Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam – Maritime Bank
lượt xem 26
download
Mục tiêu của đề tài là sẽ nghiên cứu chi tiết về Trải nghiệm khách hàng tại MSB để chỉ ra được những điểm mạnh cũng như hạn chế. Từ đó trình Ban Lãnh đạo của MSB những giải pháp nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm 5 yếu, giúp MSB nâng cao Trải nghiệm khách hàng, mang lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam – Maritime Bank
- GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM (MARITIME BANK) Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh NGUYỄN THỊ NHÀN Hà Nội – 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM (MARITIME BANK) Ngành: Kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Họ và tên: Nguyễn Thị Nhàn Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thục Anh Hà Nội – 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do bản thân tôi thực hiện, dựa trên những kiến thức có được trong quá trình học tập và công tác, dưới sự hướng dẫn tận tình, tâm huyết và khoa học của TS. Nguyễn Thục Anh. Các dữ liệu được sử dụng để phân tích trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, những phần trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc đầy đủ, rõ ràng. Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2018 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Nhàn
- ii LỜI CẢM ƠN Sau ba tháng nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này, tự đáy lòng mình, tôi thật sự biết ơn tất cả những thầy cô, đồng nghiệp, người thân…đã giúp đỡ tôi rất nhiều cả về lượng kiến thức dồi dào cũng như sự động viên vô cùng quý giá. Đầu tiên, tôi xin bày tỏ sự tri ân sâu sắc đến tất cả các thầy cô chuyên ngành Quản trị kinh doanh, trường Đại học Ngoại Thương, đã giảng dạy bằng tất cả tâm huyết và tình yêu, mang lại những kiến thức bổ ích, có giá trị thực tế cao, là nguồn tư liệu quý để tôi áp dụng vào luận văn. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS Nguyễn Thục Anh vì những hỗ trợ tuyệt vời từ kiến thức chuyên môn và cả những câu chuyện thực tế sống động của cô đã giúp tôi tự tin hoàn thành luận văn này. Hơn nữa, tôi muốn dành lời cảm ơn đặc biệt tới các đồng nghiệp trong Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) đã giúp đỡ tôi có thêm những thông tin thực tế và các phân tích có giá trị cao về đề tài, đồng thời góp ý và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp tôi triển khai và hoàn thành luận văn. Tôi cũng muốn dành những lời tri ân tới bạn bè và người thân trong gia đình đã chia sẻ, tạo mọi điều kiện về thời gian, không gian, cũng như sự động viên tinh thần kịp thời, để giúp tôi yên tâm thực hiện công trình nghiên cứu của mình. Do hạn chế về mặt thời gian, trình độ cũng như sự mới mẻ của đề tài, bản luận văn này có thể còn nhiều điểm chưa hoàn thiện bởi hiện nay vẫn chưa có nhiều doanh nghiệp áp dụng thành công Trải nghiệm khách hàng. Do vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, các anh chị và các bạn để giúp tôi hoàn thiện hơn nữa đề tài nghiên cứu của mình. Tôi hy vọng đề tài này sẽ góp phần mang lại góc nhìn chân thực, mới mẻ và đưa ra những gợi ý có giá trị thực tế cao để các doanh nghiệp có thể áp dụng nhằm có một thương hiệu Trải nghiệm khách hàng xuất sắc, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh lên tối đa. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 30 tháng3 năm 2018 Ngƣời thực hiện luận văn Nguyễn Thị Nhàn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vi DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT .................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................ viii MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 CHƢƠNG I: LÝ THUYẾT VỀ TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG, MỐI QUAN HỆ GIỮA TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH ..7 1.1 Tổng quan về Trải nghiệm khách hàng ................................................................ 7 1.1.1 Khái niệm Trải nghiệm khách hàng .............................................................. 7 1.1.2 Đặc trưng của Trải nghiệm khách hàng ...................................................... 11 1.2 Mối quan hệ giữa Trải nghiệm khách hàng và Kết quả kinh doanh .................. 11 1.3 Quản lý Trải nghiệm khách hàng ....................................................................... 15 1.3.1 Hành trình khách hàng (Customer Journey – CJ) ....................................... 15 1.3.2 Đo lường Trải nghiệm khách hàng (Mearsure CX) .................................... 24 1.3.3 Công cụ Quản lý trải nghiệm khách hàng .................................................. 28 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG TẠI MSB .39 2.1. Giới thiệu sơ lược Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam – Maritime Bank ......................................................................................................... 39 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 39 2.1.2 Tầm nhìn và chiến lược ............................................................................ 39 2.1.3. Mô hình tổ chức ....................................................................................... 41 2.1.4. Các sản phẩm dịch vụ của MSB .............................................................. 41 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 43 2.2. Thực trạng Trải nghiệm khách hàng tại MSB ........................................................ 44
- iv 2.2.1 Khái quát về Trải nghiệm khách hàng trong các ngân hàng thương mại Việt Nam ............................................................................................................ 44 2.2.2 Phân tích về đối tượng khách hàng của MSB .......................................... 45 2.2.3 Đánh giá thực trạng Trải nghiệm khách hàng tại MSB ............................ 46 Tóm tắt chương 2 ..................................................................................................... 62 CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG TẠI MSB ....................................................................................................64 3.1 Xu hướng Trải nghiệm khách hàng trong ngành ngân hàng .............................. 64 3.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng .............................................................. 66 3.3. Giải pháp nâng cao Trải nghiệm khách hàng tại MSB ..................................... 68 3.3.1 Chiến lược nâng cao Trải nghiệm khách hàng tại MSB giai đoạn từ 2018-2020 ...................................................................................................... 68 3.3.2 Giải pháp cải tiến CX, nâng cao chất lượng CX .................................. 70 3.3.3 Giải pháp tối ưu trải nghiệm: Trước, trong và sau bán hàng ............... 77 3.3.4 Xây dựng hệ thống đo lường và quản lý CX hoàn chỉnh ..................... 80 3.3.5 Tăng cường truyền thông, đào tạo, nuôi dưỡng văn hóa ứng xử “Khách hàng là trọng tâm”. ........................................................................................ 84 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Mối quan hệ giữa Trải nghiệm khách hàng và Kết quả kinh doanh. ........12 Hình 1.2 Hành trình khách hàng. .............................................................................16 Hình 1.3 Ví dụ về hành trình khách hàng. ...............................................................16 Hình 1.4 Sơ đồ các điểm chạm. ...............................................................................20 Hình 1.5 Hành trình khách hàng mẫu. .....................................................................23 Hình 1.6 Bảng điểm đo lường trải nghiệm khách hàng mẫu. ..................................27 Hình 1.7 Mô hình CEM ...........................................................................................30 Hình 1.8 Mô hình CRM ...........................................................................................31 Hình 1.9 Các yếu tố của phương pháp Forrester. ....................................................36 Hình 1.10 Ba mức độ của hành trình khách hàng. ...................................................37 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức Maritime Bank ...................................................................41 Hình 2.2 Đối tượng khách hàng của MSB. ..............................................................46 Hình 2.3.Điểm đánh giá Trải nghiệm khách hàng trung bình toàn hệ thống của MSB và điểm đánh giá từng cấu phần do Neilsen Việt Nam chấm. .................................54 Hình 3.1 Các điểm mong đợi của khách hàng khi giao dịch tại MSB .....................78 Hình 3.2 Các nguy cơ khiến khách hàng rời bỏ .......................................................80 Hình 3.3 Khách hàng là trọng tâm ...........................................................................84
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Tổng hợp các yếu tố đo lường trải nghiệm khách hàng ...........................24 Bảng 1.2 Cách quản lý CX ....................................................................................... 36 Bảng 1.3 Cách thức đo lường CX theo 3E Dimensions ..........................................37 Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của MSB từ 2013-2016 ............................................43 Bảng 2.2 Tóm tắt Bộ tiêu chuẩn của MSB .............................................................. 48 Bảng 2.3 Tần suất đánh giá CLDV tại MSB............................................................ 52 Bảng 2.4 Điểm CLDV của MSB năm 2016..............................................................52 Bảng 2.5 Điểm CLDV của MSB năm 2017 .............................................................53 Bảng 2.6 Năm lỗi phổ biến trong chương trình 5S,4C ............................................ 56 Bảng 2.7 Năm lỗi phổ biến trong chương trình Khách hàng bí mật: ....................... 56 Bảng 2.8 Năm lỗi phổ biến trong chương trình Camera: .........................................57 Bảng 3.1 Tỷ trọng các chương trình đánh giá mới ..................................................75 Bảng 3.2 Tóm tắt Bộ tiêu chuẩn mới .......................................................................76 Bảng 3.3 Điều làm tăng sự hài lòng của khách hàng khi giao dịch tại MSB: .........79
- vii DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Ý nghĩa Maritime Bank 1 Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam (MSB) 2 CB Ngân hàng Cộng đồng 3 RB Ngân hàng Bán lẻ 4 LC Ngân hàng Doanh nghiệp lớn 5 SME Ngân hàng Doanh nghiệp 6 DVKH Dịch vụ khách hàng 7 CX Customer Experience - Trải nghiệm khách hàng Customer Experience Management - Quản trị trải 8 CEM nghiệm khách hàng Customer Relationship Management - Quản lý quan 9 CRM hệ khách hàng 10 CJ Customer Journey – Hành trình khách hàng 11 NH Ngân hàng 12 NHTM Ngân hàng thương mại 13 CLDV Chất lượng dịch vụ 14 KHBM Khách hàng bí mật
- viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Đề tài “Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) được nghiên cứu trên phạm vi toàn ngân hàng Maritime Bank, trong giai đoạn từ 2016 đến nay. Mục tiêu của nghiên cứu là xây dựng, đề xuất được các giải pháp nâng cao Trải nghiệm khách hàng tại Maritime Bank, góp phần thúc đẩy thương hiệu và tình hình kinh doanh của đơn vị. Phương pháp nghiên cứu bao gồm: Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp quan sát thực tiễn, phương pháp phân tích số liệu... Đặc biệt, tác giả sử dụng các kết quả nghiên cứu, số liệu báo cáo nội bộ mới nhất do Maritime Bank và Công ty đo lường toàn cầu Neilsen cung cấp, có giá trị thực tiễn cao, từ đó phân tích kỹ lưỡng những ưu điểm, khuyết điểm, nhằm mang đến góc nhìn chân thực nhất về thực trạng Chất luợng dịch vụ, Trải nghiệm khách hàng tại MSB. Qua việc nghiên cứu, phân tích các số liệu trên, tác giả đã tìm ra được các điểm mạnh của MSB trong Trải nghiệm khách hàng như: Đặt Trải nghiệm khách hàng là chiến lược trọng yếu của đơn vị; Đã áp dụng các phương pháp đo lường, quản lý Trải nghiệm khách hàng và đạt kết quả nhất định. Tuy nhiên, đơn vị vẫn còn nhiều tồn tại như: Công cụ quản lý Trải nghiệm khách hàng còn thô sơ; Kết quả đo lường chất lượng dịch vụ và trải nghiệm khách hàng còn thấp; Chưa hoàn thiện được các yếu tố nền móng để phát triển trải nghiệm khách hàng về con người và cơ sở vật chất. Trên cơ sở nghiên cứu đó, tác giả đề xuất các giải pháp để nâng cao Trải nghiệm khách hàng tại MSB. Trong đó có kiến nghị một chiến lược tổng thể nâng cao Trải nghiệm khách hàng tại MSB giai đoạn từ 2018-2020. Ngoài ra còn có các giải pháp cụ thể như: Kiến nghị các dự án cải tiến CX, nâng cao chất lượng CX; Giải pháp để tối ưu trải nghiệm: Trước, trong và sau bán hàng ; Xây dựng hệ thống đo lường và quản lý CX hoàn chỉnh; Tăng cường truyền thông, đào tạo, nuôi dưỡng văn hóa ứng xử “Khách hàng là trọng tâm". Tác giả hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ là những gợi ý tham khảo giá trị cho Ban Lãnh đạo Maritime Bank trong chiến lược nâng cao Trải nghiệm khách hàng, góp phần đưa MSB trở thành ngân hàng được yêu thích nhất Việt Nam.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, các sản phẩm và dịch vụ trong nền kinh tế ngày càng có xu hướng đồng nhất. Vì vậy, các doanh nghiệp luôn nỗ lực tìm kiếm sự khác biệt trong kinh doanh để tạo nên thuơng hiệu đặc biệt cho riêng mình. Thống kê cho thấy, 85% nhà quản lý cho rằng sự khác biệt về giá, sản phẩm và dịch vụ không còn là chiến lược cạnh tranh bền vững của các doanh nghiệp mà “trải nghiệm khách hàng” mới là chiến lược mới trong việc tạo ra “sự khác biệt” (Shaw & Ivens, 2002). Trải nghiệm khách hàng đã trở thành xu hướng mới trong nền kinh tế dịch vụ và một sự đổi mới quan trọng trong kinh doanh (Voss & Fellow, 2004). Trải nghiệm khách hàng đã trở thành một phần trong kinh doanh, việc sử dụng trải nghiệm của khách hàng để tạo ra giá trị được gọi là “nền kinh tế kinh nghiệm” (Pine & Gilmore, 1998). Đầu tư vào trải nghiệm khách hàng sẽ giúp công ty tạo ra và duy trì được khách hàng trung thành, những khách hàng trung thành này sẽ trở thành người ủng hộ cho công ty và tạo ra doanh thu hàng năm cho công ty (Responsetek, 2010). Thật vậy, ngày nay, người tiêu dùng ngày một thông thái và khó tính hơn. Họ không chỉ yêu cầu sản phẩm dịch vụ chất lượng cao mà còn yêu cầu sự phục vụ hoàn hảo hơn. Nói cách khác, họ đòi hỏi những trải nghiệm cao hơn và chỉ dành cho riêng họ. Bây giờ, khách hàng thực sự là Thượng đế. Có thể nói, Trải nghiệm khách hàng (Customer Experience-CX) là yếu tố tạo nên thành công bền vững cho doanh nghiệp, nó quan trọng với mọi ngành kinh doanh, nhất là ngành dịch vụ phục vụ khách hàng đại chúng như tài chính ngân hàng. Bởi vì trong lĩnh vực này, rất khó để tạo sự khác biệt giữa tổ chức này và tổ chức khác. Đơn cử, nếu ngân hàng này đưa ra một sản phẩm mới, các ngân hàng khác có thể nhanh chóng sao chép ý tưởng đó. Hay một ngân hàng đưa vào áp dụng công nghệ hiện đại, nó cũng sẽ sớm bị nhân bản tại những nơi mong muốn... Tuy nhiên, có một điều đặc biệt thực sự khó bị sao chép, đó chính là những trải nghiệm của khách hàng.
- 2 Nghiên cứu của Forrester – công ty tư vấn hàng đầu tại Mỹ về Trải nghiệm khách hàng cũng đã chỉ ra một con số khá thú vị: 70% các khách hàng cho dừng việc kinh doanh một thương hiệu nếu trải nghiệm của khách hàng bị hạn chế, nghèo nàn, trong khi hơn 80% sẵn sàng trả nhiều hơn để có những trải nghiệm tốt hơn tới người sử dụng. Vì vậy, để hoạt động hiệu quả hơn, ngân hàng phải mang lại cho khách hàng những trải nghiệm tốt bất cứ khi nào họ sử dụng dịch vụ và đặc biệt là khi họ gặp khó khăn cần giải quyết, hỗ trợ. Hiện nay, các ngân hàng ở Việt Nam cũng đang rất chú trọng vào nghiên cứu, đầu tư, triển khai thử nghiệm nâng cao trải nghiệm khách hàng nhưng kết quả vẫn còn khiêm tốn. Chưa có một doanh nghiệp nào áp dụng CX một cách hoàn thiện. Vì vậy, ngân hàng nào tiên phong áp dụng thành công chắc chắn sẽ có lợi thế rất lớn trên thị trường, dễ dàng lấy được sự tin yêu và lòng trung thành của khách hàng. Chính vì các lý do nêu trên tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao trải nghiệm khách hàng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam – Maritime Bank” – nơi tác giả đang làm việc. Hy vọng luận văn sẽ đem lại những góc nhìn thực tế sinh động về thực trạng trải nghiệm khách hàng hiện nay tại Maritime Bank cũng như đưa ra được nhiều giải pháp thiết thực có thể áp dụng được cho đơn vị trong thời gian tới nhằm mang lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng, từ đó nâng cao doanh thu, lợi nhuận cho ngân hàng. 2. Sơ lƣợc về tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc 2.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước Trải nghiệm khách hàng là một khái niệm quen thuộc ở nhiều nước lớn trên thế giới nhưng vẫn còn khá mới mẻ với các doanh nghiệp tại Việt Nam. Ở nước ta hiện chưa có nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu về chủ đề này. Tuy nhiên, lĩnh vực này đã được nhiều hãng lớn trên thế giới đào sâu và có những nghiên cứu giá trị như: Forester (Mỹ), BCX IZO Best Customer Experience (Mỹ), Temlein Group. Về sách, có thể kể đến “X: Trải nghiệm khi Kinh doanh gặp Thiết kế” là một cuốn sách mới đề cập đến trải nghiệm dịch vụ hoàn hảo. Brian Solis, tác giả cuốn sách và là nhà phân tích chính của Altimeter Group (một công ty chuyên về dự
- 3 đoán), muốn thuyết phục bạn hãy ngừng đối xử với khách hàng như con số trong bảng doanh thu và hãy bắt đầu xây dựng trải nghiệm cho từng cá nhân. Ngoài ra, có thể kể đến cuốn “Customer Experience” (Trải nghiệm khách hàng) của các tác giả: Elena Alfaro, Javier Velilla, Hogo Brunetta, Beatriz Navarro, Carlos Molina, Lluis Martinez-Ribes, Jose Ignacio Ruiz, Enrique Burgos, Fernando Rivero, Santiago Solanas, Jaime Castello, Jaime Valverde, Boria Munoz. Cuốn sách đã đề cập chi tiết đến Trải nghiệm khách hàn từ quan điểm của thương hiệu và truyền thông, Vai trò của hệ thống CNTT trong quản lý Trải nghiệm khách hàng, Cách đo trải nghiệm của khách hàng, Vai trò của nhân viên trong Trải nghiệm của khách hàng, Trải nghiệm khách hàng từ quan điểm bán lẻ, Trải nghiệm khách hàng từ quan điểm của trung tâm liên lạc, Trải nghiệm khách hàng từ quan điểm trực tuyến, Trải nghiệm khách hàng trong tích hợp đa kênh, Trải nghiệm khách hàng trong các thị trường B2B, Sáng tạo trong việc tạo ra và quản lý Trải nghiệm khách hàng, Những ý tưởng chính của trải nghiệm của khách hàng... 2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam, nhiều doanh nghiệp vẫn chưa phân định rõ ràng hoặc thường đánh đồng, nhầm lẫn giữa hai khái niệm Trải nghiệm khách hàng và Chất lượng dịch vụ. Thực tế, khái niệm Chất lượng dịch vụ quen thuộc hơn rất nhiều. Việc nghiên cứu về chất lượng dịch vụ cũng đã được quan tâm mạnh mẽ từ hơn hai thập kỷ nay cả ở trong nước và trên thế giới. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu về trải nghiệm khách hàng còn khá mới mẻ với người Việt Nam. Hiện nay, trong nước chủ yếu chỉ có công trình nghiên cứu về chất lượng dịch vụ. Có thể kể đến nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Mai Trang (2006) với mẫu nghiên cứu về 318 khách hàng để đo sự hài lòng và lòng trung thành của người dùng với các siêu thị tại TP HCM. Ngoài ra còn có đề tài nghiên cứu khoa học của tác giả Nguyễn Đình Thọ và nhóm giảng viên trường ĐH Kinh tế TP.HCM tháng 7/2003 về “Đo lường chất lượng dịch vụ vui chơi giải trí ngoài trời tại TP.HCM”. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Bích Châm và Hà Thị Hớn Tươi (2008) sử dụng thang đo SERVQUAL để đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tiệc cưới tại Công ty Dịch vụ Du lịh Phú Thọ.
- 4 Ngoài ra cũng có rất nhiều sách về chủ đề này, trong đó có một số cuốn nổi tiếng như: Tâm lý khách hàng và nghệ thuật phục vụ 5 sao của tác giả Nguyễn Xuân Phong – NXB Lao động; Những Cấm Kị Khi Giao Tiếp Với Khách Hàng – Phạm Ái Minh – NXB Phụ nữ.. Như vậy, có thể thấy, các công trình nghiên cứu trong nước mới tập trung vào việc đo lường chất lượng dịch vụ và mức độ hài lòng của khách hàng. Những vấn đề này chỉ là một phần trong khái niệm rộng lớn hơn là Trải nghiệm khách hàng. Đây là một phạm trù mới mẻ mà chưa được nhiều công ty, doanh nghiệp nhận thức chính xác. Hiện vẫn có nhiều người nhầm lẫn Trải nghiệm khách hàng với Trải nghiệm người dùng hay Chất lượng dịch vụ…Trên thế giới, dù đây không phải khái niệm quá xa lạ nhưng cũng chưa phổ biến như chất lượng dịch vụ. Đặc biệt, tại Maritime Bank (MSB), theo tìm hiểu của tác giả, chưa có đề tài nào nghiên cứu về Trải nghiệm khách hàng. Vì vậy, tác giả quyết định chọn đề tài này để nghiên cứu và hi vọng sẽ góp một phần nhỏ vào sự thành công hơn nữa của MSB khi mà MSB đang đặt tầm nhìn “Trở thành một ngân hàng mà ai cũng muốn tham gia và không ai muốn rời bỏ”. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1 Mục tiêu nghiên cứu Việc nâng cao chất lượng dịch vụ tại MSB đã có những thành công nhất định nhưng vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Hơn nữa, phạm trù Trải nghiệm khách hàng vẫn còn mới mẻ và chưa thực sự được đầu tư mạnh mẽ tại MSB. Trong khi thị trường tài chính ngân hàng ngày nay đang cạnh tranh mạnh mẽ về sản phẩm, lãi suất cũng như chất lượng dịch vụ. MSB tuy có tiềm lực mạnh về tài chính và nguồn vốn nhưng vị thế chung trên thị trường vẫn còn rất khiêm tốn. Nếu không tạo được sự khác biệt vượt trội với đối thủ thì rất dễ bị bỏ lại xa hơn trên dòng chảy chung của thị trường. Do vậy, mục tiêu của tác giả là sẽ nghiên cứu chi tiết về Trải nghiệm khách hàng tại MSB để chỉ ra được những điểm mạnh cũng như hạn chế. Từ đó trình Ban Lãnh đạo của MSB những giải pháp nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm
- 5 yếu, giúp MSB nâng cao Trải nghiệm khách hàng, mang lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng. 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu Có ba nhiệm vụ chính: - Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận liên quan tới Chất lượng dịch vụ, Trải nghiệm khách hàng và mối quan hệ của Trải nghiệm khách hàng với kết quả kinh doanh; - Mô tả thực trạng, phân tích, đánh giá thực trạng vấn đề Trải nghiệm khách hàng tại MSB; - Đề xuất các biện pháp, giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện Trải nghiệm khách hàng tại MSB. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động liên quan đến Trải nghiệm khách hàng tại Maritime Bank 4.2 Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu tại MSB, thời gian nghiên cứu từ năm 2016 đến 2017 khi mà ngân hàng đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng dịch vụ, cũng như giai đoạn hiện nay đơn vị vừa thay đổi hàng loạt cơ cấu nội bộ cũng như nhận diện thương hiệu, sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi...để tập trung cho giai đoạn phát triển mạnh mẽ hơn. Giải pháp được xây dựng cho giai đoạn từ 2018 tới 2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Nhằm giúp cho nội dung nghiên cứu phong phú, sát thực tế, tác giả áp dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như: phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp quan sát thực tiễn, phương pháp phân tích số liệu... Đặc biệt, tác giả sử dụng các kết quả nghiên cứu, số liệu báo cáo nội bộ mới nhất, có giá trị thực tiễn cao, từ đó phân tích kỹ lưỡng những ưu điểm, khuyết điểm, nhằm mang đến góc nhìn chân thực nhất về thực trạng Chất luợng dịch vụ, Trải nghiệm khách hàng tại MSB. Các phương pháp nêu trên giúp tác giả tiếp cận vấn đề từ nhiều góc độ, từ lý thuyết đến thực tiễn, do vậy tác giả sẽ tránh được những quan điểm đánh giá chủ
- 6 quan phiến diện, cũng như các giải pháp được đề xuất cho các vấn đề được phát hiện sẽ mang tính khả thi cao. 6. Những đóng góp mới của luận văn Từ những lý thuyết tổng quan về Trải nghiệm khách hàng, tác giả đã tiến hành tìm hiểu, phân tích làm rõ thực trạng, tình hình thực tế của từng nội dung căn bản trong Trải nghiệm khách hàng tại MSB. Trong đó đi sâu phân tích những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân trong phần thực trạng Trải nghiệm khách hàng tại ngân hàng. Từ đó, tác giả đã đưa ra những đề xuất, giải pháp, phương hướng cụ thể, gắn liền với thực tế riêng của ngân hàng, nhằm hoàn thiện những mặt còn hạn chế đang tồn tại. Đây sẽ là những giải pháp có giá trị thực tế cao để MSB tham khảo, từ đó góp phần nâng cao Trải nghiệm khách hàng tại ngân hàng. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có 3 chương như dưới đây: Chương 1: Lý thuyết về Trải nghiệm khách hàng, mối quan hệ của Trải nghiệm khách hàng và Kết quả kinh doanh Chương 2: Phân tích thực trạng Trải nghiệm khách hàng tại MSB Chương 3: Một số giải pháp nâng cao Trải nghiệm khách hàng tại MSB
- 7 CHƢƠNG I LÝ THUYẾT VỀ TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG, MỐI QUAN HỆ GIỮA TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Tổng quan về Trải nghiệm khách hàng 1.1.1 Khái niệm Trải nghiệm khách hàng Trong những năm gần đây, cụm từ “trải nghiệm khách hàng” (Customer Experience - CX) đã trở nên khá quen thuộc với người Việt Nam nhưng thật khó có thể đi đến một định nghĩa rõ ràng và thống nhất cho khái niệm này, dù rằng ngày càng có nhiều công ty chú ý nâng cao trải nghiệm khách hàng vì họ coi đó là một lợi thế cạnh tranh quan trọng. Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp Việt vẫn chưa chú trọng đến trải nghiệm khách hàng, thậm chí có sự nhầm lẫn về khái niệm này. Nhiều lãnh đạo vẫn đánh đồng khái niệm này với dịch vụ khách hàng, hay những cuộc tiếp xúc giữa khách hàng với doanh nghiệp… Sự thực, nó là tổng số của tất cả những lần tiếp xúc giữa khách hàng với công ty và thương hiệu công ty; nó không chỉ đơn thuần là một khoảnh khắc mà là toàn bộ quá trình khách hàng tiếp xúc trước – trong và sau khi mua hàng. Có khá nhiều khái niệm khác nhau về Trải nghiệm khách hàng. Tác giả xin tổng kết một số khái niệm phổ biến, đơn giản và dễ hiểu được đông đảo mọi người chấp nhận như: Đứng trên góc độ trải nghiệm là sự tương tác giữa khách hàng và nhà cung cấp, Pine và Gilmore (1999) cho rằng: “Trải nghiệm khách hàng là tổng thể tất cả những trải nghiệm mà một khách hàng có được trong mối quan hệ với nhà cung ứng hàng hóa và dịch vụ trong suốt quá trình mà hai bên có mối quan hệ mua bán hàng hóa với nhau”. Ủng hộ quan điểm này, Shaw và Ivens (2002) cho rằng, trải nghiệm khách hàng là sự tương tác trực tiếp giữa một cá nhân và một tổ chức. Trải nghiệm khách hàng là trạng thái cảm xúc có được do kết quả của những tương tác trên và được đo lường liên tục trong suốt thời gian tương tác. Một quan điểm khác về trải nghiệm khách hàng cho rằng trải nghiệm khách hàng là khoảng cách mong đợi giữa mức độ “trải nghiệm” mà khách hàng nghĩ là
- 8 họ đạt được với mức độ mà họ đạt được (Millar, 2006). Respnstek (2010) cũng cùng quan điểm với Millar (2006) khi đưa ra quan điểm quản lý trải nghiệm khách hàng là thu hẹp khoảng cách giữa cái mà khách hàng nhận được và sự mong đợi của khách hàng. Đứng trên góc độ trải nghiệm khách hàng là ấn tượng, Carbone và Haeckel (1994) đã định nghĩa trải nghiệm như là một ấn tượng được hình thành khi khách hàng tiếp xúc với sản phẩm, dịch vụ hoặc doanh nghiệp, đó cũng là một loại nhận thức của con người. Forbes nói rằng trải nghiệm của khách hàng là "tác động tích lũy của nhiều điểm tiếp xúc" trong quá trình tương tác của khách hàng với một tổ chức. Một số công ty được phân loại trải nghiệm của khách hàng thành các tương tác thông qua web và các phương tiện truyền thông xã hội, trong khi một số khác xác định tương tác của dịch vụ khách hàng qua điện thoại hoặc dịch vụ bán lẻ trực tiếp là trải nghiệm của khách hàng. Trải nghiệm của khách hàng liên quan đến mọi điểm liên lạc mà chúng ta có với khách hàng và tương tác với các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Trải nghiệm của khách hàng đã nổi lên như là một chiến lược quan trọng cho tất cả các doanh nghiệp đang phải đối mặt với cạnh tranh. Theo Holbrook & Hirschman nghiên cứu (1982) họ nói rằng trải nghiệm khách hàng có thể được định nghĩa như là một toàn bộ hành trình mà khách hàng tiếp xúc với khi tương tác với một doanh nghiệp nhất định. Trải nghiệm này thường ảnh hưởng đến cảm xúc của khách hàng. Toàn bộ trải nghiệm xảy ra khi sự tương tác diễn ra thông qua việc kích thích hàng hoá và dịch vụ tiêu thụ. Pine & Gilmore (1999) cho rằng trải nghiệm có thể là duy nhất, nghĩa là những cá nhân khác nhau sẽ không có cùng một loại trải nghiệm. Một số loại trải nghiệm nhất định có thể liên quan đến các khía cạnh khác nhau của từng cá nhân như cảm xúc, thể chất, trí tuệ hoặc thậm chí là tinh thần. Kotler và cộng sự 2013, (trang 283) nói rằng trải nghiệm của khách hàng là "Thêm giá trị cho khách hàng mua sản phẩm và dịch vụ thông qua sự tham gia của khách hàng và kết nối, bằng cách quản lý tất cả các khía cạnh của cuộc gặp gỡ".
- 9 Cuộc gặp gỡ bao gồm các điểm tiếp xúc. Các doanh nghiệp có thể tạo và sửa đổi các điểm tiếp xúc để phù hợp với người tiêu dùng nhằm nâng cao trải nghiệm của khách hàng. Tạo ra một trải nghiệm cho khách hàng có thể dẫn đến lòng trung thành của họ với thương hiệu và sự nhận biết thương hiệu tốt hơn dưới dạng biểu tượng , màu sắc, mùi, liên lạc, hương vị ... Ông Nguyễn Dương, chuyên gia về Trải nghiệm khách hàng, nguyên Giám đốc quốc gia Singtel Việt Nam, cho rằng: “Hành trình của khách hàng với một sản phẩm hàng hóa, dịch vụ có thể khái quát thành các bước chính là tìm hiểu - mua - sử dụng - cần hỗ trợ - mua thêm hoặc xem xét/rời bỏ. Để tiếp cận với khách hàng theo từng bước đó, doanh nghiệp có thể có những công cụ như website/marketing, cửa hàng, đại lý, trung tâm dịch vụ khách hàng, trung tâm bảo hành Như vậy, mỗi một góc độ khác nhau về trải nghiệm khách hàng sẽ có những quan điểm khác nhau nhưng tựu chung lại, trải nghiệm khách hàng được đặc trưng bởi sự tương tác, sự tham gia, sự hòa nhập hoàn toàn vào sự việc nào đó của nhà cung cấp. Ở cùng một mức độ tham gia nhưng những khách hàng có ý thức hơn về những gì họ tham gia, họ sẽ có những trải nghiệm tốt hơn người khác. Khi đó trải nghiệm khách hàng được hiểu là trạng thái cảm xúc tích cực hoặc tiêu cực mà khách hàng đạt được khi khách hàng tương tác với sản phẩm, dịch vụ, con người của nhà cung cấp. Theo tác giả, cần thiết phải làm rõ thêm hai khái niệm Chất lượng dịch vụ và Trải nghiệm khách hàng như sau: Chất lượng dịch vụ: là nhận thức của khách hàng về chất lượng của một dịch vụ cụ thể nào đó dựa trên sự so sánh, cảm nhận những gì mà dịch vụ đó cung cấp trong thực tế với sự mong đợi/kỳ vọng của khách hàng. Một dịch vụ được coi là có chất lượng tốt khi có thể thỏa mãn được sự mong đợi/kỳ vọng của khách hàng. Chất lượng dịch vụ khách hàng tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam thường được đo lường qua hai yếu tố: Con người, Cơ sở vật chất. Còn Trải nghiệm khách hàng có thể hiểu là tổng hợp của tất cả những kinh nghiệm và nhận thức mà khách hàng có được kể từ lúc khách hàng tìm hiểu về doanh nghiệp và trong suốt thời gian sử dụng sản phẩm dịch vụ cũng như tương tác
- 10 với CBNV của đơn vị đó, thông qua tất cả các điểm tiếp xúc (Touchpoints) và kênh tiếp xúc (Channels) Các kênh mà khách hàng tương tác phổ biến ở ngân hàng thường là: ATM, Internet banking, Mobile Banking, đến chi nhánh, tương tác với nhân viên tại quầy giao dịch, với Trung tâm chăm sóc khách hàng, Mạng xã hội, … Các điểm tiếp xúc: là bất kỳ lúc nào, chỗ nào mà khách hàng tương tác để có được sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Giả sử khách hàng lên mạng, vào trang web của Maritime Bank, truy cập vào mục cần xem, click, … từng bước này đều là điểm tiếp xúc. Tương tự cho kênh đến chi nhánh: khách hàng gặp bảo vệ, lễ tân chào đón, được mời nước, ngồi giao dịch, trao đổi với nhân viên….. Phân biệt Trải nghiệm khách hàng với Dịch vụ khách hàng: Trong hầu hết các trường hợp, điểm tiếp xúc đầu tiên của khách hàng với một công ty thường thông qua việc tương tác với nhân viên (bằng cách truy cập vào cửa hàng hoặc bằng cách nói chuyện qua điện thoại). Điều này cho phép doanh nghiệp có cơ hội cung cấp dịch vụ khách hàng tuyệt vời. Tuy nhiên, dịch vụ khách hàng chỉ là một khía cạnh của toàn bộ trải nghiệm của khách hàng. Ví dụ: nếu chúng ta đặt một kỳ nghỉ trên điện thoại và người nhận cuộc điện thoại nói chuyện thân thiện và hữu ích, đó là dịch vụ khách hàng tốt. Tuy nhiên, nếu chúng ta nhận được vé sớm và khách sạn nâng cấp phòng hơn cả mong đợi thì đó là trải nghiệm khách hàng tốt. Giống như hầu hết mọi thứ trên thị trường hiện nay, trải nghiệm của khách hàng đã thay đổi - nó còn hơn cả dịch vụ cá nhân lẫn công nghệ, các công ty có thể kết nối với khách hàng một cách mới mẻ và thú vị. Ví dụ: Sử dụng phần mềm CRM, chúng ta có thể xem lịch sử mua hàng của khách hàng và dự đoán các nhu cầu trong tương lai ngay cả trước khi khách hàng biết rằng họ cần nó. Nếu dự đoán được nhu cầu trong tương lai sẽ cho phép chúng ta chủ động và chu đáo quan tâm khách hàng như: Cung cấp các sản phẩm liên quan dựa trên lịch sử mua hàng; Tạo và cung cấp chiến dịch tiếp thị qua email; Hiểu được quan điểm 360 độ của khách hàng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại Công ty cổ phần truyền hình cáp sông Thu
113 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch tàu biển đến Đà Nẵng của Công ty Lữ Hành Vitours
158 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên kinh doanh tại Công ty Điện lực Kiên Giang
128 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
116 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 6 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 6 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn TH
130 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn