Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án xây dựng thủy lợi trên đìa bàn tỉnh Bình Thuận
lượt xem 7
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu tổng quan về hiệu quả đầu tư các dự án đầu tư xây dựng thủy lợi do Chi cục Phát triển nông thôn làm Chủ đầu tư; đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Chi cục Phát triển nông thôn làm Chủ đầu tư.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án xây dựng thủy lợi trên đìa bàn tỉnh Bình Thuận
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI --------------- PHAN THANH HOÀNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ Bình Thuận, năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ---------------- PHAN THANH HOÀNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÃ SỐ: 858-03-02 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. ĐỖ VĂN QUANG
- LỜI CAM ĐOAN Họ và tên học viên: PHAN THANH HOÀNG Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng. Đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án xây dựng thủy lợi trên đìa bàn tỉnh Bình Thuận” Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. Bình Thuận, ngày 18 tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn PHAN THANH HOÀNG i
- LỜI CÁM ƠN Trong quá trình tham gia lớp học Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý xây dựng tại trường Đại học Thủy lợi, tôi đã được các thầy cô quan tâm giúp đỡ, giúp tôi bổ sung và nâng cao kiến thức chuyên môn. Xuất phát từ nhu cầu công tác tại đơn vị, với kinh nghiệm và kiến thức được học và qua tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu, văn bản quy định của pháp luật, Nhà nước, tôi đã lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ với tiêu đề :“Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án đầu tư xây dựng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận” Quá trình học tập và làm Luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy lợi và thầy hướng dẫn. Với sự nỗ lực của bản thân tôi đã hoàn thành Luận văn với đề tài nói trên. Tuy nhiên, vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp trong khi thời gian nghiên cứu không nhiều và sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế, nên Luận văn của tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và những người quan tâm đến nội dung của đề tài nghiên cứu để tôi có điều kiện hoàn thiện hơn trong quá trình công tác và nghiên cứu tiếp theo. Tác giả của Luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Nhà trường, các thầy, cô giáo, cán bộ hướng dẫn và cơ quan đã tận tình giúp đỡ tác giả hoàn thành Luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! . ii
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .............................................................. 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ TRONG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .......................................................................................... 3 1.1. Khái niệm một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng đối với dự án vốn Ngân sách Nhà nước. ...................................................................................................3 1.1.1. Khái niệm, vai trò, yêu cầu đối với dự án đầu tư ..........................................3 1.1.2. Khái niệm, vai trò và nội dung quản lý dự án ...............................................4 1.1.3. Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................................5 1.1.4. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng...................................................... 7 1.1.5. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. ....................................9 1.2. Vai trò, nhiệm vụ của dự án xây dựng CTTL .................................................... 11 1.2.1. Vai trò dự án đầu tư xây dựng CTTL .......................................................... 11 1.2.2. Nhiệm vụ dự án đầu tư xây dựng CTTL ..................................................... 11 1.3. Phân cấp công trình ............................................................................................ 11 1.1.1. Phân loại CTTL (công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ...........11 1.1.2. Phân cấp CTTL............................................................................................ 12 1.4. Thực trạng về đầu tư xây dựng và hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam. ......................................................................................... 13 1.4.1. Tình hình đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi. ....................................13 1.4.2. Thực trạng về hiệu qủa các công trình thủy lợi mang lại. ........................... 15 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án ĐTXD thủy lợi. ...................... 16 1.5.1. Đặc điểm tự nhiên của từng vùng: .............................................................. 16 1.5.2. Các nhân tố về kinh tế. ................................................................................17 1.5.3. Các nhân tố về chính trị và pháp luật. ......................................................... 17 iii
- 1.5.4. Các chính sách của nhà nước. ..................................................................... 18 1.5.5. Thực trạng của các công trình thủy lợi........................................................ 18 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 19 CHƯƠNG 2. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...... 20 2.1. Nội dung đánh giá hiệu quả đầu tư dự án xây dựng công trình ......................... 20 2.1.1. Đánh giá hiệu quả theo nhóm chỉ tiêu tĩnh. ................................................ 20 2.1.2. Đánh giá hiệu quả theo nhóm chỉ tiêu động. ............................................... 23 2.1.3. Đánh giá hiệu quả KT-XH của dự án. ......................................................... 28 2.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư dự án xây dựng CTTL ......................... 30 2.2.1. Đánh giá hiệu qủa kinh tế của công trình .................................................... 31 2.2.2. Đánh giá hiệu quả môi trường ..................................................................... 35 2.2.3. Đánh giá hiệu quả xã hội ............................................................................. 35 2.3. Xây dựng bộ chỉ số đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng CTTL ......................... 36 2.3.1. Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư.................................. 36 2.3.2. Vốn đầu tư xây dựng. .................................................................................. 38 2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế- xã hội. .......................................... 39 Kết luận chương 2. .................................................................................................... 40 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN (ÁP DỤNG VÀO CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN) ...................................................................................... 42 3.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máycủa Chi cục Phát triển nông thôn .................................................................................................. 42 3.1.1. Vị trí, chức năng .......................................................................................... 42 3.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ............................................................................... 42 3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy ................................................................................ 43 3.1.4. Mô hình tổ chức quản lý dự án của Chi cục................................................ 44 3.1.5. Vai trò của các đơn vị trong hệ thống QLDA tại Chi cục ........................... 45 3.1.6. Các dự án đầu tư xây dựng thủy lợi do Chi cục Phát triển nông thôn làm Chủ đầu tư trong giai đoạn 2013 đến nay. ............................................................ 47 3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng CTTL do Chi cục làm chủ đầu tư. ........................................................................................................................ 55 3.2.1. Nâng cao chất lượng, năng lực cho Ban quản lý dự án ............................... 55 3.2.2. Giải pháp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. ................................................. 56 iv
- 3.2.3. Giải pháp trong giai đoạn thực hiện đầu tư. ................................................58 3.2.4. Giải pháp trong giai đoạn khai thác-vận hành. ............................................64 3.2.5. Giải pháp lựa chọn nhà thầu. .......................................................................65 3.3. Áp dụng các giải pháp vào dự án Hệ thống kênh cấp 3 (dự án tưới Phan Rí – Phan Thiết (phần diện tích 1.058ha)..........................................................................66 Kết luận chương 3. ....................................................................................................70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................73 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1-1. Mục tiêu tổng thể của QLDA........................................................................ 10 Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn ..................................... 44 Hình 3.2 Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA ................................................................... 45 Hình 3.3. Đập Sông Tho................................................................................................ 48 Hình 3.4 Kênh cấp III .................................................................................................... 49 Hình 3.5. Kênh chuyển nước Sông Dinh -Núi Đất ...................................................... 49 Hình 3.6. Đường dọc kênh chính .................................................................................. 50 Hình 3.7. Kè Tân Thuận ................................................................................................ 50 vi
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1-1. Phân cấp công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT) .....12 Bảng 1-2. Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu .....................................12 Bảng 3-1. Phân tích thực trạng QLDA của Chi cục Phát triển nông thôn .................... 51 Bảng 3-2. Số liệu đầu vào để tính hiệu quả đầu tư của dự án .......................................68 Bảng 3-3. Tính toán chỉ tiêu hiệu quả của dự án ............................................................. 69 vii
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT QLDA Quản lý dự án CTTL Công trình thủy lợi ĐTXD Đầu tư xây dựng KT-XH Kinh tế - xã hội XDCT Xây dựng công trình HQKT Hiệu quả kinh tế BTDC Bố trí dân cư CĐT Chủ đầu tư NSNN Ngân sách nhà nước. PTNT Phát triển nông thôn. UBND Ủy ban nhân dân Chi cục Chi cục Phát triển nông thôn viii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tỉnh Bình Thuận là một tỉnh nghèo và có khí hậu khắc nghiệt, khô hạn quanh năm, trong năm 2014-2015, tỉnh Bình Thuận là một trong các tỉnh chịu đợt hạn hán khắc nghiệt nhất cả nước, được sự quan tâm lớn từ Trung ương trong nhiều lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực thủy lợi, tỉnh đã đầu tư nhiều CTTL nhằm phục vụ phát triển các cơ sở hạ tầng nói chung và đặc biệt là khắc phục tình trạng hạn hán càng ngày càng khắc nghiệt ở tỉnh Bình Thuận. Các dự án thủy lợi sau khi hoàn thành đã góp phần làm cho CTTL trên địa bàn tỉnh ngày càng hoàn chỉnh, là một trong những nhân tố góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh, nâng cao đời sống cho người dân đặc biệt là người dân nông thôn. Bên cạnh các dự án phát huy hết hiệu quả đầu tư vận còn tồn tại một số dự án không phát huy hết hiệu quả, chậm tiến độ thậm chí kém chất chất lượng. Do đó, để dự án phát huy hết hiệu quả đầu tư của dự án, việc nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án thủy lợi nói chung và trên địa bàn tỉnh Bình Thuận là vấn đề then chốt trong đầu tư xây dựng cơ bản và luôn được quan tâm. Do chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực quản lý các dự án xây dựng nên Chi cục Phát triển nông thôn đã được giao Chủ đầu tư một số dự án thủy lợi Xuất phát nội dung trên, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận” làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu tổng quan về hiệu quả đầu tư các dự án đầu tư xây dựng thủy lợi do Chi cục Phát triển nông thôn làm Chủ đầu tư. 1
- - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Chi cục Phát triển nông thôn làm Chủ đầu tư. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả đầu tư các dự án đầu tư xây dựng thủy lợi trong vùng nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu: Về mặt nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý dự án của một số dự án đầu tư xây dựng công trình tiêu biểu sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Chi cục Phát triển nông thôn làm Chủ đầu tư. Về mặt không gian: Các dự án do Chi cục Phát triển nông thôn quản lý dự án trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Về mặt thời gian:Các số liệu điều tra, thu thập phục vụ việc đánh giá, so sánh, phân tích hiệu quả đầu tư thực tế và thiết kế các dự án thủy lợi đã triển khai trong 3-5 năm gần đây. Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho các dự án trong thời gian tới và áp dụng phân tích hiệu quả đầu tư trong giai đoạn chuẩn bị dự án. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận: Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết (tiếp cận hệ thống): Trên cơ sở kinh nghiệm đang có trong công tác quản lý các dự án trong lĩnh vực xây dựng. Tiếp cận thông qua các phương pháp, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư dự án đầu tư xây dựng thủy lợi. 4.2. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu tổng quan. Phương pháp điều tra, tổng hợp, phân tích định tính, định lượng, so sánh. Phương pháp phân tích hiệu quả đầu tư về tài chính, kinh tế, xã hội của các dự án Phương pháp tổng kết thực tiễn. Phương pháp kết hợp ý kiến chuyên gia. 2
- CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ TRONG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. Khái niệm một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng đối với dự án vốn Ngân sách Nhà nước. 1.1.1. Khái niệm, vai trò, yêu cầu đối với dự án đầu tư 1.1.1.1. Khái niệm Dự án đầu tư là tế bào cơ bản của hoạt động đầu tư, đó là tập hợp các biện pháp có căn cứ khoa học và cơ sở pháp lý được đề xuất về mặt kỹ thuật, công nghệ, tổ chức sản xuất, tài chính kinh tế và xã hội để làm cơ sở cho việc quyết định bỏ vốn đầu tư với hiệu quả kinh tế- xã hội đem lại lớn nhất có thể Theo định nghĩa tại điều 3 Luật Xây dựng năm 2013 [1]: Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Như vậy, có thể nói, dự án đầu tư xây dựng là những đề xuất liên quan đến hoạt động xây dựng được triển khai trong 01 thời gian nhất với với một chi phí được xác định cụ thể. 1.1.1.2. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng công trình Một dự án đầu tư để đảm bảo tính khả thi cần đáp ứng được các yêu cầu sau: Tính khoa học và hệ thống: Đòi hỏi những người soạn thảo dự án phải có một quá trình nghiên cứu thật tỉ mỉ và kỹ càng, tính toán cẩn thận chính xác từng nội dung cụ thể của dự án. Đặc biệt có những nội dung rất phức tạp như phân tích tài chính, phân tích kỹ thuật... đồng thời rất cần sự tư vấn của các cơ quan chuyên môn về dịch vụ đầu tư giúp đỡ. Tính pháp lý: Các dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc là phải phù hợp với chính sách pháp luật của Nhà nước. Do đó, trong quá trình soạn thảo phải nghiên cứu 3
- kỹ chủ trương đường lối chính sách của Nhà nước và các văn bản quy chế liên quan đến hoạt động đầu tư; Tính đồng nhất: Đảm bảo tính thống nhất của các dự án đầu tư thì các dự án đầu tư phải tuân thủ các quy định chung của các cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư kể cả các quy định về thủ tục đầu tư. Đối với các dự án quốc tế còn phải tuân thủ những quy định chung mang tính quốc tế; Tính hiện thực (tính thực tiễn): Để đảm bảo tính thực tiễn các dự án phải được nghiên cứu và xác định trên cơ sở phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện, hoàn cảnh cụ thể có liên quan trực tiếp hay gián tiếp tới hoạt động đầu tư. Việc chuẩn bị kỹ càng có khoa học sẽ giúp thực hiện dự án có hiệu quả cao nhất và giảm tới mức tối thiểu các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình đầu tư. 1.1.2. Khái niệm, vai trò và nội dung quản lý dự án 1.1.2.1. Khái niệm Thực tế hiện nay còn có nhiều quan điểm về khái niệm quản lý dự án, tác giả luận văn xin nêu một số khái niệm quản lý dự án hiện được sử dụng nhiều nhất: Quản lý dự án là một quá trình gồm các khâu: Lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án, nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách quy địnhvà đạt được các yêu cầu đã địnhvề kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép; Quản lý dự án là một lĩnh vực hoạt động vừa mang tính nghệ thuật lại vừa mang tính khoa học trong việc phối hợp các yếu tố như con người, thiết bịị, vật tư, tiền bạc, trong khuôn khổ tiến độ để hoàn thành một dự án cụ thể đúng thời hạn trong phạm vi chi phí đã được duyệt; Quản lý dự án là việc điều phối và tổ chức các bên khác nhau tham gia vào một dự án nhằm hoàn thành dự án đó theo những hạn chế được áp đặt bởi chất lượng, thời gian và chi phí; 4
- Quản lý dự án đầu tư là sự tác động của chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan khác đến quá trình lập dự án đầu tư và thực hiện dự án đầu tư bằng ủy nhiệm hoặc ký kết hợp đồng với các đơn vị thực hiện thông qua sử dụng các công cụ và kỹ thuật quản lý và mô hình tổ chức không có tính tập trung cao, mềm dẻo, linh hoạt để dự án được thực hiện trong những ràng buộc về chi phí, thời gian và các nguồn lực. 1.1.2.2. Vai trò quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quản lý dự án đòi hỏi sự nỗ lực của chính mình, tính tập thể và yêu cầu hợp tác giữa các thành viên…nhưng cũng nhờ đó mà vai trò của quản lý dự án rất lớn. Các vai trò được thể hiện dưới đây: Liên kết tất cả các công việc, hoạt động của dự án; Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm quản lý dự án với khách hàng chủ đầu tư và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án; Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự án; Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh vàđiều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán được. Tạo điều kiện cho sự đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng; Tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn. 1.1.3. Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng [2] Chu trình quản lý dự án xoáy quanh 3 nội dung chủ yếu là: (1) lập kế hoạch, (2) phối hợp thực hiện mà chủ yếu là quản lý chế độ thời gian, chi phí thực hiện và (3) giám sát các công việc dự án nhằm đạt được các mục tiêu đã định. Lập kế hoạch: Là việc xây dựng mục tiêu, xác định những công việc được hoàn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và quá trình phát triển kế hoạch hành động theo một trình tự logic mà có thể biểu diễn dưới dạng sơ đồ hệ thống. Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, máy móc, thiết bị và đặc biệt là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Nội dung này chi tiết hóa thời hạn thực hiện cho từng công việc và toàn bộ dự án. 5
- Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hoàn thành, giải quyết vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng. Các nội dung của quản lý dự án hình thành một chu trình từ việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó cung cấp các thông tin phản hồi cho việc tái lập thiết kế hoạch dự án.Từ đó quản lý dự án gồm những nội dung cơ bản sau: 1.1.3.1. Quản lý phạm vi dự án Tiến hành khống chế quá trình quản lý đối với nội dung công việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Nó bao gồm việc phân chia phạm vi, quy hoạch và điều chỉnh phạm vi dự án 1.1.3.2. Quản lý thời gian dự án Quản lý thời gian dự án là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Nó bao gồm các công việc như xác địnhhoạt động cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án. 1.1.3.3. Quản lý chi phí dự án Quản lý chi phí dự án là quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo hoàn thành dự án chi phí không vượt quá mức trù bban đầu. Nó bao gồm việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và dự tính chi phí. 1.1.3.4. Quản lý chất lượng dự án Quản lý chất lượng dự án là quá trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Nó bao gồm việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng… 1.1.3.5. Quản lý nguồn nhân lực Quản lý nguồn nhân lực là phương pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mỗi người trong dự án và tận dụng nó mộtcách có hiệu quả nhất. Nó bao gồm các việc như quy hoạch tổ chức, xây dựng đội ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng các ban dự án. 6
- 1.1.3.6. Quản lý việc trao đổi thông tin Quản lý việc trao đổi thông tin dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo việc truyền đạt, thu nhập, trao đổi một cách hợp lý các tin tức cần thiếtcho việc thực hiện dự án cũng như truyền đạt thông tin, báo cáo tiến độ dự án. 1.1.3.7. Quản lý rủi ro trong dự án Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tố rủi ro mà chúng ta không lường trước được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm tận dụng tối đa những nhân tố có lợi không xác địnhvà giảm thiểu tối đa những nhân tố bất lợi không xác địnhcho dự án. Nó bao gồm việc nhận biết, phân biệt rủi ro, xây dựng đối sách và khống chế rủi ro. 1.1.3.8. Quản lý việc bàn giao dự án Một số dự án tương đối độc lập nên sau khi thực hiện hoàn thành dự án, hợp đồng cũng kết thúc cùng với sự bàn giao cho đơn vị tiếp nhận quản lý lý sử dụng. Nhưng một số dự án lại khác, sau khi dự án hoàn thành thì đơn vị tiếp nhận quản lý lý sử dụng lập tức tiến hành vận hành sản xuất nên người quản lý sử dụng có thể không có nhân sự nắm vững tính năng của dự án, vì thế cần có sự giúp đỡ của đơn vị thi công dự án giúp đơn vị tiếp nhận dự án giải quyết vấn đề này, từ đó mà xuất hiện khâu quản lý việc giao - nhận dự án. Các nội dung của quản lý dự án có tác động qua lại lẫn nhau và không có nội dung nào tồn tại độc lập. Nguồn lực phân bổ cho các khâu quản lý phụ thuộc vào các ưu tiên cơ bản, ưu tiên vào các hình thức lựa chọn để quản lý. 1.1.4. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng Cách thông thường và cách phân kì của quy định pháp luật hiện hành, vòng đời của một dự án đầu tư được chia ra làm 3 giai đoạn khác nhau, đó là: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành các kết quả đầu tư. Tuy nhiên, xét theo quá trình, thì từ khi hình thành ý tưởng đến khi kết thúc dự án của QLDA, thông thường một dự án đầu tư XDCT phải trải qua các giai đoạn sau: 7
- 1.1.4.1. Xác định dự án: Xác định dự án là giai đoạn đầu tiên trong vòng đời dự án, trong giai đoạn này, CĐT và nhà QLDA có nhiệm vụ phát hiện những lĩnh vực có tiềm năng để đầu tư, trên cơ sở đó hình thành sơ bộ các ý đồ đầu tư. Xác định, phân tích và lựa chọn các ý đồ dự án có ảnh hưởng quyết định tới quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án. Dự án có thể thất bại hoặc không đạt được kết quả mong muốn cho dù việc thực hiện và chuẩn bị dự án tốt đến đâu, nếu như ý đồ ban đầu đã mắc những sai lầm, ngộ nhận. 1.1.4.2. Phân tích và lập dự án. Là giai đoạn nghiên cứu chi tiết những ý tưởng đầu tư đã được đề xuất trên các phương diện: kĩ thuật, tổ chức - quản lý, thể chế xã hội, thương mại, tài chính, kinh tế. Nội dung chủ yếu của giai đoạn phân tích và lập dự án là nghiên cứu một cách toàn diện tính khả thi của dự án. Tùy theo quy mô, tính chất, cấp độ của dự án mà trong giai đoạn này có thể gồm 2 bước: nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi. Các dự án lớn và quan trọng thường phải thông qua hai bước này, còn các dự án nhỏ và không quan trọng thì trong giai đoạn này chỉ cần thực hiện bước nghiên cứu khả thi. Chuẩn bị tốt và phân tích kĩ lưỡng sẽ làm giảm những khó khăn và chi phí trong giai đoạn thực hiện đầu tư. 1.1.4.3. Thẩm định và phê duyệt dự án. Với các dự án sử dụng vốn NSNN, giai đoạn Thẩm định và phê duyệt dự án được thực hiện với sự tham gia của các cơ quan nhà nước chuyên ngành, các tổ chức tài chính và các thành phần tham gia dự án. Mục đích của việc thẩm định và phê duyệt dự án là nhằm xác minh, thẩm tra lại toàn bộ kết luận đã được đưa ra trong quá trình chuẩn bị và phân tích dự án, trên cơ sở đó chấp nhận hay bác bỏ dự án. Dự án sẽ được phê duyệt và đưa vào thực hiện nếu nó được thẩm định xác nhận là có hiệu quả và có tính khả thi. Ngược lại, thì tùy theo mức độ đạt được, dự án có thể được sửa đổi cho thỏa đánh hay buộc phải làm lại cho đến khi được chấp nhận. 8
- 1.1.4.4. Triển khai thực hiện dự án. Triển khai thực hiện dự án là khi bắt đầu triển khai vốn và các nguồn lực vào để thực hiện dự án đã được phê duyệt đến khi dự án chấm dứt hoạt động. Thực hiện dự án là kết quả của một quá trình chuẩn bị và phân tích kĩ lưỡng, song thực tế rất ít khi được tiến hành đúng như hoạch định. Nhiều dự án không đảm bảo được tiến độ thời gian và chi phí dự kiến, thậm chí một số dự án phải thay đổi thiết kế ban đầu do giải pháp kĩ thuật không thích hợp. Thường có nhiều khó khăn, biến động, rủi ro thường xảy ra trong giai đoạn thực hiện dự án, vì thế, giai đoạn này đòi hỏi các nhà QLDA phải hết sức linh hoạt, nhậy bén, thường xuyên giám sát, đánh giá quá trình thực hiện để phát hiện kịp thời những khó khăn, tình huống để đưa ra các biện pháp giải quyết, xử lý thích hợp, đôi khi phải quyết định điều chỉnh lại các mục tiêu và phương tiện. 1.1.5. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Một dự án có thể được xem như một hệ thống gồm 3 yếu tố, mục tiêu của quản lý dự án là quản lý 3 yếu tố cơ bản này để đạt được mục tiêu tổng thể của dự án. Trong quản lý dự án cần chú ý tới đặc điểm của việc quản lý các mục tiêu này như sau: 1.1.5.1. Kết quả cuối cùng cần đạt được (chất lượng của dự án): Mỗi dự án luôn hàm chứa một hay nhiều mục tiêu cần đạt được như mục tiêu kĩ thuật công nghệ, mục tiêu kinh tế tài chính, mục tiêu kinh tế xã hội, mục tiêu môi trường, ...Tùy theo loại dự án khác nhau, mà mục tiêu được đặt ra ở các cấp độ khác nhau. 1.1.5.2. Nguồn lực cần sử dụng (Nhân lực, vật lực, tiền vốn,...) Trong các bước lập dự án, mỗi dự án đều dự trù chi phí nguồn lực huy động cho dự án và các dự tính này đã được thẩm định, phê duyệt. Thực tế triển khai do những biến cố rủi ro làm cho chi phí, nguồn lực thực tế thường có xu hướng và nguy cơ vượt quá dự tính ban đầu dẫn đến việc phải điều chỉnh, thay đổi lại mục tiêu so với dự kiến ban đầu,...đây là những khó khăn cho việc quản lý mục tiêu dự án. 1.1.5.3. Thời gian Mỗi dự án có quy mô bất kì, khi triển khai đều đòi hỏi phải có một thời gian nhất định và thường bị khống chế do nhiều lý do (cạnh tranh thị phần, giành cơ hội,...). Ngay 9
- trong từng giai đoạn của vòng đời dự án cũng có khống chế về thời gian thực hiện. Thông thường, vòng đời một dự án chia ra 3 thời kì: Khởi đầu, triển khai và kết thúc. Trong thực tế, giai đoạn khởi đầu và thời kì kết thúc dự án thường được tiến hành với tốc độ chậm hơn so với thời kì triển khai thậm chí có dự án không triển khai được, hay bị bỏ dở trong quá trình triển khai không đi đến thời kì kết thúc, hoặc kéo dài... Mỗi dự án được thực hiện mà đạt được kết quả cuối cùng như dự kiến: Trong một khoảng thời gian khống chế; với một nguồn lực đã xác định thì dự án được xem là đã hoàn thành “mục tiêu tổng thể”. Tuy nhiên, trên thực tế “mục tiêu tổng thể” thường rất khó, thậm chí không thể nào đạt được, và do đó trong quản lý dự án người ta thường phải tìm cách kết hợp dung hòa 3 phương diện chính của một dự án bằng cách lựa chọn và thực hiện phương án kinh tế nhất theo từng trường hợp cụ thể. Có thể xem mục tiêu tổng thể của một dự án cũng chính là mục tiêu tổng thể của quản lý dự án, bởi vì mục đích của quản lý dự án chính là dẫn dắt dự án đến thành công. Ba yếu tố cơ bản: Thời gian, chi phí và kết quả là những mục tiêu cơ bản của quản lý dự án và giữa chúng có mối liên quan chặt chẽ với nhau. Sự kết hợp 3 yếu tố này tạo thành mục tiêu tổng thể của quản lý dự án (có thể mô tả mục tiêu quản lý dự án như ở hình 1.1). Kết quả (K) Mục tiêu tổng thể (K,T,C) Thời gian (T) Chi phí (C) Hình 1-1. Mục tiêu tổng thể của QLDA 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 249 | 51
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 244 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 102 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 123 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 153 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 173 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 148 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 130 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 102 | 15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 117 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 120 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu lao động nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
128 p | 48 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giáo dục Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
118 p | 52 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 137 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở tỉnh Luông Pha Băng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
113 p | 75 | 6
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 114 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 36 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn