .............................................. 9 1.2.3 Những nguyên tác cơ bản trong thi công công trình thuỷ lợi: ............................. 10 1.3 Tình hình quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng thủy lợi hiện nay ....... 12 1.3.1. Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng nói chung và xây dựng thuỷ lợi nói riêng ........................................................................................................... 12 1.3.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng của các chủ thể trực tiếp tham gia xây dựng công trình ............................................................................................................. 14 1.3.2.1 Chủ đầu tư - Ban quản lý .................................................................................. 14 1.3.2.2 Tổ chức tư vấn lập dự án, khảo sát, thiết . ........................................................ 15 1.3.2.3 Tổ chức tư vấn giám sát : (của chủ đầu tư hoặc thuê tổ chức tư vấn giám sát độc lập) ........................................................................................................................ 15 1.3.2.4 Nhà thầu thi công xây lắp .................................................................................. 16 i
- 1.3.2.5 Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn bảo trì .... 17 1.4 Các mô hình QLCL tại các nước tiên tiến ..................................................................... 17 1.4.1 Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Nga ................................................ 17 1.4.2 Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Pháp ............................................... 18 1.4.3 Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Mỹ ................................................. 19 1.4.4 Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Singapore ...................................... 19 1.4.5 Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Australia ........................................ 20 1.4..6 Quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Nhật Bản ...................................... 21 1.5 Kết luận Chương I .............................................................................................................. 21 CHƯƠNG 2 :................................................................................................................ 23 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG CÔNG TÁC ................................... 23 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG ............................................ 23 2.1. Cơ sở lý luận quản lý chất lượng xây dựng công trình ............................................... 23 2.1.1 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 [1] ................................................................... 23 2.1.2 Một số văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng CTXD ..................... 26 2.1.2.1 Nghị định số 46/2015/ NĐ - CP [2] .................................................................. 26 2.1.2.2 Nghị định số 59/2015/NĐ - CP [3] .................................................................. 29 2.1.2.3 Nghị định số 42/2017/NĐ - CP [4] .................................................................. 30 2.2 Thực tiễn về công tác Quản lý chất lượng công trình xây dựng ................................ 31 2.2.1 Một số nội dung về quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng ................. 31 2.2.1.1 Quản lý CLCTXD trong giai đoạn thực hiện đầu tư ......................................... 31 2.2.1.2. Quản lý CLCTXD trong giai đoạn kết thúc đầu tư .......................................... 33 2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thi công công trình xây dựng................... 34 2.2.2.1 Các yếu tố khách quan ..................................................................................... 34 2.2.2.2 Các yếu tố chủ quan .......................................................................................... 35 2.3 Các mô hình quản lý chất lượng công trình. .................................................................. 37 2.3.1 Các mô hình quản lý ở Việt Nam .......................................................................... 37 2.3.1.1 Các hình thức và mô hình tổ chức quản lý chất lượng của chủ đầu tư ở Việt Nam .............................................................................................................................. 38 2.3.1.2 Mô hình quản lý chất lượng công trình của các nhà thầu tư vấn xây dựng thủy lợi ở Việt Nam .............................................................................................................. 39 ii
- 2.3.1.3 Mô hình quản lý chất lượng thi công của nhà thầu xây dựng ở Việt Nam ...... 40 2.3.3 Một vài nhận xét đánh giá ................................................................................... 41 2.4. Vai trò chủ đầu tư tham gia quản lý chất lượng công trình xây dựng. ................... 43 2.4.1 Khái niệm : ........................................................................................................... 43 2.4.2 Vai trò của chủ đầu tư tham gia quản lý chất lượng công trình xây dựng: ........ 43 2.5. Những nguyên tắc chung công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình thuỷ lợi................................................................................................................................ 43 2.5.1 Công trình xây dựng ............................................................................................. 43 2.5.2 Trình tự đầu tư xây dựng công trình .................................................................... 44 2.5.3 Nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng công trình xây dựng ....................... 44 2.6. Những yêu cầu vật liệu, bê tông , kỹ thuật thi công công trình thuỷ lợi nói chung và công trình Tràn xả lũ Hồ chứa nước Đạ Lây nói riêng................................................. 45 2.6.1 Yêu cầu vật liệu trong quá trình thi công:............................................................ 45 2.6.2 Yêu cầu kỹ thuật thi công, nghiệm thu công trình thuỷ lợi: ................................. 55 2.7 Kết luận chương 2 ................................................................................................................ 57 CHƯƠNG 3 .................................................................................................................. 58 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG TRÀN XẢ LŨ HỒ CHỨA NƯỚC ĐẠ LÂY ......................................................................... 58 3.1. Giới thiệu chung về công trình Tràn xả lũ thuộc dự án Hồ chứa nước Đạ Lây. ... 58 3.1.1 Tên dự án, vị trí địa lý vùng công trình, khu hưởng lợi ...................................... 58 3.1.2 Mục tiêu đầu tư xây dựng: .................................................................................... 58 3.1.3 Các thông số kỹ thuật: .......................................................................................... 58 3.1.4 Đặc điểm kết cấu công trình Tràn xã lũ: .............................................................. 59 3.1.5 Các điều kiện xã hội, cơ sở hạ tầng có liên quan đến xây dựng dự án. ............... 60 3.1.6 Điều kiện thi công ................................................................................................. 60 3.2. Thực trạng quản lý chất lượng thi công công trình Tràn xả lũ thuộc dự án Hồ chứa nước Đạ Lây. ..................................................................................................................... 62 3.2.1. Trình tự thi công và yêu cầu về quản lý chất lượng thi công tràn xả lũ Hồ chứa nước Đạ Lây: ................................................................................................................. 69 3.2.2. Vai trò và các hoạt động của Chủ đầu tư (Trung tâm quản lý đầu tư và khai thác thủy lợi Lâm Đồng) tại dự án Hồ chứa nước Đạ Lây. .................................................. 75 iii
- 3.2.3. Vai trò và các hoạt động của Nhà thầu thi công trong quá trình thực hiện triển khai và quản lý chất lượng công trình. .......................................................................... 76 3.2.4. Vai trò và các hoạt động của các Nhà thầu Tư vấn trong quá trình thực hiện triển khai và quản lý chất lượng công trình. ................................................................. 77 3.3. Đánh giá về công tác quản lý chất lượng thi công công trình Tràn xả lũ thuộc dự án Hồ chứa nước Đạ Lây. ......................................................................................................... 79 3.3.1 Đối với Tư vấn khảo sát thiết kế .......................................................................... 79 3.3.2 Giám sát tác giả của Tư vấn thiết kế .................................................................... 80 3.3.3 Giám sát thi công xây dựng .................................................................................. 80 3.3. 4 Nhà thầu thi công xây dựng ................................................................................ 80 3.3. 5 Đối với chủ đầu tư .............................................................................................. 81 3.3.6 Nhà thầu kiểm định ............................................................................................... 81 3.4 Ưu và nhược điểm trong công tác quản lý chất lượng thi công Tràn xả lũ Hồ chứa nước Đạ Lây ................................................................................................................................ 82 3.4.1 Ưu điểm: ............................................................................................................... 82 3.4.2 Nhựợc điểm: ........................................................................................................ 82 3.5 Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng thi công công trình Tràn xả lũ thuộc Dự án Hồ chứa nước Đạ Lây , tỉnh Lâm Đồng. ......................... 83 3.5.1. Cải tiến công tác lựa chọn nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng nói chung .. 83 3.5.2. Nâng cao năng lực hoạt động của chủ đầu tư (Ban QLDA) ............................... 84 3.5.3. Nâng cao năng lực hoạt động của đơn vị TVGS ................................................. 87 3.5.4. Nâng cao năng lực hoạt động của đơn vị thi công xây lắp:................................ 87 3.5.5 Tăng cường công tác giám sát tác giả: ................................................................ 88 3.5.6 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chất lượng thi công công trình của các bên ................................................................................................................................. 88 3.5.7 Tăng cường, bổ sung thêm cốp pha vào công trình ............................................. 88 3.5.8 Nâng cao tinh thần tự giác và trách nhiệm của nhà thầu thi công, tư vấn giám sát tại công trình ............................................................................................................ 88 3.5.9 Nâng cao sự phối hợp trong công tác quản lý chất lượng thi công tại công trình giữa các bên................................................................................................................... 89 3.5.10 Nâng cao tinh thần tự giác và trách nhiệm của các bên .................................... 89 3.6 Những biện pháp cụ thể cho từng vấn đề khắc phục .................................................. 89 3.7 Kết luận Chương 3 .............................................................................................................. 89 iv
- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 91 1. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 91 2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 93 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Mặt tràn xả lũ Hồ chứa nước Đạ Lây Năm 2016 ............................................ 8 Hình 2.1. Các bước trong quản lý chất lượng công trình .............................................. 31 Hình 2.2 Sơ đồ mô hình QLCL CTTL của chủ đầu tư .................................................. 39 Hình 2.3. Sơ đồ mô hình QLCL CTTL của nhà thầu tư vấn ......................................... 40 Hình 2.4. Sơ đồ mô hình QLCL CTTL của nhà thầu thi công ...................................... 41 Hình 3.1. Thi công tường cánh và tường biên Tràn xả lũ ............................................. 62 Hình 3.2. Thi công hoàn thiện sân trước và mái thượng lưu tràn ................................. 63 Hình 3.3. Thi công ngưỡng tràn xả lũ ........................................................................... 63 Hình 3.4. Thi công hoàn thiện các tường cánh và tường biên tràn ............................... 64 Hình 3.5. Thi công các mố trụ cầu qua tràn xả lũ ......................................................... 64 Hình 3.6. Thi công hoàn thiện mặt tràn và bể tiêu năng tràn xả lũ ............................. 65 Hình 3.7. Bổ sung 45 m rọ đá bờ phải hạ lưu tràn ........................................................ 66 Hình 3.8. Mặt bằng gia cố cọc xi măng tràn xả lũ ........................................................ 67 Hình 3.9. Mặt tràn xả lũ thi công xong lúc chưa xử lý gia cố ....................................... 67 Hình 3.10 Thi công cầu qua tràn ................................................................................. 68 Hình 3.11. Trạm trộn bê tông tại công trình ................................................................. 68 Hình 3.12. Mô hình tổ chức Ban QLDA cho 1 dự án .................................................. 86 v
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ 1. ATLĐ :An toàn lao động 2. BQLDA :Ban Quản lý dự án 3. NNPTNT :Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 4. CBKT :Cán bộ kỹ thuật 5. CBVC :Cán bộ viên chức 6. CBCC :Cán bộ công chức 7. CĐT :Chủ đầu tư 8. CTXD :Công trình xây dựng 9. ĐTXD :Đầu tư xây dựng 10. QLCL :Quản lý chất lượng 11. QLDA :Quản lý dự án 12. QLNN :Quản lý Nhà nước 13. QPKT :Quy phạm kỹ thuật 14. QCVN :Quy chuẩn Việt Nam 15. TCVN :Tiêu chuẩn Việt Nam 16. QPPL :Quy phạm pháp luật 17. TVGS :Tư vấn giám sát 18. GSTG :Giám sát tác giả 19. TVTK :Tư vấn thiết kế 20. TKBVTC-DT:Thiết kế bản vẽ thi công – dự toán công trình 21. UBND :Ủy ban nhân dân 22. QLĐT : Quản lý đầu tư 23. KTTL :Khai thác thuỷ lợi 24. CTTL :Công trình thuỷ lợi vi
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài: Công tác quản lý chất lượng trong hoạt động đầu tư xây dựng công trình được Nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Cụ thể, Quốc hội đã ban hành Luật xây dựng, Chính phủ, Bộ xây dựng, Bộ quản lý công trình chuyên ngành đã ban hành thông tư và các văn bản hướng dẫn dưới Luật để các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng áp dụng thực hiện từ bước phê duyệt quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội đến bước chủ trương đầu tư, lập dự án đầu tư, thiết kế xây dựng đến quá trình thực hiện thi công xây dựng; song song với tăng cường công tác thanh, kiểm tra thường xuyên, đột xuất nhằm đưa hoạt động đầu tư xây dựng vào nền nếp, tránh gây thất thoát lãng phí chi phí đầu tư, sớm đưa công trình vào khai thác vận hành hiệu quả góp phần phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Từ nhiệm vụ bản thân được giao trong những năm qua tại đơn vị nhận thấy, giai đoạn thi công xây dựng là giai đoạn đặc biệt quan trọng, sử dụng nhiều tài nguyên của xã hội nhất từ vật liệu, nhân công, thiết bị thi công đến các vấn đề phát sinh khác như ảnh hưởng đến đời sống nhân dân liền kề công trình. Ngoài yếu tố năng lực, kinh nghiệm của các nhà thầu thì yếu tố con người giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình. Tuy nhiên, thực tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, công tác quản lý chất lượng thi công một số công trình vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập, chưa phù hợp trình tự quy định. Hậu quả, khi vận hành khai thác không phát huy năng lực thiết kế của công trình và phải mất nhiều chi phí sửa chữa thường xuyên. Do yêu cầu công tác ngày càng đòi hỏi cao hơn về năng lực, kinh nghiệm. Bản thân học viên vẫn còn gặp nhiều khó khăn, lúng túng trong thực hiện công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình. Để không ngừng trau dồi và vận dụng những kiến thức chuyên môn đã học tập tại nhà trường, đặc biệt thiết thực cho bản thân là công tác quản lý chất lượng thi công các dự án thuỷ lợi mà cụ thể là công trình Tràn xả lũ Hồ chứa nước Đạ Lây do Trung tâm Quản lý đầu tư và khai thác thuỷ lợi Lâm Đồng làm chủ đầu tư. Với nguyện vọng nêu trên, học viên đã chọn cho mình đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng thi công công trình tràn xã lũ hồ chứa nước Đạ Lây, tỉnh Lâm Đồng”. Trang 1
- 2. Mục đích của luận văn: Đánh giá được thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của Trung tâm quản lý đầu tư và khai thác thủy lợi Lâm Đồng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng thi công Tràn xả lũ thuộc Dự án Hồ chứa nước Đạ Lây. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất lượng thi công Tràn xả lũ thuộc Dự án Hồ chứa nước Đạ Lây của chủ đầu tư. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tổng quan công tác quản lý chất lượng thi công các dự án đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, đi sâu nghiên cứu công tác quản lý chất lượng thi công Tràn xả lũ thuộc Dự án Hồ chứa nước Đạ Lây, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng cho dự án, là tiền đề để bản thân hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. Thời đoạn nghiên cứu: Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích hoạt động quản lý chất lượng thi công các dự án thuỷ lợi do Trung tâm quản lý đầu tư và khai thác thủy lợi Lâm Đồng thực hiện từ năm 2013 đến nay. 4. Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công Tràn xả lũ thuộc Dự án Hồ chứa nước Đạ Lây 5. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thống kê: Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu; - Phương pháp hệ thống hóa; - Phương pháp phân tích tổng hợp; - Phương pháp chuyên gia. Trang 2
- - Một số phương pháp có liên quan khác. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 6.1.Ý nghĩa khoa học: Luận văn sẽ góp phần tổng kết và cập nhật các cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý trong quản trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình Thủy lợi trong giai đoạn thi công công trình. 6.2.Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ ứng dụng phù hợp với công tác quản lý chất lượng xây dựng tại Ban quản lý Đạ Lây và Trung tâm quản lý đầu tư và khai thác thuỷ lợi Lâm Đồng. 7. Kết quả đạt được Đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý chất lượng xây dựng tại Ban quản lý Đạ Lây và Trung tâm quản lý đầu tư và khai thác thuỷ lợi Lâm Đồng. Từ đó đưa ra đề xuất mốt số đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công tràn xả lũ thuộc dự án Hồ chứa nước Đạ Lây, Đạ Tẻh, Lâm Đồng. . Trang 3
- CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.1 Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình 1.1.1 Nội dung quản lý chất lượng Quản lý chất lượng là hoạt động phối hợp với nhau để điều hành và kiểm soát một tổ chức về mặt chất lượng. Chất lượng công trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng giao nhận thầu xây dựng. Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng như: Nhà thầu, CĐT, các cơ quan chuyên môn về xây dựng và pháp luật khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác sử dụng công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an toàn của công trình. Căn cứ vào điều 23, nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thì các nội dung QLCL thi công xây dựng công trình như sau: 1) Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng. 2) Quản lý chất lượng của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình. 3) Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình. 4) Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong thi công xây dựng công trình. 5) Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiểm định xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình. 6) Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận (hạng mục) công trình xây dựng (nếu có). 7) Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng. 8) Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trang 4
- 9) Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng, lưu trữ hồ sơ của công trình và bàn giao công trình xây dựng. Phương pháp và công cụ QLCL công trình: dùng thước, máy thuỷ bình và các máy móc, thiết bị phục vụ cho việc kiểm tra và đánh giá chất lượng của một công việc hoặc hạng mục công việc nào đó có đạt yêu cầu hay chưa để triển khai công việc tiếp theo hay cho sửa chữa lại cho đạt yêu cầu thiết kế đề ra. 1.1.2 Hoạt động QLCL công trình xây dựng tại Việt Nam 1.1.2.1 Thực trạng hoạt động QLCL công trình xây dựng tại Việt Nam Chất lượng công trình xây dựng không những có liên quan trực tiếp đến an toàn sinh mạng, an toàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình mà còn là yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. Chính vì vậy, trong hoạt động đầu tư xây dựng ở nước ta hiện nay, công tác xây dựng thể chế cho công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình được Đảng và Nhà nước quan tâm và chỉ đạo quyết liệt, thể hiện rõ ràng nhất là Quốc hội đã ban hành Luật xây dựng số 50/2014/QH13; Trên cơ sở Luật này, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định 46/2015/NĐ – CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, giúp cho người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình, nhà thầu trong nước, nhà thầu nước ngoài, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng có cơ sở để áp dụng thực hiện. Văn bản quy phạm kỹ thuật, hệ thống tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra để tạo pháp lý cho mối quan hệ của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng hướng tới việc hình thành công trình có chất lượng cao làm thỏa mãn yêu cầu của khách hàng. Nghĩa là: Nhà nước kiểm soát các điều kiện “phù hợp” vì lợi ích cộng đồng, lợi ích của toàn xã hội. Mô hình cho công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình được xây dựng thống nhất từ Trung ương đến địa phương và cho từng hình thức quản lý. Vấn đề còn lại là việc triển khai thực hiện, kiểm tra, đánh giá và cải tiến nâng cao hiệu quả của công tác quản lý của các đơn vị có trách nhiệm như Sở quản lý chuyên ngành, chính quyền địa phương các cấp, cũng như CĐT công trình. Tuy nhiên, đánh giá chung về công tác quản lý chất lượng công trình của các đơn vị có trách nhiệm còn khá nhiều vấn đề. Tình trạng tồn tại về chất lượng công trình, lãng phí, đặc biệt các dự án vốn ngân sách Nhà nước. Trong những năm gần đây, diện mạo của đất nước có nhiều thay đổi. Thế và lực của nước ta vững mạnh thêm nhiều; vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế được nâng Trang 5
- lên, tạo ra những tiền đề quan trọng để đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hóa và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. Đó là việc đời sống kinh tế của người dân ngày càng được cải thiện, nền kinh tế ngày càng tăng trưởng và phát triển.Tất nhiên cùng với sự phát triển và nâng cao không ngừng của các loại hình kinh tế, các lĩnh vực khác của đời sống, bộ mặt đất nước ngày càng thay đổi; đó là sự mọc lên của các công trình nhằm đáp ứng yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Theo các chuyên gia xây dựng, kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới và trong khu vực là vấn đề đảm bảo chất lượng xây dựng phải luôn gắn liền với đảm bảo an toàn thi công xây dựng. Nhưng ở nước ta hiện nay, chưa có sự quản lý thống nhất trong lĩnh vực này. Do đó, khi công trình xảy ra sự cố liên quan đến an toàn trong thi công, chất lượng có vấn đề thì việc phân định trách nhiệm xử lý vụ việc đối với các bên liên quan không rõ ràng. Bản thân Luật Xây dựng, Nghị định hướng dẫn về sự cố công trình khi điều chỉnh về vấn đề này cũng có khá nhiều điểm thiếu rõ ràng. Mặt khác, trong khâu lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu và Nghị định hướng dẫn thi hành, cơ quan chủ quản không đủ thông tin để đánh giá