Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nhằm gia tăng số lượng tiêu thụ vé số của Công ty TNHH MYV xổ số kiến thiết thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 7
download
Đề tài góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác tiêu thụ sản phẩm; tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến công tác công tác tiêu thụ vé số tại Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh; đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm gia tăng số lượng tiêu thụ vé số của Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nhằm gia tăng số lượng tiêu thụ vé số của Công ty TNHH MYV xổ số kiến thiết thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ SANG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIA TĂNG SỐ LƯỢNG TIÊU THỤ VÉ SỐ CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên nghành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã nghành: 60340102 Tp.HCM, Tháng 1 năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ SANG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIA TĂNG SỐ LƯỢNG TIÊU THỤ VÉ SỐ CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên nghành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã nghành: 60340102 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG Tp.HCM, Tháng 1 năm 2016
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG Luận văn thạc sỹ được bảo vệ tại trường Đại học Công nghệ TP.HCM Ngày 31 tháng 01 năm 2016 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sỹ gồm: 1. PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ - Chủ tịch Hội đồng 2. TS. Lê Quang Hùng - Phản biện 1 3. TS. Nguyễn Hải Quang - Phản biện 2 4. TS. Hoàng Trung Kiên - Ủy viên 5. TS. Võ Tấn Phong - Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
- TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. HCM, ngày 25 tháng 12 năm 2015 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên : PHAN THỊ SANG Giới tính : Nữ Ngày, tháng, năm :25/08/1970 Nơi sinh : Tp. Hồ Chí Minh Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh MSHV : 60340102 I- TÊN ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIA TĂNG SỐ LƯỢNG TIÊU THỤ VÉ SỐ CỦA CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: Đề tài xác định các mục tiêu cần nghiên cứu sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tiêu thụ sản phẩm cũng như vai trò của hoạt động này trong doanh nghiệp làm cơ sở để phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp. - Đánh giá thực trạng tiêu thụ vé số tại Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh. - Xác định các nguyên nhân ảnh hưởng (ưu và nhược điểm) đến số lượng tiêu thụ vé số của Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh. - Đề ra các giải pháp nhằm gia tăng số lượng tiêu thụ vé số của Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết TP.HCM nhằm giúp ích cho doanh nghiệp giữ vững vị thế của mình trong kinh doanh, nắm chắc thời cơ phát triển. III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 01/06/2015 IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 25/12/2015 V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi về các giải pháp nhằm gia tăng số lượng tiêu thụ vé số của Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh. Nội dung của luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn PHAN THỊ SANG
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, bạn bè và gia đình. Xin được bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn sâu sắc đối với sự giúp đỡ này. Lời đầu tiên xin được cảm ơn thầy cô giáo của khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ cho tôi trong suốt khóa học. Đặc biệt, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến TS.Trương Quang Dũng, người đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến các bạn cùng khóa học và các anh chị khóa trước đã chia sẻ, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu. Tôi cũng chân thành cảm ơn các anh chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cung cấp các tài liệu quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin được trân trọng cảm ơn gia đình đã luôn động viên, giúp đỡ, là hậu phương vững chắc cho tôi trong những năm tháng học tập đã qua. Tp.HCM, tháng 12 năm 2015 PHAN THỊ SANG
- iii TÓM TẮT 1. GIỚI THIỆU Xổ số kiến thiết (XSKT) là một ngành kinh tế quan trọng của đất nước. Hàng năm, ngành đóng góp hàng ngàn tỷ đồng cho ngân sách các địa phương. Ngành XSKT còn tạo ra việc làm cho hàng triệu người từ thành thị đến nông thôn với nhiều đối tượng là người già, trẻ em, người tàn tật và người thất nghiệp. Bên cạnh đó, ngành còn xây dựng hàng loạt những công trình phúc lợi công cộng như trường học, bệnh viện, đường sá, nhà tình thương, nhà tình nghĩa… góp phần lớn trong việc giải quyết thất nghiệp và xóa đói giảm nghèo. Do đó, việc phát triển ngành XSKT không chỉ có ý nghĩa to lớn trong việc phát triển kinh tế của các địa phương mà còn giải quyết các vấn đề xã hội khác. 2. NỘI DUNG Đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp nhằm gia tăng số lượng tiêu thụ vé số của Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện nhằm: Thứ nhất, góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác tiêu thụ sản phẩm. Thứ hai, tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến công tác công tác tiêu thụ vé số tại Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh. Thứ ba, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm gia tăng số lượng tiêu thụ vé số của Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh đã đạt được các kết quả: 1) Hệ thống kênh phân phối của công ty đã thực hiện tương đối tốt nhiệm vụ của mình, doanh số bán của các đại lý của công ty liên tục tăng trong các năm qua; 2) Tiến độ thanh toán của các đại lý cũng được cải thiện dần qua các năm, tình trạng nợ đọng của các đại lý đã giảm đáng kể; 3) Chỉ số doanh thu và lợi nhuận tăng hàng năm; 4) Công ty có mạng lưới phân phối vé số dày đặc và hoạt
- iv động hiệu quả và khai thác triệt để các thị trường mục tiêu. Bên cạnh những thành tựu đạt được, tác giả đã nêu ra những tồn tại: 1) Công ty chưa có một văn bản cụ thể nào quy định riêng cho việc đánh giá hoạt động của các thành viên trong kênh phân phối, cũng như chưa có quy trình đánh giá hiệu quả của kênh; 2) Hiện tượng kẻ gian làm giả vé trúng thưởng để lừa đảo đại lý; 3) Hoạt động nghiên cứu thị trường của Công ty vẫn còn hạn chế; 4) Thêm nữa một số đại lý trong hệ thống kênh phân phối của công ty hoạt động chưa đạt hiệu quả. Từ việc phân tích thực trạng, Công ty đã đưa ra nhiều biện pháp như: 1) Hoàn thiện bộ phận kế hoạch kinh doanh, thành lập phòng nghiên cứu phát triển và phòng Công nghệ thông tin; 2) Củng cố thái độ tích cực của người chơi đối với hoạt động kinh doanh XSKT của Công ty; 3) Chú ý đến các nhân tố chuẩn mực xã hội và chuẩn mực cá nhân; 4) Cải thiện và nâng cao hiệu quả mạng lưới phân phối để tạo các điều kiện thuận lợi cho người chơi xổ số; 5) Kích thích người chơi bằng cách đánh vào tâm lý chấp nhận rủi ro và cảm nhận rủi ro của người chơi XSKT; 6) Gia tăng sự tin tưởng của người chơi vào Công ty XSKT Thành phố Hồ Chí Minh. 4. KẾT LUẬN Một số giải pháp nhằm gia tăng số lượng tiêu thụ vé số của Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh là hết sức cần thiết nhất là trong tình hình Việt Nam hội nhập sâu rộng với thế giới. Bằng phương pháp nghiên cứu khoa học, luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận, phân tích thực trạng đang diễn ra và đề ra các giải pháp thiết thực giúp đơn vị cải thiện những hạn chế, những bất cập nhằm đáp ứng được các đòi hỏi của thực tiễn trong tình hình mới.
- v ABSTRACT 1. INTRODUCTION Lottery is an important economic sector of the country. Annual, it contributes thousand billion for local budgets. Lottery also creates jobs for millions people from urban to rural areas with many subjects such as the elderly, children, the disabled and the unemployed. Besides, it builds a series of public welfare construction as schools, hospitals, road police, charitable house… great contribution unemployment and poverty alleviation. Thus, lottery industry development is not only of great significance in the development of the local economy but also in other social issues. 2. CONTENT Research Theme "Some measures to increase the number of tickets of Company HCMC Lottery Company Limited " was made to : Firstly, from the study of contribute systemizing basic theoretical issues about the sale of the product. Second, find out the factors affecting the work of the sale of lottery tickets in HCMC Lottery Company Limited. Third, propose some solutions proposals to increase the number of ticket sales in HCMC Lottery Company Limited. 3. FINDINGS AND DISCUSSION HCMC Lottery Company Limited have achieved results: 1) Distribution system of the company has performed relatively well their duties, sales agents of the company continued to increase in recent years. 2) Progress payments agency has also improved over the years, insolvency of agents has decreased significantly. 3) Revenues and earnings increased annually. 4) The company has distribution networks tickets dense and efficient operations and to fully exploit the target markets In addition to these achievements, the author has pointed out the existence
- vi 1) The Company does not have a specific written rules for assessing the activities of the members of the distribution channel, as well as no process for assessing the effectiveness of the channel 2) The phenomenon of counterfeiting crooks winning tickets to rogue agents 3) Market research activities of the company is still limited 4) Furthermore a system of agents in the company's distribution activities are not effective. From the analysis of the current situation, The company has launched many solutions as: 1) Completing parts business plan and establishment of research and development and IT room 2) Reinforce positive attitudes of players towards lottery business 3) Attention to social norms and personal norms 4) Improve and enhance efficiency for distribution channels in order to create favorable conditions for lottery players 5) Stimulating the player by hitting the psychological risk and perceived risk 6) Increased confidence of players in HCMC Lottery Company Limited 4. CONCLUSION Solutions to increase the number of ticket sales in HCMC Lottery Company Limited is very necessary in Vietnam situation depth integration with the world. By scientific research, system thesis has a theoretical basis, analyze the ongoing situation and show practical solutions to improve the unit limit, gaps to meet the practical demands of the new situation.
- vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT .................................................................................................................iii ABSTRACT ............................................................................................................... v MỤC LỤC ................................................................................................................vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... x DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ xi DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................xii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM ...................................................... 7 1.1 Bản chất, vai trò của tiêu thụ sản phẩm đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp........................................................................................................ 7 1.1.1 Khái quát về tiêu thụ sản phẩm................................................................. 7 1.1.2 Vai trò của tiêu thụ sản phẩm trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .............................................................................................................. 7 1.2 Nội dung của công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp ............................ 8 1.2.1 Nghiên cứu thị trường ............................................................................... 9 1.2.2 Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ............................................................. 11 1.2.3 Định giá sản phẩm .................................................................................. 12 1.2.4 Lựa chọn các hình thức tiêu thụ sản phẩm ............................................. 13 1.2.5 Tổ chức các hoạt động xúc tiến yểm trợ cho công tác bán hàng: .......... 15 1.2.6 Tổ chức hoạt động bán hàng ................................................................... 18 1.2.7 Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm ...................... 19 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm .................................................. 20 1.3.1 Môi trường bên ngoài ............................................................................. 20 1.3.2 Môi trường bên trong .............................................................................. 23 1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp ......................... 26 1.4.1 Đánh giá chung tình hình tiêu thụ........................................................... 26 1.4.2 Các chỉ tiêu kết quả................................................................................. 27 1.4.3 Chỉ tiêu hiệu quả tiêu thụ: ....................................................................... 27
- viii 1.5 Tổng quan về các sản phẩm vé số ở nước ta ..................................................... 28 1.5.1. Đặc điểm về sản phẩm XSKT ............................................................... 28 1.5.2. Phân loại các hình thức xổ số kiến thiết ................................................ 32 Tóm tắt chương 1: .................................................................................................... 33 CHƯƠNG 2: ............................................................................................................ 35 THỰC TRẠNG TIÊU THỤ VÉ SỐ CỦA CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................................... 35 2.1 Một số đặc điểm hoạt động của công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết ( XSKT) thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) ............................................................ 35 2.1.1 Tổng quan về công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết TP.HCM35 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 35 2.1.3.Mục tiêu - Chức năng và bộ máy tổ chức ............................................... 38 2.2 Thực trạng công tác tiêu thụ vé số của công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh trong những năm qua ....................................... 43 2.2.1. Thực trạng công tác nghiên cứu thị trường tại công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................ 43 2.2.2 Thực trạng công tác lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm vé số tại Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh .......................... 51 2.2.3 Thực trạng lựa chọn các hình thức tiêu thụ sản phẩm vé số tại công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh. ......................... 54 2.2.4 Tổ chức các hoạt động xúc tiến yểm trợ cho công tác bán hàng tại công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh ...................... 59 2.2.5 Công tác phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh . .......................... 60 2.3 Đánh giá công tác tiêu thụ vé số của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................................................... 62 Tóm tắt chương 2 ..................................................................................................... 66 CHƯƠNG 3: ............................................................................................................ 67 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIA TĂNG SỐ LƯỢNG TIÊU THỤ VÉ SỐ CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................................................................................... 67
- ix 3.1. Mục tiêu, quan điểm và căn cứ để đưa ra giải pháp.......................................... 67 3.1.1 Mục tiêu đề xuất giải pháp...................................................................... 67 3.1.2 Căn cứ đề xuất giải pháp......................................................................... 68 3.2. Một số giải pháp tiêu thụ vé số của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................................................... 71 3.2.1. Hoàn thiện các phòng ban trong Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh. ......................................................................................... 71 3.2.2. Thành lập mới các phòng ban trong công ty ......................................... 73 3.3. Các kiến nghị định hướng phát triển hoạt động xổ số ............................ 74 3.3.1 Cấu trúc thị trường .................................................................................. 74 3.3.2 Loại hình sản phẩm ................................................................................. 74 3.3.3 Hợp tác quốc tế và hiện đại hóa công tác quản lý .................................. 75 3.3.4 Khai thác loại hình xổ số mới ................................................................. 77 3.3.5 Gia tăng doanh thu thông qua đổi mới sản phẩm xổ số truyền thống. .. 80 3.3.6 Cải thiện doanh thu bằng cách thiết lập kênh bán vé qua điện thoại và internet...................................................................................................................... 82 3.3.7 Đầu tư hạ tầng kỹ thuật và đào tạo nguồn nhân lực cho xổ số. .............. 85 Tóm tắt chương 3 ..................................................................................................... 88 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 93
- x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT MTV : Một thành viên TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TNHH : Trách nhiệm hữu hạn XSKT : Xổ số kiến thiết UBND : Ủy ban nhân dân CB-CNV : Cán bộ công nhân viên XN : Xí nghiệp
- xi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kế hoạch doanh số phát hành và doanh số tiêu thụ vé số 5 năm từ 2016 - 2020 ...........................................................................................................................52 Bảng 2.3: Bảng phân phối đại lý cấp I của Công ty..................................................58 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh ...........................................................................61
- xii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Một Thành Viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................................................41 Hình 2.3: Quy trình kinh doanh vé số tại Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................................54 Hình 2.4: Quy trình kênh phân phối vé hiện nay của Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................57
- 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước đang ngày càng phát triển cùng với tốc độ toàn cầu hóa ngày càng cao, các doanh nghiệp đã và đang đối mặt với mức độ cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt. Một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển thì doanh nghiệp đó phải thực hiện tốt công tác tiêu thụ sản phẩm và tạo ta lợi nhuận bởi tình hình tiêu thụ sản phẩm không chỉ phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh mà còn là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác nhằm đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ hoạt động. Như vậy, tình hình tiêu thụ sản phẩm chính là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá được mức độ hoàn thành kế hoạch và mức độ tăng trưởng của doanh thu và lợi nhuận nhằm tìm ra những nhân tố tích cực, nhân tố tiêu cực ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp, từ đó đề ra các biện pháp, chính sách để phát huy nhân tố tích cực, khắc phục hay loại bỏ nhân tố tiêu cực, không ngừng nâng cao lợi nhuận và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Việc đánh giá, xem xét một cách khoa học tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp giúp cho nhà quản trị tránh được những nhận định sai lầm về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra những quyết định đúng đắn phát triển hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện một loạt các quá trình sản xuất kinh doanh mang tính đồng bộ. Trong quá trình hoạt động tiêu thụ sản phẩm, bán hàng chiếm vị trí then chốt, đây là công đoạn cuối cùng trong quá trình lưu thông hàng hóa. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa hay Marketing là hoạt động mang tính linh hoạt cao, tùy theo đặc điểm sản xuất kinh doanh tại mỗi doanh nghiệp và yếu tố tác động của thị trường, cơ chế chính sách mà doanh nghiệp phải lựa chọn để xây dựng một chiến lược tiêu thụ sản phẩm cho phù hợp và đạt hiệu quả cao nhất.
- 2 Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh vé số, một ngành nghề đặc thù và có doanh thu cao. Đối với hoạt động xổ số kiến thiết thì hoạt động tiêu thụ sản phẩm là quan trọng nhất bởi vì sản phẩm vé số không phải là sản phẩm thiết yếu với cuộc sống, do đó việc tiêu thụ có hiệu quả có vai trò rất quan trọng đến sự sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp càng phải chú trọng, nâng cao hơn nữa về công tác tiêu thụ sản phẩm để ngày càng gia tăng doanh số và chiếm được uy tín trên thị trường trong nước. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn chưa khai thác hết hiệu quả dẫn đến ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động tại doanh nghiệp. Xuất phát từ tình hình tiêu thụ vé số thực tế trong thời gian công tác tại Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh, kết hợp với việc phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, cùng với việc áp dụng kiến thức đã học tại trường tôi quyết định lựa chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm gia tăng số lượng tiêu thụ vé số của Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu. 2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Việc mua vé số có thể được xem vừa là hoạt động tiêu dùng vừa là hoạt động đầu tư (Gerchak và Gupta, 1987). Ở khía cạnh tiêu dùng, người mua đạt được sự thỏa mãn từ việc tham gia vào một trò chơi. Việc mua xổ số cũng có thể là một thú tiêu khiển: người mua có được niềm vui từ việc khám phá sự may rủi từ các con số (Gerchak và Gupta, 1987). Là một hàng hóa tiêu dùng, nhu cầu đối với việc chơi xổ số sẽ chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố giống như các hàng hóa thông thường khác như thu nhập, giá cả, và các yếu tố ảnh hưởng đến thị hiếu tiêu dùng như: tuổi tác, giới tính, học vấn, nghề nghiệp,... (Clotfelter và Cook, 1989, Wu, 2001). Ở khía cạnh đầu tư, những tờ vé số có thể được xem như là những tài sản tài chính có rủi ro vì chúng có thể mang đến giải thưởng từ tiền đầu tư cho vé số. Mặc dù xác suất trúng thưởng rất thấp nhưng người ta vẫn mua vì giải thưởng đạt được có thể rất lớn so với số tiền bỏ ra. Từ đó, giá trị kỳ vọng của việc mua vé số vẫn có thể tương xứng với giá trị đầu tư (Clotfelter và Cook, 1990). Thaler và Ziemba (1988) cho rằng với
- 3 một đô la đầu tư cho xổ số, kỳ vọng trúng thưởng của người mua chỉ có 0,5 đô la và 0,5 đô la còn lại được dùng để trả cho thú vui chơi xổ số. Ngoài ra, Garrett và Sobel (1999), sử dụng số liệu về người chơi xổ số ở Mỹ, đã chứng minh được ngay cả những người không thích rủi ro (risk-averse) cũng có thể chơi xổ số do họ thích sự bất đối xứng của kỳ vọng giải thưởng (giải thưởng rất lớn ứng với xác suất rất nhỏ và giải thưởng nhỏ ứng với xác suất lớn hơn). Một số người mua nghĩ rằng họ có khả năng dự đoán tốt các con số trúng thưởng nên họ có thể cải thiện xác suất trúng thưởng và tăng kỳ vọng của việc mua xổ số. Đây thường là những người mua thường xuyên và có quan sát kỹ lưỡng các con số (Clotfelter và Cook, 1990). Như vậy, việc mua xổ số có thể vì vui hay vì tiền hay cả hai. Ngoài ra, một số người mua xổ số vì tinh thần xã hội do xổ số được quảng bá như là một kênh huy động vốn của nhà nước để phục vụ các công trình xã hội như giáo dục và y tế, giúp đỡ người nghèo (Clotfelter và Cook, 1989, 1990). Tuy nhiên, không phải ai cũng mua xổ số. Những người có sự thỏa mãn thấp và kỳ vọng trúng thưởng không cao sẽ không mua xổ số. Những nghiên cứu ở Hoa Kỳ cho thấy tỷ lệ người dân mua vé số chỉ khoảng 40% (Clotfelter và Cook, 1989, Kearney, 2005). Những nghiên cứu thực nghiệm, chủ yếu sử dụng mô hình Probit và Tobit, về những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định việc mua xổ số và chi tiêu cho vé số cho thấy thu nhập và học vấn của người tiêu dùng là các yếu tố ảnh hưởng quan trọng (Clotfelter và Cook, 1989, Stranahan và Borg, 1998, Wu, 2001, Kearney, 2005). Wu (2001) và Kearney (2005) nhận thấy có tác động dương của thu nhập lên chi tiêu cho vé số. Tuy nhiên, nếu xét tỷ trọng của chi tiêu cho xổ số trong tổng thu nhập của người chơi thì nó lại giảm dần khi thu nhập tăng (Clotfelter và Cook, 1989). Mặt khác, các nghiên cứu trước đây đều cho thấy lượng chi tiêu cho xổ số giảm cùng với học vấn của người mua. Học vấn cao có thể giúp người mua nhận thức rõ bản chất may rủi của các trò chơi nên làm giảm khả năng tham gia cũng như lượng tiền chi cho vé số (Clotfelter và Cook, 1989, Stranahan và Borg, 1998, Wu, 2001, Kearney, 2005). Bên cạnh đó, các đặc điểm cá nhân khác của người tiêu dùng và sự tiếp cận thông tin về xổ số cũng có ảnh hưởng đến nhu cầu mua xổ số của cá nhân. Các đặc điểm cá nhân thường
- 4 được nghiên cứu là tuổi, giới tính, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân, nơi cư trú, dân tộc và tôn giáo (Clotfelter và Cook, 1989, Stranahan và Borg, 1998, Abdel-Ghany và Sharpe, 2001, Wu, 2001, Kearney, 2005). Các yếu tố này có ảnh hưởng đến quyết định mua và chi tiêu cho xổ số ở các mức độ và chiều hướng khác nhau. Việc mua xổ số còn bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi sự quảng bá về xổ số trên các phương tiện thông tin đại chúng như báo chí, truyền hình, pa nô,... (Stranahan và Borg, 1998). Nghiên cứu của Shapira và Venezia (1992) giải thích cho nhu cầu mua vé số của người dân Mỹ phụ thuộc vào 3 biến số chính là cơ cấu giải thưởng, xác suất trúng thưởng và giá vé. Kết quả nghiên cứu của họ nhấn mạnh giá trị tiền thưởng giải cao nhất và số lượng các giải thưởng nhỏ là 2 biến số quan trọng nhất giải thích cho việc chọn mua vé số của người dân. Nghiên cứu của Leith và Baumeister (1996) đề cập đến khuynh hướng chấp nhận rủi ro và tâm trạng của người tiêu dùng liên quan đến việc mua vé số. Kết quả chỉ ra 2 biến số này có quan hệ tương tác với nhau, cụ thể những người có khuynh hướng chấp nhận rủi ro thường ít thất vọng hơn so với người ít chấp nhận rủi ro. Vì vậy, chấp nhận rủi ro trở thành nhân tố tác động tích cực, trong khi tâm trạng lại là nhân tố tác động tiêu cực đến việc mua vé số, tuy nhiên, tác động của tâm trạng tiêu cực là nhỏ hơn đối với người có khuynh hướng chấp nhận rủi ro cao. Nghiên cứu của Warneryd (1996) kiểm định mối quan hệ giữa thái độ đối với rủi ro và ảnh hưởng của các biến số dân số học đến hành vi mua xổ số. Nghiên cứu của tác giả đã kiểm định nhiều mô hình thể hiện các mức độ mua vé số và đầu tư cho các tài sản rủi ro. Ngoài biến số thái độ đối với rủi ro, sự quan tâm tiết kiệm, các biến số như thu nhập, tiết kiệm, giới tính, nghề nghiệp, học vấn, vùng miền cũng được tìm thấy là có ảnh hưởng đến việc mua vé số của người dân. Nghiên cứu của Miyazaki và ctv (2001) đã chỉ ra hàng loạt các cơ chế tâm lý bên trong người mua xổ số. Những người mua vé số mà chọn những con số của chính họ hay con số họ ưa thích sẽ có niềm tin mạnh mẽ hơn về trúng thưởng so với
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại Công ty cổ phần truyền hình cáp sông Thu
113 p | 9 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch tàu biển đến Đà Nẵng của Công ty Lữ Hành Vitours
158 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên kinh doanh tại Công ty Điện lực Kiên Giang
128 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
116 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 4 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn TH
130 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn