intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng công nghệ thông tin quản trị trung tâm thẻ khối ngân hàng số - Ngân Hàng Bưu Điện Liên Việt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:135

62
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài là phân tích từ ứng dụng công nghệ thông tin mà Ngân hàng Bưu điện Liên Việt đang và đã triển khai nâng cấp hệ thống mới ngân hàng lỗi (core thẻ SmartVista). Công tác quản trị các sản phẩm mới, quản trị quy trình công việc, quản trị nguồn nhân lực, quản trị rủi ro trong thanh toán còn nhiều hạn chế gây ra nhiều rủi ro cho Trung tâm thẻ thuộc khối ngân hàng số - Ngân hàng Bưu điện Liên việt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng công nghệ thông tin quản trị trung tâm thẻ khối ngân hàng số - Ngân Hàng Bưu Điện Liên Việt

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN QUẢN TRỊ TRUNG TÂM THẺ - KHỐI NGÂN HÀNG SỐ NGÂN HÀNG BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chương trình Điều hành cao cấp - EMBA DƯƠNG MINH TRÍ TP. Hồ Chí Minh - năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Quản Trị Trung Tâm Thẻ Khối Ngân Hàng Số - Ngân Hàng Bưu Điện Liên Việt Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chương trình Điều hành cao cấp – EMBA Mã số: 8340101 Họ và tên học viên: DƯƠNG MINH TRÍ Người hướng dẫn khoa học: TS PHẠM THỊ MAI KHANH TP. Hồ Chí Minh - năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình do tôi tự nghiên cứu kết hợp với sự hướng dẫn khoa học của TS Phạm Thị Mai Khanh. Quy trình triển khai và vận hành hệ thống, quản trị nhân sự là được áp dụng hiện hành, chính xác với thực tiễn. Những thông tin và nội dung nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. TPHCM, Ngày 15 tháng 03 năm 2019 Người thực hiện Dương Minh Trí i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình từ các thầy cô, các anh, chị, và các bạn. Tác giả xin được gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy, cô trường Đại học ngoại thương đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tác giả xin trân trọng và cảm ơn sâu sắc đến cô giáo TS. Phạm Thi Mai Khanh đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn tận tình để tác giả hoàn thành luận văn. Xin cảm ơn ban lãnh đạo Trung tâm thẻ - Khối ngân hàng số - Ngân hàng Bưu điện liên việt đã cung cấp một vài số liệu và nghiệp vụ tại các phòng ban để tác giả có thể phân tích sâu hơn. Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng, song bản luận văn này khó tránh khỏi hạn chế, khiếm khuyết. Kính mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp của các thầy, cô giáo để bản luận văn này được hoàn thiện hơn. Chân thành cảm ơn ! TPHCM, ngày 15 tháng 03 năm 2019 Người thực hiện Dương Minh Trí ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii MỤC LỤC........................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ......................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3 4. Kết cấu luận văn............................................................................................................3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGÂN HÀNG VÀ TRUNG TÂM THẺ - KHỐI NGÂN HÀNG SỐ - NGÂN HÀNG BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT ...........................4 1.1. Giới thiệu về Ngân hàng và Trung tâm thẻ - Ngân hàng Bưu điện Liên việt ......4 1.1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................4 1.1.2. Sơ đồ tổ chức Ngân Hàng Bưu Điện Liên Việt ............................................7 1.2. Giới thiệu sơ lược về Trung Tâm Thẻ - Khối ngân hàng số ..................................9 1.2.1. Lịch sử ra đời ..................................................................................................9 1.2.2. Sơ đồ tổ chức .................................................................................................10 1.3. Cơ sở lý thuyết về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị ngân hàng ....10 1.3.1. Cơ sở lý thuyết ..............................................................................................10 1.3.2. Các khía cạnh ứng dụng CNTT trong quản trị Trung tâm thẻ - Khối ngân hàng số- Ngân hàng Bưu điện Liên việt ..............................................................14 1.3.2.1. Ứng dụng CNTT trong quản trị phát triển sản phẩm mới ......... 14 1.3.2.2. Ứng dụng CNTT trong quản trị quy trình công việc ................... 14 iii
  6. 1.3.2.3. Ứng dụng CNTT trong quản trị nhân sự ...................................... 15 1.3.2.4. Ứng dụng CNTT trong quản trị rủi ro .......................................... 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN TRỊ TẠI TRUNG TÂM THẺ - KHỐI NGÂN HÀNG SỐ - NGÂN HÀNG BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT .................................................................................................17 2.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị phát triển sản phẩm mới ...........17 2.1.1. Tình hình thực tế ứng dụng CNTT trong quản trị phát triển sản phẩm17 2.1.1.1. Các công nghệ được áp dụng: ........................................................ 17 2.1.1.2. Cách thức áp dụng ........................................................................... 21 2.1.1.3. Kết quả hiện tại về sản phẩm và dịch vụ thẻ của Trung Tâm Thẻ ........................................................................................................................ 22 2.1.2. Nhận xét ........................................................................................................28 2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị quy trình công việc.....................30 2.2.1. Giới thiệu sơ lược về các phòng ban ...........................................................30 2.2.1.1. Phòng vận hành thẻ ......................................................................... 30 2.2.1.2. Phòng phát hành thẻ ....................................................................... 30 2.2.1.3. Phòng chăm sóc khách hàng ........................................................... 31 2.2.1.4. Phòng quản lý chất lượng dịch vụ.................................................. 31 2.2.1.5. Phòng kế toán thanh toán ............................................................... 31 2.2.1.6. Phòng kinh doanh thẻ và kinh doanh sản phẩm Ví việt .............. 32 2.2.2. Các công nghệ được sử dụng và cách thức áp dụng .................................32 2.2.3. Quản trị quy trình công việc tại Trung tâm thẻ ........................................36 2.2.4. Nhận xét ........................................................................................................39 2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị nhân sự ........................................47 2.3.1. Tình hình thực tế ứng dụng CNTT quản trị nhân sự tại Trung tâm thẻ - Ngân hàng Bưu điện Liên việt .......................................................................................47 2.3.2. Nhận xét ........................................................................................................48 2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị rủi ro ...........................................50 iv
  7. 2.4.1. Tình hình thực tế ứng dụng CNTT trong quản trị rủi ro tại Trung Tâm Thẻ - Ngân hàng Bưu điện Liên việt. ...........................................................................50 2.4.2. Nhận xét ........................................................................................................51 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN QUẢN TRỊ TRUNG TÂM THẺ - KHỐI NGÂN HÀNG SỐ - NGÂN HÀNG BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT ..................................................54 3.1. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN QUẢN TRỊ TRUNG TÂM THẺ ...........................................................54 3.1.1. Cơ hội về cơ sở vật chất và các sản phẩm dịch vụ, ứng dụng ..................54 3.1.2. Thách thức ....................................................................................................59 3.1.3 So sánh với các đối thủ cạnh tranh. .............................................................61 3.2. Các giải pháp hoàn thiện và phát triển ứng dụng CNTT trong quản trị Trung Tâm Thẻ ...........................................................................................................................63 3.2.1. Giải pháp đối với ứng dụng CNTT quản trị phát triển sản phẩm ..........63 3.2.2. Giải pháp đối với ứng dụng CNTT quản trị quy trình công việc ............66 3.2.3. Giải pháp đối với ứng dụng CNTT trong quản trị nhân sự .....................78 3.2.4. Giải pháp đối với ứng dụng CNTT trong quản trị rủi ro ........................79 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 86 PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 88 v
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng anh Nghĩa tiếng việt Automated teller ATM Máy rút tiền ATM machine CN/PGD Chi nhánh, phòng giao dịch Customer Information CIF Mã số khách hàng File CNTT Công nghệ thông tin Ngân hàng lõi là tập hợp các phân hệ Core Banking phần mềm ứng dụng cho các nghiệp vụ Phần mềm lõi gồm các phân hệ ứng Core thẻ dụng trong nghiệp vụ thẻ của ngân hàng Database Cơ sở dữ liệu trong máy tính ĐƯTM Điểm ứng tiền mặt ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ File Tập tin lưu trữ trên máy tính LienVietPostBank Ngân hàng bưu điện liên việt Online Trực tuyến Mã bí mật, tin nhắn này thường được OTP One Time Password gửi đến điện thoại POS Point of Sale Máy chấp nhận thanh toán qua thẻ POS sử dụng công nghệ không tiếp POS contactless xúc Personal Mã số định danh cá nhân, để có thể PIN Identification Number truy cập vào tài khoản phải biết mã này PC Personal Computer Máy tính bàn Virus Virus máy tính Server Máy chủ vi
  9. DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1.1.2. Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Bưu điện Liên việt. ........................................... 8 Hình 1.2.2. Sơ đồ tổ chức nhân sự Trung Tâm Thẻ ................................................... 10 Hình 2.1.1.1a. Mô hình ứng dụng SmartVista ............................................................ 18 Hình 2.1.1.1b. Sơ đồ luồng dữ liệu Phát hành thẻ ...................................................... 20 Hình 2.1.1.1c. Sơ đồ luồng dữ liệu thanh toán thẻ MasterCard qua máy POS ....... 21 Hình 2.1.1.2. Ứng dụng cá thể hóa thẻ - phát hành thẻ. ............................................. 22 Hình 2.2.1.6. Liên kết VNPAY thanh toán QR Code ................................................. 32 Hình 2.2.2a. Đăng ký các thiết bị ATM, POS vào ứng dụng SVBO ......................... 33 Hình 2.2.2b. Nhập khóa bảo mật Key vào thiết bị ATM/POS. ................................. 33 Hình 2.2.2c. Tạo User và phân quyền SVBO cho các CN/PGD ................................ 34 Hình 2.2.2d. Tạo User và phân quyền SVFE cho các CN/PGD................................. 34 Hình 2.2.2e. Ứng dụng đăng ký tham số và cài đặi POS của hãng Ingenico............ 34 Hình 2.2.2f. Ứng dụng Báo cáo ngày – tiếp nhận và giải quyết yêu cầu. .................. 35 Hình 2.2.2g. Ứng dụng LVBIS quản lý các giao dịch, thu phí, tra cứu khác ........... 35 Hình 2.2.3a. Quy trình công việc tại Trung tâm thẻ ................................................... 36 Hình 2.2.3b. Hình truy vấn các giao dịch thẻ. ............................................................. 37 Hình 2.2.4a. Các yêu cầu từ email gửi đến Phòng chăm sóc khách hàng ................. 41 Hình 2.2.4b. Ứng dụng gửi tin nhắn nhắc nợ tự động ................................................ 42 Hình 2.3.1. Ứng dụng quản trị nhân sự. ...................................................................... 48 Hình 2.4.1. Ứng dụng SVFE giám sát máy ATM. ...................................................... 51 Hình 2.4.2. Thông tin email cảnh báo các giao dịch nghi ngờ ................................... 53 Bảng 3.1.1a. Thông số các POS được lắp đặt tại Chi nhánh cà mau. ....................... 55 Bảng 3.1.1.b. Thông số Các ATM được lắp tại miền Bắc .......................................... 56 Hình 3.1.1. Các dịch vụ ví việt liên kết đối tác kinh doanh. ....................................... 58 vii
  10. Bảng 3.2.1a. Doanh thu các dịch vụ thẻ ....................................................................... 65 Bảng 3.2.1b. Giá trị giao dịch trung bình/ tháng. ....................................................... 66 Hình 3.2.2a. Ứng dụng báo cáo và thu thập các yêu cầu từ các CN/PGD ................ 68 Hình 3.2.2b. Quy trình cải tiến công việc phòng chăm sóc khách hàng ................... 69 Hình 3.2.2c. Quy trình cải tiến công việc phòng vận hành kỹ thuật. ........................ 71 Hình 3.2.2d. Quy trình cải tiến công việc phòng kế toán thanh toán ........................ 74 Hình 3.2.2e. Hình ứng dụng quản lý phòng kinh doanh ............................................ 75 Hình 3.2.2f. Sơ đồ luồng dữ liệu thiết bị NCC cho POS ............................................. 77 Hình 3.2.4. Hệ thống áp dụng tiêu chuẩn bảo mật PCI DSS ..................................... 83 viii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế nền kinh tế nước ta đang từng bước thực hiện cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0, việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trong hệ thống ngân hàng Việt Nam là một yêu cầu bức thiết, cần có những bước đi kịp thời, phù hợp trong giai đoạn hiện nay. Trong thời kỳ hội nhập, các tổ chức trung gian tài chính, điển hình là các sản phẩm và dịch vụ mới của các ngân hàng trong nước và nước ngoài cạnh tranh ngày càng khốc liệt, điều đó tạo sự thu hút quan tâm của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ mới. Do đó, đòi hỏi các ngân hàng cần đặt ra yêu cầu về sản phẩm mới, các dịch vụ tiện ích mới đem lại trải nghiệm thỏa mãn nhu cầu khách hàng ngày càng cao. Các sản phẩm và dịch vụ mới này được tạo ra bởi các ứng dụng công nghệ thông tin. Vì vậy các ngân hàng cần phải thay đổi các hệ thống cũ để nâng cấp hệ thống mới tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới tiện lợi mang lại lợi thế cạnh tranh. Chúng ta thấy các dịch vụ mới từ các ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng liên tục phát triển như ATM , POS, thẻ debit, thẻ tín dụng quốc tế, v.v... đem lại nhiều lựa chọn cho khách hàng trong thanh toán với cơ chế bảo mật cao chống tin tặc ngày càng tinh vi. Bên trong các dịch vụ, sản phẩm mới này là một chuỗi các quy trình công việc ứng dụng công nghệ thông tin để quản trị và vận hành một hệ thống rất phức tạp. Nếu không có một chuẩn mực về quản trị quy trình các công việc sẽ gây ra nhiều rủi ro cho hệ thống và tổn thất lớn cho ngân hàng. Bên cạnh đó, quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng hết sức quan trọng để đảm bảo hệ thống chạy được trơn tru hơn, các công việc mang tính thủ công sẽ dần được tự động hóa, tăng năng suất lao động, giảm thiểu chi phí hoạt động cho ngân hàng. Các sản phẩm, dịch vụ tiện ích được ra đời với chi phí rẻ mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Hiện nay, nhiều thông tin trên báo, mạng, cho biết nhiều khách hàng bị đánh cấp thông tin, bị mất tiền từ thẻ ATM khi không thực hiện rút tiền, bị mất tiền từ thẻ 1
  12. ghi nợ, thẻ tín dụng khi giao dịch thanh toán online trên các trang web thương mại điện tử , v.v...Do đó, các ngân hàng cần triển khai hệ thống an toàn thông tin và bảo mật trong ngân hàng để tránh rủi ro trong thanh toán cho khách hàng khi giao dịch. 2. Mục đích nghiên cứu Nội dung đề tài này được tác giả phân tích từ ứng dụng công nghệ thông tin mà Ngân hàng Bưu điện Liên Việt đang và đã triển khai nâng cấp hệ thống mới ngân hàng lỗi (core thẻ SmartVista). Công tác quản trị các sản phẩm mới, quản trị quy trình công việc, quản trị nguồn nhân lực, quản trị rủi ro trong thanh toán còn nhiều hạn chế gây ra nhiều rủi ro cho Trung tâm thẻ thuộc khối ngân hàng số - Ngân hàng Bưu điện Liên việt. Vì thế, tác giả chọn đề tài Ứng dụng công nghệ thông tin quản trị Trung tâm thẻ - Khối ngân hàng số - Ngân hàng Bưu điện Liên việt. Nội dung đề tài luận văn này được tác giả viết như sau:  Hệ thống hóa các lý thuyết về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị.  Phân tích thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin quản trị Trung tâm thẻ - Khối ngân hàng số - Ngân hàng Bưu điện Liên việt trên 4 khía cạnh: Ứng dụng công nghệ thông tin trong phát triển sản phẩm mới, trong quản trị nhân sự, trong quy trình nghiệp vụ công việc, trong quản trị rủi ro thanh toán.  Đề xuất các giải pháp phát triển hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin quản trị Trung tâm thẻ - Khối ngân hàng số - Ngân hàng Bưu điện Liên việt trên 4 khía cạnh trên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm thẻ - Khối ngân hàng số - Ngân hàng Bưu điện Liên việt để đưa ra giải pháp hoàn thiện và phát triển ứng dụng công nghệ thông 2
  13. tin trên 4 khía cạnh: quản trị phát triển sản phẩm mới, quản trị quy trình nghiệp vụ công việc, quản trị nhân lực, quản trị rủi ro trong thanh toán. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Giới thiệu tổng quan về Trung tâm thẻ Ngân hàng Bưu điện Liên việt, Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị các sản phẩm dịch vụ mới, quy trình nghiệp vụ công việc, quản trị nhân sự, quản trị rủi ro trong thanh toán. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện và phát triển các nội dung trên. Về không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi Trung tâm thẻ thuộc Khối ngân hàng số - Ngân Hàng Bưu Điện Liên Việt Về thời gian: Đề tài phân tích đối tượng nghiên cứu trong thời gian từ tháng 1 năm 2017 đến tháng 3 năm 2019. Kết quả dự kiến nếu thực hiện các giải pháp hoàn thiện và phát triển trên đến tháng 10 năm 2019 sẽ hoàn thành. 4. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu bốn chương: Chương 1. Giới thiệu tổng quan ngân hàng và Trung Tâm Thẻ - Khối ngân hàng số - Ngân hàng Bưu điện Liên việt. Chương 2: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị Trung Tâm Thẻ - Khối ngân hàng số - Ngân hàng Bưu điện Liên việt. Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị Trung Tâm Thẻ - Khối ngân hàng số - Ngân hàng Bưu điện Liên việt. 3
  14. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGÂN HÀNG VÀ TRUNG TÂM THẺ - KHỐI NGÂN HÀNG SỐ - NGÂN HÀNG BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT 1.1. Giới thiệu về Ngân hàng và Trung tâm thẻ - Ngân hàng Bưu điện Liên việt 1.1.1. Giới thiệu chung Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) tiền thân là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Liên Việt (LienVietBank) được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số 91/GP-NHNN ngày 28/03/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Năm 2011, với việc Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam (nay là Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam) góp vốn vào LienVietBank bằng giá trị Công ty Dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện (VPSC) và bằng tiền mặt. Ngân hàng Liên Việt đã được Thủ tướng Chính phủ và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép đổi tên thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt. Cùng với việc đổi tên này, Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam chính thức trở thành cổ đông lớn nhất của LienVietPostBank. Cổ đông sáng lập của LienVietPostBank là Công ty Cổ phần Him Lam, Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn (SATRA) và Công ty dịch vụ Hàng không sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO). Hiện nay, với số vốn điều lệ gần 7.500 tỷ đồng, LienVietPostBank hiện là một trong các Ngân hàng Thương mại Cổ phần lớn nhất tại Việt Nam. Các cổ đông và đối tác chiến lược của LienVietPostBank là các tổ chức Tài chính – Ngân hàng lớn đang hoạt động tại Việt Nam và nước ngoài như Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng Wells Fargo (Mỹ), Ngân hàng Credit Suisse (Thụy Sỹ), Công ty Oracle Financial Services Software Limited… LienVietPostBank định hướng xây dựng thương hiệu mạnh trên cơ sở phát huy nội lực, hoạt động minh bạch, gắn xã hội trong kinh doanh. 4
  15.  Mô hình tổ chức Cơ quan trung ương của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt là Hội sở. Thông qua các Khối nghiệp vụ, Hội sở quản lý toàn bộ mạng lưới bao gồm các Chi nhánh và Phòng Giao dịch trong cả nước.  Sứ mệnh Cung cấp cho Khách hàng và Xã hội các sản phẩm, dịch vụ đa dạng với chất lượng cao; Mang lại lợi ích cao nhất cho Ngân hàng Bưu điện Liên Việt và Xã hội.  Tầm nhìn Trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam - Ngân hàng của mọi người.  Chiến lược kinh doanh Bán lẻ - Dịch vụ - Kinh doanh đa năng.  Giá trị cốt lõi Kỷ cương - Nhân bản - Sáng tạo.  Triết lý kinh doanh - Ba điều hướng tâm của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt: + Không có con người, dự án vô ích. + Không có Khách hàng, ngân hàng vô ích. + Không có Tâm - Tín - Tài - Tầm, Ngân hàng Bưu điện Liên Việt vô ích. - Cổ đông: Là nền tảng của Ngân hàng. - Khách hàng: Là ân nhân của Ngân hàng. Khách hàng không phải lúc nào cũng đúng, nhưng luôn luôn là khách hàng! 5
  16. - Người lao động: Là sức mạnh của Ngân hàng. Chăm lo đời sống cho người lao động theo phương châm "Sống bằng lương - giàu bằng thưởng". - Thương trường: Là thước đo vị thế của mỗi tổ chức tham gia thị trường. Ngân hàng Bưu điện Liên Việt chỉ có đối tác, không có đối thủ. - Sản phẩm, dịch vụ: + Luôn cung cấp những sản phẩm dịch vụ khách hàng cần, chứ không phải sản phẩm dịch vụ Ngân hàng có. + Hiện đại hóa, hướng tới Ngân hàng di động. - Ý thức kinh doanh: + Thượng tôn pháp luật; Gắn Xã hội trong kinh doanh. + Tự tìm ra khiếm khuyết để hoàn thiện, nâng tầm kinh doanh là bí quyết thành công.  Slogan Liên kết phát triển  Logo Ý nghĩa của Logo: Logo của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt là thông điệp tinh túy thể hiện tầm nhìn đổi mới, tính công chúng rộng lớn, dễ nhận biết và đi vào lòng người. Khối hình: Thoi vàng và đồng tiền cổ là sự hòa quyện tinh tế giữa hình thức và nội dung, giữa hiện đại và bản sắc, như hình với bóng thể 6
  17. hiện sự đoàn kết chặt chẽ, giống hình ảnh “con lật đật” dù vận động đổi mới, phát triển không ngừng, nhưng luôn ở thế cân bằng vĩnh cửu. Logo cũng đảm bảo được yếu tố phong thủy theo bản sắc Phương Đông, khối hình và khối chữ ẩn chứa sự tinh túy “Sắc sắc không không”, “Hỏa thiên đại hữu” và “Thiên hỏa đồng nhân” với chân đế LienVietPostBank – Ngân hàng Bưu điện Liên Việt, một nền móng vững chắc, AN TOÀN – PHÁT TRIỂN – BỀN VỮNG. Logo được cấu trúc bởi 3 khối màu sắc (Màu trắng: Rõ ràng, minh bạch; Màu xanh: Đoàn kết vững chắc; Màu vàng cam: Hoàn thiện tinh tế) tạo thế chân kiềng vững chắc biểu tượng cho chữ TÍN – TÂM – TÀI, thể hiện ý nghĩa câu ca dao “Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao” – Ngân hàng của mọi người. 1.1.2. Sơ đồ tổ chức Ngân Hàng Bưu Điện Liên Việt 7
  18. Hình 1.1.2. Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Bưu điện Liên việt. 8
  19. 1.2. Giới thiệu sơ lược về Trung Tâm Thẻ - Khối ngân hàng số 1.2.1. Lịch sử ra đời Từ khi Ngân hàng Bưu điện Liên việt được thành lập ngày 28/03/2008 đến năm 2016, Ngân hàng vẫn sử dụng hệ thống ngân hàng lõi Electra core (core thẻ) cũ gây ra nhiều hạn chế về quản trị các sản phẩm, dịch vụ, các tùy biến trong sản phẩm bị hạn chế gây khó khăn trong phát triển sản phẩm mới, quy trình quản trị nghiệp vụ công việc mang tính thủ công. Lúc đó, Trung tâm thẻ vẫn chưa thành lập mà chức năng và nhiệm vụ về hoạt động thẻ là do Khối ngân hàng điện tử đảm nhiệm. Trước tình hình các ngân hàng đang chạy đua phát triển các sản phẩm ứng dụng công nghệ số vào ngân hàng, Năm 2017, lãnh đạo Ngân hàng Bưu điện Liên việt đã thành lập Trung Tâm Thẻ thuộc khối Ngân hàng số đảm nhiệm các công việc từ ngân hàng điện tử và kết hợp Ví việt để phát triển và tăng năng lực cạnh tranh. Do đó, ngân hàng đã đầu tư mua phần mềm thẻ ngân hàng lõi SmartVista tiên tiến để ứng dụng và tạo ra các sản phẩm hiện tại và phát triển các sản phẩm dịch vụ mới. Trung tâm thẻ là trung tâm triển khai, vận hành, phát triển hệ thống thẻ, ATM, POS, các dịch vụ thẻ, phát hành thẻ, kết hợp bộ phận kinh doanh thẻ, Ví việt tạo ra các sản phẩm dịch vụ thẻ mới đem lại sự thỏa mãn tiện lợi nhất cho khách hàng. Là đơn vị giải quyết các vấn đề tra soát khiếu nại về dịch vụ thẻ, ATM, POS, dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/24. Là đơn vị chịu trách nhiệm vấn đề an ninh, bảo mật hệ thống thẻ, ATM, POS bên cạnh kết hợp với Trung tâm công nghệ thông tin bảo mật an ninh hệ thống PC, Server, thiết bị mạng liên quan đến các hệ thống thẻ. 9
  20. 1.2.2. Sơ đồ tổ chức Hình 1.2.2. Sơ đồ tổ chức nhân sự Trung Tâm Thẻ 1.3. Cơ sở lý thuyết về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị ngân hàng 1.3.1. Cơ sở lý thuyết Hiện nay, công nghệ thông tin (CNTT) đóng vai trò quan trọng không thể thiếu trong quá trình quản trị, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Sự phát triển và ứng dụng CNTT đã làm thay đổi mô hình và cách thức hoạt động của các doanh nghiệp. Việc chuyển dần các giao dịch truyền thống sang giao dịch điện tử đã ảnh hưởng đến vị trí vai trò và cả nhu cầu của khách hàng, nhà cung cấp, đối tác, nhà đầu tư v.v... Các hoạt động đầu tư CNTT trong doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các mục tiêu của doanh nghiệp như hỗ trợ các hoạt động tác nghiệp, hỗ trợ cho việc ra các quyết định quản lý, hỗ trợ việc xây dựng các chiến lược nhằm đạt lợi thế cạnh tranh,…Có nhiều mô hình đầu tư CNTT trong doanh nghiệp, mỗi mô hình có cách tiếp cận khác nhau nhưng đều có chung mục đích là giúp doanh nghiệp xác định được lộ trình đầu tư và mối quan hệ giữa các 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0