năng lực, kinh nghiệm nhà thầu khi tham gia xây dựng các công trình. Lực lượng quản lý xây dựng nói chung và quản lý chất lượng công trình xây dựng nói riêng từ tỉnh, đến cơ sở còn mỏng, trình độ không đồng đều và chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngành xây dựng; còn có sự chồng chéo và tính phối hợp chưa cao trong thực hiện quản lý chất lượng công trình xây dựng giữa tổ chức thanh tra và cơ quan quản lý nhà nước. Bên cạnh đó, năng lực, trách nhiệm của CĐT theo quy định của pháp luật cũng bị xem nhẹ; chưa chấp hành đúng trình tự thủ tục xây dựng, phó mặc cho tư vấn, nhà thầu thi công; Với việc thực thi pháp luật trong thực tế còn hạn chế, đặc biệt đối với dự án sử dụng vốn ngân sách, chủ đầu tư vẫn còn dễ bị hiểu là “Ông chủ hờ”. Họ chưa bị ràng buộc thật sự chặt chẽ về pháp luật và chưa thực hiện nghiêm túc chế độ quản lý chất lượng, biết nhưng vẫn làm (cố tình lựa một số đơn vị tư vấn không đủ điều kiện năng lực hành nghề hoạt động xây dựng để ký kết hợp đồng; tìm những nhà thầu thi công không đảm bảo điều kiện năng lực tài chính, chuyên môn...vì lợi ích cá nhân nào đó). 1.2.2 Một số vấn đề quản lý CLCTXD thuỷ lợi tại Lâm Đồng Theo số liệu báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ năm 2015-2018 của Sở Nông Nghiệp và PTNT, mỗi năm trên địa bàn đầu tư xây dựng hơn 12 công trình lớn nhỏ, chủ yếu các công trình vốn ngân sách nhà nước. Trang 6
- Kết quả kiểm tra tại các công trường xây dựng trên địa bàn tỉnh từ năm 2015 đến nay cho thấy, tuy mức độ có khác nhau, nhưng nhìn chung các chủ đầu tư đều tuân thủ khá nghiêm túc quy định, có ý thức trong việc thực hiện những quy trình nhằm bảo đảm chất lượng công trình, nhất là công trình vốn ngân sách Nhà nước. Các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng nắm khá rõ, cập nhật tốt những quy định pháp luật về quản lý chất lượng công trình; quan tâm đến bộ phận lập, quản lý hồ sơ chất lượng công trình, làm cơ sở nghiệm thu chất lượng nội bộ và giám sát thi công xây dựng công trình. Mặc dù Nhà nước đã có nhiều cố gắng trong việc đảm bảo, nâng cao, kiểm soát chất lượng công trình và cũng đã đạt được một số thành tích đáng kể. Tuy nhiên, số lượng công trình kém chất lượng hoặc vi phạm về chất lượng vẫn còn xảy ra, làm tốn kém về nguồn kinh phí khắc phục, thậm chí tính mạng con người và gây nhiều bức xúc trong xã hội. Những sai sót chủ yếu được phát hiện như: Nhà thầu không có cán bộ kỹ thuật, không có chỉ huy trưởng công trình theo quy định, hoặc bố trí cán bộ chỉ huy trưởng công trường không đúng với hồ sơ dự thầu, sự lơ là, yếu kém về chuyên môn của cán bộ tư vấn giám sát chưa quản lý chặc chẽ việc thi công tại công trình...lập phương án thi công thiếu chi tiết, chưa phù hợp thực tế; chưa có quy trình bảo trì công trình xây dựng; mua bảo hiểm không đầy đủ; Tài liệu khảo sát địa chất thủy văn, địa chất công trình chưa đầy đủ, công trình thi công kéo dài…Ngoài ra, nhiều CĐT không chấp hành việc báo cáo định kỳ về chất lượng công trình cho cơ quan quản lý nhà nước theo quy định, mặc dù chỉ một lần mỗi năm, chỉ khi tiến hành kiểm tra, cơ quan chức năng mới có được các thông tin về tình hình thi công, chất lượng công trình. Một số sự cố công trình thuỷ lợi điển hình trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh: Dự án Hồ chứa nước Đạ Lây được Bộ NN & PTNT phê duyệt dự án đầu tư ngày 16/12/2008, là công trình trọng điểm nhằm tạo nguồn cấp nước tưới cho 1.411 ha đất canh tác, cấp nước sinh hoạt cho 7.000 người vùng hạ lưu dự án đồng thời cải thiện môi trường sinh thái trong khu vực. Dự án Hồ chứa nước Đạ Lây được khởi công ngày 15 tháng 01 năm 2015. Trong quá trình thi công, do chủ đầu tư và các nhà thầu tư vấn không làm hết trách nhiệm kiểm soát chất lượng công trình đúng quy định, không phát hiện và đề xuất biện pháp thi công cho đúng với hồ sơ thiết kế của dự án, dẫn đến khi thi công đã gây sự cố mặt tràn xả lũ không bằng phẳng, bê tông có những chỗ chưa đủ bề dày như thiết kế được duyệt dẫn đến phải thiết kế thêm một lớp bê tông cốt thép dày 20cm để công trình đảm bảo về mặt chất lượng, khối lượng cũng như mỹ thuật công trình, ước tính thiệt hại về vật chất khoảng hơn 7 tỷ đồng. Ngoài ra cũng còn m,ột số công trình Trang 7
- chậm thời gian thi công do thay đổi thiết kế hoặc vốn chưa bố trí đủ đế thực hiện ….dẫn đến gây thiệt hại không nhỏ cho nhà nước và xã hội. Hình 1.1 Mặt tràn xả lũ Hồ chứa nước Đạ Lây năm 2016 Trong năm 2016, Bộ NN & PTNT, Sở NN & PTNT cùng cơ quan quản lý chuyên ngành đã tổ chức nhiều đoàn kiểm tra, thường xuyên kiểm tra các công trình thuỷ lợi và có đề xuất xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, nhất là vi phạm về trình tự, thủ tục trong quản lý chất lượng công trình. Như trên, chúng ta thấy công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh nói chung còn khá nhiều vấn đề cần phải xem xét. Đặc biệt cần xem xét tới chất lượng các công trình có vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước tỉnh. 1.1.3 Mục tiêu quản lý chất lượng công trình Quản lý chất lượng có vai trò quan trọng bởi một mặt đời sống xã hội, làm cho chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ thoả mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng, mặt khác nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý. Đó là cơ sở để chiếm lĩnh, mở rộng thị trường, tăng cường vị thế, uy tín trên thị trường. Riêng trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản, Quản lý chất lượng có các mục tiêu cụ thể như sau: - Công trình xây dựng được đảm bảo an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật và phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và phát huy hiệu quả vốn đầu tư. - Tăng cường quản lý chất lượng sẽ giúp cho việc xác định đầu tư đúng hướng, khai thác quản lý sử dụng công trình có hiệu quả hơn. Đây là lý do vì sao quản lý chất lượng đầu tư xây dựng được đề cao trong những năm gần đây. Trang 8
- - Về phía Nhà thầu: Cho phép doanh nghiệp xác định đúng hướng các mặt hạn chế, khuyết điểm trong tổ chức bộ máy quản lý chất lượng;cần cải tiến, thích hợp với những mong đợi của CĐT; Việc quản lý chất lượng tốt sẽ tạo ra sản phẩm có lợi cho người thụ hưởng và giúp doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao. - Về phìa Nhà nước: Việc quản lý chất lượng là nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm xây dựng, sự tăng trưởng ngành xây dựng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng; sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động. 1.2. Đặc điểm, tính chất và nguyên tắc thi công công trình thuỷ lợi ở Việt Nam. 1.2.1 Đặc điểm: Khác với việc xây dựng các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Công tác thi công công trình có những đặc điểm như sau: - Các công trình thuỷ lợi phần nhiều mang tính chất lợi dụng nguồn nước như phương tiện, vận tải, nuôi cá, tưới,...mỗi công trình thì có nhiều công trình đơn vị như đập, cống, kênh mương, âu tàu, trạm thuỷ điện …mỗi công trình lại có nhiều loại, nhiều kiểu làm bằng các loại vật liệu khác nhau như đất, đá, bê tông, gỗ, sắt thép…với khối lượng rất lớn. - Công trình thuỷ lợi yêu cầu phải ổn định, bên lâu an toàn tuyệt đối trong quá trình khai thác. Do đó phải thoả mãn các yêu cầu sau: chống lật, lún, nứt nẻ, chống thấm, chống xâm thực tốt, xây lắp với đô chính xác cao… - Công tác thi công công trình thuỷ lợi tiến hành trên các lòng sông, suối, địa hình chật, mấp mô, địa chất xấu và chịu ảnh hưởng của nước mưa, ngầm, thấm do đó thi công rất khó khăn, xa dân cư, điều kiện kinh tế chưa phát triển. - Công trình thuỷ lợi thường phải xây dựng lòng dẫn sông suối ngoài yêu cầu lợi dụng tổng hợp nguồn nước còn phải hoàn thành công trình trong mùa khô hay hoàn thành căn bản với chất lượng cao do đó thời gian thi công hạn chế. 1.2.2 Tính chất của việc thi công các công trình thuỷ lợi: - Tính phức tạp vì: + Thi công trong điều kiện rất khó khăn. + Liên quan nhiều bộ môn khoa học kỹ thuật, nhiều ngành kinh tế quốc dân, nhiều địa phương, nhiều người. + Phải đảm bảo lợi dụng tổng hợp và thi công trên khô. Trang 9
- - Tính khẩn trương: Do chất lượng đòi hỏi cao, khối lượng lới, thi công trong điều kiện khó khăn, thời gian thi công ngắn, trong tình trạng thiếu vật tư trang thiết bị và yêu cầu đưa công trình vào sử dụng sớm do đó phải khẩ trương. - Tính khoa học: + Trong thiết kế đảm bảo vững chắc, thoả mãn các điều kiện của nhiệm vụ thiết kế, tiện lợi cho quản lý khai thác. + Trong thi công sử dụng các loại vật tư máy móc nhân lực và phải xử lý giải quyết những vấn đề kỹ thuật. Vì vậy nhiệm vụ của người thi công là phải tổ chức quản lý thi công tốt, giải quyết các vấn đề kỹ thuật tốt, kịp thời. Bởi thế thi công còn mang tính chất khoa học. - Tính quần chúng: Công tác thi công công trình thuỷ lợi yêu cầu khối lượng lớn phạm vi xây dựng rộng (Đầu mối +kênh mương…) nên phải sử dụng lực lượng lao động to lớn vì vậy Đảng đưa ra chủ trương “Phải kết hợp chặc chẽ những công trình hạng nhỏ do nhân dân làm với công trình hạng vừa, lớn do nhà nước hoặc nhân dân cùng làm”. Do vậy công tác thi công mang tính chất quần chúng. 1.2.3 Những nguyên tác cơ bản trong thi công công trình thuỷ lợi: * Thống nhất hoá trong thi công: - Để đảm bảo nhanh nhiều, tốt rẻ phải thống nhất hoá trong thi công trên cơ sở các tính chất kỹ thuật, quy trình, quy phạm của nhà nước. + Ưu điểm thống nhất hoá trong thi công : o Cân đối được nhu, cần và sản xuất; o Giảm bớt các khâu trung gian; o Giảm bớt sự phức tạp trong sản xuất; o Giảm thời gian thiết kế và tổ chức đơn giản việc quản lý; o Phù hợp công xưởng hoá và cơ giới hoá thi công. * Công xưởng hoá thi công: Là tổ chức sản xuất các chi tết kết cấu, các bộ phận công trình theo quy định đã thống nhất sau đó lắp ráp ở thực địa. + Ưu điểm: o Rút ngắn thời gian xây dựng, giảm nhẹ việc thi công tại công trình; o Chất lượng các chi tiết được đảm bảo tốt; o Máy móc và các khâu sản xuất được chuyên môn hoá tận dụng được khả năng làm việc máy móc, thời gian làm việc của công nhân → Giá thành sản phẩm nhỏ; Trang 10
