intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hàng nhập khẩu Châu Âu

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

74
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH hàng nhập khẩu Châu Âu. Rút ra những mặt mạnh, những hạn chế và nguyên nhân để tìm kiếm các biện pháp khắc phục. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH hàng nhập khẩu Châu Âu

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hàng nhập khẩu Châu Âu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN BÙI XUÂN TRƢỜNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HÀNG NHẬP KHẨU CHÂU ÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Mã số: 8 34 04 04 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ XUÂN SINH HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hàng nhập khẩu Châu Âu ” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Xuân Sinh. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả Bùi Xuân Trƣờng
  3. LỜI CẢM ƠN Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị nhân lực của tôi được hoàn thành tại Trường Đại học Công đoàn vào tháng 09 năm 2020. Có được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Khoa đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Công Đoàn và đặc biệt là TS.Lê Xuân Sinh, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hàng nhập khẩu Châu Âu”. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo, các nhà khoa học đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành QTNL cho tôi trong thời gian học tại Trường Đại học Công đoàn. Tôi xin gửi tới Ban lãnh đạo Công ty trách nhiệm hữu hạn Hàng nhập khẩu Châu Âu, đặc biệt là Công đoàn Công ty lời cảm tạ sâu sắc vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi thu thập số liệu cũng như những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề tài tốt nghiệp. Xin được ghi nhận công sức và những đóng góp quý báu và nhiệt tình của các bạn học viên nhóm, lớp Quản trị Nhân lực đã động viên khuyến khích giúp đỡ tôi hoàn thiện Luận văn tốt nghiệp này. Dù rất cố gắng để có kết quả này, song với năng lực còn hạn chế, cá nhân tôi rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của quý Thầy Cô, các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp./.
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, sơ đồ MỞ ĐẦU...............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................6 5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................6 6. Đóng góp mới của luận văn .............................................................................7 7. Kết cấu nội dung luận văn ................................................................................7 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP .............................................................9 1.1. Một số khái niệm liên quan ........................................................................9 1.1.1. Nguồn nhân lực ..........................................................................................9 1.1.2. Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ........................................................10 1.1.3. Chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ......................................12 1.1.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ......................13 1.2. Các yếu tố cấu thành và tiêu chí đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ..........................................................................................14 1.2.1. Thể lực......................................................................................................14 1.2.2. Trí lực .......................................................................................................15 1.2.3. Tâm lực ....................................................................................................17 1.2.4. Cơ cấu nguồn nhân lực.............................................................................18 1.3. Nội dung nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ...18 1.3.1. Nâng cao thể lực .......................................................................................18
  5. 1.3.2. Nâng cao trí lực ........................................................................................20 1.3.3. Nâng cao tâm lực......................................................................................21 1.3.4. Hợp lý cơ cấu nguồn nhân lực .................................................................21 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ..........................................................................................22 1.4.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ........................................................22 1.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .......................................................24 1.5. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của một số doanh nghiệp và bài học rút ra đối với Công ty Trách nhiệm hữu hạn hàng nhập khẩu Châu Âu .........................................................................................27 1.5.1. Một số kinh nghiệm .................................................................................27 1.5.2. Bài học rút ra cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn hàng nhập khẩu Châu Âu .......................................................................................................................32 Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................34 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HÀNG NHẬP KHẨU CHÂU ÂU ...........................................................................................................35 2.1. Khái quát về Công ty Trách nhiệm hữu hạn hàng nhập khẩu Châu Âu .......................................................................................................................35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................35 2.1.2. Một số đặc điểm có ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .......................................................................................................................36 2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017-2020 ..................................42 2.2. Phân tích thực trạng nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hàng nhập khẩu Châu Âu ........................................43 2.2.1. Thực trạng nâng cao thể lực .....................................................................43 2.2.2. Thực trạng nâng cao trí lực ......................................................................47 2.2.3. Thực trạng nâng cao tâm lực ....................................................................53 2.2.4. Thực trạng hợp lý cơ cấu nguồn nhân lực ...............................................55
  6. 2.3. Đánh giá thực trạng nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hàng nhập khẩu Châu Âu ........................................60 2.3.1. Những mặt mạnh ......................................................................................60 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...............................................................62 Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................66 Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HÀNG NHẬP KHẨU CHÂU ÂU .67 3.1. Mục tiêu, phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn hàng nhập khẩu Châu Âu ..........................67 3.1.1. Mục tiêu....................................................................................................67 3.1.2. Phương hướng ..........................................................................................68 3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hàng nhập khẩu Châu Âu ...................................................70 3.2.1. Giải pháp nâng cao thể lực .......................................................................70 3.2.2. Giải pháp nâng cao trí lực ........................................................................73 3.2.3. Giải pháp nâng cao tâm lực ......................................................................83 3.2.4. Phát huy vai trò của tổ chức công đoàn trong các hoạt động nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................................................87 Tiểu kết chƣơng 3 .............................................................................................90 KẾT LUẬN.........................................................................................................91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................93 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTT Bảo hiểm thất nghiệp CBCNV Cán bộ công nhân viên CBQL Cán bộ quản lý CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNV Công nhân viên DN Doanh nghiệp KT-CT-XH Kinh tế - Chính trị - Xã hội LĐ Lao động NNL Nguồn nhân lực NLĐ Người lao động NSDLĐ Người sử dụng lao động SXKD Sản xuất kinh doanh QTNL Quản trị nhân lực TCKT Tài chính kế toán TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên VH-TDTT Văn hóa - Thể dục thể thao XHCN Xã hội chủ nghĩa
  8. DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 2.1. Cơ cấu nhân lực phân theo giới tính năm 2017-2019 ...................... 38 Bảng 2.2. Cơ cấu nhân lực phân theo trình độ học vấn, chuyên môn năm 2017-2019 ......................................................................................... 39 Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2017-2020 .................................. 42 Bảng 2.4. Đánh giá sự hài lòng về hoạt động văn hóa, thể thao ....................... 46 Bảng 2.5: Đánh giá sự hài lòng về tiền lương, thu nhập, phúc lợi ................... 46 Bảng 2.6. Bảng tổng hợp kết quả khám sức khoẻ năm 2017-2020 .................. 47 Bảng 2.7: Số lao động tham gia đào tạo, bồi dưỡng năm 2015-2018............... 49 Bảng 2.8: Thống kê tình hình vi phạm kỷ luật lao động năm 2017 - 2019 ...... 54 Bảng 2.9: Cơ cấu lao động theo độ tuổi giai đoạn 2017 - 2019 ....................... 56 Bảng 2.10: Tổng hợp ý kiến về chất lượng cán bộ, nhân viên của Công ty ..... 57 Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, nhân viên năm 2017-2019 ......................................................................................... 59 Biểu đồ Biểu đồ 2.1: Trình độ chuyên môn của cán bộ, nhân viên năm 2017-2018 ..... 51 Biểu đồ 2.2. Người sử dụng lao động trung bình năm 2017-2019 ................... 58 Sơ đồ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty Trách nhiệm hữu hạn hàng nhập khẩu Châu Âu ...................................................................................................... 37
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Nguồn nhân lực có vai trò quyết định trong việc hình thành và phát triển tổ chức. Một tổ chức dù có tiềm lực tài chính, cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ hiện đại đến đâu, mà không có nguồn nhân lực hay chất lượng NNL không đáp ứng thì khó có thể tồn tại và phát triển. Nhất là trong xu thế hội nhập quốc tế và tiến tới nền kinh tế tri thức, sự cạnh tranh ngày một khốc liệt, buộc các tổ chức phải đầu tư thích đáng để phát triển nguồn nhân lực. Phát triển NNL nói chung và nâng cao chất lượng NNL nói riêng đang là vấn đề thời sự, cấp bách hiện nay. Các doanh nghiệp ngoài việc củng cố lực lượng lao động bên trong, tìm mọi biện pháp duy trì và nâng cao chất lượng NNL hiện có, còn quan tâm tìm mọi biện pháp thu hút NNL chất lượng từ bên ngoài. Trên thị trường lao động, sự cạnh tranh về NNL chất lượng cao đã và đang trở nên gay gắt. Vấn đề cốt lõi vẫn là chất lượng NNL – một yếu tố không thể thiếu, có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Ở Việt Nam, hiện nay các doanh nghiệp cũng ngày càng ý thức được vai trò của NNL. Xét ở góc độ nghiên cứu, đã có nhiều công trình khoa học, giáo trình, tài liệu nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực lao động, NNL, đề cập đến các khía cạnh bảo đảm nguồn cung ứng nhân lực, duy trì, sử dụng và nâng cao chất lượng NNL đã được nghiên cứu và công bố. Tuy nhiên, do đặc điểm, tính chất của NNL, điều kiện, hoàn cảnh của các doanh nghiệp rất khác nhau, kể cả quan điểm, nhận thức, cách thức, trình độ quản trị trong tổ chức và nhiều nguyên nhân khác đã đẫn đến việc đầu tư, quan tâm phát triển và nâng cao chất lượng NNL của DN không đạt được hiệu quả như mong muốn. Điều đó ảnh hưởng rất lớn đến năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc, cũng như sự phát triển bền vững của DN. Nhưng cho dù bất cứ lý do gì chăng nữa, đến nay mọi DN cũng đã nhìn nhận đầy đủ về vai trò, tầm quan trọng của NNL trong tiến trình phát triển DN. Vấn đề chỉ còn là đầu tư như thế nào?
  10. 2 Làm cách nào để có thể phát triển và nâng cao chất lượng NNL đáp ứng mọi yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển của DN. Những áp lực trong cạnh tranh và sự khan hiếm, cạn kiệt của các nguồn lực trong SXKD đã đặt ra trước các DN nhiệm vụ hết sức nặng nề về nâng cao hiệu quả sử dụng NNL và hơn lúc nào hết nâng cao chất lượng NNL trở thành vấn đề cấp bách của mọi DN trong bối cảnh hiện nay. Là một doanh nghiệp chuyên cung cấp và phân phối hàng hóa nhập khẩu từ các nước Châu Âu, Công ty TNHH hàng nhập khẩu Châu Âu (EUI) luôn nhận thức được vai trò của NNL đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Bởi vậy, ngay từ khi thành lập đến nay, Công ty luôn tìm mọi biện pháp nâng cao chất lượng NNL, coi đây là yếu tố quan trọng cho sự phát triển của công ty. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau, đến nay chất lượng NNL của công ty vẫn chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ SXKD, các hoạt động nâng cao chất lượng NNL của Công ty vẫn chưa chuyên nghiệp, bài bản, công tác tuyển dụng, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ còn chưa được đầu tư thỏa đáng, các biện pháp cải thiện điều kiện, môi trường đã thực hiện nhưng chưa được hiệu quả... Trước những áp lực cạnh tranh và yêu cầu đặt ra trong hoạt động kinh doanh, Ban lãnh đạo công ty đang tìm mọi biện pháp để cải thiện chất lượng NNL, nhiều phương án, giải pháp đã được đề ra, nhưng chưa có kết quả hữu hiệu. Đây cũng là tình trạng chung, mà nhiều doanh nghiệp gặp phải trong quá trình kinh doanh. Xuất phát từ vai trò của nâng cao chất lượng NNL, qua nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hàng nhập khẩu Châu Âu” làm đề tài luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị nhân lực. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu NNL là yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất. Bởi vậy, từ lâu nó đã được đề cập và nghiên cứu. Tùy theo quan điểm và cách tiếp cận khác nhau,
  11. 3 đến nay đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu liên quan đến nâng cao chất lượng NNL, có thể tóm tắt một số hướng nghiên cứu sau: 1) Các công trình nghiên cứu liên quan đến nâng cao chất lượng NNL xã hội Ở góc độ xã hội, phạm vi quốc gia, vùng, miền, địa phương, đã có nhiều các công trình khoa học, những nghiên cứu liên quan đến NNL và phát triển NNL phục vụ cho phát triển kinh tế, xã hội. Tiêu biểu có các nghiên cứu của tổ chức như: Liên hiệp quốc, Ngân hàng thế giới, Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) các nhà khoa học, các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý lao động trong và ngoài nước như: Milton Freidman, Simon Kuznet và Gary Becker (2010), Phạm Minh Hạc (1996); Đoàn Văn Khái (2000), Lê Thị Ngân (2001), Lê Thị Hồng Điệp (2012); Phạm Thanh Nghị, Vũ Hoàng Ngân; Trần Khánh Đức; Nguyễn Hữu Dũng, Nguyễn Phú Trọng, Bùi Sỹ Tuấn; Vũ Bá Thể.Tuy còn có những quan điểm khác nhau, nhưng nhìn chung các nghiên cứu đều thống nhất cách nhìn nhận về NNL xã hội, vai trò của NNL đối với phát triển kinh tế, xã hội, của quốc gia, tổ chức, cụ thể: - NNL là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, là yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất xã hội, là nguồn lực phát triển kinh tế xã hội. NNL được xem xét dưới góc độ số lượng, chất lượng, cơ cấu, nó không chỉ là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động mà còn là nguồn dự trữ tiềm năng, sức mạnh để phát triển kinh tế- xã hội. Với nghĩa rộng nhất thì NNL bao gồm toàn bộ dân cư có khả năng lao động, không phân biệt người đó đang phân bổ vào ngành nghề, lĩnh vực, khu vực nào và có thể coi đây là NNl xã hội. - NNL là yếu tố quyết định sự phát triển của mọi tổ chức. - Chất lượng NNL đóng vai trò chủ đạo, cấu thành NNL chất lượng cao và là động lực chính thúc đẩy sự phát triển xã hội.
  12. 4 - Giáo dục đào tạo là nhân tố chủ đạo góp phần cải thiện và nâng cao chất lượng NNL xã hội. Nhiều quốc gia đã xem giáo dục, đào tạo là “quốc sách” và do đó, đầu tư cho giáo dục, đào tạo là đầu tư cho sự phát triển. - Nâng cao chất lượng NNL xã hội chịu sự tác động bởi nhiều nhân tố, nhưng nhân tố chủ đạo là sự quan tâm của nhà nước trong giáo dục, đào tạo; phát triển hệ thống y tế; các chính sách an sinh xã hội... 2) Các công trình nghiên cứu liên quan đến NNL và nâng cao chất lượng NNL trong tổ chức Ngày nay, nâng cao chất lượng NNl không còn là trách nhiệm của quốc gia và NLĐ, mà nó còn mở rộng trong phạm vi trách nhiệm của tổ chức, NSDLĐ, trong đó có các DN. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về NNL trong tổ chức, các hoạt động QTNNL, các biện pháp, cách thức thu hút, duy trì và phát triển NNL trong tổ chức. Đã có nhiều công trình khoa học, các tài liệu, giáo trình, sách tham khảo liên quan đến NNL, quản lý NNL, nâng cao chất lượng NNL trong tổ chức, tiêu biểu có các công trình của tác giả sau: Bùi Văn Nhơn; Nguyễn Ngọc Quân, Nguyễn Vân Điềm (2012); Nguyễn Hữu Thân (2012), Trần Kim Dung (2005); Nguyễn Tiệp (2009); Mai Quốc Chánh; Trần Xuân Cầu; Trần Kim Dung; Phan Thanh Tâm; Nguyễn Mạnh Hoàng; Nguyễn Thế Phong, Nguyễn Thị Hồng Cẩm, Trần Huy Bình (2013). Các công trình nghiên cứu trên đã làm rõ được các vấn đề như: Quan niệm về NNL trong tổ chức, các hoạt động QTNNL trong tổ chức, một số định hướng, gợi mở cho các biện pháp quản lý, sử dụng và nâng cao chất lượng NNL trong tổ chức, cụ thể đề cập và làm rõ được những vấn đề lý luận sau: - Thống nhất cho rằng: NNL trong tổ chức là lực lượng lao động của từng tổ chức, là số lượng người có trong danh sách của chức, do tổ chức trả lương. Theo nghĩa rộng, NNL trong tổ chức bao gồm tất cả những người mà tổ chức quản lý (cả bên trong và bên ngoài tổ chức), mang tính ổn định lâu dài, có tham gia giải quyết các công việc của tổ chức, được tổ chức trả lương.
  13. 5 - NNL trong tổ chức là nguồn lực chính, bộ phận quan trọng nhất, không thể thiếu của tổ chức để hình thành và vận hành tổ chức, quyết định sự thành bại của tổ chức đó. - Chỉ có sử dụng một cách hiệu quả NNL mới giúp tổ chức giải quyết được các vấn đề phát sinh trong SXKD, giúp tổ chức, DN đạt được mục tiêu đề ra. - Mọi nguồn lực sẽ không cón ý nghĩa, tác dụng nếu không cosNNL. - Chất lượng NNL là yếu tố nâng cao năng lực cạnh tranh của tổ chức. - NNL cần được nhìn nhận, đánh giá một cách đầy đủ, khách quan và đúng đắn, đồng thời đầu tư để phát triển. - Có nhiều biện pháp nâng cao chất lượng NNL trong tổ chức, nhưng đào tạo NNL có vai trò nổi trội hơn so với các biện pháp khác. - Chất lượng NNL và nâng cao chất lượng NNL chịu tác động của nhiều yếu tố, các tổ chức cần nghiên cứu để tận dụng các nhân tố tích cực và khắc phục vượt qua các nhân tố thách thức, khó khăn. Qua tổng qua tình hình nghiên cứu cho thấy: Đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển NNL nói chung và nâng cao lượng nguồn nhân lực riêng. Nhưng phần lớn các công trình nghiên cứu về phát triển và nâng cao chất lượng NNL ở tầm vĩ mô; hoặc chỉ dừng lại ở cơ sở lý luận, một số ít công trình có đề cập đến nâng cao chất lượng NNL trong tổ chức. Tuy nhiên, có công trình nào nghiên về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH hàng nhập khẩu Châu Âu, một DN có đặc điểm NNL đặc thù, chuyên kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và phân phối hàng hóa nhập khẩu châu Âu. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH hàng nhập khẩu Châu Âu.
  14. 6 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH hàng nhập khẩu Châu Âu. Rút ra những mặt mạnh, những hạn chế và nguyên nhân để tìm kiếm các biện pháp khắc phục. - Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH hàng nhập khẩu Châu Âu. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Nâng cao chất lượng NNL tại Công ty TNHH hàng nhập khẩu Châu Âu. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Chỉ tập trung nghiên cứu về chất lượng NNL và các hoạt động, nhân tố liên quan đến nâng cao chất lượng NNL. - Về không gian: Công ty TNHH hàng nhập khẩu Châu Âu. - Về thời gian: Giai đoạn 2017 – 2020 và giải pháp đến 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong Luận văn có sử dụng môt số phương pháp nghiên cứu khoa học sau: - Phương pháp khảo cứu: Nghiên cứu, tham khảo, kế thừa các công trình, tài liệu, sách báo, tạp chí liên quan đến chất lượng NNL và nâng cao chất lượng NNL trong DN. - Phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp: Dựa trên các số liệu thống kê, phân tích các số liệu, tổng hợp kết quả để làm rõ thực trạng NNL và các biện pháp nâng cao chất lượng NNL tại Công ty TNHH hàng nhập khẩu Châu Âu. - Phương pháp điều tra xã hội: + Khảo sát bằng phiếu hỏi: Phát 120 phiếu điều tra trong đó có 20 phiếu đối với cán bộ quản lý và 100 phiếu với người lao động trực tiếp (nhân viên) của Công ty TNHH hàng nhập khẩu Châu Âu, các phiếu điều tra thu về
  15. 7 đầy đủ, hợp lệ, được xử lý thông qua phần mềm Excel, tổng hợp, phân tích rút ra kết luận đối với từng khía cạnh, vấn đề nghiên cứu. + Phỏng vấn: Phỏng vấn ngẫu nhiên 7 nhân viên, NLĐ của Công ty để đối chứng tính xác thực về các hoạt động nâng cao chất lượng NNL của Công ty và kết quả tổng hợp, phân tích tại Công ty TNHH hàng nhập khẩu Châu Âu. 6. Đóng góp mới của luận văn + Về mặt lý luận: - Hệ thống hóa và phát triển cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, làm rõ một số khái niệm về nhân lực, chất lượng NNL trong DN, đặc điểm, vai trò, tiêu chí đánh giá chất lượng NNL, các hoạt động nâng cao chất lượng NNL trong DN, nhân tố có ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng NNL trong DN, kinh nghiệm nâng cao chất lượng NNL của một số DN và rút ra một số bài học cho Công ty TNHH hàng nhập khẩu châu Âu. + Về mặt thực tiễn: - Đã phân tích rút ra được những ưu điểm, hạn chế trong các hoạt động nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Công ty TNHH hàng nhập khẩu Châu Âu, đề xuất được một số giải pháp nâng cao chất lượng NNL tại Công ty TNHH hàng nhập khẩu châu Âu có tính khả thi, có thể áp dụng để hoạch định các chính sách, biện phát triển NNL nói chung và nâng cao chất lượng NNL nói riêng; Luận văn là tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực trong các tổ chức. 7. Kết cấu nội dung luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được kết cấu thành 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
  16. 8 Chương 2: Thực trạng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn hàng nhập khẩu Châu Âu Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn hàng nhập khẩu Châu Âu
  17. 9 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là nguồn lực con người. Tùy theo cách tiếp cận và phân loại hiện nay, có thể chia NNL thành 2 loại chính là NNL xã hội và NNL trong tổ chức.  Nguồn nhân lực XH: Theo tác giả Nguyễn Tiệp trong Giáo trình nguồn nhân lực (2009) cho rằng NNL xã hội là “bao gồm toàn bộ dân cư có khả năng lao động”. Đây là “nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội” [29, tr.23]. Theo nghĩa hẹp hơn thì nó bao gồm nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng lao động. Theo trạng thái hoạt động, NNL xã hội còn bao gồm NNL hoạt động kinh tế hay dân số hoạt động kinh tế và NNL dự trữ. + NNL hoạt động kinh tế: là NNL đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân và một bộ phận tuy chưa có việc nhưng có nhu cầu tìm việc làm. + Nguồn nhân lực dự trữ: bao gồm những người cũng trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng vì những lý do khác nhau mà họ không tham gia vào quá trình hoạt động kinh tế (ví dụ như sinh viên mới tốt nghiệp; phụ nữ sinh con; bộ đội xuất ngũ;...) [5; tr.15]. * Nguồn nhân lực trong tổ chức NNL trong tổ chức nói chung và DN nói riêng là tất cả mọi cá nhân tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp. Nó được coi là một tài nguyên quý báu nhất của doanh nghiệp [17, tr.70]. - Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp được phân loại theo nhiều cách khác nhau tuỳ theo từng mục đích nghiên cứu, cụ thể là:
  18. 10 - Căn cứ vào chức năng công việc đảm nhiệm, nguồn nhân lực trong doanh nghiệp được phân loại như sau: + Theo chức năng sản xuất, chế biến thì có: nhân công trực tiếp (là những lao động tham gia trực tiếp vào quá trình chế tạo sản phẩm) và nhân công gián tiếp (là những nhân công phục vụ cho những nhân công trực tiếp hoặc chỉ tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất). + Theo chức năng lưu thông, tiếp thị: bao gồm bộ phận bán hàng, tiêu thụ sản phẩm và nghiên cứu thị trường. + Theo chức năng quản lý hành chính: đây là bộ phận nhân công tham gia vào quá trình quản lý, điều hành doanh nghiệp. Ngoài ra còn có những cách phân loại khác tuỳ theo yêu cầu của quản lý như: phân loại lao động theo năng lực, theo trình độ chuyên môn,... 1.1.2. Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp “Nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó, còn nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực” [16, tr.7,8]. Con người là bộ phận cấu thành nên tổ chức. NNL của một tổ chức hay DN bao gồm tất cả những NLĐ đang làm việc hay có tham gia giải quyết các nhiệm vụ và công việc theo sự phân công của tổ chức đó và được trả công theo mức độ đóng góp. “Nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm trong tổ chức đó có sức khỏe và trình độ khác nhau, họ có thể tạo thành một sức mạnh hoàn thành tốt mục tiêu của tổ chức nếu được động viên, khuyến khích phù hợp” [10, tr.11]. Ở đây, có nhấn mạnh đến khả năng của cá nhân người lao động và sức mạnh tiềm ẩn của NNL có thể có khi biết cách tạo động lực lao động. Khi đề cập đến NNL, Tổ chức Liên hợp quốc, có đưa ra định nghĩa khái quát: “Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, kiến thức và năng lực thực
  19. 11 có thực tế cùng với những năng lực tồn tại dưới dạng tiềm năng của con người” [24, tr.21]. “Nguồn nhân lực là tổng thể các yếu tố bên trong và bên ngoài của mỗi cá nhân bảo đảm nguồn sáng tạo cùng các nội dung khác cho sự thành công, đạt được mục tiêu của tổ chức” [6, tr. 8]. Từ các khái niệm trên, theo tác giả Luận văn: NNL trong tổ chức là toàn bộ những người đang làm việc trong tổ chức đó, hay những người bên ngoài được tổ chức huy động mang tính ổn định lâu dài, tham gia giả quyết các nhiệm vụ và công việc mà tổ chức phân công, được tổ chức trả công theo thỏa thuận. Từ khái niệm trên có thể rút ra một số đặc điểm của NNL trong tổ chức như sau: - NNL trong tổ chức là tất cả những người có tham gia vào các hoạt động của tổ chức đó; - NNL trong tổ chức có thể là những người đang thuộc biên chế, trong danh sách quản lý của tổ chức hay những người mà tổ chức đó có thể huy động trong một thời điểm nhất định nào đó mang tính ổn định, lâu dài (các công tác viên, lao động được thuê khoán theo công việc, được sử dụng theo mùa vụ, ngắn hạn, những người làm việc bán thời gian, những người thân của tổ chức làm việc hưởng lương hay không hưởng lương..Với nghĩa này, NNL không yêu cầu trong độ tuổi lao động, miễn là có khả năng lao động và có thể đóng góp sức lao động vào hoàn thành mục tiêu của tổ chức. - NNL trong tổ chức là NNL thực tế và lao động tiềm năng, rất đa dạng và phong phú, linh hoạt, một số loại lao động không yêu cầu phải chi phí nơi làm việc, giảm thiểu một số các chế độ theo quy định của nhà nước như: chế độ thai sản, BHXH, BHYT, BHTN…Nghĩa là ở góc độ nào đó giảm được chi phí sản xuất. - Mối quan hệ lao động cũng có những điểm khác so với lao động cố đinh, biên chế tùy theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng nhất là hợp đồng ngắn
  20. 12 hạn, mùa vụ, làm khán theo công việc, bán thời gian…và do đó, xét ở góc độ nào đó quản lý NNL này cũng sẽ khó khăn và phức tạp hơn. Tóm lại: “NNL trong DN là bao gồm tất cả nguồn lực của các cá nhân trong tổ chức hay những cá nhân có tham gia bất cứ hoạt động nào, với bất cứ vai trò gì trong tổ chức, DN, bao gốm tất cả các thành viên mà DN đang quản lý, sử dụng mang tính ổn định và lâu dài, kể cả những người trong và ngoài doanh nghiệp nhưng có tham gia vào hoạt động hay tham gia giải quyết những vấn đề của DN trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định” [10, tr.22]. 1.1.3. Chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp 1.1.3.1. Chất lượng nguồn nhân lực “Chất lượng là tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự việc)… làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác” [30]. “Chất lượng là cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật hoặc là cái nền bản chất của sự vật, làm cho sự vật này khác với sự vật kia” [31]. Với góc độ hàng hóa, dịch vụ thì: “Chất lượng là khả năng thỏa mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất” [12, tr.9]. Nói cách khác, “chất lượng là sự thỏa mãn nhu cầu nhất định về các thuộc tính bản chất của sự vật so với yêu cầu đặt ra”. Nó không phải là đại lượng bất biến, mà tùy theo yêu cầu đặt ra của người sử dụng thay đổi như thế nào trong từng thời điểm nhất định. 1.1.3.2. Chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp Theo tác giả Trần Khánh Đức: “NNL là trạng thái nhất định của nguồn nhân lực thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành nên bản chất bên trong của nguồn nhân lực. Đó là các yếu tố phản ánh trình độ, kiến thức, kỹ năng và thái độ của người lao động trong quá trình làm việc”. Chất lượng NNL có thể được xem xét dưới góc độ của NNL tổng thể (của DN) và NNL cá nhân (khả năng, năng lực từng cá nhân). + Chất lượng nguồn nhân lực cá nhân: Hay khả năng của các cá nhân đáp ứng được các yêu cầu đề ra trên phương diện nhân lực (thể lực- trí lực, tâm lực),. Nói các khác là năng lực của cá nhân thể hiện trên các khía cạnh: trí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2