intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị sản xuất tại công ty INGENICO Việt Nam, Khu Công Nghệ Cao TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

21
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh "Quản trị sản xuất tại công ty INGENICO Việt Nam, Khu Công Nghệ Cao TP.HCM" với mục tiêu hệ thống cơ sở lý luận về công tác quản trị sản xuất; Đánh giá thực trạng QTSX, phân tích những thành tựu-hạn chế trong QTSX tại công ty INGENICO Việt Nam, Khu Công Nghệ Cao TP.HCM, đồng thời chỉ ra những nguyên nhân của các hạn chế đó...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị sản xuất tại công ty INGENICO Việt Nam, Khu Công Nghệ Cao TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY INGENICO VIỆT NAM, KHU CÔNG NGHỆ CAO TP.HCM NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN HẢI NAM Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY INGENICO VIỆT NAM, KHU CÔNG NGHỆ CAO TP.HCM Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Họ và tên học viên: Nguyễn Hải Nam Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Quỳnh Nga Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Quản trị sản xuất tại Công ty Ingenico Việt Nam, khu công nghệ cao TP. HCM” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023 Nguyễn Hải Nam
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG VIẾT TẮT ........................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của luận văn ...............................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu:. ................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3 5. Đóng góp và ý nghĩa của nghiên cứu ................................................................4 6. Bố cục của luận văn ............................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..............................................................................5 1.1. Cơ sở lý luận về quản trị sản xuất .................................................................5 1.1.1.Khái niệm sản xuất ..................................................................................................... 5 1.1.2 Khái niệm Quản trị sản xuất .................................................................................. 7 1.1.3 Vai trò của quản trị sản xuất ................................................................................ 12 1.2 Nội dung của quản trị sản xuất....................................................................14 1.2.1 Xác định vị trí đặt doanh nghiệp ...............................................................14 1.2.2 Lập kế hoạch sản xuất ................................................................................15 1.2.3 Lập kế hoạch các nguồn lực .......................................................................17 1.2.4 Thiết kế và phát triển sản phẩm................................................................18 1.2.5 Quản trị năng lực sản xuất của doanh nghiệp .........................................19 1.2.6 Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp ..........................................................19
  5. iii 1.2.7. Kiểm soát hệ thống sản xuất .....................................................................20 ................................................................................................................................... 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị sản xuất..............................................20 1.3.1 Yếu tố chủ quan. .....................................................................................20 1.3.1.1 Bộ máy quản lý sản xuất ................................................................................... 20 1.3.1.2 Lực lượng lao động ................................................................................................. 21 1.3.1.3 Tình hình tài chính của doanh nghiệp ............................................................... 21 1.3.1.4 Đặc tính của sản phẩm........................................................................................... 22 1.3.1.5 Nguyên vật liệu và công tác cung ứng nguyên vật liệu ................................. 23 1.3.1.6 Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất của doanh nghiệp ........... 23 1.3.1.7 Môi trường làm việc trong doanh nghiệp ......................................................... 23 1.3.2 Yếu tố khách quan .................................................................................24 1.3.2.1 Môi trường luật pháp ......................................................................................... 24 1.3.2.2 Môi trường khoa học kỹ thuật công nghệ ..................................................... 25 1.3.2.3 Nhân tố môi trường ngành ............................................................................... 25 1.4 Bài học kinh nghiệm quản trị sản xuất trong các doanh nghiệp trong nước .........................................................................................................................27 1.4.1 Thực tiễn quản trị sản xuất tại một số doanh nghiệp..............................27 1.4.1.1 Quản trị sản xuất tại Công ty TNHH Công nghiệp Bao C.P ....................... 27 1.4.1.2 Quản trị sản xuất tại Công ty May 10 ................................................................ 30 1.4.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Công ty INGENICO .............................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY INGENICO ..............................................................................................................35 2.1. Tổng quan về Công ty INGENICO .............................................................35 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty INGENICO ......................35 2.1.2. Khái quát chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ......36 2.2. Thực trạng quản trị sản xuất tại Công ty INGENICO .............................37 2.2.1. Về lập kế hoạch sản xuất của Công ty INGENICO ............................37 2.2.2. Về kế hoạch nguồn lực của Công ty INGENICO ................................40 2.2.3. Về thiết kế và phát triển sản phẩm .......................................................44
  6. iv 2.2.4 Về năng lực sản xuất của Công ty INGENICO ...................................46 2.2.5 Thực trạng bố trí máy móc, sản xuất trong công ty INGENICO ......49 2.2.6 Thực trạng kiểm soát hệ thống quản trị sản xuất ...............................63 2.3 Các yếu tố tác động đến quản trị sản xuất tại công ty INGENICO .........65 2.3.1 Yếu tố chủ quan ......................................................................................65 2.3.1.1 Bộ máy quản trị sản xuất .................................................................................. 65 2.3.1.2 Lực lượng nhân viên .......................................................................................... 66 2.3.2 Yếu tố khách quan .................................................................................66 2.3.2.1. Hệ thống pháp luật ............................................................................................. 66 2.3.2.2. Môi trường về khoa học kỹ thuật công nghệ ............................................... 66 2.3.2.3. Nhân tố môi trường ngành ............................................................................... 67 2.4 Đánh giá quản trị sản xuất tại công ty INGENICO ..................................67 2.4.1 Những thành tựu đạt được ....................................................................67 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân........................................................................68 CHƯƠNG 3: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY INGENICO...........................................................................................71 3.1. Định hướng và mục tiêu tăng trưởng của Công ty INGENICO ..............71 3.1.1. Định hướng nâng cao quản trị sản xuất tại công ty INGENICO ......71 3.1.2. Mục tiêu nâng cao quản trị sản xuất tại công ty INGENICO............72 3.2. Giải pháp nâng cao quản trị sản xuất tại công ty INGENICO ................72 3.2.1. Giải pháp đối với đội ngũ nhân viên.....................................................73 3.2.2. Giải pháp với xây dựng kế hoạch sản xuất ..........................................73 3.2.3. Giải pháp với đối với lập kế hoạch phân bổ nguồn lực ......................74 3.2.4 Giải pháp đối với công tác bố trí, sắp xếp phân xưởng ......................77 3.2.5 Giải pháp kiểm soát hệ thống quản trị sản xuất tại công ty INGENICO ...........................................................................................................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................82 PHIẾU KHẢO SÁT ................................................................................................83
  7. v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả khảo sát công tác lập kế hoạch sản xuất......................................39 Bảng 2.2. Nhân viên tại Công ty INGENICO Việt Nam trong năm 2022 ...............40 Bảng 2.3. Kết quả khảo sát công tác lập kế hoạch các nguồn lực ............................51 Bảng 2.4. Thực trạng về năng lực sản xuất tại Công ty INGENICO ........................51 Bảng 2.5. Kết quả khảo sát về năng lực sản xuất......................................................48 Bảng 2.6. Lắp ráp FPC không uốn cong ...................................................................49 Bảng 2.7. Lắp ráp Cless ............................................................................................49 Bảng 2.8. Làm sạch màn hình ...................................................................................53 Bảng 2.9. Lắp ráp keyboard trên vỏ ..........................................................................50 Bảng 2.10. Lắp ráp FPC ............................................................................................54 Bảng 2.11. Bắt vít sửa UC ........................................................................................55 Bảng 2.12. Ghi nhãn..................................................................................................55 Bảng 2.13. Lắp ráp vỏ sau .........................................................................................56 Bảng 2.14. Vặn vỏ cuối cùng ....................................................................................56 Bảng 2.15. Kiểm tra ..................................................................................................57 Bảng 2.16: Kiểm tra FVT..........................................................................................57 Bảng 2.17. Đóng gói .................................................................................................58 Bảng 2.18. Tải chương trình tùy chỉnh .....................................................................58 Bảng 2.19. Chuẩn bị hộp carton ................................................................................59 Bảng 2.20. Tạo nhãn hộp ..........................................................................................56 Bảng 2.21. FC Kiểm tra VISUAL .............................................................................56 Bảng 2.22. Packout: ..................................................................................................57 Bảng 2.23. Mã khu vực bố trí sản xuất bo mạch điện tử ..........................................58 Bảng 2.24. Lắp ráp và sản xuất thành phẩm .............................................................61 Bảng 2.25. Kết quả khảo sát về vị trí bố trí sản xuất ................................................48 Bảng 2.26. Thực trạng kiểm soát hệ thống quản trị sản xuất ....................................64 Bảng 2.27. Kết quả khảo sát về hoạt động kiểm soát hệ thống ................................64
  8. vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bố trí sản xuất bo mạch điện tử .....................................................58 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ lắp ráp và sản xuất thành phẩm .....................................................60
  9. vii DANH MỤC BẢNG VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG ĐƯỢC VIẾT TẮT CN Công nhân CNKT Công nhân kỹ thuật DN Doanh nghiệp ISO International Organization for Standardization (Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế) KH Kế hoạch KHSX Kế hoạch sản xuất NFC Near-Field Communications (Chuẩn kết nối không dây) NVL Nguyên vật liệu POS Point of Sale (điểm thanh toán) QĐ Quyết định QT Quản trị QTSX Quản trị sản xuất SP Sản phẩm SX Sản xuất TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTĐT Thanh toán điện tử
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận văn Trong nền kinh tế thị trường phát triển như hiện nay, bất kỳ doanh nghiệp nào muốn đứng vững trên thị trường, có lượng khách hàng lớn đều phải quan tâm đến công tác quản trị sản xuất. Có thể nói quản trị sản xuất là công tác thiết kế làm nền tảng để lập KH dùng trong tổ chức sản xuất trong DN. Để đạt được hiệu quả thì nhiệm vụ quan trọng là phải làm tốt công tác vận hành và giám sát hệ thống để hoàn thiện quản trị sản xuất, từ đó đạt mục tiêu của DN đề ra. Bên cạnh đó quản trị sản xuất có thể nói là các hoạt động xây dựng hệ thống sản xuất và quản lý các quy trình bằng cách sử dụng các yếu tố đầu vào tạo nên hệ thống SX sản phẩm và dịch vụ đầu ra như khách hàng đã yêu cầu để đạt được những mục tiêu công ty xác định từ trước. Trong gần 40 năm, tập đoàn Ingenico đã cung cấp cho các khách hàng trên khắp thế giới các giải pháp thanh toán sáng tạo và đáng tin cậy. Là công ty tiên phong trong ngành, Ingenico xử lý hơn 300 phương thức thanh toán, bao gồm thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ truyền thống cũng như các tiêu chuẩn EMV, mạng thanh toán vòng kín, công nghệ không tiếp xúc hoặc Giao tiếp trường gần (NFC), ví điện tử và thanh toán bằng mã QR. Nhờ phạm vi kinh doanh trên khắp thế giới và bí quyết công nghệ, Ingenico có vị thế tốt để đáp ứng nhu cầu giao dịch đang phát triển của nhiều ngành khác nhau, bao gồm khách sạn, bán lẻ, bán hàng tự động, ngân hàng và người mua, cũng như xăng dầu và vận tải. Khách hàng của Ingenico được hưởng lợi từ một loạt các giải pháp được thiết kế để giảm độ phức tạp trong thanh toán đồng thời giải quyết nhu cầu của các mô hình giao dịch mới nổi và nâng cao trải nghiệm của người tiêu dùng. Kinh nghiệm mà các nhà QT nắm trên thị trường, thông tin phản hồi theo khách hàng phản ánh, tài chính của DN, cơ sở vật chất, trang thiết bị...tạo điều kiện để công ty hoàn thiện công tác quản trị sản xuất, bên cạnh những nội dung trên công ty đã luôn khẳng định vị thế của mình trên thị trường sản xuất thiết bị TTĐT bằng việc đưa ra SP trong lĩnh vực máy POS chất lượng cao, giá thành tốt, tạo sự tin yêu trong lòng khách hàng, nâng cao uy tín thương hiệu của công ty. Thành công này là
  11. 2 do công ty không ngừng cải tiến trong các công tác như lập KH một cách khoa học, quản lý hoạt động SX hiệu quả, cùng với nội dung trên là các công tác quản lý SX khác thực hiện khá tốt khiến cho hoạt động SX theo kịp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường hiện nay. Thành công của công ty mặt khác còn do các trang thiết bị máy móc được cấp lãnh đạo quan tâm nên việc đầu tư các trang thiết bị hiện đại cũng như là đầu tư có trọng điểm vào thiết bị SX, đồng bộ tất cả các khâu trong SX, đầu tư chuỗi công suất SX máy; ứng dụng hệ thống quản lý quản lý chất lượng ISO khiến cho việc SX các sản phẩm chất lượng tốt. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm thì công tác quản lý SX của công ty cũng tồn tại một số nhược điểm gây ảnh hưởng đến hoạt động QTSX như: công ty không có mô hình trong hoạt động dự báo phù hợp với hoạt động trong QTSX do chỉ dựa vào ý kiến chủ quan và kinh nghiệm thực tiễn của các nhà quản lý làm việc lâu năm tại công ty làm cho hoạt động ra các QĐ điều hành không phù hợp, làm ảnh hưởng lớn đến KHSX đồng thời làm giảm khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường kinh doanh hiện nay. Tiếp theo là sự tác động từ chất lượng nguồn nhân lực của công ty, đa số công ty hiện nay có số lượng nhân viên trẻ, trình độ nghề nghiệp chuyên môn chưa vững cũng làm giảm hiệu quả SX. Mặt khác các công tác như quản lý, theo dõi, kiểm tra giám sát các trang thiết bị máy móc, nguyên vật liệu tại xưởng chưa thực sự đồng bộ dẫn đến việc trong quá trình SX không được liền mạch. Bởi vậy, việc thực hiện công tác QTSX tốt sẽ góp phần làm hạn chế những nhược điểm của công ty, góp phần làm giảm các chi phí phát sinh, nâng cao hiệu quả SX kinh kinh, thực hiện thắng lợi mục tiêu chung của công ty là đạt lợi nhuận cao nhất, giữ vững niềm tin yêu trong lòng khách hàng. Muốn được như vậy thì công tác QTSX phải được công ty chú trọng, quan tâm để đưa ra các giải pháp để hoàn thiện và phát triển, vì lý do đó tác giả đã chọn đề tài “Quản trị sản xuất tại công ty INGENICO Việt Nam, Khu Công Nghệ Cao TP.HCM” góp phần hoàn thiện công tác QTSX tại công ty hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu 2.1.Mục tiêu tổng quát
  12. 3 Mục tiêu tổng quát của luận văn là nghiên cứu các lý thuyết nền tảng của quản trị sản xuất, đánh giá hoạt động quản trị sản xuất của công ty INGENICO để từ đó đưa ra những gợi ý nhằm hoàn thiện cho hệ thống quản trị của công ty.. Đưa ra một số giải pháp góp phần tăng cường công tác QTSX tại công ty INGENICO Việt Nam. 2.2.Mục tiêu cụ thể Luận văn có những mục tiêu cụ thể như sau: Mục tiêu thứ nhất, hệ thống cơ sở lý luận về công tác quản trị sản xuất. Mục tiêu thứ hai, đánh giá thực trạng QTSX, phân tích những thành tựu-hạn chế trong QTSX tại công ty INGENICO Việt Nam, Khu Công Nghệ Cao TP.HCM, đồng thời chỉ ra những nguyên nhân của các hạn chế đó. Mục tiêu thứ ba, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị sản xuất của công ty INGENICO. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị sản xuất của công ty INGENICO Việt Nam, Khu Công Nghệ Cao TP.HCM. 3.2.Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn là hoạt động QTSX tại công ty INGENICO Việt Nam, Khu Công Nghệ Cao TP.HCM. Các số liệu, dữ liệu thứ cấp được sử dụng trong luận văn chủ yếu từ năm 2019 đến tháng 6/2022. Số liệu sơ cấp được tác giả thu thập thông qua khảo sát bằng bảng hỏi phục vụ cho việc đánh giá thực trạng các nội dung của hoạt động QTSX trong năm 2022. 4. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành mục tiêu và nội dung nghiên cứu, luận văn áp dụng các phương pháp chính như sau: - Phương pháp tổng hợp: sử dụng nhằm kế thừa những lý luận cơ bản về quản trị sản xuất trong doanh nghiệp, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho
  13. 4 đề tài luận văn. - Phương pháp thống kê: sử dụng để thu thập số liệu, các quy trình, quy định về tổng quan tình hình hoạt động, tình hình hoạt động quản trị sản xuất tại công ty INGENICO Việt Nam. - Phương pháp khảo sát: tác giả có tiến hành khảo sát bằng bảng hỏi một số nội dung trong hoạt động QTSX tại công ty INGENICO Việt Nam trong năm 2022. Cách thức lấy mẫu: qua email đối với khối văn phòng và phát giấy trực tiếp cho khối sản xuất từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2022. Kết quả sau khảo sát có sàng lọc. Ngoài ra luận văn còn sử dụng chọn lọc hệ thống cơ sở dữ liệu từ các tạp chí khoa học có những công trình, nội dung liên quan 5. Đóng góp và ý nghĩa của nghiên cứu Về mặt lý luận, đề tài góp phần hệ thống hóa và làm rõ những lý luận cơ bản về sản xuất và quản trị sản xuất của doanh nghiệp. Về mặt thực tiễn: kết quả đề tài có thể làm tài liệu tham khảo trong đánh giá thực trạng quản trị sản xuất của doanh nghiệp, đồng thời gợi ý một số bài học kinh nghiệm để DN hơn thiện hơn hệ thống quản trị sản xuất. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về quản trị sản xuất Chương 2: Thực trạng quản trị sản xuất tại Công ty INGENICO. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao quản trị sản xuất tại Công ty INGENICO.
  14. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Cơ sở lý luận về quản trị sản xuất 1.1.1.Khái niệm sản xuất Có thể nói sản xuất là hoạt động vô cùng cần thiết trong hoạt động của doanh nghiệp, góp phần giúp DN đứng vững trên thị trường kinh doanh hiện nay. Khái niệm về quản trị sản xuất được hiểu theo nhiều mặt. Nếu hiểu theo quan niệm truyền thống thì hoạt động sản xuất là tạo ra các SP cụ thể như xi măng cốt thép, máy móc, vật dụng…của các DN chế tạo. Các lĩnh vực khác như dịch vụ du lịch, truyền thông, thương mại…không sản xuất ra các SP vật chất cụ thể sẽ được hiểu là đơn vị phi sản xuất. Thế nhưng đây là quan niệm đã cũ và không còn phù hợp với nền kinh tế thị trường phát triển sôi động như hiện nay bởi hoạt động kinh tế thị trường như hiện nay rất đa dạng và phong phú, các SP dù là vật chất hay phi vật chất đều góp phần quan trọng đáp ứng mọi mặt nhu cầu của con người ngày nay. Hiện nay các ngành kinh tế này đang góp phần tạo việc làm cho người lao động, tạo ra các giá trị cho xã hội, phát triển nền kinh tế đất nước, đem lại lợi nhuận cho DN. Để các DN có định hướng tồn tại và phát triển lâu dài thì quá trình sản xuất của một DN là khâu quan trọng nhất. Sản xuất là một quá trình SX hay nói cách khác là quá trình biến đổi những yếu tố đầu vào thành đầu ra nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Những yếu tố đầu vào của quá trình chuyển đổi phải kể đến như cơ sở vật chất, nguyên liệu, cán bộ công nhân viên, vốn, công nghệ kỹ thuật, mặt bằng SX, năng lượng, thông tin liên quan đến quá trình SX. Những yếu tố đầu ra của quá trình SX phải kể đến là chất lượng SP, chế độ lương cho người lao động. Ví dụ, hiện nay các công ty SX các mặt hàng như may mặc, giày dép…khi SX họ sẽ quan tâm đến các yếu tố ảnh hưởng đến việc cung cấp SP cho khách hàng bao gồm nguồn nhân lực sao cho chất lượng, mặt bằng đủ tiêu chuẩn, máy móc trang thiết bị của công ty có đủ SX với số lượng mà khách hàng yêu cầu trong thời gian quy định giữa 2 bên, thông tin yêu cầu của khách hàng như thế nào để đáp ứng đúng loại SP và đạt chất lượng tốt như mẫu mã giày dép, loại da đạt tiêu chuẩn hay không, khâu may và khâu thành hình trong dây chuyền SX của công ty phải thực hiện theo quy trình SX… bên cạnh đó yếu tố đầu ra đó là làm sao cung cấp SP cho khách hàng làm khách hàng hài lòng,
  15. 6 luôn ưu tiên lựa chọn các SP của công ty SX trong những lần tiếp theo. Bởi vậy, nếu phân tích về quá trình SX của một doanh nghiệp, một công ty thì chúng ta sẽ có cái nhìn đầy đủ nhất. Theo Nguyễn Minh An (2006), QTSX đó là tổng thể các công việc như tổ chức, phối hợp, sử dụng các yếu tố đầu vào nhằm chuyển hóa thành kết quả ở đầu ra, là SP và dịch vụ với chi phí SX thấp nhất và hiệu quả cao nhất. Có rất nhiều khái niệm được đưa ra về SX trong kinh doanh của các DN hiện nay, trong đó nếu theo nghĩa rộng thì SX là hoạt động bao gồm tất cả các công việc trong DN nhằm thực hiện theo yêu cầu của khách hàng. Trong hoạt động SX bao gồm sản xuất bậc 1, sản xuất bậc 2 và sản xuất bậc 3 theo Nguyễn Anh Sơn (1998). Đối với hoạt động sản xuất bậc 1 còn gọi là SX sơ chế, đây là hoạt động SX mà các DN hay cá nhân thực hiện sử dụng các nguồn lực có sẵn từ các nguồn tài nguyên như việc khai khoáng dầu/mỏ, lâm nghiệp, đánh bắt thủy hải sản, chăn nuôi, trồng cây (bao gồm các cây công/nông nghiệp)... Với hoạt động sản xuất bậc 2 còn gọi là công nghiệp chế biến. Đây là giai đoạn tiếp nối SX cho hoạt động SX bậc 1, tức là đưa các nguồn lực có sẵn khi đã khai thác xong vào chế tạo, SX, chế biến trên các loại máy móc để hình thành ra sản phẩm cụ thể. Với hoạt động sản xuất bậc 3 còn gọi là công nghiệp dịch vụ. Giai đoạn này được đánh giá là công đoạn SX cấp cao, đòi hỏi nhà SX đưa ra nhiều SP có chất lượng tốt, hình dáng mẫu mã đa dạng, nhiều chủng loại, bên cạnh đó còn có yếu tố dịch vụ chăm sóc khách hàng, dịch vụ bổ sung…nhằm thỏa mãn sự hài lòng của khách. Đối với hoạt động SX bậc 3, các DN được hỗ trợ rất lớn về việc tiêu thụ SP, đó là có thể tận dụng ngành vận tải đường bộ, đường thủy, đường hàng không để cung cấp đến các cửa hàng bán lẻ, từ đây các nhà bán lẻ sẽ đưa SP đến tay người tiêu dùng dễ dàng ở mọi địa điểm. Qua đây có thể thấy hoạt động sản xuất của các DN là việc đưa các yếu tố đầu vào và biến các yếu tố đầu vào này thành các SP hay dịch vụ, giúp cho việc SX sản phẩm được thực hiện hoàn chỉnh. Quá trình SX được thể hiện tóm tắt trong sơ đồ
  16. 7 hình 1.1, sơ đồ thể hiện hoàn chỉnh quy trình SX của DN hiện nay. ĐẦU VÀO CHUYỂN HÓA ĐẦU RA -Nguồn nhân lực -Nguyên liệu -Công nghệ - Làm biến đổi - Hàng hóa -Máy móc, thiết bị - Tăng thêm giá trị - Dịch vụ -Tiền vốn - Khoa học và nghệ thuật quản trị - Khách hàng Hình 1.1: Quá trình sản xuất (Nguồn: Nguyễn Anh Sơn (1998)) 1.1.2 Khái niệm Quản trị sản xuất a. Khái niệm Có thể nói quản trị sản xuất là tổng thể các công việc của một DN như tổ chức sản xuất, phối hợp giữa các bộ phận liên quan, sử dụng tốt các yếu tố đầu vào để SX tạo ra các SP chất lượng, có các dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt. Đây là điều mà hầu hết DN kinh doanh đều mong hướng đến để tồn tại lâu dài, phát triển SX kinh doanh và thu lại lợi nhuận tốt nhất. Theo Nguyễn Minh An (2006), QTSX bao hàm nội dung công tác quản lý lãnh đạo của công ty tới hoạt động SX trong DN, tùy theo loại hình kinh doanh của DN sẽ có hình thức QTSX khác nhau nhưng nhìn chung công tác QTSX là một loạt các công việc như thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành và kiểm tra theo dõi hệ thống SX nhằm thực hiện những mục tiêu mà DN đặt ra. Qua quá trình QTSX, thực hiện công tác kiểm tra, giám sát hoặc từ kết quả SX sẽ thấy được kết quả hoạt động SX gặp những vướng mắc dù lớn hay nhỏ, có thể là vướng mắc từ công tác quản lý, từ khâu vốn đầu tư hay chất lượng nguồn nhân lực… Có thể nói, để đạt hiệu quả trong QTSX thì công tác quản lý phải được quan
  17. 8 tâm hàng đầu, đây là công tác quan trọng để góp phần hoàn thành mục tiêu của DN đó là sinh lời. Việc tìm kiếm lợi nhuận của các DN là mục tiêu chung nhất và cuối cùng của các DN trên con đường kinh doanh, vậy nếu muốn đạt được mục tiêu đó, quá trình QTSX của các DN cần thực hiện đó là tổ chức quản lý trong việc sử dụng các yếu tố đầu vào cho hợp lý, từ đó mới cung cấp SP chất lượng tốt tới tay khách hàng, đáp ứng sự hài lòng của khách hàng. b. Mục tiêu của quản trị sản xuất Để thực hiện tốt nhất mục tiêu kinh doanh sinh lời của doanh nghiệp thì quá trình QTSX phải đảm bảo các yêu cầu như sau: - Thứ nhất cung cấp SP đạt chất lượng tốt và có dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tình. Ví dụ, đối với lĩnh vực SX dịch vụ ăn uống tại nhà hàng khách sạn, việc khách hàng đến với DN kinh doanh mục đích của họ là được thưởng thức các món ngon của nhà hàng theo yêu cầu của họ là đúng món, đúng khẩu vị, đúng hình thức và chất lượng phục vụ mong muốn của khách hàng, bên cạnh đó có thể là được thưởng thức không gian thiết kế của nhà hàng, bởi vậy nắm bắt được mục đích của khách hàng, việc DN cần đảm bảo chất lượng SP và dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng là vô cùng cần thiết. Công tác đảm bảo chất lượng SP và dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng thì việc SX các SP phải thực hiện theo đúng quy trình SX mà công ty đưa ra. Chất lượng là vấn đề mà các DN chú ý quan trọng nhất trong quá trình SX, do chất lượng của SP là yếu tố chính góp phần thúc đẩy QĐ tiêu dùng của khách hàng. Hầu hết các công ty hiện nay có sự quan tâm lớn đến chất lượng SP, nhưng sự quan tâm có thể chưa đúng cách hay chưa đúng với nhu cầu của khách hàng yêu cầu. Bởi vậy việc đảm bảo chất lượng là công tác quan trọng hàng đầu để công ty không chỉ thu hút khách hàng mà còn giúp DN giảm các chi phí SX, có cơ hội phát triển kinh doanh. - Thứ hai, quá trình SX giúp giảm chi phí SX đạt mức thấp nhất để tạo ra một đơn vị đầu ra vừa có chất lượng vừa đạt lợi ích về kinh tế. Việc này là điều các nhà lãnh đạo đặt ra hầu hết trong quá trình kinh doanh,
  18. 9 làm sao SX ra 1 SP vừa đáp ứng nhu cầu của khách hàng vừa có thể tiết kiệm chi phí cho công ty, có như vậy mục đích sinh lời cho công ty sẽ đạt dễ dàng. Quá trình SX nếu thực hiện tốt sẽ góp phần tăng số lượng khách hàng sử dụng, tăng khả năng cạnh tranh SP trên thị trường. Để thực hiện quá trình SX đạt hiệu quả tốt thì cần nhiều yếu tố hỗ trợ, trong đó có công tác của nhà QTSX nhiều kinh nghiệm, có bộ phận kế toán tài chính tham mưu về các chi phí trong hoạt động SX. - Thứ ba, QTSX phải đảm bảo đủ số lượng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu. Mức tiêu thụ hàng hoá hay sức mua của khách hàng trên thị trường phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó các yếu tố như: tình hình phát triển của kinh tế trong nước và trên thế giới, năng suất SX, tiếp thị và sự cạnh tranh…, vậy vấn đề đặt ra nếu DN muốn SX đúng dung lượng thị trường đòi hỏi phải có sự hợp tác giữa nhà quản lý với các bộ phận phụ trách kinh doanh và SX một cách nhịp nhàng và hỗ trợ lẫn nhau, làm sao đạt mục tiêu của DN cao nhất có thể. - Thứ tư, rút ngắn thời gian SX mà vẫn đảm bảo chất lượng SP tốt, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhanh chóng và kịp thời. Thực tế quá trình SX của công ty cần thực hiện theo đúng quy trình mà DN đặt ra, quy trình đòi hỏi phải cẩn thận ở từng bước thực hiện và không cho phép sai sót ở bất cứ bước nhỏ nào, nó đòi hỏi một thời gian SX cụ thể, nhất định. Vậy muốn rút ngắn thời gian SX tức là đang muốn nói đến việc chuẩn bị đầy đủ các trang thiết bị máy móc, nguồn lao động, nguồn NVL, tài chính..để quá trình SX được SX liền mạch, không đứt quãng, không bị bất kỳ yếu tố nào ảnh hưởng tác động đến hoạt động SX của doanh nghiệp. Cụ thể để công tác này được thực hiện tốt thì DN cần thực hiện một số công việc sau: + Xây dựng bộ máy SX tiên tiến, đạt chất lượng cao. Bộ máy SX phải có sự phối hợp đồng bộ, nắm vững chuyên môn kỹ thuật, có khả năng xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình SX. Thực tế cho thấy khi gặp vấn đề phát sinh, hầu như đều có sự bối rối khi đưa ra giải pháp xử lý, bên cạnh đó không có sự đồng thuận giữa các bộ phận dẫn đến việc SX gặp gián đoạn, thậm chí xảy ra rủi ro lớn cho DN về việc
  19. 10 không đáp ứng đủ số lượng SP trong khoảng thời gian mà khách hàng yêu cầu. Bởi vậy một bộ máy SX tiên tiến, phối hợp tốt giữa các bộ phận sẽ là điểm mạnh để DN có thể tăng khả năng SX. + Có chính sách chăm sóc khách hàng tốt, tạo điều kiện cho việc khách hàng sẽ có cảm tình với DN, gắn bó chặt chẽ với DN. Khách hàng chính là nhân tố Marketing tốt nhất cho DN bởi họ là người sử dụng và đánh giá SP đó chính xác nhất. + Nhìn tổng quan chúng ta thấy QTSX có mục tiêu là giảm mức dự trữ, tăng khối lượng bán hàng và cuối cùng là giảm chi phí SX. Các mục tiêu là tiêu chí mà DN nào cũng mong muốn đạt được. c. Các quyết định trong Quản trị sản xuất Quyết định quản trị sản xuất có vai trò là định hướng và quyết định sự thành bại trong kinh doanh của doanh nghiệp. QĐ quản trị sản xuất có thể nói đây là SP sáng tạo của nhà QT, sản phẩm sáng tạo này sẽ đưa ra chương trình và tính chất hoạt động của tổ chức, để giải quyết một vấn đề nào đó trên cơ sở phân tích các thông tin về hiện trạng của tổ chức. Hầu hết các nhà lãnh đạo cấp cao trong doanh nghiệp sẽ là người đưa ra các quyết định trong QTSX, thế nhưng các doanh nghiệp không thể tránh được các rủi ro trong kinh doanh nên xảy ra vấn đề có những quyết định đúng đắn và cũng có các quyết định sai lầm khiến cho doanh nghiệp không đạt được kỳ vọng như mong muốn. Bởi vậy việc đưa ra các QĐ trong quá trình sản xuất cần được coi trọng. Khi đưa ra một QĐ thì nhà quản trị phải có các yêu cầu cho QĐ đó. Thứ nhất QĐ đó phải có căn cứ khoa học tức là phải có căn cứ, có cơ sở, có thể lý giải được. Thứ hai, QĐ phải bảo đảm tính pháp lý, tính pháp lý thể hiện ở chỗ QĐ phải đúng thẩm quyền, hợp pháp. Thứ ba, QĐ phải đảm bảo tính thống nhất, đó là QĐ phải phù hợp với nhiệm vụ, mục tiêu của tổ chức. Thứ tư, QĐ phải bảo đảm tính cụ thể, tính cụ thể được thể hiện ở việc QĐ đó phải ngắn gọn, dễ hiểu, cụ thể chi tiết. Thứ năm, QĐ chỉ rõ thời gian thực hiện, đó là khi nào bắt đầu và kết thúc khi nào. Thứ sáu, QĐ phải được đưa ra kịp thời, nhằm giải quyết kịp thời những yêu cầu của thực tiễn. Một số quyết định quản trị thường được các nhà QTSX sử dụng tại các DN
  20. 11 hiện nay như: - Theo tính chất của các QĐ ta có QĐ chiến lược và QĐ tác nghiệp. Đối với quyết định chiến lược, QĐ này thường do nhà QT cấp cao thực hiện, có tầm quan trọng đặc biệt, xác định phương hướng và đường lối hoạt động của tổ chức. Ví dụ, hiện nay các nhà kinh doanh lĩnh vực du lịch nhà hàng khách sạn, hầu như đang đứng trước rất nhiều khó khăn thách thức đó là đối phó với rủi ro dịch bệnh, với sự cạnh tranh của các DN, với nhu cầu của khách hàng ngày một cao hơn…thì một QĐ mang tính chiến lược đúng đắn không những giúp DN có tiếng thơm trong thị trường hiện nay mà còn góp phần sinh lợi cho doanh nghiệp kinh doanh. Việc thực hiện một QĐ chiến lược có thể là QĐ thay đổi các SP kinh doanh của doanh nghiệp như việc chuyển đổi hình thức SP từ SP kinh doanh lưu trú đơn thuần qua hình thức vừa kinh doanh lưu trú vừa cung cấp mọi nhu cầu giải trí của khách hàng như thưởng thức âm nhạc, đa dạng hóa dịch vụ thể thao, tổ chức các cuộc thi thể thao cho khách hàng, các dịch vụ đồ ăn thức uống được thay đổi từ việc chỉ đơn thuần khách hàng uống nước mà còn kết hợp thưởng thức hay giao lưu các đối tượng khách hàng với nhau trong nhà hàng….việc ra một QĐ phải dựa vào việc nghiên cứu nhu cầu của khách hàng, sự phát triển của thị trường, thuần phong mỹ tục văn hóa của vùng miền, tiềm lực của DN…có như vậy việc ra QĐ mới thực sự hiệu quả. Đối với quyết định chiến thuật, đây là QĐ thường do những nhà QT cấp giữa thực hiện, giải quyết vấn đề bao quát trong một lĩnh vực hoạt động, liên quan đến mục tiêu của các bộ phận chức năng trong một thời kỳ nhất định và khai triển từ QĐ chiến lược. Đối với quyết định tác nghiệp, QĐ này thường do các nhà QT cấp thấp thực hiện, liên quan đến việc điều hành các công việc hàng ngày, giải quyết những vấn đề mang tính chuyên môn, nghiệp vụ của các bộ phận, cá nhân trong tổ chức. - Theo phạm vi thực hiện, có thể phân loại quyết định thành QĐ toàn cục, QĐ bộ phận. Đối với QĐ toàn cục sẽ có tầm ảnh hưởng đến tất cả các bộ phận trong tổ chức và thường được đưa ra bởi nhà QT cấp cao. Còn QĐ bộ phận chỉ ảnh hưởng đến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2