- o Do làm việc tập trung nên có điều kiện nâng cao trình độ nhân công. * Cơ giới hoá trong thi công: Là máy móc để sử dụng thi công công trình nếu tất cả các khâu được cơ giới hoá gọi là cơ giới hoá đồng bộ. + Ưu điểm: o Giảm bớt sự lao động nặng nhọc của con người, tăng tốc độ thi công, giảm thời gian xây dựng, sớm đưa công trình vào sản xuất; o Tiết kiệm về mặt quản lý , tổ chức nhân lực đơn giản, giá thành công trình. o Chất lượng thi công công trình cao hơn khắc phục khó khăn mà con người không đảm nhiệm được. * Thực hiện thi công dây chuyền: Trong dây chuyền công nghệ sản xuất các khâu dây chuyền do mỗi công nhân hay nhóm phụ trách. + Ưu điểm: o Giảm thời gian chết do chờ đợi; o Phân công nhân công cụ thể → nâng cao năng suất lao động , phát huy sang kiến, cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình độ công nhân. o Để đảm bảo các khâu dây chuyền thi công liên tục nhịp nhàng phải thường xuyên kiểm tra các khâu yếu để điều chỉnh kịp thời. * Thực hiện thi công liên tục: + Ưu điểm: o Bảo đảm cho công tác thi công không được gián đoạn; o Giảm bớt được phụ phí trong thi công; o Tăng cường tiến độ thi công sớm đưa công trình vào sản xuất. + Biện pháp thực hiện: Nghiên cứu kỹ càng tiến độ thi công, nắm bắt tình hình khó khăn để có kế hoạch toàn diện, chủ động khác phục khó khăn đó; Những công trình, bộ phận bị thiên nhiên uy hiếp nên tiến hành vào mùa khô. * Tôn trọng đồ án thiết kế: Công trình xây dựng xong phải đảm bảo đúng theo đồ án thiết kế như kích thước, hình dạng kế cấu, cao độ. Nếu sai sót phải nằm trong phạm vi sai số cho phép. Trong quá thi công nếu phát hiện thiết kế sai sót phải báo cáo cơ quan chủ quản công trình xin phương hướng giải quyết, không được tự tiện thay đổi. * Làm tốt công tác tổ chức và kế hoạch thi công: Thi công các công trình thuỷ lợi đòi hỏi hoàn thành khối lượng lớn trong thời gian ngắn lại gặp điều kiện thi công khó khăn phức tạp và phải bảo đảm chất lượng cao, giá thành hạ do đó phải làm tốt công tác tổ chức và kế hoạch thi công bằng cách: Lập kế hoạch tiến độ thi công hợp lý ; Trang 11
- Tranh thủ mủa khô, chú trọng công trình trọng điểm; Kế hoạch phải cụ thể toàn diện có biện pháp đối phó những trường hợp bất lợi có thể xảy ra; Các bộ phận công trình phải phối hợp chặc chẽ với nhau hướng tập trung vào việc hoàn thành tiến độ kế hoạch đề ra. 1.3 Tình hình quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng thủy lợi hiện nay 1.3.1. Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng nói chung và xây dựng thuỷ lợi nói riêng Chất lượng công trình xây dựng là vấn đề hết sức quan trọng, nó có tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh tế, đời sống của con người và sự phát triển bền vững. Đặc biệt ở nước ta vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và nhân dân chiếm tỷ trọng rất lớn trong thu nhập quốc dân, cả nước là một công trình xây dựng. Vì vậy, để tăng cường quản lý dự án, chất lượng công trình xây dựng (bao gồm công trình thuỷ lợi), các cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương và địa phương đã: - Ban hành các văn bản pháp quy như Luật, Nghị định, Thông tư, các tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng nhằm tạo ra môi trường pháp lý cho việc tổ chức thực hiện quản lý chất lượng công trình xây dựng. - Đề ra các chủ trương chính sách khuyến khích đầu tư thiết bị hiện đại, sản xuất vật liệu mới, nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học trong xây dựng, đào tạo cán bộ, công nhân nhằm nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu quản lý đầu tư xây dựng nói chung và quản lý chất lượng công trình xây dựng nói riêng. - Tăng cường quản lý chất lượng thông qua các tổ chức chuyên lo về chất lượng tại các Hội đồng nghiệm thu các cấp, các cục giám định chất lượng, phòng giám định. - Có chính sách khuyến khích các đơn vị, tổ chức thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2000, tuyên dương các đơn vị đăng ký và đạt công trình huy chương vàng chất lượng cao của ngành, công trình chất lượng tiêu biểu của liên ngành. Phải thấy rằng với những văn bản pháp quy, các chủ trương chính sách, biện pháp quản lý đó về cơ bản đã đủ điều kiện để tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng. Chỉ cần các tổ chức từ cơ quan cấp trên chủ đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý, các nhà thầu (khảo sát, tư vấn lập dự án đầu tư, xây lắp) thực hiện đầy đủ các chức năng của mình một cách có trách nhiệm theo đúng trình tự quản lý, quy phạm nghiệm thu công trình xây dựng. Trang 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 301 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn