intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ngành Bảo hiểm xã hội (nghiên cứu tại BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)

Chia sẻ: Hades Hades | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

32
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực KH&CN trong ngành BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ngành Bảo hiểm xã hội (nghiên cứu tại BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU ------------ DƯƠNG THỊ LAN HƯƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI (Nghiên cứu tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) LUẬN VĂN THẠC SĨ Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 12 năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU ******* DƯƠNG THỊ LAN HƯƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI (Nghiên cứu tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số ngành: 8340101 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN ANH Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 12/2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi kết quả trong bài này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này. Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng 12 năm 2020 Tác giả luận văn Dương Thị Lan Hương
  4. ii LỜI CÁM ƠN Trước tiên, từ đáy lòng mình cho phép em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tập thể Quý thầy cô trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian qua. Để hoàn thành luận văn này em cũng xin chân thành gửi lời tri ân sâu sắc đến TS. Nguyễn Văn Anh, người đã nhiệt tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. Cảm ơn Thầy vì những lời động viên, những sự chia sẽ giúp em vượt qua những giai đoạn khó khăn nhất của quá trình thực hiện luận văn. Nhân đây cho phép tôi cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã hỗ trợ và hợp tác trong quá trình thực hiện khảo sát dữ liệu cho đề tài. Cuối cùng con xin cảm ơn đến gia đình đã luôn sát cánh bên con, cổ vũ và động viên để giúp con vượt qua và hoàn thành luận văn này. Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn! Tác giả: Dương Thị Lan Hương
  5. iii TÓM TẮT Nghiên cứu này với mục tiêu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực KH&CN trong ngành BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Qua quá trình phân tích và thực hiện, đề tài đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về nguồn nhân lực, nguồn nhân lực khoa học và công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; Đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tại BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, tìm ra những yếu kém của nguồn nhân lực KH & CN của BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và nguyên nhân của những yếu kém; từ đó, tác giả đã mạnh dạn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tại BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu trong thời gian tới.
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................... ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. GIỚI THIỆU ........................................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 3 2.1. Mục tiêu của đề tài: ....................................................................................... 3 2.2. Nội dung nghiên cứu: .................................................................................... 3 2.3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ............................................ 4 3. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ................................................. 4 4. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ............................................................................... 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ................................................................................. 7 1.1. Khái niệm về nhân lực và nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ................. 7 1.1.1. Khái niệm nhân lực .................................................................................... 7 1.1.2. Khái niệm nguồn nhân lực ......................................................................... 7 Dưới góc độ kinh tế chính trị: tổng hoà thể lực và trí lực tồn tại trong toàn bộ lực lượng lao động xã hội của một quốc gia là nguồn nhân lực, mà trong đó kết tinh truyền thống và kinh nghiệm lao động sáng tạo của một dân tộc trong lịch sử, được vận dụng để sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần phục vụ cho nhu cầu hiện tại và tương lai của đất nước. ................................................................. 8 1.1.3. Khoa học và công nghệ .............................................................................. 8
  7. v 1.1.4. Nguồn nhân lực khoa học và công nghệ .................................................. 10 1.2. Chất lượng nguồn nhân lực............................................................................. 17 1.3. Các tiêu chí phản ánh chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ .... 17 1.3.1. Chỉ tiêu biểu hiện trạng thái sức khỏe của nguồn nhân lực ..................... 17 1.3.2. Chỉ tiêu biểu hiện trình độ văn hoá của nguồn nhân lực .......................... 17 1.3.3. Chỉ tiêu biểu hiện trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực ..... 18 1.3.4. Chỉ tiêu biểu hiện năng lực phẩm chất, khả năng sáng tạo của người lao động .................................................................................................................... 18 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ........................................................................................................................ 20 1.5. Các hoạt động nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ 22 Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................... 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2015 - 2019 ................................................................................................... 25 2.1. Giới thiệu chung về Bảo hiểm xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ...................... 25 2.1.1. Bảo hiểm xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ................................................. 25 2.1.2. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội địa phương ....................................... 30 2.2. Hiện trạng chất lượng nguồn nhân khoa học và công nghệ của Bảo hiểm xã hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu...................................................................................... 33 2.2.1. Việc quản lý và sử dụng biên chế............................................................. 33 2.2.2. Về công tác cán bộ ................................................................................... 35 2.2.3. Thực trạng sức khỏe của nguồn nhân lực ................................................. 39 2.2.4. Thực trạng trình độ văn hoá của nguồn nhân lực ..................................... 39 2.2.5. Thực trạng trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực ................ 40 2.2.6. Thực trạng năng lực phẩm chất, khả năng sáng tạo của người lao động . 41 2.3. Thực trạng hoạt động nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ của BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2019 .............................. 43 2.3.1. Công tác phân tích công việc ................................................................... 43
  8. vi 2.3.2. Công tác lập kế hoạch nguồn nhân lực..................................................... 43 2.3.3. Công tác tuyển dụng nguồn lao động ....................................................... 60 2.3.4. Công tác bố trí lao động ........................................................................... 60 2.3.5. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ........................................ 61 2.3.6. Công tác đánh giá thực hiện công việc..................................................... 63 2.3.7. Chế độ đãi ngộ và khuyến khích công việc .............................................. 65 2.4. Đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ở BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ............................................................................... 65 2.4.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 65 2.4.2. Hạn chế ..................................................................................................... 66 2.4.3. Nguyên nhân............................................................................................. 67 Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 68 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU ........................................................................................................................... 69 3.1. Quan điểm, định hướng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ngành bảo hiểm xã hội đến năm 2025.................................................. 69 3.1.1. Phương hướng phát triển của ngành BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ....... 69 3.1.2. Định hướng phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ngành Bảo hiểm xã hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu .................................................................... 70 3.2.1. Hoàn thiện công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực ......................... 72 3.2.2. Hoàn thiện hoạt động đánh giá thực hiện công việc ................................ 74 3.2.3. Cải thiện, duy trì môi trường và điều kiện làm việc thuận lợi cho người lao động .............................................................................................................. 76 Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 78 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 80 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 81
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Chữ viết đầy đủ KH & CN Khoa học và Công nghệ CB-CNV Cán bộ – Công nhân viên BHXH Bảo hiểm xã hội CĐ Cao đẳng NNL Nguồn nhân lực
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Phân loại bậc, trình độ giáo dục của ISCED 2011 và cấp học tương ứng của Việt Nam............................................................................................................. 12 Bảng 1. 2: Tổng hợp các cách đo lường nguồn nhân lực KH&CN .......................... 19 Bảng 2. 1: Số lượng nhân lực KH&CN tại BHXH tỉnh BR-VT giai đoạn 2015-2019 ...................................................................................................................................34 Bảng 2.2: Số lượng nhân lực KH&CN tại BHXH tỉnh BR-VT theo giới giai đoạn 2015 - 2019 ............................................................................................................... 34 Bảng 2. 3: Cơ cấu, số lượng cán bộ quản lý năm 2015 ............................................ 36 Bảng 2. 4: Cơ cấu, số lượng cán bộ quản lý tháng 01/2016 đến tháng 9/2017 ........ 38 Bảng 2. 5: Cơ cấu sức khỏe của người lao động giai đoạn 2016-2018 .................... 39 Bảng 2. 6: Tổng hợp trình độ chuyên môn kỹ thuật của CB-CNV giai đoạn 2016- 2018 ........................................................................................................................... 40 Bảng 2. 7: Kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm ................. 43 Bảng 2. 8: Bảng điểm xếp loại nhân viên ................................................................. 64
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Hình 1. 1: Phân loại nguồn nhân lực KH&CN ......................................................... 16
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Tiến tới công nghiệp 4.0 liên tục là chủ đề nóng được quan tâm tại nhiều diễn đàn trong thời gian qua. Nhưng để tận dụng các cơ hội và bắt kịp Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, nhiều chuyên gia cho rằng, chưa cần “đao to búa lớn”, mà Việt Nam cần phải bắt đầu ngay từ những việc đơn giản nhất, thiết yếu và bền vững nhất là phát triển nguồn nhân lực công nghệ cao. Có thể thấy, các khái niệm công nghệ gần đây như điện toán đám mây, công nghiệp 4.0, in 3D, hay tự động hóa… đã mang đến những thay đổi và định hướng mới không chỉ đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh mà trong cả việc giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực ở Việt Nam. Để ứng dụng công nghệ mới, tự động hóa vào hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả, các doanh nghiệp buộc phải tìm kiếm nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn và kỹ năng làm việc, đặc biệt là các vị trí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm dịch vụ như nghiên cứu phát triển, thiết kế sản xuất sản phẩm. Điều đó tạo nên sức ép đồng thời cũng là cơ hội đối với các trường đào tạo và nhân lực Việt Nam trong tương lai gần. Nâng cao năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức cho công chức, viên chức cũng là nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới, cải cách và hội nhập quốc tế là một nội dung được Đảng và Nhà nước ta quan tâm, đặc biệt để góp phần thực hiện thành công xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ kiến tạo. Do đó, đòi hỏi phải nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ là yếu tố cơ bản nhất của mọi quá trình phát triển thể hiện rõ nhất ở sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Và nó còn đóng vai trò quyết định đến sự biến đổi về chất dẫn tới sự ra đời của nền kinh tế tri thức mới. Việt Nam đang trong thời kỳ
  13. 2 đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, chúng ta còn thiếu nhiều điều kiện cho phát triển như: vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý… nhưng để tiếp cận và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực ấy thì cần phải có chiến lược và giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của mình. “Phát triển và ứngdụng KH & CN là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc; là một nội dung cần được ưu tiên tập trung đầu tư trước một bước trong hoạt động của các ngành, các cấp” đã được làm rõ tại hội nghị Trung ương 6 khóa XI đã ra Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 31/10/2012 về phát triển KH & CN phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Thực hiện chủ trương của Chính phủ về xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số, trong những năm gần đây, việc xây dựng Chính phủ điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT là một nội dung công tác trọng yếu, được BHXH Việt Nam hết sức quan tâm. Bảo hiểm xã hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu là cơ quan nhà nước thuộc hệ thống BHXH Việt Nam, có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp, tai nạn lao động- bệnh nghề nghiêp, tổ chức thu, chi chế độ bảo hiểm thất nghiệp; quản lý và sử dụng các quỹ: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; thanh tra chuyên ngành việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Với mục tiêu hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm theo Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ; hoàn thiện cơ sở hạ tầng, hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung, các phần mềm nghiệp vụ của Ngành; triển khai hiệu quả hệ thống tương tác đa phương tiện với người dân và doanh nghiệp; mở rộng cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; đẩy mạnh việc giao dịch điện tử; quản lý, sử dụng văn bản điện tử trong hệ thống cơ quan BHXH và trên trục liên thông của Chính phủ. Cùng với sự phát triển vũ bão của nền kinh tế - xã hội tỉnh thời gian vừa qua, BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã tăng nhanh về số lượng người tham gia và thụ
  14. 3 hưởng các chế độ BHXH, đòi hỏi BHXH tỉnh phải đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đặc biệt tập trung phát triển nguồn nhân lực KH&CN để kịp thời đáp ứng việc ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ hiện đại, tiên tiến vào quá trình quản lý, xét duyệt chế độ thụ hưởng cho người tham gia BHXH; xây dựng được hệ sinh thái 4.0 phục vụ người dân và doanh nghiệp với các dịch vụ: Dịch vụ tin nhắn (SMS); dịch vụ thanh toán trực tuyến; Ứng dụng BHXH trên thiết bị di động; hệ thống Chatbot hỗ trợ khách hàng (trả lời chính sách BHXH, BHYT tự động bằng trí tuệ nhân tạo, tăng tính tương tác cao với người tham gia; cung cấp đóng BHXH, BHYT bằng thanh toán điện tử nhằm phục vụ người dân tốt hơn); Thiết lập Fanpage truyền thông trên hệ thống mạng xã hội; cung cấp các dịch vụ công có thể lên cấp độ 4.theo sự chỉ đạo của BHXH Việt Nam. Đây là yêu cầu cấp bách của ngành BHXH nói chung và BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nói riêng. Vì vậy, Tác giả chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ngành Bảo hiểm xã hội (nghiên cứu tại BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)”. 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu chất lượng nguồn nhân lực KH&CN tại BHXH Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về mặt trí lực. - Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu gồm Văn phòng BHXH tỉnh và 08 BHXH các huyện, thành phố trực thuộc. + Về thời gian: 5 năm gần đây (từ 2015-2019). 2.1. Mục tiêu của đề tài: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực KH&CN trong ngành BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. 2.2. Nội dung nghiên cứu: Nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể là:
  15. 4 - Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về nguồn nhân lực, nguồn nhân lực khoa học và công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ. - Đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tại BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, tìm ra những yếu kém của nguồn nhân lực KH & CN của BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và nguyên nhân của những yếu kém. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tại BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu trong thời gian tới. 2.3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Các tài liệu được lấy từ nguồn bên trong nội bộ ngành: chiến lược phát triển của ngành BHXH, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của ngành, các báo cáo của ngành qua các năm 2015 đến 2019, trên webside ngành BHXH, những bài báo, ấn phẩm, tài liệu, bài viết đã có liên quan đến nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực KH & CN nói riêng, tài liệu về kinh nghiệm về nâng cao chất lượng NNL quốc tế. Phương pháp phỏng vấn chuyên sâu: Thực hiện 15 phỏng vấn chuyên sâu là các cán bộ lãnh đạo BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, BHXH huyện, thị xã, thành phố (1. LD01: Giám đốc BHXH tỉnh BR-VT; 2. LD_H01->6: trưởng, phó phòng nghiệp vụ, giám đốc BHXH các huyện, thị xã, thành phố); một số chuyên viên trực tiếp làm chuyên môn, nghiệp vụ(CV1->4: chuyên viên công tác tại các phòng nghiệp vụ, BHXH các huyện, thị xã, thành phố); và khách hàng (KH1->4: đối tượng là cán bộ hưu trí, đại diện cơ quan, tổ chức đến liên hệ công tác) để phân tích, đánh giá thông tin liên quan đến những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân dẫn đến thành công hay hạn chế, từ đó đưa ra các giải pháp chính xác hơn nhằm giúp tổ chức nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ (Nội dung phỏng vấn: Phụ lục 1, Phục 2 phần Phụ Lục). 3. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Trong các năm qua về công tác BHXH đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu của các nhà khoa học, các cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý; từ đề tài cấp bộ, đề
  16. 5 tài cấp ngành, luận văn tiến sỹ, luận văn thạc sỹ đi sâu nghiên cứu những vấn đề chung, cũng như từng lĩnh vực về BHXH. Những đề tài nghiên cứu về từng lĩnh vực chuyên môn cụ thể như công tác quản lý thu, công tác quản lý Quỹ Bảo hiểm xã hội… hay về nguồn nhân lực của Ngành BHXH thì có nhiều. Nhưng đề tài nghiên cứu chuyên sâu về Nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tại BHXH tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu thì còn rất hạn chế. Có thể nói tới các công trình, đề tài nghiên cứu như: - Đề tài của tác giả Nguyễn Thị Thu Mai (2013): “Chính sách tạo động lực cho nguồn nhân lực ngành Bảo hiểm xã hội tỉnh Ninh Bình”. Hệ thống hóa những vấn đề nguồn nhân lực và chính sách tạo động lực cho nguồn nhân lực, phân tích và đưa ra những đánh giá thực trạng chính sách tạo động lực cho nguồn nhân lực BHXH tỉnh Ninh Bình, trong đó phân tích và đưa ra thực trạng đào tạo nguồn nhân lực. Đưa ra những đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chính sách tạo động lực và giải pháp đào tạo cho nguồn nhân lực BHXH tỉnh Ninh Bình. - Đề tài của tác giả Nguyễn Hồng Liên_Trường Đại học Lao động – Xã hội, 2015: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại BHXH tỉnh Lạng Sơn”, tập trung nghiên cứu nguồn nhân lực (gồm công chức, viên chức và lao động hợp đồng) đang làm việc tại Văn phòng BHXH tỉnh Lạng Sơn và 11 BHXH các quận, huyện, thành phố trực thuộc nhằm tìm hiểu, đánh giá thực trạng và đề xuất 4 giải pháp nhằm hoàn thiện nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại BHXH tỉnh Lạng Sơn là: Hoàn thiện công tác quy hoạch, tuyển dụng, đãi ngộ và đào tạo nguồn nhân lực - Đề tài của tác giả Đỗ Xuân Hiệp_ Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2017 “Một số giải pháp tăng cường kiểm soát thu tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”. Trên cơ sở nghiên cứu hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại BHXH tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu tác giả tìm ra những tồn tại trong công tác quản lý thu của BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu để đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nguồn thu BHXH có tính khả thi cao, đáp ứng kịp thời cho quá trình quản lý quỹ BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu trong giai đoạn kinh tế phát triển mạnh mẽ.
  17. 6 - Đề tài của tác giả Nguyễn Hữu Hướng _Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học kinh tế, 2015 “Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tại cục thông tin khoa học và quốc gia” Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực tại Cục và đưa ra những đánh giá chung và vận dụng lý luận vào thực tế để đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện nâng cao chất lượng nguồn nhân lực KH&CN. Kết quả các công trình nghiên cứu trên đã góp phần làm rõ hơn về mặt lý luận và thực tiễn của công tác quản lý thu, nguồn nhân lực, hay thực hiện pháp luật về BHXH, nâng cao chất lượng NNL tại các đơn vị đặc thù riêng biệt. Mỗi đề tài trên có những cách tiếp cận riêng, ở các góc độ khác nhau về nguồn nhân lực. Ngoài ra, sự phát triển nhanh chóng của toàn cầu hóa và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đã làm cho các giải pháp đưa ra trước đây có thể đã lạc hậu với thực tiễn có nhiều sự thay đổi. Việc nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ngành Bảo hiểm xã hội (nghiên cứu tại BHXH tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)” là đề tài nghiên cứu cấp bách trong giai đoạn hiện nay. 4. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Luận văn gồm các phần: “Mở đầu”, “Kết luận” và 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ Chương 2: Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tại Bảo hiểm xã hội Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2019 Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tại Bảo hiểm xã hội Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
  18. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1.1. Khái niệm về nhân lực và nguồn nhân lực khoa học và công nghệ 1.1.1. Khái niệm nhân lực Nhân lực là sức lực cong người, nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt động. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể con người và đến một mức độ nào đó, con người đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao động – con người có sức lao động_ Theo Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực trường ĐH Kinh Tế. 1.1.2. Khái niệm nguồn nhân lực * Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về nguồn nhân lực: “Nguồn nhân lực là tất cả những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước”_ Theo Liên Hợp Quốc. Nguồn nhân lực là toàn bộ vốn con người bao gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp… của mỗi cá nhân. Như vậy, ở đây nguồn lực con người được coi như một nguồn vốn bên cạnh các loại vốn vật chất khác: vốn tiền tệ, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên_ Ngân hàng thế giới. Nguồn nhân lực của một quốc gia là toàn bộ những người trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động_Tổ chức lao động thế giới. * Nguồn nhân lực được hiểu: Nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất xã hội, cung cấp nguồn lực con người cho sự phát triển. Do đó, nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có thể phát triển bình thường. Nguồn nhân lực là khả năng lao động của xã hội, là nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm các nhóm dân cư trong độ tuổi lao động, có khả năng tham gia vào lao động, sản xuất xã hội, tức là toàn bộ các cá nhân cụ thể tham gia
  19. 8 vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể lực, trí lực của họ được huy động vào quá trình lao động. Nguồn nhân lực là một bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. Nguồn nhân lực được biểu hiện trên hai mặt: về chất lượng, đó là sức khoẻ và trình độ chuyên môn, kiến thức và trình độ lành nghề của người lao động, về số lượng đó là tổng số những người trong độ tuổi lao động làm việc theo quy định của nhà nước và thời gian lao động có thể huy động được từ họ; Nguồn lao động cũng được hiểu trên hai mặt: số lượng và chất lượng. Có một số được tính là nguồn nhân lực nhưng lại không phải là nguồn lao động, đó là: những người không có việc làm nhưng không tích cực tìm kiếm việc làm, tức là những người không có nhu cầu tìm việc làm, những người trong độ tuổi lao động quy định nhưng đang đi học… Vậy theo khái niệm này, Nguồn lao động là tổng số những người trong độ tuổi lao động quy định đang tham gia lao động hoặc đang tích cực tìm kiếm việc làm. Dưới góc độ kinh tế chính trị: tổng hoà thể lực và trí lực tồn tại trong toàn bộ lực lượng lao động xã hội của một quốc gia là nguồn nhân lực, mà trong đó kết tinh truyền thống và kinh nghiệm lao động sáng tạo của một dân tộc trong lịch sử, được vận dụng để sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần phục vụ cho nhu cầu hiện tại và tương lai của đất nước. 1.1.3. Khoa học và công nghệ 1.1.3.1. Khái niệm Khoa học Tùy theo mục đích nghiên cứu và cách tiếp cận khoa học là một khái niệm có nội hàm phức tạp và theo đó có nhiều cách hiểu khác nhau: Mức độ chung nhất, có thể hiểu khoa học là một hệ thống tri thức về thế giới khách quan. Ở nước ta, theo Luật Khoa học và Công nghệ (được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa x, kỳ họp thứ 7, thông qua ngày 9/6/2000): Khoa học là hệ thống trí thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy.
  20. 9 Ở góc độ hoạt động, có thể hiểu khoa học là một lĩnh vực hoạt động đặc biệt của con người. Là một loại hình hoạt động có mục đích khám phá bản chất và các quy luật vận động của thế giới để ứng dụng chúng vào sản xuất và đời sống xã hội. Ở góc độ này về thực chất, khoa học được hiểu là hoạt động nghiên cứu, là quá trình tạo ra tri thức mới cho nhân loại. Như ta đã nói khoa học là những phát minh của con người vì những phát minh này không thể trực tiếp áp dụng vào sản xuất nên không có đảm bảo độc quyền không phải là đối tượng để mua và bán. Các tri thức khoa học có thể được phổ biến rộng rãi. Khoa học thường được phân loại theo khoa học tự nhiên và khoa học xã hội: Khoa hoc tự nhiên khám phá nhưng quy luật của tự nhiên xung quanh chúng ta; Khoa học xã hội nghiên cứu cách sống cách hành động và ứng xử của con người. Khoa học là kết quả nghiên cứu của quá trình hoạt động thực tiễn, nhưng nó lại có vai trò to lớn tác động mạnh mẽ trở lại hoạt động sản xuất. Vì vậy, con người có khả năng đưa khoa học thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Quá trình đổi mới khoa học công nghệ đang diễn ra tại Việt Nam. Bao gồm nhiều mặt nhiều dạng hoạt động nhưng tập trung vào đổi mới công nghệ, nhập công nghệ mới, nắm bắt và đưa công nghệ mới vào sản xuất, cải tiến và sáng tạo ra công nghệ. Thiết bị kĩ thuật phương pháp chế tạo sản phẩm sự am hiểu công nghệ mới, tổ chức, quản lý công nghệ mới quá trình đổi mới công nghệ được diễn ra rộng khắp, từ các doanh nghiệp, các công ty hợp tác xã các ngành các địa phương. Hai hướng đổi mới công nghệ: là đổi mới công nghệ sản phẩm và đổi mới quy trình công nghệ sản xuất. Đặc điểm của vật tư khoa học như sau: Trình độ kỹ thuật rất cao; Tần suất sử dụng lao động thấp; Tốc độ hao mòn vô hình rất cao. Vật tư và lao động không định mức được. 1.1.3.2. Khái niệm Công nghệ “Công nghệ”: được xuất phát từ chữ hy lạp “techne” có nghĩa là một nghệ thuật hay một kỹ năng và “logia” có nghĩa là một khoa học hay một nghiên cứu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
31=>1