intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chiến lược phát triển dịch vụ cảng biển của Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ

Chia sẻ: Hades Hades | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:151

44
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu có mục tiêu cụ thể như sau: Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài nhằm nhận dạng các cơ hội, tiềm năng và mối đe dọa đối với Cảng PTSC Phú Mỹ . Phân tích môi trường kinh doanh nội bộ trong công ty nhằm nhận dạng các điểm mạnh và điểm yếu của Cảng PTSC Phú Mỹ. Qua phân tích môi trường bên ngoài, bên trong sẽ phát triển các chiến lược khác nhau và xác định các mục tiên chiến lược phát triển Cảng PTSC Phú Mỹ. Phát triển, thực hiện các chiến lược đã lựa chọn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chiến lược phát triển dịch vụ cảng biển của Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU --------------------------- Họ tên học viên: Đỗ Trung Dũng Mã số học viên: 18110067 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CẢNG BIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ DẦU KHÍ TỔNG HỢP PHÚ MỸ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 8340101 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC Tiến sĩ: Phạm Văn Tài Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 12 năm 2020
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Chiến lược phát triển dịch vụ cảng biển công ty cổ phần cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ” là do tôi tự thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Văn Tài. Mọi số liệu và thông tin trong luận văn đều do tôi trực tiếp thu thập. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Đỗ Trung Dũng
  3. ii LỜI CÁM ƠN Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả các quý thầy cô đã giảng dạy trong chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Bà rịa Vũng Tàu (BVU), những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích về quản trị kinh doanh, làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Văn Tài đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Đồng thời tôi xin gửi lời cám ơn đến quý cơ quan, các đồng nghiệp tại Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra, thu thập số liệu, thông tin. Trong suốt thời gian thực hiện đề tài đến ngày hôm nay hoàn thành được tác phẩm khoa học này là nhờ sự động viên, giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí đã quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ động viên để tôi được tham gia học tập lớp Thạc sỹ quản trị kinh doanh. Một lần nữa cho tôi xin gửi lời cám ơn đến tất cả các quý Thầy Cô, các đồng nghiệp của tôi tại Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ cũng như các bạn học viên lớp MBA18K7./. Trân trọng! Học viên Đỗ Trung Dũng
  4. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 SWOT Strength – Weaknesses – Opportunities – Threats 2 EFE External Factor Evaluation – Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài 3 IFE Internal Factor Evaluation – Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong 4 PVN Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 5 PTSC Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam 6 PTSC PHÚ MỸ Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ. 7 BR-VT Bà Rịa-Vũng Tàu 8 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long 9 DN Doanh nghiệp 10 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 11 ĐTNĐ Đường thủy nội địa 12 GTVT Giao thông vận tải 13 KTTĐPN Kinh tế trọng điểm phía nam 14 KT-XH Kinh tế - Xã hội 15 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 16 SXKD Sản xuất kinh doanh
  5. iv DANH MỤC BẢNG TT Bảng Tên Bảng Trang 1 Bảng 1.1 Đánh giá tác động của các yếu tố bên ngoài đối với 21 hoạt động của doanh nghiệp (ma trận EFE) 2 Bảng 1.2 Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố bên trong (ma 23 trận IFE) 3 Bảng 1.3 Ma trận các yếu tố bên trong – bên ngoài 23 4 Bảng 1.4 Ma trận SWOT hình thành các phương án chiến lược 24 5 Bảng 1.5 Ma trận QSPM 26 6 Bảng 2.1 Các thiết bị chính của Cảng 37 7 Bảng 2.2 Các chỉ tiêu tài chính PTSC Phú mỹ năm 2019 51 8 Bảng 2.3 Kế hoach thực hiện chỉ tiêu PTSC Phú mỹ 2020 51 9 Bảng 2.4 Thông tin đối thủ cạnh tranh khu vực Cái Mép – Thị Vải 66 10 Bảng 2.5 Đánh giá đối thủ cạnh tranh hiện tại 68 11 Bảng 2.6 Quan tâm của khách hàng về dịch vụ xếp dỡ 71 12 Bảng 2.7 Đánh giá 5 lực lượng cạnh tranh 72 11 Bảng 2.8 Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE 73 12 Bảng 2.9 Bảng tổng hợp các chỉ tiêu tài chính và đầu tư giai đoạn 78 2015-2019 13 Bảng 2.10 Đánh giá các yếu tố bên trong 80 14 Bảng 2.11 Đánh giá tác động của các yếu tố bên trong (ma trận 83 IFE); 15 Bảng 3.1 Mục tiêu về doanh thu, lợi nhuận giai đoạn 2020 – 2025 86 16 Bảng 3.2 Ma trận SOWT 88 17 Bảng 3.3 Ma trận QSPM nhóm S-O 95 18 Bảng 3.4 Ma trận QSPM nhóm S-T 97
  6. v 19 Bảng 3.5 Ma trận QSPM nhóm W-O 99 20 Bảng 3.6 Ma trận QSPM nhóm W-T 101 21 Bảng 3.7 Các chiến lược được chọn thực hiện 101
  7. vi DANH MỤC HÌNH TT Hình Tên hình Trang 1 Hình 1.1 Mô hình cạnh tranh năm lực lượng của M. Porter 16 2 Hình 1.2 Chuỗi giá trị của M. Porter 17 3 Hình 1.3 Mô hình quản lý chiến lược 20 4 Hình 1.4 Hình ảnh cầu cảng cho tàu neo đậu và xếp dỡ hàng hoá 27 5 Hình 2.1 Cầu cảng 80,000 DWT bốc xếp hàng hoá 36 6 Hình 2.2 Sơ đồ quá trình khai thác cung cấp dịch vụ 39 7 Hình 2.3 Sơ đồ cơ cấu Công ty 44 8 Hình 2.4 Sơ đồ vị trí trung tâm logistics Cái Mép 53 9 Hình 2.4 Biểu đồ tăng trưởng GDP của Việt Nam trong 10 năm 55 gần đây 10 Hình 2.5 Biểu đồ kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa từ năm 56 2016 đến 2019. 11 Hình 2.6 Biến động CPI những năm gần đây. 57 12 Hình 2.7 Tỉ trọng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh, thành vùng 58 KTTĐPN 13 Hình 2,8 Luồng hải khu vực Cái Mép – Thị Vải và vùng phụ cận 62 14 Hình 2.9 Quy hoạch giao thông đường bộ 63
  8. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG SỐ LIỆU 1. GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài: 1 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 3 2.1. Mục tiêu của đề tài: 3 2.2. Nội dung nghiên cứu: 4 2.3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu: 4 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................... 5 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài: 5 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: 5 4. KẾT CẤU ĐỀ TÀI: ............................................................................................. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC VÀ TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC CẢNG BIỂN.......................................................... 7 1.1 Chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp: 7 1.1.1 Khái niệm về chiến lược kinh doanh; ...................................................... 7 1.1.2 Bản chất của chiến lược kinh doanh: ....................................................... 8 1.1.3 Đặc trưng của chiến lược kinh doanh: ..................................................... 9 1.1.4 Ý nghĩa của chiến lược kinh doanh: ........................................................ 9 1.1.5 Phân loại các loại hình chiến lược kinh doanh: ..................................... 10 1.1.6 Một số mô hình chiến lược kinh doanh ................................................. 11 1.1.7 Các chiến lược kinh doanh bộ phận: ..................................................... 12 1.2 Xây dựng chiến lược: 13 1.2.1 Thoả thuận hoạch định chiến lược, xác định sứ mạng và mục tiêu định hướng của doanh nghiệp: .................................................................... 13 1.2.2 Phân tích môi trường: ........................................................................... 13 1.2.3 Xác định mục tiêu dài hạn và xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp: ................................................................................................ 18 1.2.4 Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược: .................................. 18 1.2.5 Xác định các kế hoạch hành động và triển khai các giải pháp thực hiện chiến lược: .......................................................................................... 19 1.2.6 Kiểm tra và điều chỉnh: ......................................................................... 19
  9. viii 1.3 Các công cụ để hoạch định chiến lược; 20 1.3.1 Ma trận EFE; ........................................................................................ 20 1.3.2 Ma trận IFE; ......................................................................................... 22 1.3.3 Ma trận các yếu tố bên trong – bên ngoài (IE); ..................................... 23 1.3.4 Ma trận SWOT; .................................................................................... 23 1.3.5 Ma trận QSPM...................................................................................... 25 1.4 Tổng quan về lĩnh vực cảng biển: 26 1.4.1 Khái niệm về cảng biển: ....................................................................... 26 1.4.2 Chức năng của cảng biển: ..................................................................... 27 1.4.3 Phân loại cảng biển: .............................................................................. 29 1.4.4 Vai trò của Cảng biển đối với nền kinh tế: ............................................ 30 TÓM TẮT CHƯƠNG 1: ....................................................................................... 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG DỊCH VỤ DẦU KHÍ TỔNG HỢP PHÚ MỸ ................................................................... 33 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ 33 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: ........................................................ 34 2.1.2. Các chức năng và nhiệm vụ chính: ....................................................... 34 2.1.3. Quy mô Sản xuất kinh doanh: .............................................................. 35 2.1.4 Cơ cấu bộ máy điều hành tại cảng:........................................................ 44 2.1.5 Tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh: ............................................ 49 2.2 Đánh giá sự tác động của môi trường bên ngoài Công ty CP Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ. 51 2.2.1. Tác động của môi trường vĩ mô: .......................................................... 52 2.2.2 Tác động của môi trường vi mô: ........................................................... 65 2.3 Tổng hợp phân tích môi trường bên ngoài: 72 2.3.1 Những cơ hội (O): ................................................................................ 74 2.3.2 Những thách thức (T); .......................................................................... 75 2.4 Phân tích yếu tố nội bộ của Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ 75 2.4.1 Thực trạng nguồn nhân lực: .................................................................. 75 2.4.2 Thực trạng cơ sở vật chất: ..................................................................... 77 2.4.3 Hoạt động tài chính:.............................................................................. 78 2.4.4 Hoạt động quản trị: ............................................................................... 79 2.4.5. Thương hiệu, uy tín, văn hoá doanh nghiệp: ........................................ 80 2.4.6. Những điểm mạnh, điểm yếu của Công ty: .......................................... 81 TÓM TẮT CHƯƠNG 2: ....................................................................................... 84
  10. ix CHƯƠNG 3 : ........................................................................................................ 85 3.1 Căn cứ xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ giai đoạn 2020 -2025 85 3.1.1 Định hướng phát triển các loại hình dịch vụ cảng biển: ......................... 85 3.1.2 Tổng hợp những điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội thách thức của Công ty: ....................................................................................................... 86 3.2 Xây dựng chiến lược phát triển cho giai đoạn 2020 – 2025: 102 3.2.1 Các mục tiêu cụ thể phát triển ............................................................. 102 3.2.2 Kế hoạch triển khai thực hiện các mục tiêu chiến lược:....................... 103 3.3 Một số giải pháp thực hiện chiến lược phát triển giai đoạn 2020 -2025: 103 3.3.1 Giải pháp nguồn nhân lực: .................................................................. 104 3.3.2 Giải pháp tài chính:........................................................................... 105 3.3.3 Giải pháp đầu tư: ................................................................................ 106 3.3.4 Giải pháp về thị trường: ...................................................................... 107 3.3.5 Giải pháp hợp tác, liên doanh, liên kết: ............................................... 108 3.3.6 Xây dựng văn hoá doanh nghiệp: ........................................................ 109 3.3.7 Giải pháp thực hiện trước mắt: ............................................................ 110 3.4 Dự báo kết quả thực hiện các giải pháp 110 TÓM TẮT CHƯƠNG 3: ..................................................................................... 111 1. Kết luận:................................................................................................. 112 2. Kiến nghị: .............................................................................................. 113 PHỤ LỤC............................................................................................................ 118
  11. 1. GIỚI THIỆU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài: Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 15/10/2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc: Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Nhận thức được tầm quan trọng đối của Cảng biển đối với phát triển nền kinh tế đất nước, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, tạo cơ sở vật chất kỹ thuật thu hút các nhà đầu tư quốc tế thông qua phát triển cảng biển nhằm đưa nước ta hội nhập nhanh, sau, rộng với các nước trên thế giới và phát triển cảng biển thành thế mạnh của đất nước đủ sức cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế giới. Theo vùng lãnh thổ, hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 gồm 06 nhóm cảng :  Nhóm 1 : Nhóm cảng biển phía Bắc từ Quảng Ninh đến Ninh Thuận;  Nhóm 2 : Nhóm cảng biển Bắc Trung Bộ từ Thanh Hóa đến Hà Tĩnh;  Nhóm 3 : Nhóm cảng biển Trung Trung Bộ từ Quãng Bình đến Quãng Ngãi;  Nhóm 4 : Nhóm cảng biển Nam Trugn Bộ từ Bình Định đến Bình Thuận;  Nhóm 5 : Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ (bao gồm cả Côn Đảo và trên sông Soài Rạp Thuộc địa bàn tỉnh Long An);  Nhóm 6 : Nhóm cảng biển đồng bằng sông Cửu Long (bao gồm cả Phú Quốc và các đảo Tây Nam). Theo quy hoạch, BR – VT thuộc nhóm 5 - cảng cửa ngõ quốc tế Bà Rịa – Vũng Tàu nằm trong hệ thống Cảng lớn của quốc gia. Thủ tướng Chính phủ đã đặc biệt lưu ý BR-VT cần khai thác hiệu quả lợi thế, tiềm năng của hệ thống cảng nước 1
  12. sâu, đây được xem là một trong những thế mạnh vượt trội của BR-VT so với các tỉnh, thành phố khác. Đó là việc ưu tiên khai thác hiệu quả Nhóm cảng số 5 đã được đầu tư xây dựng, đặc biệt là khu vực Cái Mép – Thị Vải. Việc tổ chức kết nối sẽ mang lại hiệu quả, giảm được chi phí, tận dụng khả năng xếp dỡ…, không chỉ cho nhà đầu tư, cho khu vực Cảng Cái Mép – Thị Vải nói riêng mà cả kinh tế VN nói chung, tăng sức cạnh tranh của các cảng biển Việt Nam. Qua đó, ta thấy được tiềm năng để phát triển cảng biển ở Việt Nam nói chung và đặc biệt là tại khu vực Cái Mép – Thị Vải thuộc nhóm cảng biển số 5 là rất lớn. Hiện tại, trên địa bàn Tỉnh BR-VT đã có 52 dự án cảng, trong đó có 26 cảng đang hoạt động với tổng công suất khoảng 76,5 triệu tấn hàng hóa/năm, 9 dự án cảng đang triển khai xây dựng, 17 cảng đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Các cảng nước sâu có thể tiếp nhận được các tàu có trọng tải lớn đều tập trung ở khu vực sông Thị Vải – Cái Mép, rất thuận lợi cho việc phát triển dịch vụ cảng, vận tải biển, dịch vụ logistics và nhiều dịch vụ phụ trợ khác… Hiện nay, trên thế giới xu thế hội nhập, toàn cầu hóa đang diễn ra ngày càng sâu, rộng tác động trực tiếp tất cả các nghành nghề, các hoạt động của các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, việc hoạch định chiến lược kinh doanh là việc có ý nghĩa đặc biệt quan trọng để doanh nghiệp tồn tại, phát triển và đạt được những thành công. Chiến lược kinh doanh là những ý tưởng, kế hoạch, đinh hướng… mà doanh nghiệp cần phải xây dựng, chuẩn bị cho kế hoạch phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới nhằm để giành được ưu thế cạnh tranh so với các đối thủ. Việt Nam có một bờ biển dài trong tuyến Hàng hải quốc tế và có nhiều địa thế phù hợp cho hoạt động cảng biển, thuận lợi cho việc phát triển các dịch vụ cảng biển, cả dịch vụ xếp dỡ hàng hóa. Tận dụng lợi thế này, một kế hoạch lâu dài về hệ thống cảng biển đã được chính phủ Việt Nam phê duyệt. Nền kinh tế Việt Nam trong thời gian qua có bước tăng trưởng hàng năm cao. Do đó, nhu cầu dịch vụ cảng biển ngày càng được quan tâm và được gia tăng đáng kể. Ngành công nghiệp Cảng biển tại một số nơi đang đối mặt tình trạnh thừa cảng, thiếu hàng trong một số thời điểm. Điều này làm cho sự cạnh tranh giữa gay gắt giữa một số cảng biển. Do vậy, để đối mặt 2
  13. với môi trường cạnh tranh về dịch vụ cảng biển đang ngày càng tăng lên là một câu hỏi lớn mà các các doanh nghiệp cảng biển Việt Nam cần phải tính toán và giải quyết. Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ (Cảng PTSC Phú Mỹ) thuộc nhóm cảng biển số 5 theo quy hoạch của Thủ Tướng Chính Phú. Cảng PTSC Phú Mỹ đi vào hoạt động từ cuối năm 2008 với tư cách là chi nhánh trực thuộc Tổng Công Ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí, với chức năng là quản lý, điều hành và cung cấp các dịch vụ xếp dỡ hàng hoá tổng hợp. Đến tháng 04/2011, PTSC Phú Mỹ chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần với tên gọi là Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí tổng hợp Phú Mỹ (gọi tắt là Cảng PTSC Phú Mỹ) với vốn chi phối của PTSC (59,61%) và Yinson Port Ventures Pte. Ltd – Singapore (40%), còn lại là của cổ đông nhỏ 0,39%. Cảng PTSC Phú Mỹ trải qua 10 năm hoạt động và đã đạt được những kết quả kinh doanh đáng tự hào. Giai đoạn từ 2009 – 2019 Cảng đã thực hiện việc xếp, dỡ hàng hoá xuất nhập khẩu phục vụ cho các nghành sản xuất trong nước. Trong 10 năm hình thành, hoạt động và phát triển, Cảng PTSC Phú Mỹ luôn luôn hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất hàng năm trên các mặt: khối lượng hàng hoá xuất, nhập thông qua Cảng ngày càng nhiều và đa dạng về các loại hàng hoá bốc xếp. Dựa trên những nhận thức, cùng với những kiến thức đã tiếp thu được trong suốt quá trình học tập với hơn 10 năm kinh nghiệm công tác tại Phòng Điều độ Khai thác Cảng – Cảng PTSC Phú Mỹ tôi tiến hành nghiên cứu: “Chiến lược phát triển dịch vụ cảng biển của Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ” cho luận văn thạc sỹ kỹ thuật của mình. 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu của đề tài: Đề tài nghiên cứu có mục tiêu cụ thể như sau: Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài nhằm nhận dạng các cơ hội, tiềm năng và mối đe dọa đối với Cảng PTSC Phú Mỹ . Phân tích môi trường kinh doanh nội bộ trong công ty nhằm nhận dạng các 3
  14. điểm mạnh và điểm yếu của Cảng PTSC Phú Mỹ. Qua phân tích môi trường bên ngoài, bên trong sẽ phát triển các chiến lược khác nhau và xác định các mục tiên chiến lược phát triển Cảng PTSC Phú Mỹ. Phát triển, thực hiện các chiến lược đã lựa chọn. 2.2. Nội dung nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là môi trường kinh doanh và chiến lược phát triển chiến lược dịch vụ cảng biển của Cảng PTS Phú Mỹ Phạm vi nghiên cứu của đề tài là Cảng PTSC Phú Mỹ và chiến lược phát triển Cảng PTSC Phú Mỹ đến năm 2025. Vận dụng lý thuyết đã được học và nghiên cứu cùng với thực tiễn tình hình SXKD của Công ty để trình bày chiến lược phát triển dịch vụ Cảng biển một cách hiệu quả, chính xác cho Cảng PTSC Phú Mỹ. Từ đó đề ra chiến lược đúng hướng để phát triển tăng doanh thu, lợi nhuận, tăng thị phần khách hàng cho cảng cho những năm tiếp theo. Những đánh giá phân tích, đề xuất, giải pháp được trình bày tại luận văn này với mục đích nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty trong thời gian tới của Cảng. 2.3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu: Để thực hiện luận văn này tác giả kết hợp nhiều phương pháp luận như: các lý thuyết: kinh tế vĩ mô, chiến lược, quản trị chiến lược, mối tương các thị trường... Các phương pháp phân tích chiến lược; công cụ hoạch định, phương pháp mô tả, thống kê, thu thập, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa….qua đó đưa ra những giải pháp chiến lược phát triển dịch vụ cảng biển của Cảng PTSC Phú Mỹ. Các số liệu phục vụ nghiên cứu từ nguồn Cảng PTSC Phú Mỹ, dữ liệu các cảng biển trong khu vực Cái Mép – Thị Vải và các cảng trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Một vài phương pháp đã được sử dụng để thực hiện nghiên cứu này. Đó là nghiên cứu tại bàn, phỏng vấn chuyên sâu và khảo sát bảng câu hỏi. Phương pháp nghiên cứu tại bàn sẽ được sử dụng để thu thập tất cả các dữ liệu về Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ, ngành công nghiệp cảng biển, và các yếu 4
  15. tố khác của môi trường bên ngoài từ các nguồn sẵn có như: báo cáo, tập san, tạp chí, báo chí, website, brochure công ty, kế hoạch kinh doanh v..v.. Khảo sát bản câu hỏi sẽ được thực hiện với 20 chuyên gia và với 60 khách hàng. Kết quả khảo sát với 20 chuyên gia sẽ được sử dụng để đánh giá môi trường kinh doanh của Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ. Kết quả khảo sát của 60 khách hàng sẽ được sử dụng để xác định Công ty Cổ phần Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ nên tập trung vào điều gì để thu hút khách hàng và xem xét sự thoả mãn của khách hàng đối với dịch vụ của Cảng cung cấp. Cuối cùng, phương pháp phỏng vấn chuyên sâu sẽ được sự dụng trực tiếp để phỏng vấn 5 chuyên gia trong lĩnh vực kinh doanh cảng biển và 10 khách hàng nhằm giúp cho tác giả hiểu sâu hơn về môi trường kinh doanh của Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ. Kết quả phỏng vấn sẽ được phân tích kết hợp với các kết quả khảo sát và nghiên cứu tại bàn để nhận biết các cơ hội, mối đe dọa, điểm mạnh và điểm yếu của Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Tổng hợp Phú Mỹ. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài: Đề tài tổng hợp cơ sở lý luận về cảng biển, môi trường kinh doanh, chiến lược phát triển dịch vụ cảng biển. Tập trung nghiên cứu sâu về xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ biển, xu thế phát triển các cảng biển tổng hợp của nhóm cảng biển số 5 trong tương lai. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Nghiên cứu này sẽ cung cấp những hiểu biết tổng quát hơn và sâu hơn về môi trường kinh doanh cảng biển và chiến lược cho sự phát triển dịch vụ cảng biển của Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng Phú Mỹ. 4. KẾT CẤU ĐỀ TÀI: Đề tài có kết cấu gồm các nội dung sau: 5
  16. - Mở đầu - Chương 1: Cơ sở lý thuyết chung về xây dựng chiến lược công ty và tổng quan về lĩnh vực cảng biển. - Chương 2: Thực trạng hoạt động Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ. - Chương 3: Chiến lược phát triển Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ đến năm 2025. - Kết luận. 6
  17. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC VÀ TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC CẢNG BIỂN. 1.1 Chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp: 1.1.1 Khái niệm về chiến lược kinh doanh; Chiến lược có nguồn gốc xuất phát từ lĩnh vực quân sự với ý nghĩa để chỉ ra các kế hoạch lớn và dài hạn trên cơ sở chắc chắn rằng cái gì đối phương có thể làm được, cái gì đối phương không thể làm được. Từ đó thuật ngữ chiến lược kinh doanh ra đời. Theo quan điểm truyền thống chiến lược là việc xác định các mục tiêu cơ bản, dài hạn của một tổ chức để từ đó đưa ra các chương trình hành động cụ thể cùng với việc sử dụng các nguồn lực Theo Alfred Chandler “chiến lược bao gồm những mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động, phân bổ nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó” [11,Tr2] Theo William J. Gluech “chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, toàn diện và tính phối hợp, được thiết kế đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của tổ chức sẽ được thực hiện” [11,Tr2] Theo Michael E. Porter “chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ” [11,Tr2] Như vậy có thể thấy có nhiều định nghĩa và cách hiểu khác nhau về chiến lược. Nhưng nhìn chung có thể hiểu: chiến lược là tập hợp các quyết định (mục tiêu, đường lối, chính sách, phương thức, phân bổ nguồn lực...) và phương châm hành động để đạt được mục tiêu dài hạn, phát huy được những điểm mạnh, khắc phục được những điểm yếu của tổ chức, giúp tổ chức đó nhận những cơ hội và vướt qua nguy cơ từ bên ngoài một cách tốt nhất. [11] Mặc dù có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm chiến lược kinh doanh, nhưng bằng cách tiếp cận nào thì chiến lược kinh doanh cũng phải đáp ứng các yếu tố cơ bản như xác định rõ mục tiêu cơ bản cần đạt trong từng thời kỳ, đảm bảo huy động tối đa và kết hợp một cách tối ưu các nguồn lực kinh doanh của DN, 7
  18. phải phản ánh quá trình liên tục xuyên suốt từ xây dựng, thực hiện, kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và thời gian lập cho khoảng thời gian từ 3 năm, năm 5 hay 10 năm. 1.1.2 Bản chất của chiến lược kinh doanh: Bản chất của chiến lược kinh doanh cơ bản được thể hiện trên năm mặt như sau:  Một là: Chiến lược KD là sự thể hiện vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải phân tích điều kiện khách quan, chủ quan tìm ra những ưu nhược điểm của doanh nghiệp mình, điểm mạnh, điểm yếu của mình. Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để chiến lược có hiệu quả nếu không chiến lược kinh doanh sẽ ko đúng  Hai là: Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là một mô thức kinh doanh của doanh nghiệp. Xây dựng chiến lược kinh doanh cho hoạt động của doanh nghiệp tức là doanh nghiệp phải tận dụng, sử dụng nguồn lực để sử lý các vấn đề của doanh nghiệp.  Ba là: Chiến lược kinh doanh là sự thể hiện quan niệm giá trị của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh thể hiện sự quyết tâm, tâm huyết, tầm nhiền, ý chí của lãnh đạo doanh nghiệp. Lãnh đạo doanh nghiệp phải hiểu rõ ưu nhược điểm của doanh nghiệp mình cũng như đánh giá, nhận định hoàn cảnh khách quan, chủ quan và thị trường..  Bốn là: Chiến lược kinh doanh là sự sáng tạo trong quản lý doanh nghiệp. Sự sáng tạo trong doanh hiệp nâng tầm khả năng thích ứng, hướng đi mới cho doanh nghiệp tạo kích thích sản phẩm doanh nghiệp trên thị trường mang lại sự phát triển cho doanh nghiệp. Sáng tạo trong quản lý, dụng nhân sự, thị trường, marketing, kỹ thuật, công nghệ...qua đó phát huy tác dụng của chiến lược kinh doanh.  Năm là: Chiến lược kinh doanh là kế hoạch hành động của doanh nghiệp: Xây dựng chiến lược nhưng phải chú trọng cả thực hiện chiến lược đã xây dựng. Chiến lược xây dựng có tính khả thi để thực hiện và hành động. Biến chiến lược thành kế hoạch hành động cho Công ty theo từng năm, từng bộ phận. 8
  19. 1.1.3 Đặc trưng của chiến lược kinh doanh:  Tính toàn cục: Kế hoạch kinh doanh của một doanh nghiệp phải được xây dựng, xem xét, đánh giá tất cả các khía cạnh và các bộ phận trong doanh nghiệp, trong nhiều hoàn cảnh khác nhau.  Tính nhìn xa: Doanh nghiệp phải có chiến lược xây dựng một cách cụ thể để tồn tại và phát triển muốn vậy doanh nghiệp phải có tầm nhiền và dự báo tương lai phát triển của kinh tế trong nước và thế giới. Dự báo đúng xu thế của kinh tế, kỹ thuật sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng tầm nhìn cho chiến lược đúng đắn.  Tính cạnh tranh: Doanh nghiệp nào cũng phải đối mặt với thị trường cạnh tranh và đó là bản chất căn bản của chiến lược. Chiến lược của doanh nghiệp được xây dựng phải nghiên cứu giúp doanh nghiệp có được ưu thế trên thị trường, cạnh tranh được với đối thủ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp trên thị trường.  Tính ổn định tương đối: Xây dựng chiến lược kinh doanh có tính ổn định trong thời gian nhất định. Phải xây dựng sao cho phù hợp với các hoàn cảnh khách quan, có khả năng điều chỉnh. Chiến lược kinh doanh không thể cố định nhưng cũng không dễ dàng thay đổi liên tục. 1.1.4 Ý nghĩa của chiến lược kinh doanh:  Xây dựng chiến lược doanh nghiệp là định hứng đi cho doanh nghiệp mình với mục đính rõ ràng, hành động cụ thể qua đó có những phương án kinh doanh tốt cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể nhận biết được những ưu, nhược điểm, những cơ hội, những khó khăn, những thách thức trong tương lai để có những phương án giảm tiểm tác động xấu từ môi trường mang lại, giúp doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn, phù hợp thích nghi với môi trường. Có thể phân phối một cách hiệu quả các nguồn lực về thời gian trong các lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp mình. 9
  20.  Xây dựng chiến lược giúp doanh nghiệp phải luôn hướng về phía trước thúc đẩy doanh nghiệp thay đổi theo chiều hướng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp, phát huy nguồn lực của doanh nghiệp, phát huy sự năng động sáng tạo chống lại tư tưởng ỉ lại ngại thay đổi, làm tập thể trong trong nghiệp liên kết nhau thành tập thể mạnh có kỷ luật.  Giúp doanh nghiệp chiếm lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, thúc đẩy tăng năng suất, tăng doanh thu, tăng thị phần sản phẩm, tránh được các rủi ro cho doanh nghiệp. Qua đó giúp doanh nghiệp phát triển tốt trong môi trường cạnh tranh.  Như vậy, chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp luôn luôn phải vận động, thúc đẩy doanh nghiệp theo chiều hứng hoàn thiện để mang lại lợi thế cho doanh nghiệp trên thị trường qua đó giúp phát triển, phát huy nguồn lực nâng cao vị thế cạnh tranh giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu của mình. 1.1.5 Phân loại các loại hình chiến lược kinh doanh:  Chiến lược chung: Xây dựng chiến lược chung thường đề cập đến những vấn đề quan trọng nhất của doanh nghiệp, phạm vị bao trùm nhất và có ý nghĩa quyết định đến những vấn đề tồn tại của doanh nghiệp;  Chiến lược ở cấp đơn vị kinh doanh hoặc lĩnh vực kinh doanh; Chiến lược này chủ yếu là các chiến lược về cạnh tranh, cạnh tranh giá, cạnh tranh thương hiệu, cạnh tranh chất lượng, cạnh tranh khác biệt sản phẩm, cạnh tranh thị phần,..  Chiến lược bộ phận: chiến lược sản xuất, tài chính, nguồn nhân lực, marketing, nghiên cứu và phát chiển…chiến lược ở cấp đơn vị kinh doanh và chiến lược bộ phận liên kết tạo thành chiến lược hoàn chỉnh của doanh nghiệp. Do vậy, xây dựng các chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp phải căn cứ vào tình hình thị trường, các định hướng phát triển kinh tế trong và ngoài nước, chính 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0