Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc
lượt xem 6
download
Mục đích của đề tài nhằm đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc để từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài luận văn tốt nghiệp: “Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc” là công trình nghiên cứu khoa học của chính bản thân tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Tuyết Nhung hoàn toàn không có sự sao chép hay chỉnh sửa từ bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Mọi số liệu, kết quả trong luận văn là hoàn toàn chính xác và trung thực. Để hoàn thành bài luận văn này, tôi chỉ sử dụng những tài liệu được ghi trong tài liệu tham khảo ở phần cuối của luận văn, ngoài ra tôi không sử dụng bất cứ tài liệu nào khác. Nếu có sai sót, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Học viên Nguyễn Hữu Minh
- LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Quý thầy cô đã giảng dạy trong chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Trường Đại học Ngoại Thương, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích về quản trị kinh doanh làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này. Xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Tuyết Nhung đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Xin được gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc Công ty Xây dựng Mỏ – Chi Nhánh Tổng Công Ty Đông Bắc đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thu thập dữ liệu và tư vấn về tình hình hoạt động kinh doanh, cũng như giúp tôi tiếp cận được thực tế kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Trong quá trình thực hiện luận văn, do kinh nghiệm và thời gian còn hạn chế nên những biện pháp đưa ra khó tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô để bài luận văn của tôi hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Học viên Nguyễn Hữu Minh
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài..................................... 3 3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 5 4. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 6 6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 6 CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .............................................................................. 8 1.1. Khái niệm, bản chất và phân loại hiệu quả SXKD của doanh nghiệp ................. 8 1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................................................... 8 1.1.2. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................................................... 10 1.1.2.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội của nền kinh tế quốc dân .................................................................................... 10 1.1.2.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp và hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận ................................................................................................................ 12 1.1.2.3. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối ............................................. 12 1.1.2.4. Hiệu quả sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn .............................. 13
- 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.......... 14 1.2.1. Các nhân tố khách quan hay nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .................... 14 1.2.1.1. Môi trường pháp lý ................................................................................ 14 1.2.1.2. Môi trường văn hóa – xã hội ................................................................. 15 1.2.1.3. Môi trường kinh tế................................................................................. 15 1.2.1.4. Môi trường thông tin ............................................................................. 16 1.2.1.5. Môi trường quốc tế ................................................................................ 16 1.2.2. Các nhân tố môi trường ngành .................................................................... 17 1.2.2.1. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành ................................. 17 1.2.2.2. Sản phẩm thay thế ................................................................................. 17 1.2.2.3. Khách hàng ............................................................................................ 18 1.2.3. Các nhân tố chủ quan hay nhân tố bên trong doanh nghiệp ........................ 18 1.2.3.1. Nhân tố quản trị doanh nghiệp và cơ cấu tổ chức ................................. 18 1.2.3.2. Nhân tố lao động và vốn........................................................................ 19 1.2.3.3. Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng khoa học kỹ thuật ............................................................................................................... 20 1.2.3.4. Vật tư, nguyên liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo vật tư, nguyên liệu của doanh nghiệp ......................................................................................... 21 1.2.3.5. Các nhân tố khác ................................................................................... 21 1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .... 25 1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................................................................................ 26 1.4.1. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp ............................................................................... 26 1.4.1.1. Chỉ tiêu lợi nhuận .................................. Error! Bookmark not defined. 1.4.1.2. Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu bán hàng........................................... 28 1.4.1.3. Hiệu quả sử dụng chi phí ....................................................................... 28
- 1.4.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất ............................................. 28 1.4.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn ............................................................................ 29 1.4.2.2. Hiệu quả sử dụng lao động .................................................................... 32 1.4.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ....................................................................... 33 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP MỎ ....................................................... 34 2.1. Khái quát về Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ ............................................ 34 2.1.1. Lịch sử hình thành & phát triển ................................................................... 34 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 36 2.2. Khái quát về hoạt động SXKD Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ................ 39 2.2.1. Kết quả hoạt động SXKD Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ giai đoạn 2016 ÷ 2018 .................................................................................................. 39 2.2.2. Tình hình nguồn vốn Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ ......................... 42 2.2.3. Đặc điểm Tài sản Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ ............................. 45 2.2.4. Tình hình sử dụng lao động Công ty Xây dựng Công nghiệp mỏ............... 49 2.3. Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động SXKD Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................. 51 2.3.1. Phân tích hiệu quả tổng hợp ........................................................................ 51 2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất .......................................... 53 2.3.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ......................................................... 53 2.3.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................................ 56 2.3.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................................... 57 2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ........................................................... 61 2.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản............................................................... 62 2.4. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ ................................................................................................................. 65
- 2.4.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 65 2.4.2. Hạn chế & nguyên nhân .............................................................................. 65 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP MỎ ....... 67 3.1. Mục tiêu & định hướng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ...................... 67 3.1.1. Mục tiêu ....................................................................................................... 67 3.1.2. Định hướng chiến lược ................................................................................ 67 3.1.2.1. Định hướng chung ................................................................................ 67 3.1.2.2. Định hướng chiến lược sản phẩm.......................................................... 67 3.1.2.3. Định hướng chiến lược thị trường ......................................................... 69 3.1.2.4. Định hướng chiến lược đầu tư ............................................................... 69 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ..................... 69 3.2.1. Quảng bá, tiếp thị thu hút khách hàng mới .................................................. 69 3.2.2. Quản lý & sử dụng nguyên vật liệu một cách hiệu quả ............................... 70 3.2.3. Nâng cao chất lượng lao động trong DN ..................................................... 71 3.2.4. Nâng cao hiệu quả quản lý & sử dụng nguồn vốn cố định .......................... 71 3.2.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động ........................................ 74 3.2.6. Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp ................................................... 75 3.2.7. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào trong sản xuất kinh doanh ...... 76 3.3. Kiến nghị & đề xuất ........................................................................................... 77 3.3.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước .............................................................. 77 3.3.2. Đối với Tổng Công ty Đông Bắc ................................................................. 78 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 80
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh Công ty Xây dựng Công nghiệp mỏ giai đoạn 2016 - 2018 ....................................................................................................... 41 Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn Công ty Xây dựng Công nghiệp mỏ giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................................................... 44 Bảng 2.3. Tình hình tài sản của Công ty Xây dựng Công nghiệp giai đoạn 2016 – 2018 ........................................................................................................................ 46 Bảng 2.4. Tình hình sử dụng lao động Công ty Xây dựng Công nghiệp mỏ giai đoạn 2016 - 2018 ....................................................................................................... 50 Bảng 2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế tổng hợp Công ty Xây dựng công nghiệp mỏ giai đoạn 2016 – 2018 .................................................................... 52 Bảng 2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng Công nghiệp mỏ giai đoạn 2016 - 2018 .................................................................... 54 Bảng 2.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Xây dựng Công nghiệp mỏ giai đoạn 2016 - 2018 ........................................................... 59 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định tại Công ty Xây dựng Công nghiệp mỏ giai đoạn 2016 - 2018 ........................................................... 60 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Xây dựng Công nghiệp mỏ giai đoạn 2016 - 2018 ........................................................... 63 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Xây dựng Công nghiệp mỏ giai đoạn 2016 - 2018 ........................................................... 64 Bảng 3.1. Mục tiêu doanh thu & lợi nhuận 2020 – 2025 .......................................... 68
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ .......36
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Công ty Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ- Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc DTT Doanh thu thuần LNST Lợi nhuận sau thuế SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ & ĐTDH Tài sản cố định và đầu tư dài hạn TSLĐ & ĐTNH Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động VKD Vốn kinh doanh
- TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN 1. Về ý nghĩa khoa học Luận văn nghiên cứu khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh và các phương pháp đánh giá khác nhau đến chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh, có những nghiên cứu đi sâu vào đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Qua việc nghiên cứu các bài viết của LEV B. (1983) trên Tạp chí Tài chính doanh nghiệp. ELLIOTT J.W. (1972) trên tạp chí phân tích tài chính và định lượng. Manak C. Gupta (1969) tạp chí Tài chính. Và những luận điểm của các nhà phân tích Davidson III W. N. và D. Dutia (1991); Gael McDonald (1999) cho thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù không chỉ được sử dụng ở góc độ tổng hợp , đánh giá chung tình hình sử dụng các nguồn lực trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn được để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Ngoài ra hiệu quả kinh doanh còn là biểu hiện của việc lựa chọn những phương án kinh doanh để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Đối với các doanh nghiệp thì hiệu quả sản xuất kinh doanh được xem là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy vai trò của thống kê hiệu quả sản xuất là rất quan trọng trong việc nghiên cứu, đánh giá, phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội có ý nghĩa quan trọng đối với yêu cầu tăng trưởng và phát triển kinh tế nói riêng và sự phát triển của loài người nói chung. Nâng cao hiệu quả nền sản xuất xã hội là cơ sở vật chất để không ngừng nâng cao mức sống dân cư. Như vậy, tăng hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội là một trong những yêu cầu khách quan trong tất cả hình thái kinh tế xã hội. Nâng cao hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội ngày càng có ý nghĩa đặc biệt trong một số điều kiện nhất định: Khi khả năng phát triển nền sản xuất theo chiều rộng (tăng nguồn lao động, tài nguyên thiên nhiên, vốn... ) bị hạn chế, khi chuyển sang nền kinh tế thị trường. Tăng hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội là một
- trong những yếu tố làm tăng thêm sức cạnh tranh, cho phép giành lợi thế trong quan hệ kinh tế. 2. Về ý nghĩa thực tiễn Qua việc phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Xây dựng Công nghiệp mỏ - Tổng công ty Đông Bắc giai đoạn 2016-2018, luận văn đã chỉ ra những thành tựu và hạn chế trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Sau khi phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty luận văn bao quát được toàn bộ các bước tiến trong hoạt động sản xuất của Công ty trong giai đoạn nghiên cứu. Hiểu đươc năng lưc của các nhà quản lý trong việc đổi mới tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức tốt mọi nguồn lực trong Công ty như vật tư, tiền vốn, lao động…tận dụng mọi cơ hội kinh doanh qua đó đạt được mục tiêu đề ra. Thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ta thấy được tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty đang ở giai đoạn nào. Dựa vào phương hướng phát triển trong giai đoạn 2020 - 2025, luận văn đề xuất giải pháp khắc phục trên cơ sở đó Công ty phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm trong quá trình sản xuất, đề ra các biện pháp nhằm khai thác mọi khả năng tiềm tàng để phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh, tăng tích luỹ, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong thời gian gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước hội nhập sâu rộng hơn với nền kinh tế thế giới thông qua việc Việt Nam trở thành thành viên của các tổ chức kinh tế (APEC,WTO, ...) cũng như tham gia ký kết, đàm phán tham gia các hiệp định thương mại tự do (ACFTA, AKFTA, TPP...). Từ những điều kiện thuận lợi đó, môi trường kinh doanh tại Việt Nam cũng ngày càng được cải thiện góp phần thu hút ngày càng nhiều các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng như tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước phát triển một cách mạnh mẽ. Tuy nhiên, ngoài những mặt thuận lợi như trên, môi trường kinh doanh được mở rộng cùng với sự có mặt của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước cũng tạo ra một môi trường kinh doanh hết sức cạnh tranh và tiềm ẩn nhiều rủi ro cho các doanh nghiệp Việt Nam vốn còn nhiều hạn chế về nguồn vốn, kinh nghiệm và công nghệ. Để có thể tồn tại và phát triển một cách bền vững trong môi trường kinh doanh hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải áp dụng nhiều giải pháp đồng bộ như đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực về vốn, tổ chức lại hoạt động sản xuất kinh doanh… để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong quá trình tổ chức xây dựng và thực hiện các hoạt động quản trị trên, các doanh nghiệp phải luôn kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của chúng. Muốn kiểm tra đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp cũng như từng lĩnh vực, từng bộ phận bên trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp không thể không thực hiện việc tính toán hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh đó. Doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên thì trước hết đòi hỏi việc sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất mở rộng, đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, đổi mới công nghệ khoa học kỹ thuật. Kinh doanh có hiệu quả là tiền đề nâng cao phúc lợi cho người lao động, kích thích người lao động tăng năng suất lao động và là điều kiện nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm giúp doanh nghiệp có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, đứng vững trên thị trường đầy biến động và khẳng định vị thế của mình. Như vậy, việc nâng cao hiệu
- 2 quả sản xuất kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng và đây cũng chính là mục tiêu chung được quan tâm hàng đầu của tất cả các nhà quản trị cấp cao cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên trong mọi doanh nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những tiêu chí hàng đầu để đánh giá chất lượng của doanh nghiệp. Bởi nếu sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp mới tích lũy được nội lực để phục vụ quá trình phát triển cũng như tạo được hình ảnh tốt trong con mắt của các nhà đầu tư tài chính, các tổ chức tài chính để từ đó có thể huy động được nguồn vốn phục vụ cho việc mở rộng và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ là mối quan tâm của riêng mỗi doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm chung của các cơ quan quản lý, của cả nền kinh tế cũng như của toàn xã hội. Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc là đơn vị trực thuộc Tổng công ty Đông Bắc, ngoài nhiệm vụ quân sự quốc phòng, đơn vị được giao các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, bao gồm các ngành nghề chính như: xây dựng công nghiệp, dân dụng; chế biến, tiêu thụ than; kinh doanh xăng dầu; gia công cơ khí; khoan thăm dò, ... Tuy nhiên, với môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay khi ngày càng có nhiều doanh nghiệp trong cùng ngành nghề, lĩnh vực nên để có thể tồn tại và phát triển một cách bền vững thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với Công ty trở thành nhiệm vụ cấp thiết hơn bao giờ hết. Xuất phát từ nhận thức đó, cùng với những kiến thức đã tiếp thu được trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, thông qua việc tiếp xúc và nghiên cứu kĩ lưỡng thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2016- 2019, người viết đã quyết định chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc” làm luận văn thạc sĩ. Trong quá trình hoàn thiện không tránh khỏi có những sai sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự giúp đỡ của Quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện một cách tốt nhất.
- 3 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài 2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu khác nhau về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có những nghiên cứu đi sâu vào đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời, Lev (1983) nhận thấy rằng, sự biến thiên của lợi nhuận theo thời gian bị ảnh hưởng bởi loại sản phẩm, mức độ cạnh tranh và mức độ thâm dụng vốn cũng như quy mô của doanh nghiệp. Ngoài ra, khả năng sinh lời có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố kinh tế khác nhau (Burns, 1985). Những chứng cứ mới về các nhân tố quyết định khả năng sinh lời của các doanh nghiệp chế tạo của nước Úc đã được nêu ra bởi McDonald (1999). Kết quả cho thấy, khả năng sinh lời của doanh nghiệp bị ảnh hưởng tiêu cực bởi sức mạnh của công đoàn, sự cạnh tranh mạnh của hàng nhập khẩu; và ảnh hưởng tích cực bởi mức độ tập trung của ngành. Bên cạnh đó, có một sự ổn định trong tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu của doanh nghiệp qua thời gian. Sự tăng lên của tiền lương thực tế có mối quan hệ tiêu cực với tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu, điều này cho thấy các doanh nghiệp sẽ không điều chỉnh ngay lập tức giá bán theo sự tăng lên của tiền lương thực tế. Thị phần của doanh nghiệp nói chung không phải là nhân tố quyết định đến tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Nghiên cứu của Gupta (1969) nhận thấy quy mô doanh nghiệp tác động đến khả năng sinh lời. Khả năng sinh lời của các doanh nghiệp nhỏ nhìn chung là thấp hơn khả năng sinh lời của các doanh nghiệp lớn ở Hoa Kỳ. Những phát hiện của Gupta (1969) được tóm tắt như sau: Thứ nhất, các tỷ số hiệu suất hoạt động và các tỷ số đòn bẩy tài chính giảm khi có sự tăng lên trong quy mô của doanh nghiệp nhưng tăng lên cùng với sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Thứ hai, các tỷ số khả năng thanh toán tăng khi có sự tăng lên trong quy mô của doanh nghiệp nhưng giảm cùng với tỷ lệ tăng trưởng của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp lớn có xu hướng có tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cao hơn so với các doanh nghiệp nhỏ.
- 4 Davidson và Dutia (1991) cũng nhận thấy các doanh nghiệp nhỏ hơn có xu hướng có tỷ suất lợi nhuận thấp hơn so với các doanh nghiệp lớn. Elliott (1972) đã nghiên cứu ảnh hưởng của tăng trưởng và quy mô doanh nghiệp đến kết quả kinh doanh. Quy mô công ty ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh theo hai con đường. Các doanh nghiệp có quy mô dưới trung bình có sự tăng trưởng dòng tiền cao hơn và có tỷ lệ đầu tư vốn cao hơn so với các doanh nghiệp quy mô trên mức trung bình. Sự tăng trưởng cũng ảnh hưởng đến tình hình nợ vay của doanh nghiệp. Nghiên cứu sự ảnh hưởng của sự tăng trưởng và quy mô doanh nghiệp lên tình hình tài chính, Gupta (1969) xem xét sự biến động trong mức độ sử dụng tài sản, đòn bẩy tài chính, khả năng thanh toán và khả năng sinh lời giữa các doanh nghiệp chế tạo hoạt động ở các mức độ quy mô khác nhau và với các tỷ lệ tăng trưởng khác nhau. 2.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những tiêu chí quan trọng hàng đầu để đánh giá chất lượng doanh nghiệp, chính vì vậy mà đã có rất nhiều luận văn thạc sĩ lựa chọn đề tài này. Một số luận án tiến sĩ đã lựa chọn đề tài liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam, tuy nhiên cũng có những khác biệt về phạm vi và đối tượng nghiên cứu. Luận án “Nghiên cứu về hiệu quả sản xuất kinh doanh và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước xây dựng giao thông” của tác giả Dương Văn Chung (2003). Luận án đã hệ thống hóa và hoàn thiện cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp Nhà nước nói chung và doanh nghiệp xây dựng giao thông nói riêng. Tác giả đã phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các Tổng công ty Nhà nước xây dựng giao thông thuộc bộ Giao thông vận tải để từ đó rút ra những hạn chế, yếu kém và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiêp từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp này. Ngoài ra, tác giả cũng đã nghiên cứu hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu và phương pháp đánh giá đối với các doanh nghiệp Nhà nước xây dựng giao thông.
- 5 Luận án của Nguyễn Văn Phúc (2016), “ Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà” lại vận dụng các lý luận để làm rõ những đặc điểm hoạt động và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà để từ đó tập trung đưa ra các giải pháp tài chính để cải thiện hiệu quả kinh doanh một cách bền vững cho những doanh nghiệp này. Tuy nhiên, luận án mới chỉ tập trung vào nghiên cứu đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng. 3. Mục đích nghiên cứu Mục đích: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc để từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc trong thời gian tới. Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn bao gồm: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc trong giai đoạn 2016- 2018 từ đó rút ra được những điểm mạnh của Công ty cũng như những hạn chế còn tồn tại. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc trong thời gian tới. 4. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc. - Phạm vi nghiên cứu: * Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc, chỉ ra những hạn chế còn tồn tại và đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc trong thời gian tới.
- 6 * Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tại Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc. * Thời gian nghiên cứu: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc trong giai đoạn 2016- 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài của mình, tác giả sử dụng kết hợp nhiều phương pháp trong các bước của nghiên cứu bao gồm Thu thập dữ liệu, Tổng hợp dữ liệu và Phân tích dữ liệu: - Thu thập dữ liệu: Tác giả thực hiện thu thập các dữ liệu liên quan đến đề tài chủ yếu dựa vào phương pháp thu thập gián tiếp: * Đối với sách, tài liệu, tạp chí: dựa vào các giáo trình, sách tham khảo, tài liệu, tạp chí, website, các công trình nghiên cứu của Việt Nam cũng như của thế giới có chủ để về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. * Đối với các tài liệu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc: tác giả nghiên cứu các văn bản, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các báo cáo có liên quan cũng như các thông tin trên website của Công ty. * Đối với dữ liệu hỗn hợp khác và dữ liệu từ nguồn Internet: tác giả nghiên cứu các luận án tiến sĩ, thạc sĩ của các nhà khoa học hoặc các tài liệu, công trình khoa học của các trường đại học. Ngoài ra, tác giả cũng khai thác thêm các dữ liệu có liên quan từ các kênh tìm kiếm trực tuyến. - Tổng hợp, phân tích dữ liệu: Số liệu sau khi được thu thập, tác giả tiến hành tổng hợp và phân tích dựa vào các phương pháp như phân tổ thống kê, so sánh, phân tích các chỉ tiêu theo thời gian… 6. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn bao gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- 7 - Chương 2: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc - Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ - Chi nhánh Tổng công ty Đông Bắc
- 8 CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, bản chất và phân loại hiệu quả SXKD của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, mục tiêu lâu dài bao trùm của các doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hoá lợi nhuận. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình để từ đó có những điều chỉnh phù hợp giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh là gì? Có rất nhiều khái niệm khác nhau về hiệu quả sản xuất kinh doanh như: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh, với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất”. Theo khái niệm này, hiểu một cách đơn giản thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là kết quả kinh doanh đầu ra tối đa trên chi phí đầu vào tối thiểu. Tuy nhiên, khái niệm này mới cho thấy ý nghĩa của chỉ tiêu hiệu quả SXKD mà chưa cho thấy phương pháp tính chỉ tiêu hiệu quả SXKD. Một khái niệm mà tác giả thấy khá đầy đủ, đó là: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh. Nó là chỉ tiêu tương đối biểu hiện bằng kết quả sản xuất kinh doanh so với chi phí sản xuất kinh doanh hoặc ngược lại trong một thời kỳ nhất định” (Phạm Ngọc Kiểm, Nguyễn Công Nhự, 2002, tr 93). Khái niệm này không chỉ cho thấy ý nghĩa của hiệu quả sản xuất kinh doanh mà còn đưa ra phương pháp thiết lập chỉ tiêu này, đó chính là sự so sánh bằng chỉ tiêu tương đối giữa kết quả sản xuất kinh doanh đạt được so với chi phí bỏ ra để có được kết quả đó trong một thời kỳ nhất định.
- 9 Tuy nhiên khái niệm trên chỉ nói tới hiệu quả SXKD là sự so sánh tương đối giữa kết quả SXKD và chi phí để đạt được kết quả đó. Nhưng trong thực tế, có một số chỉ tiêu được tính trên cơ sở so sánh bằng số tuyệt đối giữa kết quả SXKD và chi phí SXKD như lợi nhuận, giá trị gia tăng…lại thường xuyên được sử dụng để phản ánh hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. Vì vậy theo tác giả “Hiệu quả SXKD của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Hiệu quả SXKD được biểu hiện bằng sự so sánh giữa kết quả SXKD và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó trong một thời kỳ nhất định”. Từ khái niệm trên, có thể thiết lập công thức tính chỉ tiêu hiệu quả SXKD như sau: + Nếu hiệu quả SXKD được tính trên cơ sở so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh có công thức là: H=K–C Trong đó: H: Hiệu quả sản xuất kinh doanh K: Kết quả đạt được C: Chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào H càng lớn chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao. So sánh tuyệt đối về hiệu quả sản xuất kinh doanh cho kết quả chính xác, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn có những nhược điểm: Kết quả và chi phí phải có đơn vị tính giống nhau. Không thích hợp để so sánh các doanh nghiệp cùng ngành nghề với quy mô khác nhau. Vì vậy, trong thực tế, các chỉ tiêu hiệu quả SXKD được sử dụng trên cơ sở so sánh bằng số tương đối nhiều hơn. + Nếu hiệu quả SXKD được tính trên cơ sở so sánh tương đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh có hai dạng:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại Công ty cổ phần truyền hình cáp sông Thu
113 p | 14 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch tàu biển đến Đà Nẵng của Công ty Lữ Hành Vitours
158 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên kinh doanh tại Công ty Điện lực Kiên Giang
128 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
116 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 6 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 6 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn TH
130 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn