Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thúc đẩy dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR
lượt xem 41
download
Mục tiêu nghiên cứu là trên cở sở đánh giá thực trạng triển khai giải pháp thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR tại Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam, từ đó đưa ra một số biện pháp đẩy mạnh dịch vụ, gia tăng số lượng giao dịch thanh toán bằng mã VNPAY-QR, đồng thời làm rõ những khó khăn và thách thức trong phương thức triển khai hình thức thanh toán này so với các đổi thủ cạnh tranh cùng ngành.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thúc đẩy dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY DỊCH VỤ THANH TOÁN BẰNG PHƯƠNG THỨC QUÉT MÃ VNPAY-QR NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU HÀNH CAO CẤP – EMBA NGUYỄN NGỌC ANH THƯ Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY DỊCH VỤ THANH TOÁN BẰNG PHƯƠNG THỨC QUÉT MÃ VNPAY-QR NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU HÀNH CAO CẤP – EMBA MÃ SỐ: 8340101 Họ và tên học viên : NGUYỄN NGỌC ANH THƯ Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS LÊ THÁI PHONG Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình do tôi tự nghiên cứu kết hợp với sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Lê Thái Phong. Số liệu nêu trong luận văn được thu thập từ nguồn thực tế, được công bố trên các báo cáo của các cơ quan nhà nước; được đăng tải trên các tạp chí, báo chí, các website hợp pháp. Những thông tin và nội dung nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. Tp HCM, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Anh Thư
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... v DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ..................................................vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN BẰNG PHƯƠNG THỨC QUÉT MÃ QR ........................................................................... 5 1.1 Tổng quan về dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã QR ...........5 1.1.1 Khái niệm về mã QR ............................................................................5 1.1.2 Vai trò của việc thanh toán bằng mã QR ...........................................5 1.1.3 Đặc điểm nhận dạng mã QR trên thị trường trong và ngoài nước..6 1.1.4 Phân loại các mã QR ............................................................................8 1.1.5 Các thiết bị, ứng dụng thanh toán bằng mã QR ................................9 1.1.6 Các hình thức thanh toán bằng phương thức quét mã QR ............10 1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh toán bằng mã QR .................................12 1.2.1 Các đối tượng doanh nghiệp triển khai và sử dụng ........................12 1.2.2 Sự sẵn sàng của khách hàng ..............................................................13 1.2.3 Năng lực cạnh tranh của công ty cung cấp dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã QR ................................................................................13 1.2.4 Khả năng cạnh tranh của dịch vụ thanh toán bằng mã QR ...........15 1.2.5 Điều kiện vĩ mô ....................................................................................16 1.3 Lợi ích và mức độ rủi ro đối với phương thức thanh toán bằng mã QR .... ........................................................................................................................18 1.4 Kinh nghiệm triển khai dịch vụ thanh toán bằng mã QR ở một số quốc gia ........................................................................................................................19 1.4.1 Kinh nghiệm triển khai tại Trung Quốc ...........................................19 1.4.2 Kinh nghiệm triển khai tại Ấn Độ .....................................................20 1.4.3 Kinh nghiệm triển khai tại Hàn Quốc ..............................................21 1.4.4 Một số bài học .....................................................................................21 1.5 Kết luận .........................................................................................................22 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI DỊCH VỤ THANH TOÁN BẰNG PHƯƠNG THỨC QUÉT MÃ VNPAY-QR ............................................. 24
- iii 2.1 Sự hình thành và phát triển dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR ....................................................................................................24 2.1.1 Tổng quan về công ty cung cấp dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR ...............................................................................24 2.1.2 Sự ra đời và phát triển của dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã QR tại Việt Nam ................................................................................27 2.2 Tình hình triển khai dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR ..........................................................................................................30 2.2.1 Chức năng thanh toán bằng mã VNPAY-QR (QR Pay) .................30 2.2.2 Các loại hình thức thanh toán bằng mã VNPAY-QR cho Doanh nghiệp 32 2.2.3 Kết quả đạt được.................................................................................40 2.3 Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR...........................................................41 2.3.1 Tình hình về các doanh nghiệp triển khai và sử dụng ....................41 2.3.2 Sự sẵn sàng của Khách hàng .............................................................48 2.3.3 Năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam ............................................................................................................51 2.3.4 Thực trạng cạnh tranh của Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam ............................................................................................................60 2.3.5 Đánh giá các điều kiện vĩ mô .............................................................64 2.3.6 Một số nhận xét ...................................................................................67 2.4 Kết luận .........................................................................................................68 CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY DỊCH VỤ THANH TOÁN BẰNG PHƯƠNG THỨC QUÉT MÃ VNPAY-QR .......................................................... 70 3.1 Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR trong thời gian tới. .........................................................................70 3.2 Một số cơ hội và thách thức trong quá trình triển khai dịch vụ..............72 3.3 Một số đề xuất thúc đẩy dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR. .........................................................................................................75 3.3.1 Đẩy mạnh truyền thông, quảng cáo, khuyến mãi ............................75 3.3.2 Mở rộng thị trường thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY- QR ...............................................................................................................80 3.3.3 Tuyển dụng, đào tạo đội ngũ nhân viên phát triển thị trường. ......85 3.4 Kết luận .........................................................................................................85
- iv KẾT LUẬN 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 88
- v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Diễn giải ABBank Ngân hàng TMCP An Bình Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Ví điện tử AirPay của Công ty Cổ phần Phát triển thể thao điện AirPay tử Việt Nam (American Standard Code for Information Interchange - Chuẩn ASCII mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ Bharat QR Mã phản hồi nhanh của Ấn Độ BIDV Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam Bit Bit viết tắt của Binary digIT là đơn vị thông tin EMV là một tiêu chuẩn thanh toán bảo mật, tương tác toàn cầu. Nhân tố chủ chốt của EMV là dữ liệu kỹ thuật số linh động EMV trong mỗi giao dịch. Điều này giúp cho các giao dịch chip cực kỳ bảo mật và giảm nguy cơ gian lận giả mạo. Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Dữ liệu có cấu trúc cờ nhân vật cho biết định dạng và phân tách FNC1 nhóm GS1 (Hiệp hội mã số châu Âu GPRS Dịch vụ vô tuyến gói tổng hợp IVB Ngân hàng TNHH Indovina Mobile Banking Ứng dụng điện thoại Ngân hàng Ví điện tử MoMo của Công ty Cổ phần Dịch vụ Di động trực MoMo tuyến MSB Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam Nam A Bank Ngân hàng TMCP Nam Á Napas Công ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam
- vi OCB Ngân hàng TMCP Phương Đông Ví điện tử Payoo của Công ty Cổ phần dịch vụ trực tuyến Cộng Payoo đồng Việt Chuẩn mực an toàn quốc tế: Security Standards Council (bao gồm các thành viên là các tổ chức thẻ quốc tế: Visa Inc, PCI DSS MasterCard Worldwide, American Express, Discover Financial Services, JCB International). QR Quick Response - Mã phản hồi nhanh Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Viet Capital Bank Ngân hàng TMCP Bản Việt Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Viettel Pay Ví điện tử của Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân Đội VNPAY Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam VNPAY-QR Mã phản hồi nhanh của VNPAY VPBank Ngân hàngViệt Nam Thịnh Vượng Zalo Pay Ví điện tử Zalo của Công ty TNHH Zion
- vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1: Các hình ảnh nhận dạng các mã QR trên thị trường Hình 2: Sơ đồ tổ chức công ty VNPAY Hình 3: Một số giao diện màn hình ứng dụng Mobile Banking triển khai QR Pay Hình 4: Các bước thanh toán bằng quét mã VNPAY-QR Hình 5: Thanh toán bằng mã VNPAY-QR tại quán cà phê Hình 6: Thanh toán bằng mã VNPAY-QR tại quầy bán hàng Hình 7: Thanh toán mã VNPAY-QR sản phẩm trên menu Hình 8: Thanh toán mã VNPAY-QR trên máy bán hàng Hình 9: Mẫu hóa đơn có chứa mã VNPAY-QR Hình 10: Thanh toán tiện lợi bằng cách quét mã VNPAY-QR trên website thương mại điện tử www.vban.vn Hình 11: Số liệu thống kê thị trường dùng smartphone năm 2018 Hình 12: Quét mã QR thanh toán cho giao dịch mua vé máy bay của Vietnam Airlines Hình 13: Quét mã QR thanh toán cho giao dịch mua vé máy bay của VietJet Air Hình 14: Khách hàng quét mã VNPAY-QR thanh toán hóa đơn ăn uống Hình 15: Khách hàng thanh toán hóa đơn của FPT Telecome Hình 16: Khách hàng thanh toán hóa đơn của MobiFone Hình 17: Khách hàng thanh toán hóa đơn cước taxi Mai Linh Hình 18: Các thế mạnh giải pháp của VNPAY – Nguồn VNPAY Hình 19: Mẫu Logo VNPAY-QR Hình 20: Mẫu Mika đặt tại các cửa hàng/ điểm kinh doanh vật lý Hình 21: Mẫu sticker dán/ treo trên cửa tại các cửa hàng Hình 22: Logo VNPAY-QR trên website thương mại điện tử Hình 23: Mã VNPAY-QR xuất hiện trong chương trình Táo Quân 2018 Hình 24: Mẫu quảng cáo Quý II/2018 - Mua sắm bằng QR Pay Hình 25: Chương trình khuyến mãi Quý III/2018 “QR Pay – Quét mã trúng vàng Hình 26: Mẫu quảng cáo chương trình khuyến mãi Quét QR Pay giảm ngay 10% Quy trình 1: Giao dịch thanh toán bằng mã VNPAY-QR tại cửa hàng Quy trình 2: Giao dịch thanh toám bằng mã VNPAY-QR sản phẩm
- viii Quy trình 3: Giao dịch thanh toán bằng VNPAY-QR có in trên hóa đơn Quy trình 4: Giao dịch thanh toán bằng mã VNPAY- QR trên website thương mại điện tử.
- ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Để thực hiện đề tài: “Giải pháp thúc đẩy dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR”, tác giả đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phương thức thanh toán bằng mã VNPAY-QR trên thị trường của Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam (VNPAY). Tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp phân tích để phân tích các nội dung nghiên cứu về các giải pháp thúc đẩy dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR, đồng thời đưa ra những giải pháp để đẩy mạnh dịch vụ đến các đối tác và khách hàng, gia tăng nhận diện thương hiệu và doanh thu cho VNPAY. Trong phạm vi của một luận văn thạc sỹ, tác giả đã liệt kê các hình thức triển khai thanh toán bằng mã VNPY-QR, tình hình triển khai của một số đơn vị chấp nhận thanh toán; sự sẵn sàng của khách hàng đối với phương thức thanh toán bằng mã VNPY-QR; năng lực cạnh tranh cũng như thực trạng cạnh tranh của Công ty Cổ phần Giải pháp thanh toán qua đó đề xuất những giải pháp thúc đẩy dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR. Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản về dịch vụ thanh toán bằng mã VNPAY-QR tại Công ty Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam. Từ đó, tác giả đề xuất những giải pháp phát triển phương thức thanh toán này, trong đó cụ thể là các giải pháp sau: Phối hợp cùng các ngân hàng gia tăng số lượng khách hàng sử dụng tính năng QR Pay trên ứng dụng Mobile Banking của các Ngân hàng; Đẩy mạnh việc triển khai giải pháp thanh toán bằng mã QR đến các đơn vị chấp nhận thanh toán từ Bắc đến Nam; Định vị dịch vụ thanh toán của VNPAY trên thị trường thanh toán bằng mã QR tại Việt Nam.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự phát triển của xã hội, hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt rất được người tiêu dùng quan tâm và được nhiều quốc gia khuyến khích sử dụng, trong đó có Việt Nam. Ngoài những phương thức thanh toán không dùng tiền mặt như: thanh toán qua ủy nhiệm (thu – chi), thanh toán sử dụng Séc, Thanh toán qua Thẻ, Thanh toán trực tuyến, hiện nay còn có phương thức thanh toán bằng cách quét mã QR. Đây có thể nói là một sự bùng nổ của thanh toán điện tử và điện thoại thông minh. Tính năng QR trên ứng dụng điện thoại cho phép người dùng sử dụng camera điện thoại quét mã QR để thực hiện nhanh một số giao dịch như chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua hàng. Chỉ cần một lần quét trong vài giây là có thể thanh toán thành công tại các nhà hàng, siêu thị, cửa hàng, taxi... mà không cần mang theo ví, không lo vấn đề tiền lẻ, không cần mang theo nhiều thẻ, không lo lộ thông tin thẻ tại các điểm thanh toán. Ấn Độ là nước ở khu vực châu Á đang đi tiên phong khi Chính phủ tài trợ dự án có tên gọi BharatQR, trong nỗ lực thực hiện tham vọng không dùng tiền mặt. Người dân có thể đi chợ mua rau và thanh toán bằng điện thoại. Tại Trung Quốc, nhiều đơn vị bán hàng đã chấp nhận thanh toán bằng mã QR, theo ước tính, bình quân mỗi ngày một người Trung Quốc tương tác với khoảng 10-15 mã QR. Và tại Việt Nam, ứng dụng thanh toán bằng mã QR đã được nhiều ngân hàng áp dụng. Tính năng thanh toán bằng phương thức quét mã QR hiện được tích hợp trên ứng dụng Mobile Banking của một số ngân hàng với khoản 8 triệu người dùng và trên các Ví điện tử. Với ưu điểm thanh toán nhanh, tiện lợi trên di động thông qua ứng dụng Mobile Banking, người dùng có thể mua hàng từ bất cứ đâu, bất kỳ thời điểm nào mà không cần phải tới cửa hàng trực tiếp. Tất cả thực hiện 1 cách nhanh chóng, người dùng chỉ cần mở ứng dụng, dùng tính năng QR Pay quét mã QR có sẵn là giao dịch được thực hiện ngay.
- 2 Bên cạnh sự tiện lợi và thanh toán nhanh chóng, tính năng này còn được bảo đảm an toàn cho người dùng khi không lo bị mất thẻ ngân hàng, cũng không lo lắng các vấn đề an ninh khi cầm theo nhiều tiền đi mua hàng. Nhà bán lẻ không cần phải mở cửa hàng tại tất cả tỉnh thành mà chỉ cần một nền tảng công nghệ chấp nhận thanh toán bằng mã QR là có thể phủ sóng khắp mọi miền đất nước và “có mặt” mọi lúc, mọi nơi để tiếp cận khách hàng. Thanh toán bằng mã QR đặc biệt hữu ích với doanh nghiệp bán lẻ, từ các cửa hàng tiện lợi, nhà hàng ăn uống, các shop thời trang, taxi... đến các đơn vị kinh doanh trực tuyến trên website. Doanh nghiệp có thể tận dụng lợi thế của hình thức thanh toán này để bán hàng bằng nhiều phương thức khác nhau như: online trên website, bằng tờ rơi, catalogue, quảng cáo trên báo, biển bảng ở khu vực công cộng nhà chờ xe bus, nhà ga, sân bay, bến tàu… Mọi kênh quảng cáo của doanh nghiệp đều có thể biến thành kênh bán hàng hiệu quả. Tuy nhiên tình hình triển khai và phát triển dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã QR của VNPAY chưa đáp ứng được mục tiêu của Công ty như kế hoạch Ban lãnh đạo VNPAY đề ra. Số lượng Ngân hàng cũng như số lượng Đơn vị chấp nhận thanh toán chưa cao. Là một thành viên của VNPAY, với mong muốn đóng góp phần giải quyết vấn đề thực tiễn này, học viên đã chọn nghiên cứu đề tài luận văn thạc sỹ "Giải Pháp Thúc Đẩy Dịch Vụ Thanh Toán Bằng Phương Thức Quét Mã VNPAY-QR". Thông qua những kết quả phân tích tài liệu và quan sát thực tế, học viên tin tưởng rằng việc nghiên cứu đề tài trên là cần thiết và kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ có những đóng góp thiết thực. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cở sở đánh giá thực trạng triển khai giải pháp thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR tại Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam, từ đó đưa ra một số biện pháp đẩy mạnh dịch vụ, gia tăng số lượng giao dịch thanh toán bằng mã VNPAY-QR, đồng thời làm rõ những khó khăn và thách thức trong phương thức triển khai hình thức thanh toán này so với các đổi thủ cạnh tranh cùng ngành. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- 3 Hệ thống hóa lý luận cơ bản về dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã QR và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ này. Phân tích thực trạng thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR tại Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam. Đưa ra đánh giá, phân tích mức độ rủi ro và các hạn chế khi thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR tại Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam. Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là “Dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR”. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam đã triển khai dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã QR cho nhiều đối tác Ngân hàng và các Đơn vị chấp nhận thanh toán, song còn chưa phát triển mạnh. Do vậy, luận văn tập trung vào đáng giá thực trạng thanh toán bằng phương thức quét mã QR và đề xuất giải pháp đẩy mạnh phương thức thanh toán này. Về không gian: Đề tài nghiên cứu dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã QR của Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam. Về thời gian: Đề tài sẽ xem xét thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến cuối năm 2018 và đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR tại Công ty Cổ phần Giải pháp thanh toán Việt Nam trong thời gian tới. 4. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu ba chương: Chương I. Cơ sở lý luận về dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã QR
- 4 Chương II: Thực trạng triển khai dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR. Chương III: Giải pháp thúc đẩy dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã VNPAY-QR.
- 5 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN BẰNG PHƯƠNG THỨC QUÉT MÃ QR 1.1 Tổng quan về dịch vụ thanh toán bằng phương thức quét mã QR 1.1.1 Khái niệm về mã QR Mã QR, một mã ma trận (hay mã vạch hai chiều, mã phản hồi nhanh) được phát triển bởi công ty Denso Wave (Nhật Bản) vào năm 1994. QR là từ viết tắt của Quick Response (tạm dịch "phản hồi nhanh" cho phép mã được giải mã ở tốc độ cao). Đây là một ma trận mã vạch có thể được đọc bởi máy đọc mã vạch hay smartphone (điện thoại thông minh) có chức năng chụp ảnh với ứng dụng chuyên biệt để quét mã vạch. Mã QR gồm những ô vuông màu đen được xắp xếp ngẫu nhiên trong một ô vuông có nền trắng. Sự tổ hợp những ô vuông này mã hóa cho bất kỳ dữ liệu trực tuyến bao gồm: link dẫn đến trang web, hình ảnh, thông tin, chi tiết về sản phẩm, quảng cáo cho sản phẩm, … Sự khác nhau giữa mã QR và mã vạch truyền thống Điểm khác nhau giữa mã QR và mã vạch truyền thống là lượng dữ liệu chúng nắm giữ hay chia sẻ. Các mã vạch truyền thống có các đường vạch thẳng dài một chiều và chỉ có thể lưu giữ 20 số chữ số, trong khi các mã QR hai chiều có thể lưu giữ thông tin hàng ngàn ký tự chữ số. Mã QR nắm giữ nhiều thông tin hơn và tính chất dễ sử dụng sẽ giúp ích rất nhiều cho người dùng trong mọi lĩnh vực. Ngoài ra, mã QR có thể đọc được cả hai chiều cả ngang và dọc và từ bất kỳ hướng nào mà không bị ảnh hưởng bởi chất liệu hay nền mà nó đang sử dụng. 1.1.2 Vai trò của việc thanh toán bằng mã QR
- 6 Những năm gần đây, làn sóng thanh toán di động cùng với xu hướng “không tiền mặt” bùng nổ tại Việt Nam. Với tỷ lệ sử dụng thiết bị di động chiếm gần 70% tổng dân số và hơn 50% dân số sử dụng Internet, nhu cầu mua sắm, tiêu dùng trực tuyến trên thiết bị di động đang gia tăng nhanh chóng, đặc biệt là nhóm khách hàng trẻ, có kiến thức và ham trải nghiệm. Thanh toán bằng mã QR được đánh giá cao bởi sự nhanh chóng, thuận tiện, an toàn hơn so với các hình thức thanh toán thông thường. Một trong những ưu điểm của hình thức thanh toán bằng mã QR là đảm bảo độ an toàn thông tin cho người dùng. Hệ thống sử dụng 2 lớp bảo mật bao gồm một lớp mật khẩu khi đăng nhập ứng dụng di động của ngân hàng, và một lần nhập mã OTP khi xác nhận giao dịch. Hình thức thanh toán bằng mã QR giúp người dùng loại bỏ được các bước như tải thêm ứng dụng về điện thoại, liên kết tài khoản ngân hàng bởi tính năng quét mã QR được tích hợp sẵn trên ứng dụng di động của ngân hàng/ Ví điện tử. Để thanh toán, khách hàng chỉ cần chọn tính năng quét mã QR trên ứng dụng di động của Ngân hàng/ Ví điện tử, quét mã QR của các đơn vị chấp nhận thanh toán. Quá trình thanh toán hoàn tất chỉ với vài giây ngay sau bước xác thực giao dịch, đơn giản và nhanh chóng. Thanh toán bằng mã QR mang lại cho người tiêu dùng khả năng thanh toán không cần sử dụng tiền mặt hay thẻ ngân hàng, bởi để tiền mặt trong ví sẽ dễ tạo cơ hội cho lừa đảo, tham nhũng và bị móc ví. Ngay cả thẻ ngân hàng cũng có những nguy cơ rủi ro khi có thể làm thất thoát thông tin người dùng nếu họ đưa thẻ thanh toán cho bên bán hàng. Ngoài ra, các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa dịch vụ sử dụng phương thức thanh toán bằng QR dễ cung cấp đến khách hàng trên diện rộng tại hệ thống chuỗi cửa hàng, các website thương mại điện tử với thời gian triển khai nhanh, ít tốn công nghệ, chi phí hiệu quả. 1.1.3 Đặc điểm nhận dạng mã QR trên thị trường trong và ngoài nước Một mã QR gồm nhiều ô vuông, trong đó một số ô dùng để cảm biến hình ảnh định vị (3 ô vuông lớn ở 3 góc), còn lại chứa thông tin định dạng, phiên bản, dữ liệu và mã sửa lỗi.
- 7 Hầu hết mã vạch đều thuộc dạng một chiều, mã QR lại là 2 chiều và mang đến nhiều lợi ích hơn. Chúng chứa hàng ngàn ký tự số hoặc chữ và có thể quét mã QR ở bất kì hướng nào. Mã QR càng lưu trữ nhiều dữ liệu thì mã QR lại càng có nhiều ô vuông. Số ô vuông cũng tăng lên khi mức độ sửa lỗi cao hơn. Những mã QR muốn đẹp một chút sẽ phải giảm dung lượng lưu trữ. Phiên bản đầu tiên của hệ thống mã vạch 2 chiều (mã QR) chỉ có 21 x 21 module và chứa 4 kí tự dữ liệu. Trong khi bản lớn nhất (40) có 177 x 177 module, lưu trữ được 1.264 kí tự ASCII hoặc lên 7.089 chữ số. Thông tin được mã hóa bằng nhiều cách. Trong một mã QR có thể dùng nhiều loại mã hóa. Số (10 bit trên 3 chữ số) Số hoặc chữ (11 bit trên 2 kí tự, không lưu trữ chữ cái không viết hoa) Byte (8 bit mỗi kí tự) Kanji (13 bit mỗi kí tự) Một vài chế độ khác như FNC1 Ngoài chuẩn trên mã QR truyền thống còn có các kích thước cho các phiên bản mới, được dùng trong vài năm qua như MicroQR (11 x 11 module chứa tối đa 25 kí tự số), iQR Code (chứa 80% dữ liệu trên cùng một diện tích của mã QR chuẩn), FrameQR (cho phép tạo hình ảnh trong mã QR) và AQRC (lưu trữ dữ liệu chung và riêng, trong đó dữ liệu riêng chỉ có thể đọc bằng một số công cụ quét nhất định).
- 8 (Hình 1: Các hình ảnh nhận dạng các mã QR trên thị trường) 1.1.4 Phân loại các mã QR a) Mã QR tĩnh Mã QR tĩnh hoạt động theo nguyên tắc lưu trữ dữ liệu trực tiếp qua hình thức văn bản, dẫn thẳng đến trang web mà không chuyển qua các liên kết thứ cấp. Nói một cách dễ hiểu, mã QR tĩnh chỉ dùng để lưu thông tin một chiều, cố định và không thể thay đổi được. Nếu muốn cập nhật hay thay đổi thông tin chỉ có cách thay đổi mã QR tĩnh khác. Các doanh nghiệp sử dụng mã QR tĩnh có chứa thông tin thanh toán của cửa hàng cung cấp cho khách hàng thanh toán tại cửa hàng, chuỗi cửa hàng, tại địa điểm kinh doanh vật lý. Khách hàng đến cửa hàng chọn mua hàng hóa dịch vụ, sau đó sử dụng ứng dụng điện thoại có chức năng thanh toán bằng mã QR để quét mã QR của cửa hàng cung cấp và nhập số tiền cần thanh toán. Hình thức thanh toán này đang được áp dụng tại các chuỗi của hàng bán cà phê, cửa hàng quốc áo, cửa hàng ăn uống, taxi, siêu thị, … Ngoài ra, các mã QR tĩnh còn được doanh nghiệp áp dụng để bán sản phẩm trên các các sản phẩm có gắn mã QR trên các tạp chí, báo, quảng quảng cáo. Catalogue, …. Các mã QR tĩnh này cố định và không thể thay đổi được. Nếu muốn thay đổi, doanh nghiệp phải thay thế mã QR tĩnh này bằng một mã QR tĩnh khác.
- 9 b) Mã QR động Khác với mã QR tĩnh, sau khi được tạo ra, không cần can thiệp vào code nhưng liên kết chính vẫn có thể thay đổi và cập nhật thông tin. Khi quét mã QR động sẽ chuyển hướng đến máy chủ, nơi tương tác giữa hình ảnh được quét đến thông tin cụ thể trong một cơ sở dữ liệu. Các doanh nghiệp có thể thay đổi hoặc cập nhật thông tin mới nhất cho từng loại sản phẩm. Các loại QR động được tạo ra sau khi khách hàng thực hiện đơn hàng. Mỗi đơn hàng ứng với một mã QR có chứa thông tin nhà cung cấp, thời gian giao dịch, số tiền cần thanh toán. Khách hàng đăng nhập vào ứng dụng điện thoại có cài đặt chức năng thanh toán bằng mã QR để quét mã QR và thanh toán mà không cần phải nhập số tiền. Các doanh nghiệp sử dụng mã QR động để thanh toán cho từng sản phẩm hay từng một đơn hàng được tạo ra bởi khách hàng hay doanh nghiệp. Mã QR động này có thể thay đổi được khi doanh nghiệp điều chỉnh hay cập nhật thông tin sản phẩm, đơn hàng. Hình thức này được các doanh nghiệp áp dụng thanh toán trên các máy bán hàng tự động, website thương mai điện tử. 1.1.5 Các thiết bị, ứng dụng thanh toán bằng mã QR Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm quét mã QR trên các thiết bị di động (điện thoại thông minh, máy tính bảng). Tuy nhiên, để thanh toán được hàng hóa, dịch vụ bằng phương thức quét mã QR, thiết bị di động phải có camera, giao tiếp qua GPRS/3G/4G/ Wifi và ứng dụng phần mềm cho phép khách hàng thực hiện thanh toán các giao dịch di động bằng phương thức quét mã QR. Số tiền thanh toán hàng hóa, dịch vụ sẽ được trừ trực tiếp từ tài khoản/ thẻ/ ví điện tử của khách hàng và nhận thông báo kết quả thành công ngay trên ứng dụng. Thời gian gần đây, các ngân hàng lớn đã đẩy mạnh đầu tư sang lĩnh vực thanh toán qua di động để hướng tới nhóm khách hàng trẻ. Không chỉ ngân hàng mà các công ty nền tảng công nghệ cung cấp dịch vụ cổng thanh toán điện tử, công ty dịch vụ trung gian thanh toán cũng đã tham gia vào lĩnh vực này nhằm giúp người tiêu dùng dễ dàng sử dụng các công cụ thanh toán hiện đại và đảm bảo an toàn cao.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thúc đẩy động cơ làm việc cho nhân viên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Đà Nẵng (Vietcombank Đà Nẵng)
97 p | 11 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng (Vietinbank Đà Nẵng)
109 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank chi nhánh Quảng Nam
99 p | 10 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam
111 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển nguồn nhân lực tại Tập đoàn Logigear - Chi nhánh Việt Nam
109 p | 13 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chính sách truyền thông cổ động cho Festival làng nghề truyền thống Huế
117 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển hoạt động xúc tiến thị trường khách du lịch nội địa tại Công ty TNHH MTV Lữ hành Vitours
119 p | 7 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn