intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Trách nhiệm xã hội của Tổng Công ty Cơ điện Xây dựng - Công ty cổ phần (AGRIMECO)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về CSR; đánh giá thực tiễn thực hiện CSR tại Tổng công ty cơ điện xây dựng - CTCP; đề xuất một số giải pháp thúc đẩy thực hiện CSR tại Tổng công ty cơ điện xây dựng - CTCP. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Trách nhiệm xã hội của Tổng Công ty Cơ điện Xây dựng - Công ty cổ phần (AGRIMECO)

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------o0o---------- ĐINH THỊ THU HƢƠNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA TỔNG CÔNG TY CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG - CÔNG TY CỔ PHẦN (AGRIMECO) LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG HÀ NỘI – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------o0o---------- ĐINH THỊ THU HƢƠNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA TỔNG CÔNG TY CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG - CÔNG TY CỔ PHẦN (AGRIMECO) Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 31 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN PHƢƠNG MAI Hà Nội – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Đinh Thị Thu Hƣơng, tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trong trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các ấn phẩm, tạp chí và website theo danh mục tham khảo của luận văn. Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2019 Học viên Đinh Thị Thu Hƣơng
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn “Trách nhiệm xã hội của Tổng Công ty Cơ điện Xây dựng - Công ty cổ phần (AGRIMECO)” tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, hỗ trợ từ các thầy cô giáo Viện Quản trị kinh doanh, trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, và sự giúp đỡ quý báu các bạn trong lớp K26 - QTKD1. Đồng thời, tôi cũng nhận đƣợc sự hỗ trợ cung cấp thông tin từ tập thể cán bộ nhân viên của Agrimeco. Tôi xin bày tỏ lời biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Phƣơng Mai, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi thực hiện đề tài này. Cô đã luôn nhiệt tình hƣớng dẫn, chỉ bảo giúp tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn tập thể thầy cô giáo Viện quản trị kinh doanh, trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian học tập tại trƣờng. Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Agrimeco đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn tập thể cán bộ nhân viên Agrimeco đã hỗ trợ tôi trong việc đƣa ra những câu trả lời khách quan nhất cho bảng khảo sát trong đề tài nghiên cứu của tôi. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè và các bạn cùng lớp đã luôn cổ vũ, động viên và khích lệ tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Học viên Đinh Thị Thu Hƣơng
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP .................... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................... 5 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài .................................................. 5 1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nƣớc ................................................... 8 1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................... 10 1.2. Cơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ..................... 11 1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển khái niệm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ............................................................................................ 11 1.2.2. Lợi ích của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp .... 14 1.3. Một số bộ tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ........ 17 1.3.1. Bộ quy tắc ứng xử BSCI ................................................................. 