intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Chia sẻ: Hades Hades | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

29
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của nghiên cứu này là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm cho nhóm khách hàng cá nhân. Từ kết quả nghiên cứu, sẽ kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tiết kiệm từ khách hàng cá nhân tại NH TMCP trên địa bàn tỉnh BRVT. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU ******* PHẠM THỊ HỒNG TRÂM Đề tài: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 8340101 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến sỹ Nguyễn Thị Phương Thảo Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 12 năm 2020
  2. i TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA-VŨNG TÀU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN ĐÀO TẠO QT & SĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 26 tháng 12 năm 2020 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ Họ tên học viên: PHẠM THỊ HỒNG TRÂM Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 07/05/1987 Nơi Sinh: BRVT Chuyền Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH MSHV: 16110008 I. Tên đề tài: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU II. Nhiệm vụ và nội dung: - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh BRVT. - Xây dựng mô hình để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân. - Hàm ý một số chính sách cho các ngân hàng thương mại trên địa bàn trong việc duy trì khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới. III. Ngày giao nhiệm vụ luận văn: 09/06/2018 IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 26/12/2020 V. Cán bộ hướng dẫn: TS Nguyễn Thị Phương Thảo CÁN BỘ HƯỚNG DẪN VIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Phạm Thị Hồng Trâm
  4. iii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Phương Thảo, người đã tận tình hướng dẫn và động viên em trong suốt thời gian thực hiện Luận Văn Tốt Nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo khoa Quản trị Kinh Doanh – Viện Đào tạo Sau Đại Học – Đại học Bà Rịa Vũng Tàu đã tận tình giảng dạy và trang bị cho em kiến thức nền tảng quý báo trong suốt quá trình học tập tại trường. Xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng, Ban Lãnh Đạo và các Anh Chị tại VietinBank Bà Rịa – Vũng Tàu đã hỗ trợ em rất nhiều trong quá trình làm luận văn. Trân trọng. Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 26 tháng 12 năm 2020 Người thực hiện luận văn Phạm Thị Hồng Trâm
  5. iv TÓM TẮT Mục đích của nghiên cứu này là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm cho nhóm khách hàng cá nhân. Từ kết quả nghiên cứu, sẽ kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tiết kiệm từ khách hàng cá nhân tại NH TMCP trên địa bàn tỉnh BRVT. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước đây đã được kiểm định trong nước và trên thế giới. Nghiên cứu được thực hiện theo hai bước chính, bao gồm nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính dựa trên dàn bài soạn sẵn, có 10 chuyên gia trong ngành và 5 khách hàng được phỏng vấn ở bước này. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Kích thước mẫu dùng trong nghiên cứu chính thức là n = 190. Đối tượng nghiên cứu là khách hàng cá nhân có sử dụng dịch vụ gửi tiết kiệm tại Bà Rịa – Vũng Tàu. Trong bước nghiên cứu chính thức, các thang đo sẽ được đánh giá sơ bộ bằng phương pháp độ tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Quá trình đánh giá sơ bộ nhằm loại các biến rác và sắp xếp lại các biến theo các nhóm có độ tương đồng cao. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho thấy, có 5 yếu tố tác động đến quyết định chọn ngân hàng gửi tiết kiệm: Marketing, Thuận tiện, Hình ảnh, Lãi suất và Nhân viên. Sau khi phân tích hồi qui và kiểm định các giả thuyết thì cả 5 yếu tố: Marketing, Thuận tiện, Hình ảnh, Lãi suất và Nhân viên đều giải thích cho quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của khách hàng. Nghiên cứu này sẽ giúp cho VietinBank Bà Rịa – Vũng Tàu có những giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả huy động vốn tiết kiệm từ khách hàng cá nhân.
  6. v MỤC LỤC Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 26 tháng 12 năm 2020 .........................................................i NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ .......................................................................i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... iii TÓM TẮT .............................................................................................................. iv MỤC LỤC .............................................................................................................. v DANH MỤC THUẬT NGỮ & VIẾT TẮT ............................................................ ix DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... x DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................xii CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1 1.1 Lý do hình thành đề tài .................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát: ..................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 3 1.5 Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3 1.6 Bố cục luận văn ............................................................................................. 3 CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................... 5 2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại .............................................................. 5 2.2. Tiền gửi tiết kiệm.......................................................................................... 6 2.3. Huy động tiền gửi tiết kiệm........................................................................... 9
  7. vi 2.3.1. Khái niệm huy động tiền gởi tiết kiệm ....................................................... 9 2.3.2 Vai trò của vốn tiền gửi trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng............ 9 2.4 Hành vi mua người tiêu dùng ....................................................................... 10 2.4.1 Các khái niệm ........................................................................................... 10 2.4.2 Mô hình hành vi người tiêu dùng .............................................................. 11 2.4.3 Mô hình hành vi người tiêu dùng của Kotler ............................................. 11 2.5 Lý thuyết về 4P trong marketing – Philip Kotler (Marketing Mix) ............... 13 2.6 Các nghiên cứu trước đây ............................................................................ 15 2.5 Mô hình nghiên cứu đề nghị ........................................................................ 18 2.6 Tóm tắt chương 2......................................................................................... 22 CHƯƠNG 3 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 23 3.1 Nhu cầu thông tin ........................................................................................ 23 3.2 Phương pháp thu thập thông tin ................................................................... 23 3.3 Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 23 3.4 Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 25 3.4.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................ 25 3.4.2 Nghiên cứu định lượng ............................................................................. 26 3.5 Triển khai nghiên cứu .................................................................................. 26 3.5.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................ 26 3.5.1.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngân hàng gửi tiết kiệm .... 27 3.5.1.2 Thang đo quyết định chọn ngân hàng của khách hàng ............................ 29 3.5.1.3 Tóm tắt các thang đo và mô hình nghiên cứu sau nghiên cứu định tính. . 29 3.5.2 Nghiên cứu định lượng ............................................................................. 32
  8. vii 3.5.2.1 Lấy mẫu ................................................................................................. 32 3.5.2.2 Phân tích dữ liệu định lượng .................................................................. 32 3.6 Tóm tắt chương 3......................................................................................... 35 CHƯƠNG 4 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 37 4.1 Thống kê mô tả mẫu .................................................................................... 37 4.2 Đánh giá thang đo ........................................................................................ 39 4.2.1 Hệ số tin cậy Cronbach Alpha ................................................................... 39 4.2.2 Phân tích nhân tố ...................................................................................... 43 4.2.3 Đặt lại tên cho nhóm biến ......................................................................... 46 4.2.4 Kiểm tra độ tin cậy thang đo sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA ..... 48 4.3 Hiệu chỉnh mô hình sau phân tích nhân tố.................................................... 49 4.4 Kiểm định mô hình ...................................................................................... 50 4.4.1 Phân tích tương quan ................................................................................ 50 4.4.2 Phân tích hồi quy ...................................................................................... 52 4.5 Tổng kết chương 4 ....................................................................................... 56 CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ............................................ 57 5.1 Kết luận ....................................................................................................... 57 5.2 Kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu .................................................. 57 5.3 Hàm ý quản trị ............................................................................................. 58 5.3.1 Các yếu tố liên quan đến “Marketing”....................................................... 58 5.3.Các yếu tố liên quan đến “Thuận tiện” ......................................................... 61 5.3.2 Các yếu tố liên quan đến “Thuận tiện” ...................................................... 61 3. Các yếu tố thuộc thành phần “Hình ảnh” ....................................................... 62
  9. viii 5.3.3 Các yếu tố thuộc thành phần “Hình ảnh”................................................... 62 5.3.4 Các yếu tố thuộc thành phần “Lãi suất” .................................................... 64 5.3.5 Các yếu tố thuộc thành phần “Nhân viên” ................................................. 65 5.4 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................... 66 PHỤ LỤC 1 - TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 68 PHỤ LỤC 2 – BẢNG CÂU HỎI ........................................................................... 72 PHỤ LỤC 2 – BẢNG CÂU HỎI ........................................................................... 73 PHỤ LỤC 3 – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ................................................ 78
  10. ix DANH MỤC THUẬT NGỮ & VIẾT TẮT BRVT: Bà Rịa – Vũng Tàu ATM: Automated Teller Machine EFA: Exploratory Factor Analysis DN: Doanh nghiệp NĐ-CP: Nghị Định Chính Phủ NHNN: Ngân Hàng Nhà Nước NHTM: Ngân Hàng Thương Mại NTD: Người tiêu dùng TMCP: Thương mại Cổ phần TGTT: Tiền gửi Thanh toán TGCKH: Tiền gửi có Kỳ hạn TGTK: Tiền gửi Tiết kiệm
  11. x DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3. 1: Thang đo “Lãi suất” ............................................................................ 27 Bảng 3. 2: Thang đo “Hình thức chiêu thị” ........................................................... 27 Bảng 3. 3: Thang đo “Hình ảnh của ngân hàng”................................................... 27 Bảng 3. 4: Thang đo “Thủ tục giao dịch” .............................................................. 28 Bảng 3. 5: Thang đo "Sự thuận tiện” ..................................................................... 28 Bảng 3. 6: Thang đo "Nhân viên” .......................................................................... 28 Bảng 3. 7: Thang đo "Ảnh hưởng từ người thân” .................................................. 29 Bảng 3. 8: Thang đo “Quyết định chọn ngân hàng” .............................................. 29 Bảng 3. 9: Tóm tắc các thang đo ........................................................................... 30 Bảng 4. 1: Thống kê mô tả mẫu ............................................................................. 38 Bảng 4. 2: Cronbach Alpha thành phần “Lãi suất” ............................................... 40 Bảng 4. 3: Cronbach Alpha thành phần “Hình thưc chiêu thị” .............................. 40 Bảng 4. 4: Cronbach Alpha thành phần “Hình ảnh của ngân hàng” ..................... 41 Bảng 4. 5: Cronbach Alpha thành phần “Thủ tục giao dịch” ................................ 41 Bảng 4. 6: Cronbach Alpha thành phần “Sự thuận tiện” ....................................... 42 Bảng 4. 7: Cronbach Alpha thành phần “Nhân viên ngân hàng” .......................... 42 Bảng 4. 8: Cronbach Alpha thành phần “Ảnh hưởng từ người thân” .................... 38 Bảng 4. 9: KMO and Bartlett's Test ....................................................................... 43 Bảng 4. 10: Phương sai trích ................................................................................. 45 Bảng 4. 11: Kết quả phân tích EFA ....................................................................... 45 Bảng 4. 12: Thang đo các yếu tố sau phân tích nhân tố. ......................................... 46 Bảng 4. 13: Kiểm tra độ tin cậy thành phần MARKETING .................................... 48 Bảng 4. 14: Kết quả phân tích tương quan ............................................................. 51 Bảng 4. 15: Kết quả phân tích hồi quy ................................................................... 53 Bảng 4. 16: Kết quả phân tích hồi quy ................................................................... 53 Bảng 4. 17: Kết quả phân tích hồi quy ................................................................... 53
  12. xi Bảng 5. 1: Kết quả đánh giá cảm nhận các thang đo thuộc thành phần “Marketing”.......................................................................................................... 59 Bảng 5. 2: Kết quả đánh giá cảm nhận các thang đo thuộc thành phần “Thuận tiện” .............................................................................................................................. 61 Bảng 5. 3: Kết quả đánh giá cảm nhận các thang đo thuộc thành phần “Hình ảnh” ...................................................................................................................... 62 Bảng 5. 4: Kết quả đánh giá cảm nhận các thang đo thuộc thành phần “Lãi suất” 64 Bảng 5. 5: Kết quả đánh giá cảm nhận các thang đo thuộc thành phần “Thuận tiện” .............................................................................................................................. 65
  13. xii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2. 1: Mô hình nghiên cứu đề nghị.................................................................. 19 Hình 3. 1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 24 Hình 3. 2: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau nghiên cứu định tính ...................... 31 Hình 4. 1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ............................................................. 49
  14. 1 CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU 1.1 Lý do hình thành đề tài Hệ thống ngân hàng được ví như mạch máu của nền kinh tế. Đối với ngân hàng – một đơn vị kinh doanh vốn thì nguồn vốn là vô cùng quan trọng bởi không có vốn, ngân hàng sẽ không thể tồn tại. Nguồn vốn khả dụng của ngân hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, hoạt động bảo lãnh hay trong hoạt động thanh toán của ngân hàng. Nếu ngân hàng có lượng vốn lớn sẽ hoàn toàn chủ động trong hoạt động của mình và giúp ngân hàng nâng cao vị thế của mình trên thị trường. Khả năng thanh toán của ngân hàng cao chỉ khi ngân hàng có nguồn vốn khả dụng lớn. Về huy động vốn của ngân hàng thương mại chủ yếu từ nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế, huy động từ các tầng lớp dân cư và nguồn vốn đi vay. Trong đó, huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm luôn là một trong những cách thức huy động truyền thống của các ngân hàng. Nguồn vốn từ khách hàng cá nhân luôn được xem là ổn định nhất với một chi phí hợp lý, cung cấp nguồn vốn để các ngân hàng có thể cung cấp dịch vụ cho vay. Nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân là nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn và tương đối ổn định, vì đây là hình thức thu hút nguồn vốn mà các ngân hàng hiện nay đang mở rộng và tiếp tục nâng cao chất lượng (Nguyễn Thị Thái Hà, 2011). Do đó, để thu hút vốn của khách hàng cá nhân từ dịch vụ tiền gửi tiết kiệm thì ngân hàng cần nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân. Những nhân tố ảnh hưởng đó sẽ giúp ngân hàng nâng cao được hiệu quả huy động vốn. Tỉnh BRVT đem lại một môi trường thuận lợi, hấp dẫn cho hệ thống ngân hàng phát triển và đã có nhiều tổ chức tín dụng được thành lập với hệ thống chi nhánh và các phòng giao dịch rộng khắp. Vì vậy, người dân càng có nhiều sự lựa chọn hơn cho mình khi quyết định chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm. Điều này đồng nghĩa với môi trường huy động vốn ngày càng cạnh tranh khốc liệt. Do đó, các ngân hàng phải liên tục cung cấp các công cụ thu hút khách hàng gửi tiết kiệm, đặc biệt là các khách hàng cá nhân nhằm thu hút nhiều nguồn vốn hơn về phía mình, phục vụ các dịch vụ tài chính sinh lợi khác.
  15. 2 Về phần khách hàng cá nhân, họ không chỉ quan tâm đến lãi suất huy động mà họ còn quan tâm đến dịch vụ chăm sóc khách hàng, các tiện ích khi gửi tiết kiệm, sự linh hoạt của ngân hàng khi họ có thể sử dụng các dịch vụ khác. Câu hỏi lớn đặt ra cho các nhà quản lý Ngân hàng là: đâu là điều mà một khách hàng cá nhân quyết định gửi tiền tiết kiệm của mình vào một tổ chức tín dụng nào đó. Chính vì vậy, để trả lời câu hỏi này, cần thiết phải thực hiện một nghiên cứu để tìm ra “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”. Từ kết quả tìm được cùng với thực tiễn công tác tại ngân hàng nơi mà tác giả đang làm việc, trên cơ sở đó tác giả sẽ đề xuất một số hàm ý quản trị cho các ngân hàng tại Bà Rịa – Vũng Tàu trong việc nâng cao năng lực huy động vốn tiết kiệm từ các khác hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu tổng quát: Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gởi tiền tiêt kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh BRVT. Sau đó người viết sẽ đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường thu hút nguồn vốn này 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh BRVT. - Xây dựng mô hình để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân. - Hàm ý một số chính sách cho các ngân hàng thương mại trên địa bàn trong việc duy trì khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới. 1.3 Phạm vi nghiên cứu - Nhóm khách hàng cá nhân giao dịch tại các ngân hàng tại Bà Rịa-Vũng Tàu. - Thị trường giới hạn tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 7/2018 đến tháng 12/2019
  16. 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu lý thuyết kết hợp với phương pháp chuyên gia để xác định các tiêu chí phù hợp để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân. Nghiên cứu định lượng: Dùng phương pháp thống kê phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân. Phương pháp thống kê sẽ được thực hiện thông qua phát bảng câu hỏi (phát trực tiếp) đến các khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại Bà Rịa – Vũng Tàu. Bảng câu hỏi sử dụng thang đo likert 5 điểm.  Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp phi xác xuất, chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện.  Phương pháp lấy mẫu: Thông qua bảng câu hỏi được thiết kế thành bảng câu hỏi in sẵn, lấy mẫu theo khả năng. Dự kiến thời gian lấy mẫu từ tháng 08 đến tháng 10 năm 2019 với 200 mẫu. 1.5 Ý nghĩa của đề tài Về mặt lý thuyết: nghiên cứu đóng góp và củng cố lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh BRVT, tạo điều kiện cho các nghiên cứu sâu hơn. Về mặt thực tiễn, thông qua việc khảo sát hành vi của khách hàng về quyết định chọn lựa ngân hàng gửi tiết kiệm, sẽ giúp ta biết được những nhân tố nào là quan trọng đối với khách hàng, trực tiếp tác động đến hành vi mua hàng/ quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng, đồng thời biết được mức độ tác động của nhân tố đó là bao nhiêu, từ đó đưa ra giải pháp nâng cao sự cạnh tranh của ngân hàng VietinBank tại Bà Rịa – Vũng Tàu. 1.6 Bố cục luận văn Đề tài nghiên cứu được chia thành năm chương: Chương 1 – Giới thiệu, cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi, phương pháp và ý nghĩa của nghiên cứu.
  17. 4 Chương 2 – Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu, trình bày các khái niệm ngân hàn thương mại, tiền gởi tiết kiệm, các nghiên cứu trước đây. Từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu phù hợp. Chương 3 – Phương pháp nghiên cứu, gồm nhu cầu thông tin, phương pháp thu thập thông tin, quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu và triển khai nghiên cứu. Chương 4 – Kết quả nghiên cứu, thống kê mô tả mẫu và các biến nghiên cứu. Đánh giá thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan và kiểm định giả thuyết thông qua phân tích hồi qui và thảo luận về kết quả. Chương 5 – Kết luận và hàm ý quản trị, tóm tắt các kết quả chính của nghiên cứu, đưa ra hàm ý quản trị, nêu những đóng góp, các mặt hạn chế, các đề xuất nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn với nhóm khách hàng cá nhân và hướng nghiên cứu tiếp theo.
  18. 5 CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại 2.1.1. Định nghĩa Ngân hàng thương mại (NHTM) là chủ thể hoạt động trên thị trường tiền tệ. Nghiệp vụ chính của ngân hàng thương mại là nhận tiền gửi (vãng lai, tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn) và dùng nguồn vốn này cho vay lại trong nền kinh tế. Với đặc điểm là chủ thể trên thị trường tiền tệ, các hoạt động của ngân hàng thương mại phần lớn tập trung vào các nghiệp vụ ngắn hạn (Ngô Hướng và Tô Kim Ngọc, 2001: tr 24). NHTM đóng vai trò là chủ thể trung gian và hưởng phần chênh lệch lãi suất giữa chi phí lãi tiền gửi trả cho khách hàng và thu nhập lãi từ các khoản vay. Theo luật các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi năm 2017, ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Cũng theo luật này, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: - Nhận tiền gửi: là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. - Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. - Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản: là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy
  19. 6 nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng. Từ những khái niệm trên, có thể hiểu NHTM thuộc khu vực thể chế tài chính, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, quan hệ hoạt động chủ yếu với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu về vốn và những dịch vụ ngân hàng khác. 2.1.2. Hoạt động của ngân hàng thương mại Theo luật các tổ chức tín dụng 2010, ngân hàng thương mại có các hoạt động sau đây: 1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác. 2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài. 3. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây: a) Cho vay; b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; c) Bảo lãnh ngân hàng; d) Phát hành thẻ tín dụng; đ) Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế; e) Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. 4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. 5. Cung ứng các phương tiện thanh toán. 6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế 2.2. Tiền gửi tiết kiệm 2.2.1. Khái niệm Theo thông tư 48/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018, tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền được người gửi tiền gửi tại tổ chức tín dụng theo nguyên tắc được hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận với tổ chức tín dụng.
  20. 7 Giao dịch tiền gửi tiết kiệm bao gồm giao dịch nhận, gửi tiền gửi tiết kiệm; chi trả, rút tiền gửi tiết kiệm; sử dụng tiền gửi tiết kiệm làm tài sản bảo đảm và chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm. 2.2.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm Hình thức tiền gửi tiết kiệm phân loại theo: a) Thời hạn gửi tiền bao gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Thời hạn gửi tiền cụ thể do tổ chức tín dụng xác định; b) Tiêu chí khác do tổ chức tín dụng xác định. Căn cứ vào các quy định trên, nguồn vốn của các NHTM có thể chia thành các hình thức: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: có chức nămg giống tiền gửi thanh toán là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào ngân hàng để nhờ ngân hàng giữ hộ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu thanh toán cho khách hàng khi họ có yêu cầu. Nhìn chung lãi suất của loại tiền gửi này rất thấp nhưng thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng những dịch vụ ngân hàng với mức chi phí thấp. Mục đích của người gửi tiền chủ yếu là thanh toán, ngoài ra còn được hưởng những tiện ích khác như: an toàn, sinh lời, sử dụng số dư trong tài khoản để chứng minh năng lực tài chính, làm cơ sở bảo đảm tín dụng, sử dụng thẻ thanh toán để rút tiền tự động tại các máy ATM hoặc thanh toán tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ, có thể dễ dàng chuyển đổi sang các hình thức tiền gửi khác, v.v… Mặc dù số dư trên tài khoản TGTT của khách hàng thường không lớn nhưng với số lượng khách hàng đông giúp cho tổng nguồn vốn huy động qua TGTT trở nên đáng kể. Ngoài ra, việc thanh toán qua tài khoản tiền gửi này còn giúp tăng nguồn thu phí dịch vụ cho các NHTM, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng tiền mặt của nền kinh tế. Vì vậy, để tăng cường nguồn vốn này, ngân hàng phải kết hợp chặt chẽ giữa các mặt như tổ chức mạng lưới phục vụ khách hàng, cung cấp đa dạng các dịch vụ thanh toán và ngày càng tăng chất lượng dịch vụ cũng như công tác phục vụ, chăm sóc khách hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2