intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên

Chia sẻ: Tri Tâm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

26
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được thực hiện nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên đến năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN ĐỒNG HỶ, THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN ĐỒNG HỶ, THÁI NGUYÊN Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8.34.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI QUANG TUẤN THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Thái Nguyên, tháng năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Mai Hương
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi nhận được nhiều sự giúp đỡ của các tập thể, cá nhân, bạn bè và gia đình. Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô Trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình truyền đạt những kiến thức trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. BÙI QUANG TUẤN người trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên đã hỗ trợ, cung cấp thông tin và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu, thu thập các thông tin, tài liệu để hoàn thành luận văn. Cuối cùng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn. Trong quá trình hoàn thành đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu, tranh thủ nhiều ý kiến đóng góp, song thiếu sót là điều không thể tránh khỏi. Rất mong nhận được thông tin đóng góp quý báu từ thầy cô, đồng nghiệp và bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Mai Hương
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ......................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ ............................................................................viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN ..................................................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng đối với hộ sản xuất và cá nhân.......................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm về hộ sản xuất, cá nhân và tín dụng đối với hộ sản xuất, cá nhân ........................................................................................................... 5 1.1.2. Rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân ....................................................... 8 1.1.3. Quản lý và chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân trong Ngân hàng thương mại .................................................................. 11 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân ........................................................................................ 18 1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại NHTM ...................................................................... 22 1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng ở các ngân hàng trong nước ...................................................................................... 22
  6. iv 1.2.1.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên ............ 22 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên .......... 24 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 26 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26 2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................ 26 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 26 2.2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp .............................................. 26 2.2.1.2. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................ 29 2.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................ 29 2.2.3. Phương pháp thống kê mô tả................................................................. 30 2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tín dụng ................ 30 2.3.1. Chất lượng công tác nhận diện rủi ro tín dụng ..................................... 30 2.3.2. Chất lượng công tác đo lường rủi ro tín dụng ....................................... 32 2.3.3. Chất lượng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng ...................................... 33 2.3.4. Chất lượng công tác dự phòng và bù đắp rủi ro tín dụng ..................... 33 Chương 3 THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN ĐỒNG HỶ, THÁI NGUYÊN ....................... 34 3.1. Khái quát về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên ................................... 34 3.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên .. 34 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên ................... 35
  7. v 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên ........................... 35 3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên .. 38 3.2. Thực trạng chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên ..................................................... 49 3.2.1. Cơ cấu tổ chức, quy định quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên .................................................................................................... 49 3.2.2. Đánh giá việc thực hiện quy trình quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân .................................................................................................... 51 3.2.3. Chất lượng nhân viên Chi nhánh .......................................................... 64 3.2.4. Chất lượng cơ sở vật chất, công nghệ ................................................... 72 3.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên ................................... 73 3.3. Đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên ..................................................... 77 3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 77 3.3.2. Hạn chế.................................................................................................. 79 3.3.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 80 Chương 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN ĐỒNG HỶ, THÁI NGUYÊN ............ 82 4.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng hoạt động của Ngân hàng Nông
  8. vi nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên ............................................................................................ 82 4.1.1. Quan điểm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro đối với đối tượng khách hàng hộ sản xuất và cá nhân ......................................................... 82 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 82 4.1.3. Định hướng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng .................. 83 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên .............................................. 85 4.2.1. Nâng cao nhận thức về quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân 85 4.2.2. Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay .............................................. 86 4.2.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và mô hình quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân............................................................................................ 90 4.2.4. Xây dựng các giới hạn an toàn trong hoạt động tín dụng hộ sản xuất và cá nhân ................................................................................................ 92 4.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................... 92 4.2.6. Hoàn thiện hệ thống thông tin đánh giá khách hàng............................. 95 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 96 4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ................................................................. 96 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 97 KẾT LUẬN .................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 101 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 104
  9. vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng CNH -HĐH Công nghiệp hoá hiện đại hoá CNSX Công nghiệp CP Cổ phần DPRR Dự phòng rủi ro HSX Hộ sản xuất NHTM Ngân hàng thương mại ODA Hỗ trợ phát triển chính thức PGD Phòng giao dịch RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Hình 1.1. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .......... 12 Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên ................................................................................................ 36 Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................... 39 Bảng 3.2. Dư nợ tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đồng Hỷ ..................................... 45 giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................ 45 Bảng 3.3. Lợi nhuận của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2015-2017 ........... 47 Bảng 3.4. Bảng liệt kê rủi ro của khách hàng là hộ sản xuất, cá nhân Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đồng Hỷ ................................................................................... 52 Bảng 3.5. Kết quả về đánh giá chất lượng công tác nhận diện ....................... 54 rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đồng Hỷ...................................................... 54 Bảng 3.6. Kết quả đánh giá chất lượng công tác đo lường rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đồng Hỷ ........................................................................ 58 Bảng 3.7. Kết quả đánh giá chất lượng công tác báo cáo rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đồng Hỷ ........................................................................ 60 Bảng 3.8. Đánh giá chất lượng công tác dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
  11. ix nhánh huyện Đồng Hỷ ........................................................................ 63 Bảng 3.9. Trình độ chuyên môn của cán bộ công chức tại tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đồng Hỷ .............................................................................................. 65 Bảng 3.10. Đánh giá từ phía ngân hàng về việc thực hiện quy trình tín dụng trước khi cho vay ................................................................................ 69 Bảng 3.11. Đánh giá từ phía nhân viên Ngân hàng về việc thực hiện quy trình tín dụng trong khi cho vay.......................................................... 69 Bảng 3.12. Đánh giá chất lượng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng của Chi nhánh ................................................................................................... 71 Bảng 3.13. Đánh giá chất lượng cơ sở vật chất, công nghệ quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân ................................................................... 72
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động truyền thống và quan trọng, chiếm khoảng 60 - 70 % tổng thu nhập của nhiều ngân hàng thương mại ở nước ta hiện nay. Do vậy, rủi ro tín dụng có ảnh hưởng lớn tới việc duy trì hoạt động của một ngân hàng trong tương lai. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, với sự ra đời của nhiều ngân hàng thương mại cổ phần, đây là một trong những hoạt động đang có sự cạnh tranh gay gắt. Đặc biệt, với sự góp mặt của các ngân hàng nước ngoài, chúng ta phải đối mặt với nhiều loại rủi ro đa dạng và phức tạp hơn. Hoạt động cấp tín dụng đối với hộ sản xuất, cá nhân có những đặc điểm riêng, môi trường tự nhiên cũng như môi trường xã hội ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng là hộ sản xuất, cá nhân. Với sự biến đổi khí hậu đang diễn ra phức tạp như hiện nay thì đây là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng hộ sản xuất, cá nhân của ngân hàng. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) có vai trò chủ đạo trên thị trường tài chính nông thôn ở Việt Nam. Ngân hàng đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện theo hướng ngày càng hiện đại và phát triển hơn. Ngân hàng cũng đã đề ra chiến lược kinh doanh cụ thể cho từng giai đoạn, nâng cao chất lượng tín dụng, tăng khả năng tiếp cận và đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho nông nghiệp, nông thôn. Đặc biệt là nguồn vốn trực tiếp đối với hộ sản xuất và các cá nhân. Ngân hàng đã điều tiết và chuyển tải vốn về khu vực nông nghiệp, nông thôn, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn để cho vay với lãi suất thấp. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam cũng bộc lộ những hạn chế nhất định, trong đó rủi ro tín dụng đang là một trong những khó khăn bất cập đó. Do vậy đòi hỏi cần có nhiều biện pháp, giải pháp hữu hiệu nhằm giảm thiểu và hạn chế rủi ro tín
  13. 2 dụng nói chung, rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân nói riêng. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên là chi nhánh trực thuộc và có vai trò quan trọng trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. Song, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ cũng đang phải đối đầu với những khoản nợ quá hạn, nợ tồn đọng phát sinh bởi nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó có rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân. Vì vậy, việc nghiên cứu cơ sở khoa học về rủi ro tín dụng; việc phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên sẽ là căn cứ để đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng trong những năm tới. Nhận thức được điều đó nên tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên” cho luận văn thạc sĩ của mình. Hy vọng đề tài này sẽ góp phần nhìn nhận và tháo gỡ khó khăn trong việc đẩy mạnh và nâng cao chất lượng quản lý rủi ro của Ngân hàng trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận văn được thực hiện nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên đến năm 2020. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng quản lý rủi ro tín dụng đối với hộ sản xuất và cá nhân của các ngân hàng thương mại.
  14. 3 - Đánh giá thực trạng chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên. - Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân bao gồm các cơ cấu tổ chức tín dụng, đánh giá quy trình thực hiện rủi ro tín dụng và chất lượng nhân lực tín dụng tại chi nhánh, không tập trung vào các hoạt động khác của ngân hàng Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên. - Về thời gian: đề tài nghiên cứu chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân sử dụng số liệu của các năm 2015-2017. 4. Đóng góp của luận văn - Về mặt lý luận: đề tài làm rõ cơ sở lý luận về chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân, có thể làm cơ sở nghiên cứu cho những đề tài có liên quan đến chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại nói chung. - Về mặt thực tiễn: luận văn đóng góp vào thực tiễn chất lượng quản lý
  15. 4 rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên, qua đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng đến năm 2020 cho phù hợp với yêu cầu và tình hình hiện nay. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng đối với hộ sản xuất và cá nhân Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng về chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên
  16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN 1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng đối với hộ sản xuất và cá nhân 1.1.1. Khái niệm về hộ sản xuất, cá nhân và tín dụng đối với hộ sản xuất, cá nhân 1.1.1.1. Hộ sản xuất, cá nhân Hộ sản xuất được xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, được Nhà nước giao đất quản lý và sử dụng vào sản xuất kinh doanh và được phép kinh doanh trên một số lĩnh vực nhất định do Nhà nước quy định. Trong quan hệ kinh tế, quan hệ dân sự: những hộ gia đình mà các thành viên có tài sản chung trong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác do pháp luật quy định, là chủ thể trong các quan hệ dân sự đó. Những hộ gia đình mà đất ở được giao cho hộ cũng là chủ thể trong quan hệ dân sự liên quan đến đất ở đó. Trên góc độ ngân hàng, hộ sản xuất là một thuật ngữ được dùng trong hoạt động cung ứng vốn tín dụng cho hộ gia đình để làm kinh tế chung của cả hộ. Thành phần chủ yếu của hộ sản xuất bao gồm: Hộ nông dân, hộ tư nhân, hộ kinh doanh cá thể, hộ gia đình xã viên, hộ nông-lâm trường viên. Hộ sản xuất phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh hộ sản xuất. Hộ chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ. Nếu tài sản chung của hộ không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của hộ, thì các thành viên phải chịu trách nhiệm liên đới bằng tài sản riêng của mình. Như vậy, hộ sản xuất là một lực lượng sản xuất to lớn ở nông thôn. Hộ sản xuất trong nhiều ngành nghề hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Các hộ này tiến hành sản xuất kinh
  17. 6 doanh ngành nghề phụ. Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề mới trên đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ sản xuất của nước ta trong thời gian qua. 1.1.1.2. Tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất, cá nhân a. Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại Theo Phan Thị Cúc: “Tín dụng của Ngân hàng nói chung được hiểu là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay là Ngân hàng và bên đi vay, trong đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay trong một thời gian, trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn”. Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại. Dư nợ tín dụng thường chiếm trên 50% tổng tài sản của Ngân hàng thương mại và thu nhập từ tín dụng thường chiếm 70%-90% tổng thu nhập của Ngân hàng thương mại. Bên cạnh việc đem lại thu nhập chính cho Ngân hàng thì rủi ro trong kinh doanh cũng có xu hướng tập trung vào danh mục tín dụng. Chính vì vậy mà hoạt động tín dụng luôn là mối quan tâm lớn nhất của các Ngân hàng thương mại cũng như thanh tra Ngân hàng. b. Phân loại tín dụng Ngân hàng thương mại + Căn cứ theo hình thức - Chiết khấu thương phiếu: là việc Ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của Ngân hàng để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn. - Cho vay: là việc Ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi trong một khoảng thời gian xác định. - Bảo lãnh: là việc Ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết của mình. - Cho thuê tài chính: là việc Ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho
  18. 7 khách hàng thuê theo những thỏa thuận nhất định. Sau một thời gian nhất định, khách hàng phải trả cả gốc và lãi cho Ngân hàng. + Căn cứ theo thời hạn cho vay - Tín dụng ngắn hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn đến 12 tháng. - Tín dụng trung hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng (có thể khác nhau ở mỗi nước). - Tín dụng dài hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn từ trên 60 tháng, có thể kéo dài đến 20 -30 năm hoặc thậm chí lâu hơn. + Căn cứ theo khách hàng vay vốn - Tín dụng đối với hộ gia đình, cá nhân: là loại hình cho vay nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng của hộ gia đình, cá nhân. Thời hạn cho vay có thể là ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn tùy theo mục đích sử dụng vốn vay và nguồn trả nợ của hộ gia đình, cá nhân. - Tín dụng đối với tổ chức/ doanh nghiệp: là loại hình cho vay để phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Thời hạn cho vay có thể là ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn tùy vào nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Ngoài ra, còn có thể phân chia loại hình tín dụng theo phương pháp hoàn trả, mức độ tín nhiệm với khách hàng... c. Tín dụng đối với hộ sản xuất, cá nhân Tín dụng hộ sản xuất cũng là một loại hình tín dụng của các ngân hàng thương mại. Tín dụng hộ sản xuất có thể hiểu là quan hệ tín dụng ngân hàng giữa một bên là ngân hàng với một bên là hộ sản xuất, kinh doanh hàng hóa. Từ khi được thừa nhận là chủ thể trong mọi quan hệ xã hội, có thừa kế, có quyền sở hữu tài sản, có phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả, có tài sản thế chấp thì hộ sản xuất mới có đủ khả năng và đủ tư cách để tham gia quan hệ tín dụng với ngân hàng, đây cũng chính là điều kiện cần để đáp ứng điều kiện vay vốn ngân hàng. Tín dụng cá nhân là nhu cầu cho vay cá nhân tùy thuộc vào tình hình
  19. 8 tài chính của họ ở những mức độ khác nhau. Những cá nhân trên là những cá nhân có đủ năng lực pháp lý thuộc nhiều thành phần khác nhau: các công chức nhà nước, viên chức các đơn vị không phải nhà nước, những người lao động tự do… Mục đích cho vay thường chủ yếu để mua, sửa chữa cải tạo, nâng cấp nhà ở, các đồ dùng sinh hoạt, phương tiện… Đặc điểm tín dụng hộ sản xuất và cá nhân: - Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp có liên quan đến chu kỳ sinh trưởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp nói chung và các ngành nghề cụ thể mà ngân hàng tham gia cho vay. - Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng. - Chi phí tổ chức cho vay cao vì có liên quan đến nhiều yếu tố như chi phí tổ chức mạng lưới, chi phí thẩm định, theo dõi khách hàng, món vay và chi phí phòng ngừa rủi ro. - Chi phí dự phòng rủi ro lớn. Do ngành nông nghiệp có độ rủi ro tương đối cao nên chi phí cho dự phòng rủi ro là rất lớn so với các ngành khác. 1.1.2. Rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân 1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân - Rủi ro: Có thể được hiểu khái quát đó là khả năng xảy ra các biến cố không lường trước được, khi xảy ra sẽ làm cho kết quả thực tế khác kết quả kỳ vọng theo kế hoạch. - Rủi ro Ngân hàng: Ngân hàng không chỉ hoạt động trong lĩnh vực huy động vốn mà còn rất nhiều lĩnh vực khác như cho vay, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, chứng khoán, phát hành thẻ... Do đó, hoạt động của các Ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro chung đối với một Ngân hàng có nghĩa là mức độ không chắc chắn liên quan đến những sự kiện, những tình huống gây nên tổn thất kinh tế, làm chi phí tăng lên, thu nhập và lợi nhuận Ngân hàng giảm đi so với dự kiến ban đầu. Rủi ro có thể được đo lường cho các sản phẩm, dịch vụ khác nhau của Ngân hàng.
  20. 9 Các Ngân hàng được coi là kinh doanh thành công khi mức độ rủi ro của họ được giữ ở mức hợp lý, được kiểm soát trong phạm vi và năng lực hoạt động tài chính của Ngân hàng. - Rủi ro tín dụng Ngân hàng: Rủi ro tín dụng Ngân hàng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng. Đây là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất cho Ngân hàng. Theo Phan Thị Thu Hà: “Rủi ro tín dụng là những rủi ro do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.” Nguyễn Văn Nam và Vương Trọng Nghĩa định nghĩa “Rủi ro tín dụng là các tổn thất phát sinh từ việc khách hàng không trả được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc khách hàng thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn sau khi được cấp các khoản tín dụng. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng như: bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng, những chứng khoán có giá (trái phiếu, cổ phiếu...), tín dụng thuê mua, đồng tài trợ...”. Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 22/VBHN-NHNN ngày 4/6/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thì:“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” Rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân là rủi ro phức tạp nhất, quản lý và
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2