intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

32
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tìm hiểu thực trạng nhu cầu nguồn nhân lực CNTT của thành phố Hồ Chí Minh trong thời điểm hiện tại, dự kiến đến năm 2015, đánh giá khả năng đào tạo nguồn nhân lực CNTT của thành phố đến năm 2015, phân tích những vấn đề còn tồn đọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực CNTT sau đó định hướng và giải pháp nâng cao quy mô và chất lượng phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2022

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- TRẦN BỒ ANH THOA “ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020” LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- TRẦN BỒ ANH THOA “ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020” LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÕ THÀNH KHỞI TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2012
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TIẾN SĨ VÕ THÀNH KHỞI. (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM ngày … tháng … năm… Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) 1. …………………………………………………………… 2. …………………………………………………………… 3. …………………………………………………………… 4. …………………………………………………………… 5. …………………………………………………………… Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH - ĐTSĐH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..… NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Trần Bồ Anh Thoa Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 22/12/1979 Nơi sinh: Thành phố Hồ Chí Minh Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1084011035 I- TÊN ĐỀ TÀI: Đào tạo nguồn nhân lực CNTT tại TP.HCM đến năm 2022 II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: Tìm hiểu thực trạng nhu cầu nguồn nhân lực CNTT của thành phố Hồ Chí Minh trong thời điểm hiện tại, dự kiến đến năm 2015, đánh giá khả năng đào tạo nguồn nhân lực CNTT của thành phố đến năm 2015, phân tích những vấn đề còn tồn đọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực CNTT sau đó định hướng và giải pháp nâng cao quy mô và chất lượng phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2020. III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 27/8/2012 IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 15/12/2012 V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TIẾN SĨ VÕ THÀNH KHỞI. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Trần Bồ Anh Thoa
  6. ii LỜI CÁM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Võ Thành Khởi đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp. Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ, hướng dẫn của anh Phạm Công Thành - học viên cao học ngành Khoa Học Máy Tính – Học viện Kỹ Thuật Quân Sự. Đồng thời, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tập thể thầy cô giáo Khoa Quản trị kinh doanh – Phòng Quản lý khoa học và Đào tạo sau đại học đã truyền thụ những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông, Hội tin học thành phố, Công viên Phát triển Công viên phần mềm Quang Trung đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã quan tâm giúp đỡ và động viên, khuyến khích tôi trong suốt thời gian qua để tôi hoàn thành luận văn được tốt hơn. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 12 năm 2012 Học viên cao học Trần Bồ Anh Thoa
  7. iii TÓM TẮT Ngày 22 tháng 9 năm 2010, Chính phủ đã ký quyết định số 1755/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đưa Việt nam sớm trở thành quốc gia mạnh về CNTT-TT. Với đặc thù là ngành mang hàm lượng chất xám cao, việc đào tạo nguồn nhân lực cho CNTT-TT được nhấn mạnh như là giải pháp then chốt của đề án này, với mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam có 1.000.000 nhân lực hoạt động trong ngành công nghiệp CNTT-TT, trong đó 80% có đủ kỹ năng làm việc trong môi trường quốc tế. Đó là tham vọng lớn, với mục tiêu vừa tăng số lượng người làm trong ngành lên gấp 4 lần so với năm 2010 (theo thống kê của Bộ TT&TT, ngành CNTT-TT năm 2010 có 250.000 nhân lực), vừa cải thiện hẳn về mặt chất lượng. Trong phạm vi của đề tài, khái niệm đào tạo nguồn nhân lực CNTT được hiểu là quá trình tác động có định hướng của chủ thể vào nguồn nhân lực công nghệ thông tin thông qua các chủ trương, quy trình, chính sách, phương pháp tác động hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, huy động tối đa nhân lực công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, không chỉ để đáp ứng nhu cầu lao động hiện tại mà còn chuẩn bị một nguồn nhân lực đủ về số lượng và mạnh về chất lượng để đáp ứng cho nhu cầu đào tạo của ngành CNTT trong tương lai của thành phố Hồ Chí Minh, trong đó giáo dục và đào tạo là yếu tố then chốt. Qua tìm hiểu kinh nghiệm đào tạo nguồn nhân lực CNTT tại một số nước, bài học kinh nghiệm cho việc đào tạo nhân lực CNTT được rút ra như sau: - Thực hiện tốt công tác thống kê dự báo sự đào tạo của ngành và nhu cầu nhân lực phục vụ cho sự đào tạo đó. - Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các nhóm nghề CNTT từ đó xây dựng chương trình đào tạo phù hợp nhu cầu thực tế của xã hội. - Mở rộng quy mô và đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo cho phù hợp với sự đào tạo của ngành. - Xây dựng chính sách xã hội hóa đào tạo CNTT, thực hiện liên kết giữa doanh nghiệp và nhà trường trong đào tạo nhân lực CNTT.
  8. iv - Triển khai đào tạo lại nguồn nhân lực CNTT hiện có. - Xây dựng chính sách đãi ngộ hợp lý đối với lao động CNTT để có thể thu hút được nhân tài. Chất lượng đầu vào nguồn nhân lực CNTT cho doanh nghiệp vẫn tiếp tục là một thách thức lớn. Tỷ lệ sinh viên đáp ứng được yêu cầu tuyển dụng vẫn còn rất thấp vì những lý do như chất lượng chưa đạt, ngành nghề đào tạo ra chưa phù hợp hoặc chưa có theo yêu cầu của thị trường. HCA và Sở TTTT cần có những kế hoạch nghiên cứu điều tra số liệu trong quá trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp để đánh giá chính xác hơn chất lượng nguồn nhân lực là lực lượng sinh viên mới ra trường. Cũng giống như những ngành công nghệ cao khác, để đào tạo CNTT, vốn con người là yếu tố quan trọng. Việc phân tích đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ cũng như thách thức của việc đào tạo nguồn nhân lực CNTT thành phố sẽ giúp xây dựng các giải pháp thích hợp. Những yếu kém về chất lượng nguồn nhân lực CNTT thành phố một phần cũng bắt nguồn từ hệ thống đào tạo CNTT vẫn chưa phát triển mạnh. Thêm vào đó, chế độ sử dụng lao động cũng như đãi ngộ chưa hợp lý. Trước những vấn đề đó, việc đào tạo nguồn nhân lực CNTT thành phố gặp phải những thách thức cần phải vượt qua như sự cạnh tranh của các thị trường lao động trong nước và quốc tế, chi phí đào tạo cao trong khi nguồn vốn thấp, chương trình lạc hậu trong điều kiện ngành CNTT thông tin thế giới lại phát triển nhanh. Do đó thành phố cần có các chính sách thích hợp. Một trong những chính sách quan trọng là tạo ra được sự liên kết giữa nhà nước, nhà trường và doanh nghiệp để đào tạo nhân lực theo đúng yêu cầu của xã hội. Đồng thời, cần có những chính sách hỗ trợ cải tiến và phát triển. Với sự quan tâm của chính quyền thành phố, sự đóng góp ý kiến của các chuyên gia CNTT cũng như những cải cách trong đào tạo CNTT, trong tương lai, thành phố có thể trở thành Trung tâm đào tạo CNTT, và là nơi cung cấp nguồn nhân lực CNTT của khu vực.
  9. v ABSTRACT At 22nd of September 2010, The National Scheme to develop Vietnam as advanced nation in IT was approved byVietnamese Government. As anintellectually high-valued section in the national economy, the human resource development in Information Technology (IT) is highly appreciated as essential solution for this scheme aiming to the objective of training 1,000,000 labors for IT industry, of which 80% are competence to work in world-level environment. That is very extensive ambition focusing on both increasing the number of employees as four times as 2010’s (there were 250,000 employees recruited in IT field by the 2010 Statistics of Ministry of Information and Communication) and improving the quality of IT human resources. In the extent of this thesis, the term “Development of IT human resources” is defined as an pre-planned motivation onto IT human resource through proper policies, regulations and solutions in order to not only enhance performance and highly assemble IT human resources for undertaking the present socio-economic development but also prepare for the future requirement of IT industry in Ho Chi Minh city, of which education and training are the key factors impacting on its development. According to experiences of IT development in other countries, some essential factors in this mission can be concluded as: - Implement effectivelythe statistical forecast of IT industry development. - Determine clearlyplay role and responsibilities of IT careers in order to design the training program scheme adaptive to market demand. - Develop strategy of socialized training of IT, which focuses on collaboration between universities and enterprises. - Commence to re-train the current IT human resource - Develop eligible regulation frameworks on sufficient treatment for IT employees to appeal outstandinghigh-skilled people into IT industry.
  10. vi The entrant quality of IT human resources for companies does remain fiercely challenging. The portion of graduated IT students who are competent to recruitment conditions still stays fairly low due to reasons as inefficient training quality, the training program is not appropriate does not satisfy the market demand. Ho Chi Minh Computer Association and Department of Information and Communication should plan to collect data from recruitment in enterprises for the purpose of more precise human resource quality assessment of newly graduate people. In similarity to other high-tech industries, the capital of human resource is upholding factor for IT development. The SWOT analysis (Strengths – Weaknesses – Opportunities - Threats) of IT human resource of Ho Chi Minh city would be useful to determine appropriate solutions. The less developed IT training system can partly reason for inadequate quality of IT human resource in Ho Chi Minh City. Furthermore, the employment system and payment are not eligible. In such circumstance, IT human resource development in Ho Chi Minh city need to surmount challenges like competition from both domestic and international labor market, or the challenge of high training cost and low budget, or trouble of outdatedtraining programs versus rapid development in IT industry throughout the world. Therefore, the city committee is advised to enforce adequate policies. Oneof most important policies is to implement the cooperation between government, the educational bodies and companies to train and develop IT human resource on the demand of society. Also, the Ho Chi Minh City Government must develop supporting policies to improve and develop IT training and educational system. Supported by the concern of the local Government as well as professional proposals from IT expertise and improvement in IT training, Ho Chi Minh City would be able to become the center of IT training and supply force of IT human resource in the southern market in term of near future.
  11. vii MỤC LỤC Nội dung Trang DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... xi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... xii DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ ............................................................. xiii PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1 a. Mục tiêu: .......................................................................................................... 2 b. Phạm vi: ........................................................................................................... 5 c. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................... 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CNTT . 8 1.1 Khái niệm về đào tạo: ................................................................................... 8 1.2 Giới thiệu chung về ngành CNTT: ............................................................... 8 1.3 Ngành công nghệ yêu cầu lượng chất xám cao: ........................................... 9 1.3.1 Tốc độ phát triển nhanh .............................................................................. 10 1.3.2 Vòng đời sản phẩm ngắn ............................................................................ 10 1.3.3 Chi phí nghiên cứu và phát triển cao ........................................................... 10 1.3.4 Khả năng tích hợp cao ................................................................................ 11 1.3.5 Thị trường CNTT toàn cầu: ........................................................................ 11 1.4 Khái niệm về nguồn nhân lực CNTT ......................................................... 11 1.4.1 Nguồn nhân lực có trình độ cao .................................................................. 13 1.4.2 Nguồn nhân lực năng động, sáng tạo, say mê học tập và nghiên cứu ........... 13 1.4.3 Nguồn nhân lực có năng suất lao động cao ................................................. 13 1.4.4 Nguồn nhân lực có trình độ ngoại ngữ (Anh ngữ) cao ................................. 13 1.5 Nội dung đào tạo nguồn nhân lực CNTT ................................................... 14 1.5.1 Kế hoạch hoá nguồn nhân lực công nghệ thông tin: ................................. 14 1.5.2 Tuyển chọn nhân lực công nghệ thông tin: ................................................. 15 1.5.3 Sử dụng nhân lực công nghệ thông tin:....................................................... 15 1.5.4 Đánh giá nhân lực công nghệ thông tin: ..................................................... 15 1.5.5 Đào tạo, bồi dưỡng: .................................................................................... 15 1.5.6 Thực hiện chính sách đãi ngộ: .................................................................... 15 1.5.7 Tạo điều kiện cho áp dụng tiến bộ kỹ thuật và quản lý ................................ 15 1.5.8 Tăng lợi thế cạnh tranh của quốc gia .......................................................... 15
  12. viii 1.6 Kinh nghiệm đào tạo nguồn nhân lực CNTT của một số nước: ............... 16 1.6.1 Đào tạo nguồn nhân lực CNTT của Mỹ ...................................................... 16 1.6.2 Đào tạo nguồn nhân lực CNTT của Hàn Quốc ............................................ 17 1.6.3 Đào tạo nguồn nhân lực CNTT của Ấn Độ ................................................. 18 1.6.4 Đào tạo nguồn nhân lực CNTT của Malaysia.............................................. 20 1.7 Kết luận: ...................................................................................................... 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CNTT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................................... 23 2.1 Vị trí của ngành CNTT đối với kinh tế xã hội thành phố ......................... 23 2.1.1 Vai trò của ngành CNTT đối với kinh tế, xã hội thành phố...................... 24 2.1.1.1 Phát triển kinh tế ................................................................................. 24 2.1.1.2 Tạo việc làm cho người lao động ......................................................... 25 2.1.1.3 Phát triển giáo dục ............................................................................... 26 2.1.1.4 Phát triển cộng đồng ............................................................................ 27 2.1.2 Một số thành tựu của ngành CNTT thành phố giai đoạn 2008-2012 ....... 28 2.1.2.1 Tin học hóa quản lý nhà nước ............................................................. 28 2.1.2.2 Phát triển công nghiệp CNTT ............................................................. 30 2.1.2.3 Đào tạo nhân lực CNTT ...................................................................... 31 2.1.2.4 Phát triển hạ tầng viễn thông và internet ........................................... 32 2.2 Tình hình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT thành phố ......... 33 2.2.1 Đánh giá về nguồn nhân lực CNTT thành phố ....................................... 33 2.2.1.1 Quy mô, cơ cấu và sự phân bố ................................................................. 33 Trong quản lý nhà nước ............................................................................ 33 Trong khối công nghiệp CNTT ................................................................. 33 Trong ứng dụng và đào tạo CNTT ............................................................ 35 2.2.1.2 Điểm mạnh của nhân lực CNTT thành phố .............................................. 36 Nguồn nhân lực trẻ ................................................................................... 36 Nguồn nhân lực có trình độ học vấn .......................................................... 37 Nguồn nhân lực dồi dào ............................................................................ 37 2.2.1.3 Điểm yếu của nguồn nhân lực CNTT thành phố ....................................... 39 Chưa nắm vững kiến thức ngành ............................................................... 40 Thiếu ngoại ngữ ........................................................................................ 40 Thiếu tính sáng tạo.................................................................................... 40 Kỹ năng làm việc nhóm kém..................................................................... 41 Thiếu kỹ năng giao tiếp............................................................................. 41 2.2.2 Thực trạng sử dụng nguồn nhân lực CNTT thành phố .......................... 42 2.2.2.1 Hiệu quả sử dụng ..................................................................................... 42 2.2.2.2 Cơ chế đãi ngộ ......................................................................................... 43 2.2.2.3 Đào tạo nâng cao kỹ năng ........................................................................ 43 2.2.3 Thực trạng hệ thống giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực CNTT TP .... 44 2.2.3.1 Hệ thống Trung học phổ thông và phổ thông cơ sở .................................. 44
  13. ix 2.2.3.2 Hệ thống các trường đào tạo chuyên ngành CNTT ................................... 44 2.2.3.3 Hệ thống đào tạo nhân lực CNTT trong quản lý nhà nước ........................ 46 2.2.4 Đánh giá khả năng đào tạo nhân lực CNTT TP ...................................... 46 2.2.4.1 Điểm mạnh .............................................................................................. 46 Hệ thống giáo dục và đào tạo CNTT phát triển mạnh về chiều rộng.......... 46 Đào tạo và ứng dụng CNTT là ưu tiên hàng đầu của thành phố................. 47 Tinh thần say mê CNTT của lớp trẻ .......................................................... 48 2.2.4.2 Điểm yếu ............................................................................................... 49 Chương trình đào tạo CNTT thiếu tập trung và lạc hậu ............................. 49 Chưa hình thành mối liên kết giữa đào tạo và thị trường lao động ............. 50 Chưa có chế độ đãi ngộ phù hợp ............................................................... 51 2.2.4.3 Cơ hội phát triển công nghiệp CNTT ....................................................... 51 Giá trị công nghiệp CNTT ........................................................................ 51 Thị trường lao động CNTT mở rộng trên phạm vi toàn thế giới ................ 51 Thu hút đầu tư trực tiếp vào lĩnh vực đào tạo CNTT ................................. 52 2.2.4.4 Thách thức ............................................................................................... 52 Sự cạnh tranh từ những thị trường CNTT trong nước và quốc tế ............... 52 Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin thế giới ...................... 53 Chi phí đầu tư cho đào tạo ngành CNTT cao............................................. 53 2.3 Kết luận ....................................................................................................... 53 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CNTT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020 ....................................... 55 3.1 Quan điểm ................................................................................................... 55 3.2 Mục tiêu ....................................................................................................... 56 3.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 56 3.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 56 3.3 Nhu cầu nhân lực CNTT đến năm 2015 và định hướng đào tạo nhân lực CNTT đến năm 2020 ........................................................................................... 56 3.3.1 Nhu cầu nhân lực CNTT đến năm 2015 ...................................................... 56 3.3.2 Định hướng đào tạo nhân lực CNTT đến năm 2020: ................................... 58 3.4 Các giải pháp đào tạo nguồn nhân lực CNTT ........................................... 58 3.4.1 Nhóm giải pháp đào tạo nguồn nhân lực CNTT trong ngắn hạn ........... 58 3.4.1.1 Có chính sách thu hút lao động hợp lý...................................................... 58 3.4.1.2 Cập nhật kiến thức mới ............................................................................ 59 3.4.1.3 Hỗ trợ cho các chương trình đào tạo ngắn hạn.......................................... 59 3.4.1.4 Thực hiện liên kết nhà nước, nhà doanh nghiệp và nhà trường ................. 60 3.4.2 Nhóm giải pháp dài hạn............................................................................ 60 3.4.2.1 Đổi mới phương pháp và nội dung đào tạo ............................................... 60 3.4.2.2 Tăng cường thu hút đầu tư, thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo ............ 61 3.4.2.3 Tăng cường hợp tác quốc tế trong đào tạo. ............................................... 62 3.4.2.4 Thực hiện đầy đủ công tác thông kê, dự báo............................................. 62
  14. x 3.4.2.5 Thu hút đầu tư vào ngành CNTT .............................................................. 62 3.5 Các chương trình đào tạo nguồn nhân lực CNTT ..................................... 64 3.5.1 Chương trình phục vụ phát triển chính phủ điện tử ..................................... 64 3.5.2 Chương trình đào tạo nhân lực CNTT phục vụ công nghiệp CNTT............. 65 3.5.3 Chương trình phục vụ ứng dụng và đào tạo CNTT ...................................... 66 3.5.4 Chương trình đào tạo Giám đốc CNTT (CIO) ............................................. 67 3.6 Chi phí đào tạo nguồn nhân lực CNTT tại các doanh nghiệp CNTT trên địa bàn thành phố ................................................................................................ 68 3.7 Khuyến nghị ................................................................................................ 68 3.7.1 Chính quyền thành phố ............................................................................... 69 3.7.2 Hiệp hội ...................................................................................................... 69 3.7.3 Các đơn vị đào tạo CNTT ........................................................................... 70 3.7.4 Các doanh nghiệp ....................................................................................... 70 Kết luận ................................................................................................................ 71 PHẦN KẾT LUẬN .............................................................................................. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 74
  15. xi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. FDI: Foreign direct investment 2. UN: United Nations 3. BGD&ĐT: Bộ Giáo dục và Đào tạo 4. BTT&TT: Bộ Thông tin và Truyền thông 5. CNTT: Công nghệ thông tin 6. CNTT-TT: Công nghệ thông tin – truyền thông 7. STTTT TPHCM: Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh 8. TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh 9. ĐHQG-HCM: Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh 10. CVPM Quang Trung: Công viên phần mềm Quang Trung 11. CMKT: Chuyên môn kỹ thuật 12. HCA: Hội tin học thành phố Hồ Chí Minh 13. CSO: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
  16. xii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Thị trường CNTT toàn cầu phân theo 4 nhóm ....................................... 11 Bảng 2.1. Trình độ lao động ngành CNTT ............................................................. 25 Bảng 2.2. Số lượng DN hoạt động tại CVPM Quang Trung................................... 26 Bảng 2.3. Tổng số các đơn vị sản xuất - kinh doanh CNTT ................................... 30 Bảng 2.4. Thống kê trình độ nhân lực CNTT ......................................................... 34 Bảng 2.5. Thống kê độ tuổi làm việc trong ngành CNTT ..................................... 36 Bảng 2.6. Tỷ lệ tăng nhân lực CNTT ..................................................................... 38 Bảng 2.7. Tổng nhân lực công nghệ thông tin qua các năm 2010,2011,2012 ......... 38 Bảng 2.8. Số lượng học viên CNTT tốt nghiệp ...................................................... 44 Bảng 2.9. Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm ..................................................... 45 Bảng 2.10. Số lượng trường đào tạo CNTT ........................................................... 46 Bảng 3.1. Đánh giá của doanh nghiệp về trình độ nhân lực hiện tại ....................... 57 Bảng 3.2. Thống kê lãnh đạo về CNTT trong các DN CNTT................................. 67 Bảng 3.3. Chi phí đào tạo bổ sung tại doanh nghiệp CNTT ................................... 68 Bảng 3.4. Chi phí đào tạo bổ sung tại doanh nghiệp ứng dụng CNTT .................... 68
  17. xiii DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1 Biểu đồ phát triển CNTT của Việt Nam ............................................... 3 Biểu đồ 2.1: Số trường đào tạo ngành CNTT tại Việt Nam .................................... 37 Biểu đồ 3.1. Giải pháp phát triển đào tạo nguồn nhân lực CNTT thành phố........... 63
  18. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Đặt vấn đề Nhằm phát triển ngành CNTT của đất nước, Ngày 1 tháng 06 năm 2009 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 1/6/2009 về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trong đó nêu rõ 4 quan điểm phát triển: 1. Phát triển nguồn nhân lực CNTT là yếu tố then chốt có ý nghĩa quyết định đối với việc phát triển và ứng dụng CNTT. Phát triển nguồn nhân lực CNTT phải đảm bảo chất lượng, đồng bộ, chú trọng tăng nhanh tỷ lệ nguồn nhân lực có trình độ cao. 2. Phát triển nguồn nhân lực CNTT phải gắn kết chặt chẽ với quá trình đổi mới giáo dục và đào tạo, đặc biệt là đổi mới giáo dục đại học. Đổi mới cơ bản và toàn diện đào tạo nhân lực CNTT theo hướng hội nhập và đạt trình độ khu vực và quốc tế, tạo được chuyển biến cơ bản về chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu phát triển CNTT của đất nước, của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. 3. Đẩy mạnh xã hội hóa và hợp tác quốc tế, phát huy mọi nguồn lực trong nước và thu hút các nguồn đầu tư nước ngoài cho phát triển nguồn nhân lực CNTT. 4. Xác định rõ quy mô, cơ cấu, chương trình đào tạo, công tác biên soạn, cung cấp giáo trình, tài liệu phục vụ đào tạo ở các cấp học, trình độ đào tạo, tuyển sinh đáp ứng theo nhu cầu của xã hội và của thị trường trong nước và ngoài nước. Lấy năng suất, chất lượng và hiệu quả lao động của người học khi tốt nghiệp, làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp làm căn cứ đánh giá kết quả, chất lượng đào tạo nguồn nhân lực CNTT. (Trích Điều 1, Quyết định số 698/QĐ-TTg , 2009) Bên cạnh đó, phát triển và ứng dụng CNTT là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu trong Chương trình phát triển CNTT-TT giai đoạn 2011 - 2015 tại TP.HCM. Quyết định 27/2012/QĐ-UBND ngày 28-6-2012 của Ủy ban nhân dân TP.HCM đã nêu rõ 3 quan điểm phát triển:
  19. 2 1. Phát triển và ứng dụng CNTT là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu trong lộ trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong từng ngành, từng lĩnh vực. Phát triển mạnh công nghiệp CNTT, thúc đẩy ngành công nghiệp phần mềm phát triển nhanh, bền vững. 2. Phát triển hạ tầng thông tin đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành phố; CNTT là 01 trong 9 ngành dịch vụ và là 01 trong 4 ngành công nghiệp trọng điểm được tập trung phát triển. 3. Huy động mạnh mẽ mọi nguồn lực của xã hội, bảo đảm lợi ích hợp lý để thu hút các nhà đầu tư, kể cả các nhà đầu tư nước ngoài vào phát triển hạ tầng thông tin. (Trích Mục I, Quyết định 27/2012/QĐ-UBND, 2012) Như vậy, định hướng của thành phố nói riêng và cả nước nói chung, nguồn nhân lực CNTT được xem là một trong những trọng tâm hàng đầu, vì vậy tôi đã chọn đề tài “Đào tạo nguồn nhân lực CNTT tại thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020” làm đề tài tốt nghiệp cao học ngành Kinh tế phát triển. a. Mục tiêu: TP.HCM là thành phố đông dân nhất, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của Việt Nam. TP.HCM giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, trong năm 2011 tổng sản phẩm nội địa (GDP) trên địa bàn thành phố ước đạt 514.635 tỷ đồng, tăng 10,3%, ước tính gấp hơn 1,7 lần so với mức tăng trưởng bình quân chung của cả nước. Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, Tp.HCM trở thành một đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam và Đông Nam Á, bao gồm cả đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Nhằm giữ vững mục tiêu đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và cơ bản trở thành thành phố công nghiệp văn minh, hiện đại trước năm 2020, Tp.HCM đã sớm có nhiều nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, bền vững, tăng hàm lượng tri thức, gia tăng giá trị, hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường. Một trong các ngành được thành phố ưu tiên lựa chọn để thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế là CNTT.
  20. 3 Chính vì thế, hơn bao giờ hết, nguồn nhân lực CNTT đang là mối quan tâm hàng đầu của các Doanh Nghiệp, nhà đầu tư và toàn ngành CNTT Việt Nam. Dự án có, nguồn vốn có, đường hướng thuận lợi, nhưng nguồn lực lại yếu hoặc thiếu thì tương lai của CNTT cũng khó có thể phát triển. Đặc biệt, nguồn nhân lực CNTT của Việt Nam nói chung và của TP.HCM nói riêng làm việc trong các dự án, công ty nước ngoài đang là bộ mặt, là bài toán cần lời giải trước nhất cho công cuộc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công nghệ cao rất quan trọng này của đất nước. Theo kết quả báo cáo của GfK Temax Vietnam, công ty nghiên cứu thị trường thuộc tập đoàn GfK toàn cầu thì tổng giá trị giao dịch hàng điện tử gia dụng, CNTT, máy ảnh, thiết bị viễn thông trong quý II/2010 đạt 22,6 nghìn tỷ đồng Biểu đồ 1.1 Biểu đồ phát triển CNTT của Việt Nam (Tháng 6 năm 2010) Ngày 22 tháng 9 năm 2010, Chính phủ đã ký quyết định số 1755/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đưa Việt nam sớm trở thành quốc gia mạnh về CNTT-TT. Với đặc thù là ngành mang hàm lượng chất xám cao, việc phát triển nguồn nhân lực cho CNTT-TT được nhấn mạnh như là giải pháp then chốt của đề án này, với mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam có 1.000.000 nhân lực hoạt động trong ngành công nghiệp CNTT-TT, trong đó 80% có đủ kỹ năng làm việc trong môi trường quốc tế. Đó là tham vọng lớn, với mục tiêu vừa tăng số lượng người làm trong ngành lên gấp 4 lần so với năm 2010 (theo thống kê của Bộ TT&TT, ngành CNTT-TT năm 2010 có 250.000 nhân lực), vừa cải thiện hẳn về mặt chất lượng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2