17 1.3.2. Tiêu chuẩn SA8000 ........................................................................ 20 1.3.3. Bộ chỉ số CSI.................................................................................. 22 1.3.4. Tiêu chuẩn ISO 26000 .................................................................... 23 1.3.5. Bộ nguyên tắc CERES .................................................................... 25 1.3.6. Tiêu chuẩn ISO14001 ..................................................................... 26 1.4. Đặc thù trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong ngành xây dựng ..................................................................................................................... 27 1.4.1. Ngành xây dựng có tác động rất lớn đến môi trƣờng ...................... 27 1.4.2. Ngành xây dựng sử dụng số lƣợng lớn lao động ở các cấp bậc trình độ khác nhau ............................................................................................ 28
  6. 1.4.3. Ngành xây dựng hoạt động có tính chất mùa vụ và phụ thuộc vào môi trƣờng tự nhiên .................................................................................. 29 1.4.4. Ngành xây dựng là ngành thâm dụng vốn ....................................... 29 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................... 30 2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................. 30 2.2. Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 33 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 35 2.3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ......................................................... 35 2.3.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ....................................................... 35 2.4. Tổng hợp mẫu khảo sát tại Tổng công ty cơ điện xây dựng - CTCP 36 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ...... 39 TẠI TỔNG CÔNG TY CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG - CÔNG TY CỔ PHẦN (AGRIMECO) .............................................................................................. 39 3.1. Tổng quan về Tổng công ty Cơ điện Xây dựng - Công ty cổ phần ... 39 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 39 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động chính ............................................................... 40 3.1.3. Sơ đồ tổ chức .................................................................................. 42 3.1.4. Một số thành tích nổi bật của Tổng công ty Cơ điện Xây dựng - Công ty cổ phần (Agrimeco) .................................................................... 44 3.2. Phân tích thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty Cơ điện Xây dựng - Công ty cổ phần ........................................................ 47 3.2.1. Hoạt động CSR đối với môi trƣờng ................................................ 47 3.2.2. Hoạt động CSR đối với nhà nƣớc ................................................... 48 3.2.3. Hoạt động CSR đối với ngƣời lao động .......................................... 49 3.2.4. Hoạt động CSR đối với khách hàng ................................................ 51 3.2.5. Hoạt động CSR đối với cộng đồng ................................................. 53 3.3. Nhận xét chung .................................................................................... 54
  7. CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TẠI TỔNG CÔNG TY CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG - CTCP..................................... 56 4.1. Mục tiêu, định hƣớng phát triển của Tổng công ty Cơ điện Xây dựng - CTCP ........................................................................................................ 56 4.2. Một số đề xuất ...................................................................................... 57 4.2.1. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho cán bộ, công nhân viên về CSR để thúc đẩy quá trình thực hiện CSR tại Agrimeco .............. 57 4.2.2. Tăng cƣờng thực hiện CSR đối với ngƣời lao động ........................ 59 4.2.3. Đa dạng hóa các hoạt động CSR đối với khách hàng ...................... 61 4.2.4. Tiếp tục thúc đẩy thực hiện CSR với môi trƣờng ............................ 62 4.2.5. Mở rộng phạm vi các hoạt động CSR đối với cộng đồng theo chuyên đề hàng năm ............................................................................................. 63 4.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................. 64 4.3.1. Một số hạn chế của nghiên cứu ....................................................... 64 4.3.2. Các hƣớng nghiên cứu tiếp theo ..................................................... 64 KẾT LUẬN .................................................................................................. 65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 66 PHỤ LỤC: ................................................................................................... 69
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 Agrimeco Tổng công ty Cơ điện xây dựng - TCT 2 BCH Ban chỉ huy Business Social Compliance Initiative - Bộ tiêu chuẩn đánh giá tuân 3 BSCI thủ trách nhiệm xã hội trong kinh doanh 4 CBCNV Cán bộ công nhân viên 5 CD Cộng đồng 6 CHLB Đức Cộng hòa Liên bang Đức 7 CN TCT Chi nhánh Tổng công ty 8 CSI Corporate Sustainability Index - Bộ chỉ số Doanh nghiệp bền vững 9 CSR Corporate social responsibility - Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 10 CTCP Công ty cổ phần 11 DN Doanh nghiệp 12 EMS Environmental Management System - Hệ thống quản lý môi trƣờng 13 ILO International Labour Organization - Tổ chức lao động quốc tế International Organization for Standardization - Tổ chức quốc tế về 14 ISO Tiêu chuẩn hóa 15 KH Khách hàng 16 MT Môi trƣờng 17 NLĐ Ngƣời lao động 18 NN Nhà nƣớc 19 NV Nhân viên The Organisation for Economic Co-operation and Development - Tổ 20 OECD chức hợp tác và phát triển kinh tế 21 TCT Tổng công ty I
  9. STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 22 TMCP Thƣơng mại cổ phần 23 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 24 TSCĐ Tài sản cố định 25 TV Thành viên The United Nations Industrial Development Organization - Tổ chức 26 UNIDO phát triển công nghiệp Liên hợp quốc 27 VBCSD Hội đồng Doanh nghiệp vì sự phát triển bền vững 28 VCCI Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam 29 XD Xây dựng II
  10. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Các tiêu chí đánh giá thực hiện CSR đối với môi trƣờng 30 2 Bảng 2.2 Các tiêu chí đánh giá thực hiện CSR đối với nhà nƣớc 31 3 Bảng 2.3 Các tiêu chí đánh giá thực hiện CSR đối với ngƣời lao động 31 4 Bảng 2.4 Các tiêu chí đánh giá thực hiện CSR đối với khách hàng 32 5 Bảng 2.5 Các tiêu chí đánh giá thực hiện CSR đối với cộng đồng 33 6 Bảng 2.6 Thống kê mô tả nghiên cứu 36 7 Bảng 3.1 Mức độ thực hiện CSR về môi trƣờng 47 8 Bảng 3.2 Mức độ thực hiện CSR đối với Nhà nƣớc 49 9 Bảng 3.3 Mức độ thực hiện CSR đối với ngƣời lao động 51 10 Bảng 3.4 Mức độ thực hiện CSR đối với khách hàng 52 11 Bảng 3.5 Mức độ thực hiện CSR đối với cộng đồng 53 Kết quả đánh giá chung về việc thực hiện CSR của 12 Bảng 3.6 54 Agrimeco DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Mô hình kim tự tháp về CSR 12 2 Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu luận văn 34 3 Hình 2.2 Cơ cấu độ tuổi của mẫu khảo sát 37 Thống kê số lƣợng phân theo vị trí công tác và 4 Hình 2.3 38 trình độ học vấn 5 Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức AGRIMECO 43 III
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) là một vấn đề quan trọng không thể thiếu trong quá trình hội nhập của các doanh nghiệp Việt Nam. CSR không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn mang lại lợi ích cho xã hội. CSR góp phần nâng cao vị thế của doanh nghiệp, tăng lợi thế cạnh tranh giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và thực hiện tốt các quy định của nhà nƣớc. CSR có vai trò lớn nhƣ vậy nhƣng vẫn chƣa đƣợc nhiều doanh nghiệp chú trọng thực hiện. Một số doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn nhƣ SA 8000, ISO 14000 nhƣng việc thực hiện chƣa đồng bộ và khi đƣợc cấp giấy chứng nhận thì các doanh nghiệp không quan tâm tới việc duy trì việc thực hiện các tiêu chuẩn này. Vì vậy, những vụ việc vi phạm trách nhiệm xã hội nhƣ gây ô nhiễm môi trƣờng, môi trƣờng làm việc không an toàn, đối xử tàn tệ với ngƣời lao động, hay sản phẩm không đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn vẫn xảy ra không ít. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, thị trƣờng quốc tế ngày càng có những đòi hỏi cao hơn về tiêu chuẩn trong chuỗi sản xuất toàn cầu. Vì vậy, nếu doanh nghiệp không tuân thủ CSR sẽ mất đi cơ hội tiếp cận đƣợc với thị trƣờng thế giới. Khi thực hiện trách nhiệm xã hội, doanh nghiệp sẽ có những hiệu quả thiết thực trong sản xuất kinh doanh. Ngoài việc mang lại hiệu quả kinh tế, doanh nghiệp còn củng cố đƣợc uy tín đối với các đối tác, tạo sự gắn bó trung thành của ngƣời lao động, giữ chân đƣợc nhân tài. Năm 2005, Phòng Thƣơng mại và công nghiệp Việt Nam kết hợp cùng với Bộ Lao động thƣơng binh và xã hội, Bộ Công thƣơng và một số các đơn vị khác để tổ chức giải thƣởng CSR hƣớng tới sự phát triển bền vững đây cũng là một tín hiệu khá tốt, khích lệ các doanh nghiệp hƣớng tới phát triển bền vững bằng cách thực hiện tốt trách nhiệm xã hội. Tổng công ty cơ điện xây dựng - Công ty cổ phần là một đơn vị có gần 60 năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các công trình thủy lợi. Trong quá trình hoạt động, Tổng công ty cũng đã có những hoạt động tuân thủ các quy định của nhà nƣớc liên quan đến CSR. Tuy nhiên, để có nhận thức đúng đắn và cách tiếp cận 1
  12. CSR có chiến lƣợc hơn, vẫn cần có những nghiên cứu cụ thể về thực trạng thực hiện CSR của Tổng công ty và từ đó đƣa ra các giải pháp trong thời gian tới. Là một học viên đƣợc đào tạo tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội, sau quá trình làm việc tại Tổng công ty cơ điện xây dựng - Công ty cổ phần, tác giả đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc thực hiện CSR đối với Tổng công ty. Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Trách nhiệm xã hội của Tổng công ty cơ điện xây dựng - Công ty cổ phần (AGRIMECO)” làm luận văn cuối khóa nhằm đánh giá thực trạng và đƣa ra những đề xuất thúc đẩy việc thực hiện CSR tại đơn vị này. Luận văn sẽ giải đáp 02 câu hỏi nghiên cứu gồm: (1) Tổng công ty cơ điện xây dựng hiện đang thực hiện những hoạt động CSR nhƣ thế nào? (2) Giải pháp nào cần thực hiện để nâng cao trách nhiệm xã hội của Tổng công ty? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài đƣa ra các đề xuất góp phần nâng cao trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty cơ điện xây dựng - Công ty cổ phần (Agrimeco). 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về CSR - Đánh giá thực tiễn thực hiện CSR tại Tổng công ty cơ điện xây dựng - CTCP - Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy thực hiện CSR tại Tổng công ty cơ điện xây dựng - CTCP 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động CSR của Tổng công ty cơ điện xây dựng - CTCP 2
  13. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: Đề tài giới hạn ở việc đánh giá thực tiễn các hoạt động thực hiện CSR tại Tổng công ty cơ điện xây dựng - CTCP theo các chỉ tiêu tham khảo từ bộ tiêu chuẩn ISO 26000, và bộ tiêu chí CSI. Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu các hoạt động CSR trong toàn bộ Tổng công ty và các Công ty con trong phạm vi cả nƣớc. Phạm vi về thời gian: Đề tài giới hạn thời gian nghiên cứu trong giai đoạn từ 2016 đến 2018. Các dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập trong giai đoạn từ tháng 10/2018 đến tháng 04/2019. 4. Những đóng góp của luận văn Luận văn có những đóng góp chính nhƣ sau: - Làm rõ thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội của Tổng công ty cơ điện xây dựng - CTCP. - Đƣa ra các đề xuất nâng cao trách nhiệm xã hội ở Tổng công ty cơ điện xây dựng - CTCP dựa vào việc phân tích thực trạng và rút ra các bài học kinh nghiệm từ việc thực hiện trách nhiệm xã hội của Tổng công ty cơ điện xây dựng - CTCP. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phối hợp các phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng. Cụ thể, tác giả vận dụng các phƣơng pháp sau: - Phương pháp thu thập tài liệu: Nguồn tài liệu mà tác giả sử dụng để tham khảo từ: Các tài liệu thống kê, báo cáo đã đƣợc công bố của Tổng công ty cơ điện xây dựng - CTCP; nghiên cứu giáo trình, tài liệu tham khảo; các tạp chí chuyên ngành để tìm hiểu về vấn đề nghiên cứu, Internet, Website, báo cáo khoa học, các phƣơng tiện phát thanh, truyền hình, ... - Phương pháp điều tra, khảo sát: là dùng một hệ thống câu hỏi theo những nội dung xác định nhằm thu thập những thông tin khách quan về ý kiến của các nhà quản lý cũng nhƣ cán bộ, công nhân viên Tổng công ty cơ điện xây dựng - CTCP đối với chủ đề CSR. 3
  14. - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Các số liệu thô sau khi thu thập từ các đối tƣợng đƣợc khảo sát, đƣợc xử lý và chọn lọc nhằm đánh giá chính xác về thực trạng các hoạt động CSR của Tổng công ty cơ điện xây dựng - CTCP. - Phương pháp so sánh: Phƣơng pháp đƣợc thực hiện thông qua việc đối chiếu giữa các sự vật hiện tƣợng với nhau để thấy đƣợc những điểm giống và khác nhau giữa chúng. Dựa trên những số liệu đã thu thập đƣợc để tác giả thực hiện phân tích, đối chiếu giữa thực tế với lý luận. Qua đó đƣa ra đƣợc giải pháp nào cần thực hiện để nâng cao trách nhiệm xã hội của Tổng công ty cơ điện xây dựng - CTCP. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Lời mở đầu và Kết luận, luận văn có cấu trúc gồm 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty cơ điện xây dựng - CTCP Chƣơng 4: Các giải pháp nâng cao trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty cơ điện xây dựng - CTCP 4
  15. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Trong nhiều thập kỷ qua, trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) đã và đang trở thành mối quan tâm chung của quốc tế, của các quốc gia và của cộng đồng các doanh nghiệp trên thế giới. Vì vậy, nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) cũng nhận đƣợc sự quan tâm rất lớn của giới học thuật trong hàng chục thập kỉ qua. Có rất nhiều nghiên cứu về CSR nói chung và mối quan hệ giữa việc thực hiện CSR với kết quả hoạt động của doanh nghiệp, với sự trung thành và gắn bó của ngƣời lao động. Một số nghiên cứu thì tập trung tìm hiểu mối quan hệ giữa việc thực hiện CSR với giá trị thƣơng hiệu và lòng trung thành của khách hàng. Có thể kể đến một số nghiên cứu sau: Cuốn Social Responsibilities of the Businessman của Bowen, H.R (1953), lần đầu tiên đƣợc đề cập tới khái niệm CSR nhằm tuyên truyền và kêu gọi nhà quản lý không làm tổn hại đến các quyền và lợi ích của ngƣời khác, kêu gọi lòng từ thiện nhằm bồi thƣờng những thiệt hại mà các doanh nghiệp đã làm tổn hại cho xã hội. Hay tác phẩm Corporate Social Responsibility: Evolution of a Definitional Construct (1999) của Carroll.A.B đã đề cập tới các khái niệm về CSR của doanh nghiệp từ khi bắt đầu vào những năm 1950, đánh dấu kỷ nguyên hiện đại CSR của doanh nghiệp, đến giai đoạn những năm 1960 đƣợc mở rộng và nở rộ vào những năm 1970. Giai đoạn tiếp theo, không có nhiều định nghĩa mới về CSR đƣợc đƣa ra, các nghiên cứu đề cập nhiều hơn đến CSR và việc thực hiện CSR ở các lĩnh vực hoạt động khác nhau. Tầm quan trọng của CSR đƣợc Mathew (2006) đƣa ra gồm: các quy định kinh doanh toàn cầu mới; sự hiểu biết của công ty về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, CSR thực hành đáp ứng lý thuyết - quản trị toàn cầu và mạng lƣới chính sách công cộng toàn cầu. 5
  16. Tìm hiểu mối quan hệ giữa CSR và sự cam kết của nhân viên, Collier và Esteban (2007) đã tổng hợp và phân tích các kết quả nghiên cứu lý thuyết cũng nhƣ nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây về CSR. Trong đó, nghiên cứu về động lực và sự cam kết của nhân viên để chỉ ra rằng hiệu quả của các hoạt động CSR phụ thuộc vào mức độ tham gia của nhân viên, trong khi mức độ tham gia này thì lại chịu ảnh hƣởng của các yếu tố hoàn cảnh và nhận thức của ngƣời lao động. Theo Collier và Esteban, tất cả các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp xuyên quốc gia phải chịu trách nhiệm về những quy tắc ứng xử đạo đức của họ mà còn phải chịu trách nhiệm về ảnh hƣởng của nó gây ra cho các bên liên quan hiện tại và các thế hệ tƣơng lai. Vì vậy, CSR muốn đƣợc thực thi có hiệu quả thì doanh nghiệp cần thúc đẩy và tạo đƣợc sự cam kết của nhân viên. Sự cam kết này sẽ rất quan trọng khi doanh nghiệp hoạt động trong các bối cảnh văn hóa khác nhau. Ngoài ra, cũng theo hai tác giả này, nếu doanh nghiệp chỉ có bản tuyên bố sứ mệnh và bộ quy tắc ứng xử thôi thì vẫn chƣa đủ mà cần khiến những quy tắc đạo đức đó đƣợc ngấm sâu vào văn hóa của doanh nghiệp cũng nhƣ ngấm vào tâm trí và trái tim của mọi thành viên trong doanh nghiệp. Tƣơng tự, nghiên cứu mối quan hệ giữa CSR nội bộ và sự cam kết với tổ chức của Ali và cộng sự (2010) trong khu vực ngân hàng của Jordan đƣợc thực hiện dựa trên khung lý thuyết về giao tiếp xã hội (social exchange theory - SET). CSR nội bộ đƣợc xác định trong nghiên cứu này bao gồm 5 thành tố: sức khỏe và an toàn nghề nghiệp, nhân quyền, đào tạo và huấn luyện, cân bằng công việc - cuộc sống, sự đa dạng tại nơi làm việc. Kết quả khảo sát hơn 300 nhân viên làm việc trong lĩnh vực ngân hàng tại Jordan đã cho thấy tất cả các thành tố của CSR nội bộ đều có tác động lớn và tích cực đến sự cam kết về tình cảm và danh nghĩa. Nhƣ vậy, các hoạt động CSR mà các ngân hàng thực hiện là có ảnh hƣởng đến thái độ và sự cam kết của nhân viên làm việc cho ngân hàng. Điều này có nghĩa là các nhà quản trị cần chú trọng thực hiện tốt hơn nữa các hoạt động thể hiện CSR nội bộ nhƣ đào tạo và phát triển nghề nghiệp, bảo vệ nhân quyền, v.v… Ngoài ra, nghiên cứu này cũng chỉ ra các thành tố CSR nội bộ không có mối quan hệ lớn với sự cam kết lâu dài của 6
  17. nhân viên. Năm 2012, Ali và cộng sự tiếp tục nghiên cứu mối quan hệ giữa CSR nội bộ và sự gắn bó của nhân viên. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra sự gắn bó của nhân viên bao gồm hai thành tố là sự gắn bó với công việc (job engagement) và sự gắn bó với tổ chức (organizational engagement). Kết quả nghiên cứu thực nghiệm với hơn 336 nhân viên tại các ngân hàng của Jordan đã cho thấy các thành tố của CSR nội bộ đều có mối quan hệ tích cực với sự gắn bó của nhân viên. Đáng chú ý là CSR nội bộ có tác động tích cực hơn đến sự gắn bó với tổ chức hơn là sự gắn bó với công việc của nhân viên. Một nghiên cứu khác về mối quan hệ giữa CSR, sự công bằng của tổ chức và sự hài lòng trong công việc đã đƣợc Tziner và cộng sự (2011) thực hiện cho thấy CSR có mối quan hệ tích cực đến sự công bằng của tổ chức và sự hài lòng trong công việc. Tìm hiểu CSR tác động nhƣ thế nào đến động lực làm việc, đặc tính và ý nghĩa của mục đích tồn tại của nhân viên, Mirvis (2012) đã chỉ ra có ba cách tiếp cận mà từ đó doanh nghiệp có thể đạt đƣợc sự gắn bó của nhân viên thông qua các hoạt động CSR: (1) Cách tiếp cận trao đổi, khi đó các chƣơng trình CSR đƣợc thực hiện để đáp ứng nhu cầu của những nhân viên muốn tham gia vào những nỗ lực thực hiện CSR. Đây là cách tiếp cận gắn liền với hoạt động quản trị nhân sự trong doanh nghiệp; (2) Cách tiếp cận quan hệ dựa trên một thỏa thuận tâm lý rằng tổ chức và các nhân viên của nó cùng cam kết thực hiện CSR. Khi áp dụng cách tiếp cận này, doanh nghiệp cần xây dựng văn hóa tổ chức có trách nhiệm xã hội tốt; (3) Cách tiếp cận phát triển khi doanh nghiệp hƣớng đến mục tiêu thúc đẩy các nhân viên tham gia đầy đủ hơn vào các hoạt động tạo ra giá trị lớn hơn cho doanh nghiệp và xã hội. Qua cách này các hoạt động CSR cần đƣợc mở rộng để lôi kéo sự tham gia của tất cả các nhân viên trong doanh nghiệp và thậm chí cả những bên liên quan chủ yếu khác của doanh nghiệp. Ngoài ra, nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng ngày càng có nhiều nhân viên cho biết họ muốn tham gia vào các hoạt động CSR. 7
  18. 1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước Ở Việt Nam, vấn đề trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) đã đƣợc biết đến từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX. Đến nay, nhiều bài nghiên cứu trong nƣớc về CSR đã đƣợc công bố chính thức trên các tạp chí chuyên ngành hay báo cáo của các tổ chức phi chính phủ, một số bài viết về CSR cũng đƣợc đăng tải trên các tạp chí điện tử, diễn đàn về CSR. Tuy nhiên, những nghiên cứu này vẫn chƣa mang tính hệ thống, và chắt lọc lại thành những bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam làm tài liệu tham khảo. Các bài viết chủ yếu hƣớng đến việc làm rõ phạm trù CSR và chỉ ra những lợi ích của CSR đối với doanh nghiệp ở góc độ lý luận. Các công trình nghiên cứu về CSR tại Việt Nam có thể thấy đang theo một số hƣớng nhƣ sau: Một là là các công trình nghiên cứu lý thuyết, bàn luận các vấn đề có tính lý luận về khái niệm, vai trò, sự cần thiết phải thực hiện CSR tại Việt Nam. Điển hình nhƣ bài viết “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp - CSR: một số vấn đề lý luận và yêu cầu đổi mới quản lý nhà nƣớc đối với CSR ở Việt Nam” của các tác giả Nguyễn Đình Cung và Lƣu Minh Đức cho rằng các doanh nghiệp Việt Nam cần lƣu ý đến một số bất cập đang gặp phải khi thực hiện CSR đó là: (i) đảm bảo tăng trƣởng nhanh đi kèm với tính bền vững của môi trƣờng; (ii) nâng cao ý thức bảo vệ quyền lợi cộng đồng và quyền lợi cá nhân; (iii) cần phải có các thiết chế đại diện, trung gian, đó là các tổ chức phi chính phủ, hiệp hội,… để đứng ra bênh vực quyền lợi nhân dân, quyền lợi ngƣời tiêu dùng; (iv) nâng cao nhận thức về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp để thực hiện tốt hơn nữa CSR tại mỗi đơn vị, công ty. Hay bài “Nghiên cứu chính sách trách nhiệm xã hội doanh nghiệp ở Việt Nam” của tác giả Ngô Vân Hoài (2011) chỉ ra vai trò của nhà nƣớc, của các cơ quan truyền thông là rất quan trọng, có ảnh hƣởng lớn đến chiến lƣợc thực hiện CSR, bên cạnh nỗ lực của doanh nghiệp trong việc thực hiện CSR. Hai là các công trình nghiên cứu chuyên sâu vào một khía cạnh nào đó của CSR nhƣ CSR với quản trị nhân sự, CSR ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp, v.v… 8
  19. CSR và sự gắn kết với hoạt động quản trị nhân sự trong tổ chức đã đƣợc tác giả Nguyễn Ngọc Thắng (2010) tìm hiểu, làm rõ các nhân tố chính của CSR, xu thế CSR và đƣa ra 7 bƣớc nhằm gắn kết công tác quản trị nhân sự (HRM) với CSR. Theo tác giả, thực hiện tốt CSR sẽ đem lại những lợi ích to lớn cho doanh nghiệp nhƣ tăng doanh số và năng suất lao động, giảm tỷ lệ nhân viên thôi việc, thu hút đƣợc đội ngũ lao động có tay nghề cao hay có cơ hội mở rộng thị trƣờng. Tuy nhiên, ở Việt Nam, chiến lƣợc CSR còn là một vấn đề tƣơng đối mới mẻ nên các hoạt động quản trị doanh nghiệp chƣa thực sự gắn kết đƣợc với CSR. Trong khi đó, vai trò của các giám đốc nhân sự lại hết sức quan trọng trong việc xác định các lợi ích của ngƣời lao động, lợi ích kinh tế và sau đó là kết hợp hài hòa lợi ích của các nhóm có liên quan nhằm tạo ra một hình ảnh doanh nghiệp tốt hơn trong mắt mọi ngƣời. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa CSR và sự hài lòng của nhân viên tại các doanh nghiệp Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đƣợc tác giả Lê Thanh Trúc (2012) thực hiện. Trong nghiên cứu, tác giả đã áp dụng mô hình CSR của Turker (2009) để kiểm chứng mối quan hệ của 4 thành tố CSR đến sự hài lòng của nhân viên gồm: trách nhiệm đối với nhân viên, trách nhiệm đối với khách hàng, trách nhiệm đối với chính phủ, trách nhiệm đối với xã hội và các đối tƣợng hữu quan khác. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy nhận thức của nhân viên về các hoạt động CSR đều có tác động tích cực (dƣơng) đến sự hài lòng của họ, trong đó thành tố trách nhiệm đối với xã hội có tác động mạnh mẽ nhất đến sự hài lòng của nhân viên. Nghiên cứu về thực tiễn thực hiện CSR tại Công ty cổ phần may Đáp Cầu của tác giả Nguyễn Phƣơng Mai (2011) đã chỉ ra sự khác biệt trong nhận thức về CSR của nhóm ngƣời lao động với nhóm nhà quản trị. Tác giả cũng chỉ ra rằng Công ty may Đáp Cầu đang thực hiện khá tốt các hoạt động CSR từ kết quả khảo sát thực hiện tại công ty này. Bên cạnh đó, Nguyễn Phƣơng Mai (2014) cũng chỉ ra trong một nghiên cứu khác về CSR là giữa việc thực hiện CSR nội bộ với sự hài lòng trong công việc của ngƣời lao động có mối quan hệ thuận chiều. Ba là các công trình nghiên cứu mang tính thực chứng, sử dụng các mô hình lý thuyết để vận dụng kiểm chứng trong thực tiễn tại một ngành hoặc doanh nghiệp 9
  20. cụ thể. Hƣớng nghiên cứu này bao gồm các luận án, luận văn về chủ đề CSR nhƣ “Nghiên cứu tác động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đến kết quả tài chính tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” của Trần Thị Hoàng Yến (2016) cho thấy sự ảnh hƣởng tích cực tại các ngân hàng có hoạt động thực hiện trách nhiệm xã hội tốt. Nghiên cứu này giúp các nhà nghiên cứu, nhà hoạch định, các giám đốc điều hành ngân hàng trong quá trình xây dựng, hoạch định và thực thi chiến lƣợc và trách nhiệm xã hội, hƣớng đến mục tiêu phát triển bền vững ngành ngân hàng. “Trách nhiệm xã hội của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á” của Nguyễn Thị Phƣơng Hà (2017) đã tìm hiểu và phân tích thực trạng thực hiện CSR trong ngân hàng này. Nghiên cứu này đã chỉ ra rằng các hoạt động CSR tại Ngân hàng TMCP Nam Á đang đƣợc thực hiện tƣơng đối tốt, nổi bật ở các hoạt động thể hiện trách nhiệm đối với khách hàng và cộng đồng. Tóm lại, các công trình nghiên cứu trƣớc đây đã đề cập đến thực tiễn thực hiện CSR trong một số ngành của Việt Nam cũng nhƣ quan tâm đến mối quan hệ giữa CSR với các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, chúng ta có thể thấy nghiên cứu về CSR trong các loại hình doanh nghiệp khác nhau vẫn còn ít. 1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu Từ tổng quan công trình nghiên cứu, tác giả nhận thấy CSR vẫn là một chủ đề nghiên cứu mới mẻ ở Việt Nam. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc chủ yếu tập trung vào việc làm rõ khái niệm CSR, ý nghĩa của việc thực hiện CSR đối với tổ chức, doanh nghiệp. Số lƣợng các công trình nghiên cứu về CSR tại Việt Nam còn tƣơng đối ít và riêng trong lĩnh vực xây dựng thì các công trình nghiên cứu càng hiếm hoi. Vì vậy, tác giả cho rằng khoảng trống nghiên cứu về CSR trong lĩnh vực xây dựng cần có những nghiên cứu bổ sung, làm phong phú hơn bức tranh thực tiễn về CSR trong ngành. Do đó, đề tài “Trách nhiệm xã hội của Tổng công ty cơ điện xây dựng - Công ty cổ phần (AGRIMECO)” là có tính cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2