intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Cải tiến hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

Chia sẻ: Matroinho | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:168

21
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Cải tiến hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích những khó khăn trong hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát trong thời gian 2015 – 2018. Đề xuất các giải pháp cải tiến hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát nhằm đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn 2019 – 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Cải tiến hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

  1. UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ THU LOAN CẢI TIẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƢƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƢƠNG - 2019
  2. UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ THU LOAN CẢI TIẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƢƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG MẠNH DŨNG BÌNH DƢƠNG - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Toàn bộ kết quả và số liệu là trung thực không sao chép, các trích dẫn trong luận văn đã đƣợc trích dẫn rõ nguồn gốc. Bình Dương, ngày tháng năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Thu Loan
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn thạc sĩ, tôi nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của tôi đến tất cả cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và trong quá trình nghiên cứu. Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy, cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh cùng toàn thể các thầy cô giáo đã trực tiếp tham gia giảng dạy, tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học vừa qua. Trƣớc hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS Hoàng Mạnh Dũng, ngƣời đã trực tiếp và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành bài luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Ủy ban nhân dân thị xã Bến Cát, phòng Tài nguyên và Môi trƣờng và toàn thể cán bộ lãnh đạo, nhân viên Xí nghiệp công trình công cộng thị xã Bến Cát đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thu thập số liệu và những thông tin cần thiết cho nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Bình Dương, ngày tháng năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Thu Loan
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii MỤC LỤC ...................................................................................................................iii ABSTRACT ..............................................................................................................viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... ix DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... x DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... xi CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ........................................................................ 3 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể .............................................................................. 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.4. Khung lý thuyết ................................................................................................. 4 1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 5 1.5.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 5 1.5.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 5 1.6. Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................................ 6 1.7. Cấu trúc luận văn .............................................................................................. 6 1.8 Kết luận chƣơng 1.................................................................................................. 7 CHƢƠNG 2 .................................................................................................................. 8 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ................... 8 2.1 Cơ sở lý thuyết ................................................................................................... 8 2.1.1 Cơ sở lý thuyết về bảo vệ môi trường .............................................................. 8 2.1.2 Cơ sở lý thuyết về chất thải rắn, chất thải rắn sinh hoạt ................................. 8 2.1.3 Cơ sở lý thuyết về quản lý chất thải rắn ........................................................ 16 2.1.4 Cơ sở lý thuyết về cải tiến hoạt động quản lý ................................................ 19 2.1.5 Hệ thống quản lý nhà nước về chất thải rắn ................................................. 20 2.2 Các nghiên cứu trƣớc liên quan ..................................................................... 24 2.2.1 Các nghiên cứu trên thế giới ......................................................................... 24 2.2.2 Các nghiên cứu trong nước ........................................................................... 25 2.3 Kinh nghiệm về quản lý chất thải rắn sinh hoạt........................................... 28 2.3.1 Tình hình quản lý chất thải rắn ở Việt Nam .................................................. 28
  6. iv 2.3.2 Những kinh nghiệm áp dụng cho thị xã Bến Cát ........................................... 32 2.4 Kết luận chƣơng 2................................................................................................ 34 CHƢƠNG 3 ................................................................................................................ 35 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 35 3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu ......................................... 35 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 35 3.1.2 Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý CTR trên địa bàn thị xã Bến Cát ................................................................................................................... 35 3.2 Thu thập số liệu ............................................................................................... 35 3.2.1 Thu thập số liệu thứ cấp ................................................................................ 35 3.2.2 Thu thập số liệu sơ cấp .................................................................................. 36 3.3 Kích cỡ mẫu ..................................................................................................... 38 3.3.1. Điều tra khảo sát sự hài lòng của người dân về hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát ........................................ 38 3.3.2. Điều tra khảo sát về hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát .............................................................................................................. 39 3.4 Phân tích và xử lý dữ liệu ............................................................................... 40 3.4.1 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu để đánh giá sự hài lòng của người dân về hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt nhằm cải thiện hệ thống QLCTRSHĐT trên địa bàn thị xã Bến Cát ........................................................ 40 3.4.2 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu để đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát ............................................................ 41 3.5 Kết luận chƣơng 3................................................................................................ 43 CHƢƠNG 4 ................................................................................................................ 44 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƢƠNG ............................... 44 4.1 Thực trạng hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát ....................................................................................................................... 44 4.1.1 Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của thị xã Bến Cát .............. 44 4.1.2 Giới thiệu về hệ thống quản lý CTR trên địa bàn thị xã Bến Cát .................. 46 4.2 Phân tích thực trạng quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát từ giai đoạn 2015 đến 2018 ............................................................................................ 47 4.2.1 Khối lượng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ................................................ 47 4.2.2 Chi phí của hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát từ 2015 đến 2018 ............................................................................................................. 50 4.3 Kết quả đánh giá thực trạng về quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát từ 2015 đến 2018 ......................................................................................... 52 4.3.1 Kết quả đánh giá sự hài lòng của người dân về hoạt động thu gom, vận
  7. v chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát ........................................ 52 4.3.2 Kết quả đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát ................................................................................................................... 54 Kết luận chƣơng 4...................................................................................................... 62 CHƢƠNG 5 ................................................................................................................ 63 GIẢI PHÁP CẢI TIẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẾN CÁT GIAI ĐOẠN 2019-2023 ................ 63 5.1 Phƣơng hƣớng và mục tiêu về hoạt động quản lý CTR sinh hoạt địa bàn thị xã Bến Cát (Giai đoạn 2019-2023) ...................................................................... 63 5.1.1 Phương hướng hoạt động quản lý CTR sinh hoạt địa bàn thị xã Bến Cát (Giai đoạn 2019-2023) ................................................................................................ 63 5.1.2 Mục tiêu về hoạt động quản lý CTR sinh hoạt địa bàn thị xã Bến Cát (Giai đoạn 2019-2023) ......................................................................................................... 63 5.2 Các giải pháp cải tiến hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến cát giai đoạn 2019-2023 ................................................................... 64 5.2.1 Giải pháp yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt 64 5.2.2 Giải pháp phân loại, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt .................................... 66 5.2.3 Giải pháp nâng cao trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ...................................................................................................................... 67 5.2.4 Giải pháp hoàn thiện hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt 68 5.2.5 Giải pháp về chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ..... 68 5.2.6 Giải pháp tăng cường trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt ................................................................................................................ 70 5.2.7 Giải pháp lựa chọn chủ đầu tư, chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt ................ 71 5.2.8 Giải pháp thay đổi công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt ......................... 71 5.2.9 Các giải pháp khác ........................................................................................ 72 5.3 Những hạn chế của luận văn và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ...................... 74 Kết luận chƣơng 5...................................................................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 77 PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................ 83 BẢNG HỎI KHẢO SÁT ĐỂ ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƢỜI DÂN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƢƠNG ....................................................................... 83 PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................ 86 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT VỀ KẾT QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI THỊ XÃ BẾN CÁT , TỈNH BÌNH DƢƠNG ........................................... 86
  8. vi ( GIAI ĐOẠN TỪ THÁNG 7/2018 ĐẾN THÁNG 9/2018)....................................... 86 PHỤ LỤC 3 .............................................................................................................. 112 Biên bản tổng hợp ý kiến góp ý của chuyên gia về bảng câu hỏi điều tra khảo sát đánh giá sự hài lòng của ngƣời dân về hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng. ........................................................................................ 112 PHỤ LỤC 4 .............................................................................................................. 117 Biên bản tổng hợp ý kiến góp ý của chuyên gia về bảng câu hỏi điều tra ................ 117 PHỤ LỤC 5 .............................................................................................................. 127 BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA PHIẾU KHẢO SÁT VỀ KẾT QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI THỊ XÃ BẾN CÁT , TỈNH BÌNH DƢƠNG..................................................................................................................... 127 PHỤ LỤC 6 .............................................................................................................. 137 BẢNG TỔNG HỢP Ý KIẾN THẢO LUẬN CỦA CHUYÊN GIA VỀ KẾT QUẢ SO SÁNH ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƢỜI DÂN VỀ HOẠT ĐỘNG THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT GIỮA THỊ XÃ BẾN CÁT VÀ XÃ SÀI SƠN (HÀ NỘI) ..................................................................................... 137 PHỤ LỤC 7 .............................................................................................................. 142 Kết quả lấy ý kiến chuyên gia về kết quả điều tra, đánh giá thực trạng, mặt ............ 142 mạnh, mặt yếu, nguyên nhân và gợi ý giải pháp quản lý .......................................... 142 PHỤ LỤC 8 .............................................................................................................. 151 ĐẶC ĐIỂM MẪU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẾN CÁT ................ 151 PHỤ LỤC 9 .............................................................................................................. 152 THÔNG TIN CÁC ĐỐI TƢỢNG KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẾN CÁT .......... 152
  9. vii TÓM TẮT ĐỀ TÀI Đề tài “Cải tiến hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương” nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát giai đoạn 2019-2023. Số liệu thu thập gồm số liệu sơ cấp đƣợc điều tra thông qua bảng hỏi có sự góp ý của 5 chuyên gia và số liệu thứ cấp thu thập trong 4 năm 2015-2018. Cỡ mẫu điều tra đƣợc tính toán tổng số 220 phiếu và điều tra trên 7 đối tƣợng có liên quan. Kết quả nghiên cứu đƣợc tính toán dựa vào công thức của Fatma Pakdil & Karen Moustafa Leonard (2014). Qua đánh giá hiện trạng quản lý CTR sinh hoạt theo Nghị định 38/2015/NĐ- CP cho thấy hoạt động quản lý CTR sinh hoạt giai đoạn 2015-2018 tại địa bàn thị xã Bến Cát còn nhiều vấn đề tồn tại nhƣ: CTR sinh hoạt chƣa đƣợc phân loại tại nguồn, công nghệ xử lý không đảm bảo gây nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng, các yêu cầu về bảo vệ môi trƣờng trong xử lý CTR sinh hoạt không đảm bảo, nguồn nhân lực và phƣơng tiện thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt không đáp ứng nhu cầu. Những tồn tại này đòi hỏi chính quyền địa phƣơng cần tìm ra các giải pháp thích hợp để cải tiến hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trong thời gian tới. Kết quả Total Score = 55.19 % chứng tỏ tất cả yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát cần đƣợc cải tiến. Trong đó hai yếu tố cần đƣợc ƣu tiên cải tiến trƣớc là: các yêu cầu về bảo vệ môi trƣờng đối với cơ sở xử lý CTR sinh hoạt và phân loại, lƣu giữ chất thải rắn sinh hoạt. Từ thực trạng nghiên cứu đã chỉ ra những mặt còn hạn chế trong hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát. Dựa trên kết quả khảo sát, luận văn đƣa ra các giải pháp và khuyến nghị nhằm cải tiến hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát trong giai đoạn 2019 - 2023.
  10. viii ABSTRACT Topic "Improving activities of solid waste management in Ben Cat town, Binh Duong province" to propose solutions to improve solid waste management activities in Ben Cat town period 2019-2023. Collected data including primary data were investigated through questionnaires with the input of 5 experts and secondary data collected in 4 years 2015-2018. The sample size was calculated with a total of 220 votes and surveyed on 7 related subjects. Research results are calculated based on Fatma Pakdil's formula & Karen Moustafa Leonard (2014). Through the assessment of the current status of solid waste management under Decree 38/2015 / ND-CP, the activities of managing solid waste in the period 2015-2018 in Ben Cat town still have many problems. At the same time: domestic solid waste has not been classified at source, the treatment technology does not guarantee the risk of environmental pollution, environmental protection requirements in the treatment of domestic solid waste are not guaranteed, human resources and means of collection and transportation of domestic solid waste do not meet the demand. These shortcomings require local authorities to find appropriate solutions to improve their solid waste management activities in the future. Total Score result = 55.19% proves that all factors affecting the quality of domestic solid waste management activities in Ben Cat town need to be improved. In which, two factors that need to be prioritized for improvement are: environmental protection requirements for domestic solid waste treatment facilities and classification and storage of daily-life solid waste. From the research situation, there have been some shortcomings in activities of solid waste management in Ben Cat town. Based on the survey results, the author gives specific solutions and recommendations to improve the activities of solid waste management in Ben Cat town in the period of 2019-2023.
  11. ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BVMT Bảo vệ môi trƣờng CBCC Cán bộ công chức CBVC Cán bộ viên chức CTNH Chất thải nguy hại CTR Chất thải rắn CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt ĐTM Đánh giá tác động môi trƣờng KCN Khu công nghiệp KQTH Kết quả tổng hợp LAT Lean Assessment Tool (Công cụ đánh giá Lean) NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn QLCTRĐT Quản lý chất thải rắn đô thị QLCTRSHĐT Quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị TB Trung bình TN&MT Tài nguyên và môi trƣờng UBND Ủy ban nhân dân URENCO Công ty môi trƣờng đô thị VCEP Dự án Môi trƣờng Việt Nam - Canada
  12. x DANH MỤC BẢNG Bảng số Tên bảng Trang 2.1 Chất thải rắn theo các nguồn phát sinh khác nhau 9 2.2 Các nguồn phát sinh chất thải rắn đô thị 11 2.3 Thành phần vật lý trong rác thải đô thị. 12 2.4 Thành phần hoá học của rác sinh hoạt 13 2.5 Các mục tiêu hoạt động quản lý CTR giai đoạn 2015-2025 17 3.1 Số lƣợng mẫu phỏng vấn hộ dân 38 3.2 Bảng phân bổ phiếu điều tra lấy mẫu 40 4.1 Bảng so sánh khối lƣợng thu gom rác năm 2015 – 2018 47 4.2 Chi phí của hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã 51 Bến Cát từ năm 2015 đến năm 2018 4.3 Kết quả về thống kê mô tả các thuộc tính của mẫu điều tra 52 4.4 Tổng hợp kết quả so sánh đánh giá sự hài lòng của ngƣời dân 54 về hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt giữa thị xã Bến Cát và xã Sài Sơn (Hà Nội). 4.5 So sánh kết quả đánh giá chất lƣợng hoạt động quản lý CTRSH 58 giữa thị xã Bến Cát và huyện Đạ Tẻh (tỉnh Lâm Đồng). 5.1 Bảng tổng hợp kết quả đánh giá chất lƣợng hoạt động quản lý 66 CTRSH tại thị xã Bến Cát.
  13. xi DANH MỤC HÌNH Hình số Tên hình Trang 1.1 Khung lý thuyết của đề tài 4 2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý CTR cấp Trung ƣơng 21 2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý chất thải rắn 24 sinh hoạt 2.3 Khu liên hợp xử lý chất thải Bình Dƣơng 31 3.1 Quy trình nghiên cứu luận văn 36 4.1 Sơ đồ quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát. 46 4.2 Khối lƣợng rác thu gom trên địa bàn thị xã Bến Cát 48 4.3 Chi phí của hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn 51 thị xã Bến Cát từ năm 2015 đến năm 2018 4.4 Kết quả so sánh giá trị trung bình sự hài lòng của ngƣời 54 dân về hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội và Bến Cát 4.5 Giới tính của đối tƣợng điều tra 55 4.6 Nhóm tuổi của đối tƣợng điều tra 55 4.7 Trình độ học vấn của đối tƣợng điều tra 56 4.8 Nghề nghiệp của đối tƣợng điều tra 56 4.9 Thu nhập của đối đối tƣợng điều tra 57 4.10 Sơ đồ mạng nhện mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến 59 thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Bến Cát
  14. i CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Chất thải rắn là một bộ phận tất yếu, đồng hành với quá trình sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế. Đối với các quốc gia đang phát triển, chất thải rắn đô thị ngày càng tăng nhanh cả về khối lƣợng phát sinh và mức độ nguy hại. Phát triển kinh tế, gia tăng dân số và đô thị hóa mạnh mẽ đƣợc xem là những nguyên nhân chính gây ra tình trạng này (UNEP, 2005). Ở Việt Nam, quản lý chất thải rắn đô thị - đặc biệt là quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị đã thu hút đƣợc sự quan tâm của mọi tầng lớp trong xã hội. Năm 2015, tổng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt trên cả nƣớc là 23 triệu tấn/năm. Tại các vùng đô thị, nơi chiếm khoảng 30% dân số cả nƣớc, mỗi năm phát sinh gần 14 triệu tấn CTR sinh hoạt ĐT (Bộ TN&MT, 2017). Chất thải rắn sinh ra chƣa đƣợc thu gom và xử lý triệt để là nguồn gây ô nhiễm cả ba môi trƣờng: đất, nƣớc và không khí. Khối lƣợng chất thải rắn của các khu đô thị, ngày càng gia tăng nhanh chóng theo tốc độ gia tăng dân số và phát triển kinh tế xã hội. Lƣợng chất thải rắn nếu không đƣợc xử lý tốt sẽ dẫn đến hàng loạt các hậu quả môi trƣờng không thể lƣờng trƣớc đƣợc. Các vấn đề môi trƣờng do chất thải rắn gây ra, thƣờng là hậu quả của hoạt động quản lý không hợp lý từ nguồn phát sinh đến nơi thải bỏ cuối cùng. Chỉ bằng cách tổ chức, vận hành và quản lý có hiệu quả mới giảm đƣợc chi phí cũng nhƣ hạn chế các vấn đề môi trƣờng do rác gây ra. Thị xã Bến Cát là đô thị thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc của Tỉnh Bình Dƣơng. Thị xã Bến Cát bao gồm 08 xã, phƣờng (Phƣờng Mỹ Phƣớc, Phƣờng Tân Định, Phƣờng Thới Hòa, Phƣờng Hòa Lợi, Phƣờng Chánh Phú Hòa, Xã An Điền, Xã An Tây, Xã Phú An). Trên địa bàn thị xã có 8 khu công nghiệp đã hình thành, 18 khu dân cƣ đô thị, làng chuyên gia với 224.346 ngƣời đang sinh sống và làm việc. Dân cƣ phân bố trên toàn thị xã không đồng đều, tập trung chủ yếu tại vùng trung tâm thị xã gồm phƣờng Mỹ Phƣớc, phƣờng Thới Hòa, phƣờng Hòa Lợi và phƣờng Tân Định. Đây là những nơi phát triển công nghiệp, đô thị trên địa bàn thị xã. Theo Báo Bình Dƣơng (2018), tốc độ tăng trƣởng kinh tế trong năm 2018 của thị xã đạt 23,5% theo giá thực tế; trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp chiếm 78,83% - dịch vụ 20,72% - nông nghiệp 0,45%; thu nhập bình quân đầu ngƣời đạt
  15. 2 114,9 triệu đồng/năm. Tổng giá trị sản xuất của thị xã đạt 116.643,31 tỷ đồng theo giá thực tế, tăng 19,7% so với 2017 [46]. Số liệu thống kê cho thấy, chất thải rắn sinh hoạt chắc chắn gia tăng hàng năm và cần đƣợc quan tâm theo hƣớng thu gom, vận chuyển, xử lý. Năm 2016, lƣợng chất thải rắn sinh hoạt trung bình hàng ngày phát sinh là 159,40 tấn, tăng 16,39% so với năm 2015, với tỷ lệ thu gom rác đạt 96,88%. Hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn đang trong giai đoạn chuẩn bị thí điểm trên địa bàn 3 ấp An Thuận, Phú Thuận và Bến Giảng thuộc xã Phú An, thị xã Bến Cát [25]. Theo Quyết định số 2474/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Dƣơng ngày 10 tháng 9 năm 2012 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch tổng thể quản lý – xử lý chất thải rắn tỉnh Bình Dƣơng đến năm 2030, đề ra mục tiêu triển khai thực hiện chƣơng trình phân loại chất thải rắn tại nguồn đến toàn thể thành phố, các huyện, thị xã trong tỉnh Bình Dƣơng trong giai đoạn 2016 đến 2020. Hoạt động xử lý chất thải rắn mục tiêu đề ra đến năm 2020 với tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt đô thị đạt 95%. Tính đến cuối năm 2017, hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn của địa bàn thị xã Bến Cát chƣa đạt đƣợc mục tiêu của tỉnh đề ra. Hoạt động quản lý CTR sinh hoạt thời gian qua trên địa bàn thị xã Bến Cát đã có nhiều cố gắng; các cấp, các ngành tại địa phƣơng vào cuộc. Nhƣng nhìn chung, hoạt động này vẫn còn nhiều bất cập và chƣa đáp ứng với yêu cầu đặt ra. Nguyên nhân do ý thức của ngƣời dân chƣa cao. Một bộ phận dân cƣ còn vứt rác và xả rác bừa bãi; các cơ sở sản xuất tuy có quan tâm xử lý nhƣng vẫn chƣa giải quyết triệt để dẫn đến môi trƣờng bị ảnh hƣởng. Nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý CTR sinh hoạt đô thị tại thị xã Bến Cát, tính cho tới thời điểm hiện tại vẫn chƣa có công trình tìm hiểu sâu về lĩnh vực này. Mặt khác, sự phân công, phân cấp trong quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng nói chung; hoạt động quản lý chất thải rắn nói riêng trên địa bàn, vẫn chƣa chế tài xử lý kịp thời các trƣờng hợp vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý CTR. Vì vậy, cải tiến tổ chức, lựa chọn mô hình thu gom, xử lý CTR sinh hoạt và trang thiết bị phù hợp là nhiệm vụ ƣu tiên để bảo vệ môi trƣờng tại địa phƣơng. Thực hiện tốt hoạt động bảo vệ môi trƣờng là một trong các giải pháp ổn định dân sinh và phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Bến Cát ngày càng bền vững.
  16. 3 Từ tính cấp thiết nêu trên và phù hợp với vị trí làm việc; tôi chọn tên đề tài “Cải tiến hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương” làm luận văn tốt nghiệp cao học. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp cải tiến hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát. 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Hệ thống hóa cơ cở lý thuyết về quản lý CTR tại Việt Nam. - Tìm hiểu thực trạng hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát trong thời gian 2015 – 2018. - Phân tích những khó khăn trong hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát trong thời gian 2015 – 2018. - Đề xuất các giải pháp cải tiến hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát nhằm đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn 2019 – 2023. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Một là, cơ sở khoa học, khung lý thuyết liên quan đến hoạt động quản lý CTR sinh hoạt tại Bến Cát nhƣ thế nào? Hai là, thực trạng hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát trong giai đoạn 2015 – 2018 nhƣ thế nào? Ba là, để xuất các giải pháp cải tiến hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát trong giai đoạn 2019 – 2023?
  17. 4 1.4. Khung lý thuyết Chƣơng 1 Chƣơng 2 Chƣơng 3 Chƣơng 4 Chƣơng 5 Mở đầu Tổng quan lý Phƣơng pháp Kết quả phân Các giải pháp cải thuyết và các nghiên cứu tích thực trạng tiến hoạt động nghiên cứu liên hoạt động quản lý CTR sinh quan QLCTRSH trên hoạt trên địa bàn địa bàn thị xã thị xã Bến Cát Bến Cát từ (Giai đoạn 2019- 2015-2018 2023) Tính cấp Khái niệm Quy trình Các giải Khái quát về thiết của đề và các lý nghiên đặc điểm tự pháp cải tài thuyết về cứu tiến hoạt nhiên, xã môi động quản hội của thị trƣờng, xã Bến Cát lý CTRSH chất thải trên địa - Mục tiêu Thu thập rắn sinh bàn thị xã nghiên cứu và xử lý hoạt, hệ Bến Cát thống quản dữ liệu Giới thiệu - Khung lý thuyết lý nhà về hệ thống nƣớc về quản lý CTR - Đối tƣợng CTR trên địa bàn và phạm vi thị xã Bến nghiên cứu Cát - Các yếu tố - Câu hỏi ảnh hƣởng nghiên cứu Kết quả đánh đến hoạt - Ý nghĩa động quản lý giá hoạt động nghiên cứu CTRSH quản lý - Các nghiên CTRSH trên - Cấu trúc luận văn cứu trƣớc địa bàn liên quan - Kinh nghiệm về Đề ra phƣơng quản lý CTR hƣớng, nhiệm sinh hoạt vụ và mục tiêu về hoạt động quản lý CRTSH Hình 1.1: Khung lý thuyết của đề tài (Nguồn: Tác giả tổng hợp, 2019)
  18. 5 1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.5.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Các nội dung liên quan đến hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát. - Khách thể nghiên cứu: bao gồm 07 đối tƣợng sau: 1.CBCC lãnh đạo thị xã Bến Cát. 2.CBCC thuộc UBND thị xã Bến Cát có liên quan đến lĩnh vực khảo sát. 3.CBVC thuộc Trung tâm quản lý và khai thác công trình công cộng. 4.CBCC thuộc UBND thị trấn, xã. 5.Ban đại diện các khu phố, ấp. 6.Ngƣời dân đƣợc chọn theo mẫu khảo sát (mẫu khảo sát đƣợc chia theo tỷ lệ số lƣợng hộ dân của 08 xã, phƣờng trên địa bàn). 7.Tổ chức tƣ vấn cho chƣơng trình thu gom và xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát. Luận văn tổ chức 02 cuộc điều tra khảo sát:  Khảo sát thứ nhất: Luận văn tiến hành khảo sát về sự hài lòng của ngƣời dân về hoạt động thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát. Khách thể nghiên cứu là ngƣời dân thực hiện theo mẫu khảo sát (xem phụ lục 1). Thu thập số liệu đánh giá sự hài lòng của ngƣời dân về hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn. Luận văn sử dụng kỹ thuật thống kê mô tả để tìm hiểu về kết quả đạt đƣợc về mức độ hài lòng của ngƣời dân trên địa bàn thị xã Bến Cát vào thời điểm khảo sát.  Khảo sát thứ hai: Căn cứ vào kết quả của cuộc khảo sát thứ nhất để tiến hành khảo sát về kết quả quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát gồm 07 đối tƣợng (xem phụ lục 2). 1.5.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: thị xã Bến Cát. - Phạm vi thời gian:  Thời gian thực hiện thu thập số liệu sơ cấp về hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát từ tháng 01/2019 đến 3/2019.  Thời gian thu thập số liệu thứ cấp về kết quả của hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát từ 2015 – 2018.
  19. 6 1.6. Ý nghĩa nghiên cứu Kết quả của nghiên cứu đƣợc sử dụng làm tài liệu nghiên cứu về các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của ngƣời dân và nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát cho các đơn vị, ngành, cá nhân và lĩnh vực khác. Xác định những mặt hạn chế, tồn tại trong hoạt động quản lý CTR sinh hoạt; biết đƣợc cảm nhận của ngƣời dân về hoạt động quản lý CTR sinh hoạt tại địa phƣơng. Từ đó giúp nhà quản lý nhìn nhận đúng đắn và có giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý CTR sinh hoạt trong bối cảnh mới. 1.7. Cấu trúc luận văn Chương 1. Mở đầu. Nêu tính cấp thiết và lý do chọn đề tài; đối tƣợng nghiên cứu; phạm vi nghiên cứu; câu hỏi nghiên cứu và ý nghĩa nghiên cứu. Chương 2. Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu liên quan. Nêu cơ sở lý thuyết về bảo vệ môi trƣờng; các khái niệm liên quan đến CTR sinh hoạt; hoạt động quản lý CTR; lý thuyết về thu gom, vận chuyển, xử lý CTR sinh hoạt; tổng quan các nghiên cứu liên quan trong và ngoài nƣớc; sơ lƣợc tình hình quản lý CTR tại các địa phƣơng. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm áp dụng cho hoạt động quản lý CTR sinh hoạt của thị xã Bến Cát. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu. Chƣơng này thể hiện phƣơng pháp nghiên cứu; thiết kế nghiên cứu; tổng thể và mẫu nghiên cứu; phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; phân tích dữ liệu. Chương 4. Kết quả phân tích thực trạng hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát Khái quát đặc điểm của địa bàn nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; giới thiệu hệ thống quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát; phân tích hiện trạng hoạt động quản lý CTR sinh hoạt dựa trên các nội dung của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu. Căn cứ vào kết quả điều tra, thảo luận để đánh giá mặt mạnh, mặt hạn chế và nguyên nhân. Chương 5. Các giải pháp cải tiến hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát giai đoạn 2019-2023
  20. 7 Căn cứ vào thực trạng và kết quả điều tra đã thảo luận ở chƣơng 4; luận văn dựa vào phƣơng hƣớng, mục tiêu của hoạt động quản lý CTR sinh hoạt nhằm đƣa ra các giải pháp cải tiến hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bến Cát giai đoạn 2019-2023. 1.8 Kết luận chƣơng 1 Quản lý CTR sinh hoạt là vấn đề quan trọng trong hoạt động bảo vệ môi trƣờng ở Việt Nam nói chung và của thị xã Bến Cát nói riêng. Tỷ lệ thu gom CTR trên địa bàn thị xã chƣa đạt chỉ tiêu đề ra của UBND tỉnh Bình Dƣơng. Đây là lý do cần cải tiến hoạt động quản lý CTR sinh hoạt tại địa bàn này. Các vấn đề liên quan đến hoạt động quản lý CTR sinh hoạt là đối tƣợng nghiên cứu của đề tài. Câu hỏi nghiên cứu đƣợc đặt ra xoay quanh các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý CTR sinh hoạt; phân tích thực trạng và làm rõ những tồn tại trong hoạt động quản lý CTR sinh hoạt trong giai đoạn 2015-2018; đề xuất các giải pháp cải tiến hoạt động CTR sinh hoạt trong giai đoạn 2019-2023.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2