![](images/graphics/blank.gif)
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên: Nghiên cứu trường hợp của chương trình liên kết quốc tế Western Sydney tại Viện Đào tạo Quốc tế - Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Luận văn "Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên: Nghiên cứu trường hợp của chương trình liên kết quốc tế Western Sydney tại Viện Đào tạo Quốc tế - Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên tại chương trình liên kết quốc tế Western Sydney và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến sự chấp nhận học tập kết hợp, từ đó đưa ra các những hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên tại chương trình liên kết quốc tế Western Sydney.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên: Nghiên cứu trường hợp của chương trình liên kết quốc tế Western Sydney tại Viện Đào tạo Quốc tế - Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
- NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH PHÙNG NGỌC VÂN ANH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN HỌC TẬP KẾT HỢP CỦA SINH VIÊN: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CỦA CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ WESTERN SYDNEY TẠI VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ - ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã ngành: 8 34 01 01 Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024
- ” NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH PHÙNG NGỌC VÂN ANH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN HỌC TẬP KẾT HỢP CỦA SINH VIÊN: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CỦA CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ WESTERN SYDNEY TẠI VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ - ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã ngành: 8 34 01 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN ĐẠT Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Phùng Ngọc Vân Anh, sinh viên thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên: Nghiên cứu trường hợp của chương trình liên kết quốc tế Western Sydney tại Viện Đào tạo Quốc tế - Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh” là kết quả nghiên cứu và tổng hợp của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của sự giám sát của Phó giáo sư Tiến sĩ Trần Văn Đạt thuộc Khoa Quản trị kinh doanh. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung của luận văn chưa được công bố hoặc sử dụng cho bất kỳ luận văn nào khác. Những thông tin, số liệu khảo sát tôi sử dụng trong nghiên cứu này là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tuy nhiên, có thể còn một số thiếu sót trong quá trình nghiên cứu, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ hội đồng để luận văn hoàn thiện hơn nữa. TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2024 Học viên Phùng Ngọc Vân Anh
- ii LỜI CÁM ƠN Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô giá trong lĩnh vực quản trị kinh doanh và chia sẻ với tôi những kinh nghiệm quý báu, giúp tôi nâng cao hiểu biết về lĩnh vực quản trị kinh doanh và vận dụng những kiến thức đó vào thực tế để hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới người hướng dẫn luận văn của tôi - Phó giáo sư Tiến sĩ Trần Văn Đạt - vì sự hướng dẫn tận tình, phản hồi chi tiết và hỗ trợ nhiệt tình để giúp tôi vượt qua những khó khăn và hoàn thành luận văn thạc sĩ một cách tốt nhất. Tôi cũng xin cảm ơn giáo viên chủ nhiệm lớp CH8QTKD - Thầy Cao Ngọc Văn - đã nhiệt tình hỗ trợ truyền đạt và cung cấp cho tôi những thông tin quan trọng trong suốt quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Nhà trường, các cán bộ, giảng viên và sinh viên chương trình liên kết quốc tế Western Sydney tại Viện Đào tạo Quốc tế - Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh vì sự hỗ trợ và giúp đỡ quý báu trong suốt quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới gia đình và bạn bè đã luôn hỗ trợ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2024 Học viên Phùng Ngọc Vân Anh
- iii TÓM TẮT Tiêu đề: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên: Nghiên cứu trường hợp của chương trình liên kết quốc tế Western Sydney tại Viện Đào tạo Quốc tế - Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Nội dung: Ở Việt Nam, các cơ sở giáo dục đang áp dụng công nghệ số cho công tác quản lý và giảng dạy. Học tập kết hợp, kết hợp giữa học trực tuyến và học trực tiếp, đã trở thành ưu tiên trong những năm gần đây. Điều kiện cần thiết để áp dụng thành công mô hình học tập kết hợp vẫn cần được nghiên cứu thêm trong thời gian tới, để mô hình kết hợp này có thể góp phần cải thiện hiệu quả của giáo dục và đào tạo trong bối cảnh chuyển đổi số. Mục đích của nghiên cứu này là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên tại chương trình liên kết quốc tế giữa Viện Đào tạo Quốc tế - Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh với Đại học Western Sydney (WSU). Nghiên cứu sử dụng cả phương pháp định tính và định lượng. Một khảo sát trực tuyến sử dụng Google Forms đã được thực hiện với sự tham gia của 400 sinh viên đại học tại chương trình WSU. Dữ liệu thu thập sau khi sàng lọc và làm sạch đã được phân tích bằng phần mềm SPSS 26.0. Các phương pháp phân tích dữ liệu bao gồm thống kê mô tả, phân tích Cronbach’s Alpha, EFA, hệ số tương quan Pearson, hồi quy tuyến tính bội và One-way ANOVA. Kết quả phân tích dữ liệu trên 384 phản hồi hợp lệ cho thấy tám biến độc lập (kỳ vọng hiệu quả, kỳ vọng nỗ lực, ảnh hưởng xã hội, điều kiện thuận lợi, động lực thụ hưởng, niềm tin vào năng lực bản thân, đặc điểm của giảng viên, tính linh hoạt của khóa học) đều ảnh hưởng tích cực đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên. Dựa trên kết quả đó, tác giả đề xuất các hàm ý quản trị đến ban quản lý để xây dựng các chiến lược nhằm nâng cao chất lượng của mô hình học tập kết hợp, từ đó cải thiện hiệu suất, cam kết và sự hài lòng của sinh viên trong môi trường học tập kết hợp. Nghiên cứu này được kỳ vọng sẽ là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu liên quan trong tương lai, đồng thời ghi nhận một số hạn chế và hướng nghiên cứu mới. Từ khóa: Học tập kết hợp, sự chấp nhận, chương trình liên kết quốc tế, Western Sydney.
- iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt ANOVA Analysis of Variance Phân tích phương sai Association to Advance Hiệp hội Phát triển giảng dạy AACSB Collegiate Schools of Business doanh thương bậc Đại học BLAC Blended Learning Acceptance Sự đồng ý học tập kết hợp BI Behavioural Intention Ý định hành vi BL Blended Learning Học tập kết hợp BLA Blended Learning Adoption Sự chấp nhận học tập kết hợp CF Course Flexibility Tính linh hoạt của khóa học CFA Confirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định COMF Comfortability Sự thoải mái COMT Commitment Sự cam kết COVID-19 Corona Virus Disease 2019 Dịch vi-rút corona 2019 College and University Kiểm định môi trường lớp CUCEI Classroom Environment học đại học và cao đẳng Inventory CoI Community of Inquiry Cộng đồng tìm hiểu CSE Computer Self Efficacy Hiệu quả của máy tính CQ Course Quality Chất lượng khóa học CE Computer Experience Kinh nghiệm máy tính EE Effort Expectancy Kỳ vọng nỗ lực EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá Eil Empowerment in Learning Trao quyền trong học tập FC Facilitating Conditions Điều kiện thuận lợi HE Higher Education Giáo dục đại học HM Hedonic Motivation Động lực thụ hưởng HT Habit Thói quen Information and Communication Công nghệ thông tin và ICT Technology truyền thông ICQ Instructor Quality Chất lượng giảng viên IQ Information Quality Chất lượng thông tin IS Information System Hệ thống thông tin ISB International School of Business Viện Đào tạo Quốc tế IC Instructor Characteristics Đặc điểm của giảng viên IT Information Technology Công nghệ thông tin
- v Từ viết tắt Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt International English Language Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ IELTS Testing System Quốc tế Kiểm định Kaiser – Meyer – KMO Kaiser-Meyer-Olkin Test Olkin LS Learner Satisfaction Sự hài lòng của người học LA Learning Attitudes Thái độ học tập LAD Learners’ Adoption Sự chấp nhận của người học LMS Learning Management Systems Hệ thống quản lý học tập LV Learning Value Giá trị học tập Khóa học trực tuyến đại MOOCs Massive Open Online Courses chúng mở Organisation for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát OECD Co-operation and Development triển Kinh tế OLV Online Learning Value Giá trị học tập trực tuyến OLA Online Learning Acceptance Chấp nhận học trực tuyến Online Experience Learning Hình thức học trải nghiệm OELM Modality trực tuyến PI Personal Innovativeness Sự đổi mới cá nhân PBC Perceived Behavioral Control Nhận thức kiểm soát hành vi PE Performance Expectancy Kỳ vọng hiệu quả Partial Least Squares-Structural Mô hình cấu trúc bình PLS-SEM Equation Modelling phương nhỏ nhất từng phần PEU Perceived Ease of Use Nhận thức tính dễ sử dụng PU Perceived Usefulness Nhận thức tính hữu ích PV Price Value Giá trị giá cả Q&A Questions and Answers Hỏi và đáp SCT Social Cognitive Theory Lý thuyết nhận thức xã hội SI Social Influence Ảnh hưởng xã hội Statistical Package for the Social Phần mềm thống kê khoa SPSS Sciences học xã hội Niềm tin vào năng lực bản SE Self Efficacy thân SS Student Satisfaction Sự hài lòng của sinh viên SF System Functionality Chức năng hệ thống SIT System Interactivity Tương tác hệ thống SN Subjective Norms Chuẩn mực chủ quan SQ System Quality Chất lượng hệ thống
- vi Từ viết tắt Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt SA Student Acceptance Sự chấp nhận của sinh viên SVQ Service Quality Chất lượng phục vụ TE Technology Experience Trải nghiệm công nghệ Niềm tin vào năng lực giáo TEF Teacher Efficacy viên Mô hình chấp nhận công TAM Technology Acceptance Model nghệ Lý thuyết hành vi có kế TPB Theory of Planned Behavior hoạch TR Trust Niềm tin TRA Theory of Reasoned Action Lý thuyết hành động hợp lý TA Teachers’ Acceptance Sự chấp nhận của giáo viên UA User Acceptance Sự chấp nhận của người dùng University of Economics Ho Chi Đại học Kinh tế Thành phố UEH Minh City Hồ Chí Minh United Nations Educational, Tổ chức Giáo dục, Khoa học UNESCO Scientific and Cultural và Văn hóa Liên Hợp Quốc Organization Trải nghiệm trực tuyến phổ UOX Ubiquitous online experience biến US United States Hoa Kỳ Unified Theory of Acceptance Lý thuyết thống nhất về chấp UTAUT and Use of Technology nhận và sử dụng công nghệ UUM Universiti Utara Malaysia Đại học Utara Malaysia USS User Satisfaction Sự hài lòng của người dùng UE Use Expectancy Kỳ vọng sử dụng WSU Western Sydney University Đại học Western Sydney
- vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ...........................................................................................................ii TÓM TẮT ............................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ............................................... iv MỤC LỤC ...............................................................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... x DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... xi CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI ................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài .............................................................................................. 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 4 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4 1.5.1. Phương pháp nghiên cứu định tính.................................................................. 4 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng .............................................................. 4 1.6. Đóng góp của đề tài ............................................................................................ 5 1.7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 6 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 8 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............... 9 2.1. Khái niệm ............................................................................................................ 9 2.1.1. Học tập kết hợp................................................................................................ 9 2.1.2. Khái niệm học tập kết hợp............................................................................... 9 2.1.2.1. Các cách tiếp cận khác nhau về học tập kết hợp ........................................ 11 2.1.3. Sự chấp nhận ................................................................................................. 14
- viii 2.1.3.1. Định nghĩa sự chấp nhận............................................................................. 14 2.1.3.2. Nguyên tắc về sự chấp nhận ....................................................................... 14 2.1.3.3. Các cách tiếp cận khác nhau về sự chấp nhận ............................................ 15 2.1.4. Chương trình liên kết quốc tế ........................................................................ 17 2.2. Một số lý thuyết liên quan đến học tập kết hợp ................................................ 19 2.2.1. Khung thể chế chấp nhận học tập kết hợp ..................................................... 19 2.2.2. Lý thuyết nhận thức xã hội ............................................................................ 