intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng hệ thống Mis trong hoạt động điều hành tại công ty TNHH MTV Nhiên Liệu Hàng Không Việt Nam (SKYPEC)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

53
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá xu hướng phát triển về hệ thống thông tin trong doanh nghiệp công cụ phân tích dữ liệu và xu hướng ứng dụng Mis trong điều hành quản trị doanh nghiệp. Đánh giá việc ứng dụng Mis trong hoạt động kinh doanh tại công ty SKYPEC từ đó đưa ra đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng phân tích Mis tại SKYPEC.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng hệ thống Mis trong hoạt động điều hành tại công ty TNHH MTV Nhiên Liệu Hàng Không Việt Nam (SKYPEC)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ỨNG DỤNG HỆ THỐNG MIS TRONG HOẠT ĐỘNG ĐIỀU HÀNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM(SKYPEC) Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh NGUYỄN CƯỜNG MẠNH Hà Nội - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ỨNG DỤNG HỆ THỐNG MIS TRONG HOẠT ĐỘNG ĐIỀU HÀNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM(SKYPEC) Ngành: Kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Họ và tên học viên: Nguyễn Cường Mạnh Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thanh An Hà Nội - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn cam đoan đề tài luận văn “Ứng dụng hệ thống MIS trong hoạt động điều hành tại Công ty TNHH MTV Nhiên Liệu Hàng Không Việt Nam (SKYPEC)” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa công bố nội dung này ở bất kỳ đâu. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực, nguồn trích dẫn có chú thích rõ ràng, minh bạch, có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2018 Tác giả Nguyễn Cường Mạnh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, người viết luận văn xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trường Đại học Ngoại Thương, đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Sau đại học và Khoa Quản trị kinh doanh đã luôn giúp đỡ, tạo điều kiện cho học viên trong quá trình học tập bậc cao học tại nhà trường. Người viết luận văn xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thị Thanh An, người hướng dẫn khoa học đã tận tâm và nhiệt tình hướng dẫn tác giả hoàn thiện luận văn thạc sĩ này. Cuối cùng, tác giả cảm ơn gia đình, bạn bè tại trường Đại học Ngoại Thương, các đồng nghiệp tại Công ty TNHH MTV Nhiên Liệu Hàng Không Việt Nam(SKYPEC) đã hết sức giúp đỡ, tạo điều kiện, phối hợp cung cấp tài liệu, thông tin cho tác giả trong suốt quá trình viết đề tài luận văn. Mặc dù đã hết sức cố gắng từ việc nghiên cứu, sưu tầm tài liệu trong và ngoài nước, song luận văn vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................II MỤC LỤC ............................................................................................................. III DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... V DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................... VI DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................VII TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ......................................... IX PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MIS TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI HIỆN NAY. ............................................................................................ 6 1.1. Các định luật nền tảng và sự xuất hiện Công ty kỹ thuật số ......................... 6 1.1.1. Các định luật nền tảng ........................................................................ 6 1.1.2. Sự hiện ra công ty kỹ thuật số ............................................................ 9 1.2. Những vấn đề cơ bản về MIS .......................................................................... 10 1.2.1. Thông tin là gì. ................................................................................... 10 1.2.2. Thông tin ở đâu? ................................................................................ 11 1.2.3. Các đặc điểm cần thiết của dữ liệu.................................................... 13 1.2.4. Khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin (IS). ................................... 14 1.2.5. Tổng quan hệ thống thông tin trong doanh nghiệp. ........................ 19 1.2.6. Mục tiêu chiến lược kinh doanh của hệ thống thông tin. ............... 22 1.3. Phần mềm ......................................................................................................... 24 1.4. Bảo mật hệ thống thông tin ............................................................................. 24 1.5. Quản trị dự án MIS.......................................................................................... 27 1.5.1. Quản trị dự án. ................................................................................... 27 1.5.2. Cấu trúc của dự án MIS .................................................................... 