20 2.2.3. Lý thuyết hành vi có kế hoạch....................................................................... 21 2.2.4. Mô hình chấp nhận công nghệ ...................................................................... 22 2.2.5. Lý thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ 2 ............................................... 23 2.3. Tổng quan các nghiên cứu trước ...................................................................... 25 2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết ....................................................... 47 2.4.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................... 47 2.4.2. Giả thuyết ...................................................................................................... 49 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 57 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 58 3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 58 3.2. Phát triển thang đo ............................................................................................ 59 3.2.1. Quy trình phát triển thang đo ........................................................................ 59 3.2.2. Thang đo nghiên cứu ..................................................................................... 61 3.3. Thiết kế bảng câu hỏi ........................................................................................ 72 3.4. Cỡ mẫu .............................................................................................................. 72 3.5. Phương pháp phân tích dữ liệu ......................................................................... 73 3.5.1. Thống kê mô tả .............................................................................................. 73 3.5.2. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ....................................................... 73 3.5.3. Phân tích nhân tố khám phá .......................................................................... 74 3.5.4. Kiểm định hệ số tương quan Pearson ............................................................ 76 3.5.5. Phân tích hồi quy tuyến tính bội .................................................................... 77 3.5.6. Phân tích khác biệt trung bình One-way ANOVA ........................................ 78
- ix TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 79 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................... 80 4.1. Tổng quan về chương trình liên kết quốc tế Western Sydney .......................... 80 4.2. Thống kê mô tả ................................................................................................. 82 4.3. Kiểm định độ tinh cậy Cronbach’s Alpha ........................................................ 84 4.4. Phân tích nhân tố khám phá .............................................................................. 90 4.5. Kiểm định hệ số tương quan Pearson ............................................................... 93 4.6. Phân tích hồi quy tuyến tính bội ....................................................................... 96 4.7. Phân tích khác biệt trung bình One-way ANOVA ......................................... 102 4.8. Thảo luận ........................................................................................................ 106 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 113 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ....................................... 114 5.1. Kết luận ........................................................................................................... 114 5.2. Hàm ý quản trị ................................................................................................ 116 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................... 148 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ....................................................................................... 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................xii PHỤ LỤC ............................................................................................................. xxvi
- x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tỷ lệ nội dung được phân phối trực tuyến ............................................... 11 Bảng 2.2. Tóm tắt các nghiên cứu trước .................................................................. 37 Bảng 2.3. Tổng hợp các yếu tố có ảnh hưởng trong những nghiên cứu trước ......... 47 Bảng 3.1. Thang đo nháp.......................................................................................... 61 Bảng 3.2. Thang đo chính thức ................................................................................ 67 Bảng 4.1. Kết quả thống kê mô tả ............................................................................ 83 Bảng 4.2. Kiểm định độ tinh cậy Cronbach’s Alpha ............................................... 84 Bảng 4.3. Tổng hợp các biến quan sát được giữ lại trong thang đo ......................... 90 Bảng 4.4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá........................................................ 92 Bảng 4.5. Kết quả kiểm định hệ số tương quan Pearson.......................................... 95 Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả mô hình ....................................................................... 96 Bảng 4.7. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội ................................................. 97 Bảng 4.8. Kết luận giả thuyết ................................................................................. 111 Bảng 5.1. Kết quả thống kê mô tả của các biến quan sát ....................................... 116
- xi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Cơ chế học tập kết hợp ............................................................................. 10 Hình 2.2. Lý thuyết nhận thức xã hội ....................................................................... 21 Hình 2.3. Lý thuyết hành vi có kế hoạch ................................................................. 22 Hình 2.4. Mô hình chấp nhận công nghệ ................................................................. 23 Hình 2.5. Lý thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ 2 .......................................... 24 Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 49 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 58 Hình 4.1. Biểu đồ phần dư chuẩn hóa Histogram .................................................. 101 Hình 4.2. Biểu đồ phần dư chuẩn hóa Normal P-P Plot......................................... 101 Hình 4.3. Biểu đồ dự báo chuẩn hóa ...................................................................... 102 Hình 4.4. Mô hình kết quả nghiên cứu ................................................................... 112
- 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI 1.1. Đặt vấn đề Lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông là một trong những sản phẩm phát triển nhanh nhất của kỷ nguyên hiện đại, theo Wu và các cộng sự (2010) những tiến bộ trong công nghệ mang lại nhiều khả năng cho hệ thống truyền thông, tương tác và phân phối đa phương tiện trong các trường đại học. Do sự phổ biến của công nghệ thông tin, học tập kết hợp đã trở thành phương pháp giảng dạy phổ biến trong giáo dục hiện đại. Học tập kết hợp được giới thiệu lần đầu tiên bởi các trường đại học vào cuối những năm 90 ở Mỹ và Canada và được coi là thế hệ tiến bộ thứ ba trong giáo dục đại học. Việc áp dụng mô hình học tập kết hợp trong giáo dục đại học là một phần quan trọng trong nỗ lực chuyển đổi kỹ thuật số trên diện rộng nhằm xây dựng một cơ sở giáo dục đại học hiện đại. Bằng cách nuôi dưỡng môi trường tương tác thông qua các phương thức giảng dạy đa dạng, phương pháp kết hợp khuyến khích sinh viên tham gia tích cực vào hoạt động học tập của mình, điều này có thể thúc đẩy sự phát triển kiến thức và kỹ năng của các em. Nhiều tác giả đã nhấn mạnh tầm quan trọng của học tập kết hợp trong giáo dục, đặc biệt là trong các trường kinh doanh. Ví dụ, học tập kết hợp làm giảm các rào cản mà giáo sư và sinh viên của họ gặp phải trong các khóa học trực tuyến và cải thiện sự tương tác (Jusoff và Khodabandelou, 2009). Học tập kết hợp mang lại sự linh hoạt, chiều sâu học tập và hiệu quả về mặt chi phí (Graham, 2006). Học tập kết hợp bao gồm việc tái cấu trúc thiết kế chương trình giảng dạy nhằm khuyến khích sự chủ động của sinh viên tham gia học trực tuyến (Yin và Yuan, 2021). Các nhà nghiên cứu dự đoán rằng học tập kết hợp sẽ trở thành “bình thường mới” của giáo dục đại học (Norberg, Moskal, và Dziuban, 2011). Đại dịch COVID-19 đã đẩy nhanh hơn nữa việc áp dụng học tập kết hợp như một phương thức học tập được ưa chuộng ở các trường đại học (UNESCO, 2020). Mặc dù học tập kết hợp đang trở nên phổ biến hơn ở mọi cấp độ giáo dục ở nhiều quốc gia và đã được chứng minh là có nhiều ưu điểm nhưng đây vẫn là một khái niệm còn khá mới ở Việt Nam và còn tồn tại nhiều thách thức trong quá trình
- 2 triển khai. Mô hình học tập kết hợp đã trở thành một thách thức đối với những sinh viên thiếu kinh nghiệm sử dụng công nghệ hoặc thiếu sự tiếp cận các thiết bị cần thiết. Hơn nữa, phần lớn sinh viên đã quen với phong cách dạy và học truyền thống ở trường phổ thông, phụ thuộc rất nhiều vào sự hướng dẫn của giáo viên. Việc thực hiện phương pháp học tập kết hợp mà không hỗ trợ đầy đủ kỹ năng tự học và nghiên cứu cho sinh viên có thể dẫn đến việc sinh viên lo lắng, chán nản và có kết quả học tập kém khi gặp khó khăn trong việc áp dụng các phương pháp học tập mới. Ngay cả khi thành phần trực tuyến là bắt buộc trong các khóa học kết hợp, mức độ tham gia của sinh viên và chất lượng học tập trực tuyến vẫn thấp hơn dự đoán, ngay cả trong các chương trình học tập kết hợp có cấu trúc tốt. Việc kém hiệu quả của học tập kết hợp đã dẫn đến sự hài lòng trong giảng dạy giảm sút và thiếu động lực để tiếp tục sử dụng hình thức giảng dạy này. Ngoài ra, mặc dù người hướng dẫn đã được cung cấp các kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản để hỗ trợ học tập kết hợp nhưng họ vẫn thiếu một số kỹ năng nâng cao cần thiết trong việc triển khai học tập kết hợp hiệu quả. Hơn nữa, sự sẵn có của các tài nguyên học tập đảm bảo chất lượng để hỗ trợ các mô hình học tập kết hợp vẫn còn rất hạn chế. Nhiều trường không thể phát triển mô hình học tập kết hợp thành công do chi phí công nghệ cao, kỹ năng ra quyết định yếu kém và thiếu chiến lược toàn diện. Đối với các nghiên cứu thực nghiệm trước đây, một số nghiên cứu được thực hiện trong các bối cảnh có thể ảnh hưởng đến kết quả, vì các yếu tố văn hóa và bối cảnh có thể khác nhau giữa các quốc gia, đặc biệt là giữa các nước phát triển và đang phát triển. Đáng chú ý, chưa có nghiên cứu nào được biết đến đã xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên tại Việt Nam, đặc biệt là tại Thành phố Hồ Chí Minh. Sự thiếu hụt nguồn tài liệu tham khảo trong khu vực đặt ra những thách thức cho quá trình nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực này. Trong bối cảnh giáo dục, việc điều tra kỹ lưỡng về các đặc điểm riêng biệt và đối tượng mục tiêu của các chương trình khác nhau được vận hành trong một tổ chức là rất cần thiết để có được kết quả chính xác. Hơn nữa, khi học tập kết hợp đã trở nên phổ biến, đặc biệt là trong bối cảnh đại dịch COVID-19, việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận học tập kết hợp trong các chương trình liên kết quốc tế, nơi mà các
- 3 phương pháp giảng dạy và học tập chủ yếu được thực hiện dưới dạng kết hợp, được kỳ vọng sẽ góp phần đáng kể vào việc triển khai và phát triển hiệu quả phương thức giảng dạy này để đáp ứng nhu cầu của người học. Vì những lý do nêu trên, tác giả quyết định thực hiện nghiên cứu với đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên: Nghiên cứu trường hợp của chương trình liên kết quốc tế Western Sydney tại Viện Đào tạo Quốc tế - Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh”. Nghiên cứu này được kỳ vọng sẽ là nguồn tài liệu tham khảo cho các chủ đề nghiên cứu liên quan trong tương lai. Hơn nữa, nghiên cứu này cũng sẽ giúp ban quản lý trường học chuyển đổi tích cực nhận thức của sinh viên đối với các phương pháp học tập kết hợp, nâng cao năng lực và khả năng thích ứng của họ, đồng thời thúc đẩy sự hợp tác của sinh viên nhiều hơn trong phương pháp học tập mới này. Điều này sẽ dẫn đến sự nâng cao kết quả học tập của sinh viên và sự hài lòng khi thực hiện phương pháp học tập kết hợp. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên tại chương trình liên kết quốc tế Western Sydney và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến sự chấp nhận học tập kết hợp, từ đó đưa ra các những hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên tại chương trình liên kết quốc tế Western Sydney. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Thứ nhất là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên tại chương trình liên kết quốc tế Western Sydney. Thứ hai là xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên tại chương trình liên kết quốc tế Western Sydney. Thứ ba là đưa ra những hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên tại chương trình liên kết quốc tế Western Sydney. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên tại chương trình liên kết quốc tế Western Sydney?
- 4 Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của những yếu tố này đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên tại chương trình liên kết quốc tế Western Sydney như thế nào? Câu hỏi 3: Có thể đề xuất những hàm ý quản trị nào để nâng cao sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên tại chương trình liên kết quốc tế Western Sydney? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian nghiên cứu: Chương trình liên kết quốc tế Western Sydney tại Viện Đào tạo Quốc tế - Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH-ISB). Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu sẽ được thực hiện từ tháng 11 năm 2023 đến tháng 6 năm 2024, trong khi khảo sát sẽ diễn ra từ tháng 11 năm 2023 đến tháng 1 năm 2024. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2018 đến năm 2023. Cỡ mẫu nghiên cứu: 400 sinh viên chương trình liên kết quốc tế Western Sydney tại UEH-ISB. 1.5. Phương pháp nghiên cứu 1.5.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Trong nghiên cứu này, phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong việc thiết kế mô hình khái niệm nghiên cứu và thang đo lường. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nghiên cứu, bài báo, sách đã công bố có liên quan đến chủ đề nghiên cứu. Một cuộc phỏng vấn sâu với ba chuyên gia đến từ ban quản lý nhà trường, những người có kinh nghiệm trong việc vận hành học tập kết hợp đã được thực hiện để tìm hiểu xem liệu có bất kỳ yếu tố nào khác có thể ảnh hưởng đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên hay không và để điều chỉnh bất kì biến quan sát (biến đo lường) trong thang đo nghiên cứu có thể khiến sinh viên hiểu sai hoặc nhầm lẫn. Ngoài ra, một cuộc thảo luận nhóm tập trung với mười sinh viên đại học cũng đã được tổ chức để đánh giá xem liệu các định nghĩa về cấu trúc và biến quan sát do các học giả cung cấp có nhất quán với nhận thức của đối tượng khảo sát mục tiêu hay không. 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát trực tuyến bằng bảng câu hỏi
- 5 Google Forms được gửi tới email của sinh viên. Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng để thu thập quan điểm của sinh viên đối với các yếu tố ảnh hưởng sự chấp nhận học tập kết hợp của họ. Dữ liệu thu thập sẽ được tiến hành phân tích bằng phần mềm SPSS phiên bản 26.0, sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu sau: thống kê mô tả, kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hệ số tương quan Pearson, phân tích hồi quy tuyến tính bội và One-way ANOVA. 1.6. Đóng góp của đề tài ▪ Về mặt lý luận Đầu tiên, hệ thống hóa các lý thuyết xoay quanh chủ đề nghiên cứu để xác định các yếu tố tiềm năng có thể ảnh hưởng đến sự chấp nhận hình thức học tập kết hợp của sinh viên tại chương trình liên kết quốc tế Western Sydney. Thứ hai, nghiên cứu này được thực hiện với mong muốn kiểm định lại mô hình đề xuất đúc kết từ sự tham khảo các nghiên cứu trước đây và theo khuyến nghị của tác giả. Do chưa có nghiên cứu nào được thực hiện về các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận học tập kết hợp trong bối cảnh các chương trình liên kết quốc tế tại Việt Nam cho đến thời điểm hiện tại nên nghiên cứu này được kỳ vọng sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các chủ đề nghiên cứu liên quan được thực hiện trong thời gian tới. Thứ ba, nghiên cứu xây dựng thang đo cho chủ đề nghiên cứu dựa trên các nghiên cứu trước đó và bổ sung những thang đo mới vào hệ thống thang đo của các công trình nghiên cứu liên quan đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên. ▪ Về mặt thực tiễn Các trường hoạt động trong thị trường cạnh tranh cao cần tìm ra những cách hiệu quả để cung cấp nền giáo dục chất lượng cao. Kết quả của nghiên cứu này sẽ cung cấp cho các nhà giáo dục, ban quản lý nhà trường, người hướng dẫn, và các bên liên quan khác những thông tin hữu ích về sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên. Những phát hiện của nghiên cứu này sẽ hỗ trợ ban điều hành phát triển các chiến lược đảm bảo chất lượng để hỗ trợ việc vận dụng mô hình học tập kết hợp trong nhà trường. Điều cần thiết là phải đảm bảo chất lượng trải nghiệm giáo dục kết hợp cho sinh viên. Những sinh viên hài lòng về chất lượng đào tạo kết hợp được cung
- 6 cấp sẽ có động lực và cam kết với việc học hơn, và là những người đạt thành tích tốt hơn so với những sinh viên không cảm thấy hài lòng. 1.7. Kết cấu của luận văn ▪ Chương 1: Giới thiệu Chương 1 trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu (đặt vấn đề và tính cấp thiết của việc thực hiện nghiên cứu), mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp của nghiên cứu và cấu trúc của nghiên cứu. ▪ Chương 2: Cơ sở lý luận Ở Chương 2, định nghĩa các thuật ngữ sử dụng trong nghiên cứu được trình bày cùng với cơ sở lý thuyết gắn với đề tài nghiên cứu. Sau đó, tổng quan về các nghiên cứu từng được thực hiện trong và ngoài nước liên quan đến đề tài nghiên cứu sẽ được cung cấp, với mục đích tìm ra khoảng trống trong các nghiên cứu trước đây để có thể giải quyết trong nghiên cứu này. Tiếp theo, mô hình nghiên cứu đề xuất của nghiên cứu sẽ được trình bày, kèm theo các giả thuyết để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các biến được lựa chọn đến sự chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên tại chương trình liên kết quốc tế Western Sydney. ▪ Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 3 đề cập đến quy trình thực hiện nghiên cứu, cách xác định cỡ mẫu, thiết kế bảng câu hỏi, xây dựng thang đo (bao gồm quá trình xây dựng thang đo và thang đo nghiên cứu chính thức) và các phương pháp phân tích dữ liệu áp dụng trong nghiên cứu định lượng. ▪ Chương 4: Kết quả và thảo luận Chương 4 trình bày và thảo luận về kết quả phân tích dữ liệu bằng phần mềm thống kê Statistical Package for the Social Sciences (SPSS). Các phương pháp được sử dụng để phân tích dữ liệu được thu thập bao gồm: thống kê mô tả, kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hệ số tương quan Pearson, phân tích hồi quy tuyến tính bội và One-way ANOVA. ▪ Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị
- 7 Chương 5 rút ra kết luận từ những kết quả thu được thông qua việc phân tích dữ liệu nghiên cứu, sau đó đưa ra những hàm ý quản trị nhằm nâng cao khả năng chấp nhận học tập kết hợp của sinh viên, đồng thời chỉ ra những hạn chế cũng như mở ra hướng nghiên cứu trong tương lai.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh (Tóm tắt): Kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị
26 p |
516 |
118
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH Hoàng Phát
26 p |
445 |
83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty bia Huế
13 p |
351 |
71
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng
13 p |
357 |
66
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần tập đoàn Khải Vy
26 p |
342 |
64
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản Bình Định
26 p |
374 |
63
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty trách nhiệm hữu hạn AVSS
25 p |
386 |
61
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty cổ phần cơ điện và xây dựng Quảng Nam
26 p |
345 |
58
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty cổ phần Danameco
13 p |
353 |
50
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty sản xuất đầu tư dịch vụ xuất nhập khẩu Bình Định
26 p |
319 |
37
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty công nghiệp nhựa Chinhuei trong điều kiện áp dụng mô hình capacity của Cam-I
26 p |
257 |
36
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV cao su Chư-Sê
26 p |
326 |
35
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần du lịch Quãng Ngãi
26 p |
253 |
31
-
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Quản trị hệ thống mạng phân phối sản phẩm viễn thông Panasonic tại thị trường miền trung của công ty đầu tư và phát triển thương mại
24 p |
221 |
26
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị nhân lực tại Cục Quản trị Văn phòng Quốc hội
81 p |
243 |
23
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tổ chức kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản và thương mại Thuận Phước, thành phố Đà Nẵng
13 p |
192 |
18
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
26 p |
237 |
11
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Qquản trị quan hệ khách hàng tại công ty Thông tin di động VMS chi nhánh Kon Tum
26 p |
166 |
9
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)