28 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MIS CỦA TẠI CÔNG TY TNHH MTV NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM: NHỮNG THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ. ......................................................................................................................... 30 2.1. Giới thiệu về Công ty ....................................................................................... 30 2.1.1. Thông tin chung ................................................................................. 30 2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm, dịch vụ chủ yếu ........................ 30 2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển. .................................................. 32 2.1.4. Sơ đồ tổ chức ...................................................................................... 33 2.1.5. Kết quả kinh doanh. ........................................................................... 35 2.2. Ứng dụng MIS trong hoạt động điều hành tại SKYPEC. ............................ 38 2.2.1. Quy trình kiểm soát chuỗi cung ứng dịch vụ.................................... 38
  6. iv 2.2.2. Các phân hệ báo cáo MIS của SKYPEC.......................................... 50 2.2.3 Cơ sở dữ liệu quản trị (Database) ...................................................... 51 2.2.4. Giải pháp kỹ thuật .............................................................................. 52 2.5. Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống MIS tại Công ty SKYPEC.............. 54 2.5.1. Đánh giá tổng quát theo góc nhìn của chuyên gia ........................... 54 2.5.2. Đánh giá chung về thành tựu ............................................................ 55 2.5.3. Hạn chế ............................................................................................... 56 2.6. Kinh nghiệm triển khai MIS tại một số doanh nghiệp trên thế giới. .......... 58 2.6.1. Tình hình ứng dụng MIS trên thế giới ............................................. 58 2.6.2. EasyJet- Với giải pháp Điện toán đám mây ...................................... 61 2.6.3. Bài học kinh nghiệm cho SKYPEC ................................................... 63 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG MIS TRONG HOẠT ĐỘNG ĐIỀU HÀNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM. ............................................................................................. 65 3.1. Triển vọng ứng dụng MIS trong các doanh nghiệp trên thế giới và tại Việt Nam........................................................................................................................... 65 3.1.1. Triển vọng trên thế giới ..................................................................... 65 3.1.2. Triển vọng tại Việt Nam ..................................................................... 71 3.2. Giải pháp đối với Công ty SKYPEC . ............................................................ 74 3.2.1. Triển khai giải pháp ERP SAP .......................................................... 75 3.2.2. Đề xuất về quản trị cơ sở dữ liệu ....................................................... 79 3.2.3. Về Hạ tầng công nghệ ........................................................................ 80 3.2.4. Một số kinh nghiệm về dự án của ERP SAP. ................................... 80 3.2.5 Đề xuất các phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư dự án CNTT. . 81 3.3. Đề xuất, kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước .................................. 83 3.3.1. Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ................................ 84 3.3.2. Quản lý việc chia sẻ dữ liệu ............................................................... 84 3.3.3. Cân bằng lợi ích giữa cá nhân và doanh nghiệp.............................. 85 3.3.4. Đảm bảo đầu tư vào cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông 86 3.3.5. Điều chỉnh chính sách quy định quản lý An toàn thông tin ............ 86 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 90
  7. v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1-1: Các định luật nền tảng thúc đẩy thay đổi công nghệ ................................. 8 Bảng 1-2: Các vấn đề bảo mật và nguy cơ ................................................................ 26
  8. vi DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ HÌNH 1-1: BIỂU ĐỒ BIẾN ĐỘNG GIÁ CỦA HVN THEO THỜI GIAN .................................................... 12 HÌNH 1-2: CÁC ĐẶC TÍNH CẦN THIẾT CỦA DỮ LIỆU. .......................................................................... 13 HÌNH 1-3: CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN ................................................................. 15 HÌNH 1-4. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN. .............................................................. 17 HÌNH 1-5: CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC THÀNH PHẦN THÔNG TIN....................................................... 18 HÌNH 1-6: TỔNG QUAN HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP. ..................................... 19 HÌNH 1-7: CÁC CẤP ĐỘ QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................... 20 HÌNH 1-8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN. ........................ 23 HÌNH 1-9: CÁC KỊCH BẢN VỀ XÂM NHẬP/MẤT MÁT HỆ THÔNG THÔNG TIN ............................... 25 HÌNH 1-10: CHI PHÍ BÌNH QUÂN THIỆT HẠI DO TỘI PHẠM MÁY TÍNH. ......................................... 26 HÌNH 1-11: TÍNH LIÊN HỆ BẢO MẬT THỐNG TIN VỚI SƠ ĐỒ 5 THÀNH PHẦN IS. ......................... 27 HÌNH 1-12: MÔ TẢ CẤU TRÚC KIỂM SOÁT DỰ ÁN MIS. ...................................................................... 29 HÌNH 2-1 : MẠNG LƯỚI KINH DOANH CỦA SKYPEC ........................................................................... 31 HÌNH 2-2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH MTV NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM (SKYPEC) ............................................................................................................................................. 34 HÌNH 2-3: BIỂU ĐỒ ROE/ROA CỦA SKYPEC TỪ NĂM 2011-2017 ........................................................ 36 HÌNH 2-4: BIỂU ĐÓ GIÁ PLATS BÌNH QUÂN (2016-2018) ...................................................................... 37 HÌNH 2-5: BIỂU ĐỒ LỢI NHUẬN SAU THUẾ ........................................................................................... 37 HÌNH 2-3: CHUỖI CUNG ỨNG NHIÊN LIỆU CỦA SKYPEC. .................................................................. 38 HÌNH : 2-4: HỆ THỐNG THÔNG TIN CHUỖI CUNG ỨNG....................................................................... 42 HÌNH: 2-5: CHI PHÍ CHO CÁC DỊCH VỤ.................................................................................................... 45 HÌNH: 2-6: CÁC CHỨC NĂNG QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CỦA SKYPEC. ............................................ 47 HÌNH: 2-7 MÔ HÌNH TÍNH NĂNG THÀNH PHẦN CỦA MIS SKYPEC .................................................. 52 HÌNH 2-8: BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG TRA NẠP SKYPEC THEO THỜI GIAN THỰC ................................ 55 HÌNH 2-9: BẢNG SỐ LIỆU SẢN LƯỢNG TRA NẠP THEO TỪ SÂN BAY. ........................................... 55 HÌNH 3-1: DỰ BÁO CỦA WIKIBON VỀ ĐẦU TƯ CNTT CỦA DOANH NGHIỆP (2015-2026). ............ 67 HÌNH 3-2: CÁC PHẦN MỀM PHỔ BIẾN ĐƯỢC DOANH NGHIỆP ỨNG DỤNG. ................................... 72 HÌNH 3-3: CƠ CẤU ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CNTT TẠI CÁC DOANH NGHIỆP .......................................... 72 HÌNH 3-4: BIỂU ĐỒ RADAR VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TOÀN CẦU CỦA VIETNAM. .............. 73 HÌNH 3-5: CÁC QUỐC GIA CHÂU Á VỀ PHÁT TRIỂN VỀ LĨNH VỰC CNTT-VT ................................ 74 HÌNH 3-6: MÔ HÌNH ĐỀ XUẤT ERP SAP CHO SKYPEC ......................................................................... 76 HÌNH 3-7: MÔ HÌNH HANA CLOUD PLATFORM (HCP) ĐƯỢC ĐỀ XUẤT BỜI SAP. ....................... 80
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt Vietnam Air Petrol Company Công ty TNHH MTV nhiên liệu SKYPEC Limited hàng không Việt Nam (SKYPEC) Management Information MIS Hệ thống thông tin quản lý System. B2C Business to Customer Doanh nghiệp với khách hàng B2B Business to Business Doanh nghiệp với doanh nghiệp B2G Business to Government Doanh nghiệp với chính phủ Hoạch định nguồn lực doanh ERP Enterprise Resource Planning nghiệp Customer Relationship CRM Quản lý quan hệ khách hàng Management Supplier Relationship SRM Quản lý quan hệ nhà cung cấp Management SCM Supply Chain Management Quản lý chuỗi cung ứng Kinh doanh thông minh – Hệ BI Business Intelligence thống báo cáo hỗ trợ ra quyết định. SaaS Software-as-a-Service Dịch vụ phần mềm trực tuyến PaaS Platform as as Service Dịch vụ nền tảng trực tuyến IaaS Infrastructure As A Service Dịch vụ hạ tầng trực tuyến Hadoop Distributed File Hệ thống lưu trữ file của HDFS System Hadoop CSDL Database Cơ sở dữ liệu SQL Structured Query Language Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc CNTT Công nghệ thông tin Mạng Internet kết nối nhiều thì IoT Internet of Thing bị thông minh (Vạn vật kết nối)
  10. viii Các thiết bị giao tiếp thông tin M2M machine-to-machine với nhau trong mạng IoT. Các khoản ngoài mục bảng cân OBS Off-Balance Sheet đối kế toán. Công ty hàng đầu thế giới về IDG International Data Group truyền thông công nghệ, tổ chức sự kiện và nghiên cứu thị trường. WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại quốc tế Compound Annual Growth CAGR Tốc độ tăng trưởng hàng năm Rate
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Qua những phân tích, đánh giá, luận văn đã chỉ ra sự cần thiết và xu hướng của ứng dụng hệ thống Thông tin quản lý (MIS) trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp hiện nay, đặc biệt đối với các doanh nghiệp có mạng lưới hoạt động khắp cả nước, sử dụng như một công cụ tạo lợi thế cạnh tranh khác biệt với đối thủ trên thị trường. Công ty SKYPEC là một trong những doanh nghiệp tại Việt Nam đã ứng dụng MIS trong hoạt động điều hành bước đầu đạt được hiệu quả tích cực. Luận văn dựa trên kết quả triển khai thực tế ứng dụng MIS tại SKYPEC, đánh giá ưu điểm và nhược điểm hiện tại, đồng thời học hỏi kinh nghiệm triển khai tại một số doanh nghiệp trên thế giới, từ đó đưa ra các đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa các ứng dụng của MIS, khai thác tối đa lợi ích mà MIS mang lại nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
  12. -1- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Các hệ thống thông tin và công nghệ đang chuyển đổi môi trường kinh doanh toàn cầu. Vào năm 2015, các công ty và chính phủ toàn cầu đã chi khoảng 3,4 nghìn tỷ đô la cho các thiết bị phần cứng, phần mềm và thiết bị viễn thông. Thêm vào đó, họ đã chi thêm 544 tỷ euro cho các dịch vụ và tư vấn kinh doanh và quản lý, bao gồm việc thiết kế lại hoạt động kinh doanh của các công ty để tận dụng các công nghệ mới này (Gartner, 2016, IDG 2016, Shumsky, 2016). Trên thực tế, hầu hết giá trị kinh doanh của đầu tư Công nghệ thông tin xuất phát từ những thay đổi về tổ chức, quản lý và văn hoá bên trong các công ty (Saunders và Brynjolfsson, 2016). Nó không chỉ đơn giản là công nghệ đang thay đổi bao gồm phần cứng, phần mềm và thiết bị truyền thông đã tăng từ 2,43 nghìn tỷ lên 3,18 nghìn tỷ đô la và dự kiến sẽ tăng lên 3,55 nghìn tỷ đô vào năm 2020. Trong khi Mỹ và châu Âu chiếm 70 phần trăm của khoản đầu tư này, 30 phần trăm đang xảy ra ở châu Á Thái Bình Dương, Mỹ Latinh, Trung Đông và Bắc Phi, và Đông Âu. 1 Với những nhà người quản lý doanh nghiệp hiện nay, hầu hết đã, hoặc đang làm việc cho các công ty đang sử dụng hệ thống thông tin một cách mạnh mẽ và đầu tư lớn vào công nghệ thông tin. Các nhà quản lý chắc chắn sẽ muốn biết làm thế nào để đầu tư tiền một cách khôn ngoan. Nếu họ có những lựa chọn khôn ngoan, công ty của họ có thể vượt trội so với đối thủ cạnh tranh. Nếu họ thực hiện những lựa chọn không phù hợp, họ sẽ lãng phí vốn có giá trị. Đề tài nghiên cứu này nhằm giúp các nhà quản lý đưa ra quyết định khôn ngoan về công nghệ thông tin và hệ thống thông tin trong doanh nghiệp như sau: Một là, các sáng kiến Công nghệ thông tin liên tục được đưa ra. Đó là một dòng chảy liên tục cải tiến công nghệ thông tin đang thay đổi thế giới kinh doanh truyền thống. Nó bao gồm sự nổi lên của điện toán đám mây (clouds computing), sự phát triển của một nền tảng kinh doanh số điện thoại di động dựa trên điện thoại thông 1 Nguồn số liệu của Accelerance, 2016, IDG, 2016 (https://www.gartner.com/newsroom/id/3482917)
  13. -2- minh và máy tính bảng, Big data, phân tích kinh doanh và sử dụng các mạng xã hội của các nhà quản lý để đạt được mục tiêu kinh doanh. Hầu hết những thay đổi này đã xảy ra trong vài năm qua. Những đổi mới này đã giúp các doanh nhân và các doanh nghiệp truyền thống sáng tạo, có thể tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới, phát triển các mô hình kinh doanh mới và biến đổi hoạt động hàng ngày. Trong quá trình này, một số doanh nghiệp cũ, thậm chí cả các ngành công nghiệp, đang bị phá hủy trong khi các doanh nghiệp mới đang mọc lên. Hai là, các phương pháp Quản lý tại Doanh nghiệp đang được thay đổi. Bởi việc ứng dụng công nghệ việc quản lý các doanh nghiệp. Với điện thoại thông minh di động mới, mạng không dây tốc độ cao Wi-Fi và máy tính bảng, những nhân viên bán hàng từ xa trên đường đi chỉ là vài giây so với những câu hỏi và giám sát của nhà quản lý. Doanh nghiệp đang di động, cùng với người tiêu dùng. Các nhà quản lý đang di chuyển đều liên hệ trực tiếp, liên tục với nhân viên của họ. Sự phát triển của các hệ thống thông tin doanh nghiệp với dữ liệu vô cùng phong phú có nghĩa là các nhà quản lý không còn hoạt động lẫn lộn trong sương mù, mà thay vào đó trực tuyến, gần như tức thì truy cập vào các thông tin thực sự quan trọng mà họ cần cho những quyết định chính xác và kịp thời. Ngoài việc sử dụng công khai của họ trên web, wiki và blog đang trở thành công cụ quan trọng của công ty để truyền thông, cộng tác và chia sẻ thông tin. Ba là, các cấu trúc tổ chức trong các doanh nghiệp đang thay đổi. So với các tổ chức công nghiệp của thế kỷ trước, các doanh nghiệp mới phát triển nhanh chóng trong hai mươi năm đầu không chú trọng đến hệ thống và cấu trúc và nhấn mạnh hơn vào nhân viên làm nhiều vai trò và nhiệm vụ và cộng tác với những người khác trong một nhóm. Họ nhấn mạnh nhiều hơn về năng lực và kỹ năng hơn là vị trí trong hệ thống phân cấp. Họ nhấn mạnh tốc độ cao hơn và đưa ra quyết định chính xác hơn dựa trên dữ liệu và phân tích. Họ nhận thức được nhiều hơn về những thay đổi trong công nghệ, thái độ của người tiêu dùng và văn hoá. Họ cho thấy sự hiểu biết tốt hơn về tầm quan trọng của công nghệ thông tin trong việc tạo ra và quản lý các doanh nghiệp và các tổ chức khác. Trong phạm vi các tổ chức và doanh nghiệp chứng minh những đặc điểm này, họ là các công ty kỹ thuật số thế kỷ 21.
  14. -3- Do đó thuật ngữ MIS đang dần trở nên phổ biến trong hoạt động Quản trị điều hành những năm gần đây. Nhận thức được xu thế này, công ty SKYPEC cũng đã đưa vào khai thác và ứng dụng MIS trong việc phân tích điều hành doanh nghiệp từ đầu năm 2014 và đã đạt được những thành công bước đầu. Trong tương lai, MIS sẽ được ứng dụng phân tích sâu hơn và mở rộng trên tất cả các lĩnh vực kinh doanh của SKYPEC để ngày càng hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trên phạm vi quốc tế, đông đảo các viện nghiên cứu, trường đại học và các nhà nghiên cứu cá nhân cũng rất quan tâm đến lĩnh vực này. Nhiều quốc gia đã thành lập cơ quan chuyên nghiên cứu về hệ thống thông tin. Ủy ban Liên hợp quốc tế Thương mại và phát triển (UNCITRAL), Liên minh Châu Âu (EU), Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) còn gọi là “cuộc các mạng công nghiệp lần thứ tư”. Nhiều công trình nghiên cứu về chiến lược kinh doanh điện tử đã được công bố rộng rãi, tiêu biểu là công trình của tác giả Kenneth C. Laudon và Jane P. Laudon “Management Information Systems: Managing the digital firm 15th” Pearson, 2017; David M. 9th Kroenke & Randall J. Boyle “Using MIS Global Edition”, Pearson, 2017; Ts. Kenneth C. Laudon & Carol Guercio Traver “E-commerc: business. technology. Society 15th”, Pearson, 2017; David M. Kroenke & Randall J. Boyle “Experiencing MIS 7th Global Edition”, Pearson,2016; Yasuhiko Takahara & Yongmei Liu “Foundations and Applications of MIS: A model theory approach”, Springer, 2006; James D.McKeen & Heather A.Smith “IT Strategy in Action 1th”, Pearson, 2009. Còn tại Việt Nam, tài liệu nghiên cứu sâu và ứng dụng tại doanh nghiệp về MIS còn tương đối hạn chế, chủ yếu là những bài báo giới thiệu hoặc được trích dẫn từ các bài báo nước ngoài, hiện nay theo hiểu biết của tác giả có thảm khảo tài liệu của PGS,TS. Trần Thị Song Minh chủ biên cuốn “Hệ thống thông tin Quản lý”, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, 2012; PGS,TS Nguyễn Văn Hồng và PGS,TS Nguyễn Văn Thoan “Giáo trình Thương Mai điện tử căn bản” , Nhà Xuất bản Bách Khoa Hà Nội, 2012. Trong chương trình học cao học Quản trị Kinh doanh này, tác giả có điều kiện được học với PGS, TS Bùi Anh Tuấn và PGS, TS. Nguyễn Văn Thoan có chia
  15. -4- sẻ về việc Trường Đại Học Ngoại Thương có khả năng sẽ bổ sung ngành học mới mẻ này. Điều đó là cơ sở cho tác giả lựa chọn luận văn thạc sỹ về đề tài kể trên. Như vậy, các công trình, bài viết trên đây của các tác giả trong và ngoài nước là những tài liệu tham khảo bổ ích giúp tác giả nghiên cứu trong quá trình làm luận văn. Và đây đề tài nghiên cứu đầu tiên ứng dụng MIS trong hoạt động doanh nghiệp, nghiên cứu kinh nghiệm triển khai tại một số doanh nghiệp cùng ngành và từ đó đưa ra đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh. 3. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu với các mục tiêu cụ thể: - Đánh giá xu hướng phát triển về hệ thống thông tin trong doanh nghiệp công cụ phân tích dữ liệu và xu hướng ứng dụng MIS trong điều hành quản trị doanh nghiệp. - Đánh giá việc ứng dụng MIS trong hoạt động kinh doanh tại công ty SKYPEC, từ đó đưa ra đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng phân tích MIS tại SKYPEC. 4. Phương pháp nghiên cứu Do tính chất của đề tài nên tác giả chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thực nghiệm khoa học: tác giả chủ động nghiên cứu các hoạt động triển khai thực tế tại doanh nghiệp là công ty SKYPEC; - Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm: nghiên cứu và xem xét lại những thành quả thực tiễn đã triển khai trong năm 2014,2015,2016, 2017, tổng kết kinh nghiệm triển khai tại Công ty SKYPEC đưa ra đánh giá; thu thập tài liệu thứ cấp của các tác giả trong, ngoài nước có liên quan đến đề tài. - Sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia.
  16. -5- Các phương pháp trên không mang nặng tính lý thuyết mà cách tiếp cận, giải quyết vấn đề hoàn toàn dựa trên tính logic của hiện tượng kinh tế, các quy luật kinh tế, các lý thuyết kinh tế để bàn thảo và suy luận. 5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là ứng dụng MIS trong công ty SKYPEC 5.2. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt thời gian: Phạm vi nghiên cứu giới hạn về mặt thời gian từ khi Công ty SKYPEC bắt đầu triển khai nâng cấp, tích hợp các hệ thống kỹ thuật để triển khai ứng dụng MIS vào năm 2014 cho đến nay. - Về mặt nội dung: Đề tài tập trung vào phân tích hiệu quả của việc ứng dụng MIS trong phân tích các hoạt động, các chỉ tiêu nói chung, tại công ty SKYPEC. 6. Kết quả nghiên cứu dự kiến Đánh giá xu hướng ứng dụng MIS trong thu thập phân tích dữ liệu, nghiên cứu kinh nghiệm triển khai tại công ty SKYPEC, từ đó đưa ra những đề xuất cụ thể để Công ty SKYPEC triển khai ứng dụng MIS đạt hiệu quả cao hơn trong kinh doanh. 7. Kết cấu đề tài Đề tài gồm có 3 phần chính như sau: - Cơ sở lý luận về MIS trong doanh nghiệp. Nêu lại các khái niệm mới - Thực trạng MIS trong phân tích hoạt động của công ty SKYPEC: những thành tựu và hạn chế. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng MIS có tích hợp SAP-ERP trong hoạt động kinh doanh tại công ty SKYPEC.
  17. -6- CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MIS TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI HIỆN NAY. 1.1. Các định luật nền tảng và sự xuất hiện Công ty kỹ thuật số 1.1.1. Các định luật nền tảng Ngày nay chúng ta thường xuyên được nghe về thời đại công nghệ thông tin, và cuộc cách mạng công nghiệp 2, nó được diễn ra khắp mọi nơi. Khái niệm này được bắt đầu từ năm 1970 với cuộc cách mạng “số”, hoặc chuyển đổi từ các thiết bị cơ khí và tương tự sang các thiết bị số. Sự chuyển đổi này sang các thiết bị kỹ thuật số có nghĩa là những thay đổi to lớn cho các công ty, cá nhân và toàn bộ xã hội của chúng ta. Vấn đề là, hầu hết chúng ta không thể thực sự hiểu làm thế nào, hoặc thậm chí tại sao, sự thay đổi này sẽ ảnh hưởng đến mình. Giống như việc hiện nay các chuyên gia để dự đoán tương lai bằng cách thống kê phân tích sự kiện trong quá khứ. Chúng ta biết đến các nhà máy, bộ máy hành chính, các nhà quản lý, sản xuất hàng loạt, và chúng hoạt động hiệu quả. Nhưng kiến thức này đã không trang bị cho nhiều người khi những thay đổi đang đến. Cuộc cách mạng số không chỉ có nghĩa là thiết bị "số" hiện đại đã được thay thế cho thiết bị cơ khí cũ hoặc thiết bị kỹ thuật tương tự. Những thiết bị kỹ thuật số hiện đại này bây giờ có thể được kết nối với các thiết bị số khác và chia sẻ dữ liệu với nhau. Chúng cũng có thể làm việc nhanh hơn khi tốc độ bộ xử lý tăng lên. Đây là bước đột phá. Khoảng vào năm 1972, nhà khoa học máy tính Gordon Bell nhận ra rằng những thiết bị kỹ thuật số này sẽ thay đổi thế giới khi chúng phát triển và trở thành sử dụng rộng rãi. Ông đã xây dựng Luật Bell, nguyên tắc tuyên bố rằng "một lớp máy tính mới hình thành mỗi thập kỷ thành lập một ngành công nghiệp mới". Nói cách khác, các thiết bị số sẽ phát triển nhanh đến nỗi chúng sẽ cho phép các nền tảng mới, môi trường lập trình, các ngành công nghiệp, mạng và thông tin hệ thống 10 năm một lần. Và nó đã xảy ra như dự đoán của Bell. Khoảng 10 năm kể từ năm 2 Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư khái niệm được diễn đàn kinh tế thế giới nêu ra tại Davos năm 2016.
  18. -7- 1970, các thiết bị kỹ thuật số hoàn toàn mới xuất hiện. Họ đã tạo ra các ngành công nghiệp, công ty và nền tảng hoàn toàn mới . Trong những năm 1980, chúng ta thấy sự gia tăng của máy tính cá nhân (PC) và các mạng lưới địa phương nhỏ. Trong những năm 1990, chúng ta thấy sự gia tăng của Internet và sự phổ biến rộng rãi của điện thoại di động. Vào những năm 2000, chúng ta đã thấy một động lực thúc đẩy việc các thiết bị kết nối mạng IoT 3. Mạng xã hội và các dịch vụ dựa trên clouds thực sự bắt đầu tạo ra sự bâng khuân, ngỡ ngàng của các công ty hiện này. Sự tiến triển của công nghệ số đã làm thay đổi cơ bản các doanh nghiệp và trở thành động lực chính cho những lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh. Và có thể nó sẽ tiếp tục làm như vậy trong ít nhất vài thập kỷ tới. Chìa khoá để hiểu được cách thức các doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng bởi sự tiến hóa kỹ thuật số hiện nay, tức là hiểu được các yếu tố thúc đẩy sự phát triển của các thiết bị số thông minh sắp ra mắt . Để hiểu được các lực cơ bản thúc đẩy sự tiến hóa của các thiết bị số, chúng ta hãy tưởng tượng cơ thể mình đang phát triển cùng tốc độ như các thiết bị số. Giả sử hiện tại chúng ta có thể chạy 8 km/ giờ. Đó là thống kê trung bình. Bây giờ giả sử, theo giả thuyết, rằng cơ thể của bạn đang thay đổi nhanh đến nỗi chúng ta có thể chạy nhanh gấp đôi trong 18 tháng. Trong 18 tháng đó, chúng ta sẽ có thể chạy 16 km/giờ. Trong 18 tháng tiếp theo, bạn sẽ ở tốc độ 32 km/giờ. Sau đó 64, 128, 256, và 512. Sau đó, sau khoản 10 năm rưỡi tăng trưởng, chúng ta sẽ chạy được 1.024 km bằng chân của mình! Làm thế nào để thay đổi cuộc sống của chúng ta? Vâng, chúng ta chắc chắn sẽ không dùng xe otô, xe máy của mình nữa. Sẽ quá chậm. Du lịch hàng không cũng có thể là một điều của quá khứ. Chúng ta có thể bắt đầu lập một doanh nghiệp kinh doanh giao nhận hàng hóa rất có lợi nhuận và nhanh chóng có thị trường vì những điều đặc biệt của cơ thể mình. Chúng ta có thể sống bên ngoài thành phố vì đi làm trong nội thành. Chúng ta cũng cần quần áo mới và một số đôi giày thực sự khó khăn! Và đây là điểm chính - không chỉ cơ thể chúng ta 3 IoT: Internet of Thing: Định nghĩa này hiểu là các thiết bị số thông minh có thể kết nối với internet có thể xem chi tiết tại : https://www.forbes.com/sites/jacobmorgan/2014/05/13/simple-explanation-internet- things-that-anyone-can-understand/
  19. -8- thay đổi, nhưng những gì ta làm và cách ta làm nó cũng sẽ thay đổi. Đây là Luật của Bell. Điều tương tự xảy ra với các thiết bị số. Ví dụ này có vẻ như ngớ ngẩn lúc đầu, nhưng nó giúp chúng ta hiểu được sự thay đổi theo cấp số đang ảnh hưởng đến các thiết bị số. Năng lực chế tạo, khả năng kết nối của thiết bị, dung lượng lưu trữ và băng thông đang tăng rất nhanh chóng - nhanh đến nỗi nó thay đổi cách thức sử dụng các thiết bị này. Các áp lưc khác thúc đẩy chuyển đổi kỹ thuật số. Và không chỉ số người dùng trên mạng đang thay đổi cách chúng ta sử dụng các thiết bị số - đó là tốc độ của mạng. Luật của Nielsen, được đặt tên theo Jakob Nielsen, cho biết tốc độ kết nối mạng cho người dùng cao sẽ tăng 50% mỗi năm. Khi các mạng trở nên nhanh hơn, các công ty mới, sản phẩm mới và nền tảng mới sẽ xuất hiện. Bảng 1-1: Các định luật nền tảng thúc đẩy thay đổi công nghệ Luật Ý nghĩa Tác động Moore Số bóng bán dẫn trên mỗi Inch trên chip tích hợp tăng gấp đôi inch vuông trên chip tích hợp mỗi 18 tháng. tăng gấp đôi mỗi 18 tháng Máy tính đang nhận được nhanh hơn theo cấp số nhân. Chi phí xử lý dữ liệu đang tiến đến mức không. Metcalfe Giá trị của mạng bằng với Nhiều thiết bị số được kết nối với hình vuông của số người nhau. Giá trị của mạng số và mạng xã dùng được kết nối với nó hội đang gia tăng theo cấp số nhân. Nielsen Tốc độ kết nối mạng cho Tốc độ mạng đang gia tăng theo cấp người dùng cao cấp sẽ tăng số nhân. 50 phần trăm mỗi năm. Kryder Mật độ lưu trữ trên đĩa từ Dung lượng lưu trữ tăng theo cấp số đang gia tăng với tốc độ mũ. nhân. Chi phí lưu trữ dữ liệu đang tiến đến mức 0
  20. -9- Ví dụ: YouTube bắt đầu vào tháng 2 năm 2005 khi không có nhiều video được chia sẻ qua Internet. Nhưng tốc độ Internet trung bình ngày càng tăng lên khi điểm kết nối Internet điển hình có thể xử lý một luồng video trên YouTube. Vào tháng 11 năm 2006, Google đã mua lại công ty với giá 1.65 tỷ đô la. Nếu chúng ta đang suy nghĩ, đó là chưa đầy 2 năm để tạo ra một công ty trị giá hàng tỷ đô la. Tốc độ mạng là vấn đề. Câu hỏi đặt ra là tại sao Google, Microsoft, IBM hoặc Apple nghĩ về chia sẻ video trước khi người sáng lập YouTube? Có những áp lức nào khác thay đổi thiết bị số vượt ra ngoài Luật của Nielsen, Luật của Metcalfe, và Luật của Moore (Xem bảng 1-1). Luật của Kryder, được đặt tên theo Mark Kryder, cựu giám đốc công nghệ của Seagate Corp., cho biết mật độ lưu trữ trên đĩa từ đang gia tăng với tốc độ x. Lưu trữ kỹ thuật số rất quan trọng vì đó là câu hỏi đầu tiên bạn yêu cầu khi mua máy tính, điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng mới. Ngoài ra còn có điện năng tiêu thụ, độ phân giải hình ảnh, và khả năng kết nối giữa các thiết bị, tất cả đều đang thay đổi. 1.1.2. Sự hiện ra công ty kỹ thuật số Tất cả những thay đổi mà chúng ta vừa mô tả, cùng với việc thiết kế lại tổ chức đáng kể cũng tạo ra các điều kiện cho một công ty kỹ thuật số hoàn toàn. Một công ty kỹ thuật số có thể được xác định theo nhiều chiều. Một công ty kỹ thuật số là một trong số đó gần như tất cả các mối quan hệ kinh doanh quan trọng của tổ chức với khách hàng, nhà cung cấp và nhân viên được ứng dụng kỹ thuật số trong hoạt động trung gian. Các quy trình kinh doanh cốt lõi được thực hiện thông qua các mạng kỹ thuật số trải rộng khắp toàn bộ tổ chức hoặc liên kết nhiều tổ chức. Các quy trình nghiệp vụ đề cập đến tập hợp các hoạt động liên quan đến logic và các hành vi mà các tổ chức phát triển theo thời gian để tạo ra các kết quả kinh doanh cụ thể và cách thức duy nhất mà các hoạt động này được tổ chức và phối hợp. Phát triển một sản phẩm mới, tạo ra và thực hiện một đơn đặt hàng, tạo ra một kế hoạch tiếp thị, và thuê một nhân viên là những ví dụ: Về quy trình kinh doanh và cách các tổ chức hoàn thành các quy trình kinh doanh của doanh nghiệp có thể là một nguồn sức mạnh cạnh tranh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2