Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Cho vay hộ nông dân tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Đak Đoa Đông Gia Lai
lượt xem 3
download
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp góp phần phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng hộ nông dân trên địa bàn nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đak Đoa Đông Gia Lai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Cho vay hộ nông dân tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Đak Đoa Đông Gia Lai
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN DUY CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐAK ĐOA ĐÔNG GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN DUY CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐAK ĐOA ĐÔNG GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã ngành: 8 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phan Văn Thƣờng TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
- TÓM TẮT Đầu tư cho vay phát triển hộ nông dân vai trò rất quan trọng đối với Việt Nam nói chung và Huyện Đak Đoa nói riêng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm, cung cấp đa dạng các sản phẩm và dịch vụ, thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế …. Tuy nhiên, các HND vẫn khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng TMCP, khó khăn này xuất phát từ nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan liên quan đến nhiều chủ thể như HND, ngân hàng TMCP, Nhà nước, chính quyền địa phương và các tổ chức có liên quan khác. Nghiên cứu thực hiện nhằm mục đích phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng, xác định các nhân tố, cũng như làm rõ các nguyên nhân hạn chế việc mở rộng tín dụng cho HND tại Agribank chi nhánh huyện Đak Đoa Đông Gia Lai. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: mức tăng trưởng tín dụng đối với HND chưa tương xứng với nhu cầu và tiềm năng phát triển của Agribank chi nhánh huyện Đak Đoa Đông Gia Lai. Tuy có mạng lưới rộng nhưng số lượng HND quan hệ tín dụng với chi nhánh còn hạn chế. Ngoài ra, Agribank chi nhánh huyện Đak Đoa Đông Gia Lai cho vay HND chủ yếu cho vay vốn ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn còn thấp. Đối với các HND nguồn vốn trung, dài hạn đang là nhu cầu hết sức cần thiết đối với hoạt động đầu tư phát triển HND, tuy nhiên nhu cầu này hiện nay vẫn chưa được đáp ứng một cách đầy đủ. Do đó khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh của HND vẫn còn những hạn chế nhất định. Chi nhánh vẫn còn chú trọng vào việc cho vay có đảm bảo bằng tài sản, vẫn coi tài sản đảm bảo là yếu tố quan trọng trong quyết định cho vay, chưa có sự tin tưởng vào HND. Điều này làm hạn chế việc mở rộng cho vay HND. Sản phẩm cho vay đơn điệu, chủ yếu vẫn là các sản phẩm truyền thống, chưa đưa ra được các sản phẩm mới, chưa đa dạng về phương thức, quy trình cho vay còn thiếu sự linh hoạt các dịch vụ trợ giúp cho vay đi kèm chưa phát triển. Do tập trung đáp ứng vốn cho khách hàng truyền thống, có uy tín nên chi nhánh chưa chú trọng
- mở rộng cho vay khách hàng kinh doanh mới. Bên cạnh đó, quy trình thủ tục cho vay đối với khách hàng tại chi nhánh chưa thực sự thuận tiện cho khách hàng đến vay vốn. Mặc dù đã tập trung cho chiến lược Marketing nhưng Agribank chi nhánh huyện Đak Đoa Đông Gia Lai chưa có một chính sách marketing ngân hàng hiệu quả, mang tính đặc thù của chi nhánh, mà hiện nay chi nhánh chỉ dựa vào chính sách marketing do ngân hàng cấp trên triển khai. Cuối cùng, dựa trên việc phân tích các thực trạng, nghiên cứu đề xuất các giải pháp góp phần giúp các HND tiếp cận được nguồn tín dụng ngân hàng tại Agribank chi nhánh huyện Đak Đoa Đông Gia Lai.
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Trần Duy Sinh ngày 08 tháng 10 năm 1986 Hiện là học viên cao học Khóa 19 Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh Mã học viên 020119170030 Tôi xin cam đoan về luận văn thạc sĩ: “CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐAK ĐOA ĐÔNG GIA LAI” Người hướng dẫn: TS. Phan Văn Thường Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoài trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2018 Tác giả Trần Duy
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Phan Văn Thường, Thầy đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô Khoa Sau Đại Học – Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu luận văn và ứng dụng trong công việc chuyên môn. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Agribank chi nhánh Đông Gia Lai đã tạo điều kiện cho em học tập và hoàn thành luận văn này. Cuối cùng em xin kính chúc Quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp trông người cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Agribank chi nhánh Đông Gia Lai luôn mạnh khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc cũng như cuộc sống. Trân trọng! Trần Duy
- CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY HỘ NÔNG DÂN VÀ PHÁT TRIỂN CHO VAY HỘ NÔNG DÂN 1.1. Hộ nông dân và cho vay đối với hộ nông dân ...................................... 1 1.1.1. Hộ nông dân ............................................................................................. 1 1.1.1.1. Khái niệm hộ nông dân ............................................................................ 1 1.1.1.2. Đặc điểm hộ nông dân ............................................................................. 2 1.1.1.3. Vai trò của hộ nông dân trong phát triển kinh tế ..................................... 2 1.1.1.4. Nhu cầu vốn và sử dụng vốn của hộ nông dân ........................................ 3 1.1.2 Cho vay đối với HND .............................................................................. 4 1.1.2.1. Phương thức cho vay đối với hộ nông dân .............................................. 5 1.1.2.2. Đặc điểm cho vay hộ nông dân ................................................................ 8 1.1.2.3. Rủi ro, hạn chế cho vay hộ nông dân ....................................................... 9 1.2 Phát triển cho vay hộ nông dân .......................................................... 10 1.2.1 Quan niệm về phát triển cho vay hộ nông dân ....................................... 10 1.2.2 Nội dung phát triển cho vay hộ nông dân .............................................. 11 1.2.2.1 Phát triển quy mô cho vay hộ nông dân ................................................. 11 1.2.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay hộ nông dân .......................... 13 1.2.3. Các yếu tố tác động đến hoạt động cho vay hộ nông dân ...................... 17 1.2.4. Kinh nghiệm cho vay đối với hộ nông dân tại một số ngân hàng .......... 20 1.2.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Agribank chi nhánh Huyện Thanh Sơn... 20 1.2.4.2. Kinh nghiệm của ngân hàng Agribank chi nhánh Huyện Ngọc Hồi, Kon Tum ............................................................................................................................... 21 1.2.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh Đak Đoa- Đông Gia Lai 22 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................23
- CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN ĐAK ĐOA ĐÔNG GIA LAI 2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh tại Agribank Huyện Đak Đoa Đông Gia Lai ......................................................................................................................... 24 2.1.1. Kết quả kinh doanh tại Agribank chi nhánh Huyện Đak Đoa …………24 2.1.2. Hoạt động huy động vốn ........................................................................ 26 2.1.3. Tình hình cho vay ………………………………………………..…… 28 2.1.4. Công tác ngân quỹ và quản lý tài chính ………………………………. 29 2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ khác …………………………30 2.2. Thực trạng về hoạt động cho vay hộ nông dân tại Agribank chi nhánh Đak Đoa Đông Gia Lai ……………………………………………………... 31 2.2.1. Những quy định về cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai ……………………………...……… 31 2.2.2 Quy mô hộ vay vốn …………………………………………………… 35 2.2.3 Quy mô dư nợ và cơ cấu dư nợ ………………………………….….… 36 2.2.4. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo tài sản đảm bảo ……………………..…… 38 2.2.5 Nợ quá hạn và nợ xấu ............................................................................ 39 2.2.5.1 Nợ quá hạn ............................................................................................. 39 2.2.5.2 Nợ xấu .................................................................................................... 41 2.2.6 Vòng quay vốn tín dụng cho vay hộ nông dân ...................................... 42 2.2.7. Hệ số sinh lời bình quân của đồng vốn cho vay HND …………………42 2.3. Các nhân tố tác động phát triển cho vay hộ nông dân ..................... 43 2.3.1. Nhân tố chủ quan ................................................................................... 43 2.3.2. Nhân tố khách quan …………………………………………………… 45
- 2.4. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong phát triển cho vay HND. ............................................................................................................................ 46 2.4.1 Hạn chế chủ yếu ..................................................................................... 46 2.4.2. Nguyên nhân ………………………………………………………….. 46 2.4.2.1. Nguyên nhân chủ quan ……………………………………………..…. 46 2.4.2.2. Nguyên nhân khách quan …………………………………………..…. 47 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 48 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH ĐAK ĐOA, ĐÔNG GIA LAI 3.1. Cơ sở giải pháp và kiến nghị: .............................................................. 49 3.1.1. Định hướng phát triển của Agribank Đak Đoa Đông Gia Lai ............... 49 3.1.2 Cơ sở thị trường và thị phần cho vay HND ……………………...…… 50 3.2 Giải pháp phát triển cho vay hộ nông dân của Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Đak Đoa - Đông Gia Lai .......................................... 50 3.2.1. Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay hộ nông dân .............................. 50 3.2.2. Nâng cao khả năng tiếp cận vốn của khách hàng hộ nông dân….….…. 55 3.2.3. Chú trọng công tác thẩm định và quản lý các khoản vay ………...…... 57 3.2.4. Quản lý và xử lý các khoản nợ xấu ……………………………...……. 60 3.2.5. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ……………………….………… 61 3.3. Kiến nghị …………………………………………………………………….…. 63 3.3.1. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ..... 63 3.2.2. Kiến nghị với chính quyền huyện Đak Đoa ……………………………64 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................... 64 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 66
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam HND Hộ nông dân KH Khách hàng CBTD Cán bộ tín dụng QHKH Quan hệ khách hàng CVHND Cho vay hộ nông dân HĐKD Hoạt động kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng NNNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần TDNH Tín dụng Ngân hàng
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Agribank chi nhánh Huyện Đak Đoa Đông Gia Lai Biểu đồ 2.1. Lợi nhuận tại Agribank- chi nhánh huyện Đak Đoa 2015-2017 Biểu đồ 2.2. Biến động vốn huy động của Agribank Chi nhánh Huyện Đak Đoa năm 2015 – 2017 Bảng 2.1. Kết quả HĐKD Agribank chi nhánh huyện Đak Đoa giai đoạn 2015-2017 Bảng 2.2. Cơ cấu vốn huy động vốn của Agribank Chi nhánh Huyện Đak Đoa năm 2015 – 2017 Bảng 2.3.Vốn huy động của Agribank Chi nhánh Huyện Đak Đoa năm 2015 – 2017 Bảng 2.4: Tỷ trọng doanh số cho vay HND giai đoạn 2015-2017 Bảng 2.5: Quy mô cho hộ vay vốn giai đoạn năm 2015-2017 Bảng 2.6. Quy mô dư nợ, doanh số cho vay và thu nợ hộ nông dân giai đoạn 2015 – 2017 Bảng 2.7. Cơ cấu cho vay HND giai đoạn 2015-2017 theo tài sản đảm bảo Bảng 2.8. Nợ quá hạn cho vay HND giai đoạn 2015-2017 Bảng 2.9. Nợ xấu cho vay HND giai đoạn 2015-2017 Bảng 2.10. Vòng quay vốn tín dụng cho vay HND tại Agribank chi nhánh huyện Đak Đoa 2015-2017 Bảng 2.11. Hệ số sinh lời từ hoạt động cho vay Agribank chi nhánh huyện Đak Đoa giai đoạn 2015-2017
- GIỚI THIỆU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1.1. Đặt vấn đề Những năm qua tín dụng cho phát triển nông nghiệp nông thôn đã được ngành Ngân hàng triển khai tích cực. Tuy vậy so với yêu cầu vốn sản xuất kinh doanh của các hộ nông dân cần hỗ trợ từ kênh ngân hàng thì tổng dư nợ cho vay vào khu vực này chưa thể đáp ứng. Lý do chủ yếu là do khu vực này có mức sinh lời thấp, chi phí cao, nhiều yếu tố rủi ro khách quan như thiên tai, dịch bệnh, thị trường sản phẩm không ổn định, hoạt động bảo hiểm nông nghiệp nông thôn chưa phát triển,……….. Hoạt động ngân hàng ở khu vực nông nghiệp nông thôn chủ yếu là các dịch vụ truyền thống như cho vay và tiền gửi, các dịch vụ thanh toán ngân hàng hiện đại còn hạn chế, quy trình cung cấp tín dụng còn phức tạp, đặc biệt là các thủ tục liên quan đến tài sản thế chấp là đất đai,… Tuy vậy, tín dụng nông nghiệp nông thôn vẫn là thị trường nhiều tiềm năng, nhu cầu sinh hoạt và kinh doanh của người dân nơi đây ngày càng tăng, có thêm nhiều trang trại, doanh nghiệp vừa và nhỏ được mở ra. Nhu cầu về vốn và vốn tín dụng để cải tạo vườn tạp, mua sắm máy móc thiết bị phục vụ nông nghiệp, cây con giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi,... là những đối tượng tín dụng mà Agribank cần thiết phải quan tâm Một trong những hạn chế tiếp cận vốn tín dụng của hộ nông dân là thời hạn và hạn mức vay vốn không phù hợp với chu kỳ sản xuất nông nghiệp. Các tổ chức tín dụng thường đưa ra các thời hạn vay cứng là 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng hoặc 36 tháng và vẫn chủ yếu cung cấp tín dụng ngắn hạn (12 tháng). Trong khi đó, sản xuất nông nghiệp chủ yếu vẫn dựa vào công nghệ lạc hậu, làm ăn manh mún, năng lực sản xuất và khả năng tài chính hạn chế. Mặc dù có những hạn chế như vậy song tăng cường vốn tín dụng dành cho khu vực nông nghiệp nông thôn là chủ trương quan trọng của Đảng và Nhà nước, nhằm góp
- phần phát nông nghiệp nông thôn, giúp bà con nông dân có thể làm giàu từ nghề nông, dần nâng cao chất lượng cuộc sống. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài: Để thực hiện chính sách của Nhà nước về phát triển nông nghiệp nông thôn, Agribank Việt Nam luôn xác định ngoài mục tiêu lợi nhuận thì phải xác định mục tiêu chính thực hiện chính sách nông nghiệp nông thôn của Nhà nước và coi đó là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Agribank. Trên quan điểm đó, phát triển cho vay hộ nông dân nông nghiệp nông thôn luôn được chú trọng hàng đầu Agribank Đak Đoa Đông Gia Lai là đơn vị chiếm thị phần lớn nhất trên địa bàn huyện đã đóng góp vai trò to lớn cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn. Tuy nhiên, bên những thành tựu đạt được vẫn còn tồn tại nhiều bất cập. Do đó, cần phải nghiên cứu tìm ra giải pháp cần thiết và phù hợp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, chất lượng phục vụ, phát triển cho vay khách hàng hộ nông dân, xem đây là mục tiêu tiên quyết để đạt được mục tiêu của Ngân hàng cũng như góp phần vào công cuộc xây dựng nông thôn mới của Đảng và Nhà nước trong những năm tới. Trong các công trình đã công bố, chưa có công trình nghiên cứu hay đề tài Thạc sỹ nào nghiên cứu về Tín dụng đối với khách hàng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đak Đoa Đông Gia Lai với sự kết hợp các phương pháp khảo sát khách hàng, nhân viên ngân hàng để có những nhận định, đánh giá khách quan, thực tế. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “Cho vay hộ nông dân tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Đak Đoa Đông Gia Lai” làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Tín dụng đối với khách hàng hộ nông dân tại các NHTM đã có nhiều nghiên cứu ở những góc độ và phạm vi khác nhau. Một số công trình nghiên cứu gần đây có liên quan đến đề tài luận văn như:
- - Tác giả Huỳnh Công Nguyên (2013) với đề tài: “Mở rộng cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Gia Lai”. - Tác giả Nguyễn Thị Tuyến (2012) với đề tài “Phát triển cho vay hộ nông dân tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp Bình Định” - Báo cáo kết quả đề tài khoa học và công nghệ (2017) “Nghiên cứu tín dụng ngân hàng tái canh cây cà phê trên địa bàn tỉnh Đak Lak” của TS. Trịnh Đức Minh - Giải pháp “Tăng tín dụng cho nông nghiệp nông thôn” của tác giả Phúc Nguyên; thời báo tài chính (29/9/2016) - Những giá trị tham khảo được từ các công trình nghiên cứu trên, cùng với nghiên cứu, khảo sát thực tế về hoạt động cho vay khách hàng hộ nông dân tại Agribank Đak Đoa Đông Gia Lai là những cơ sở quan trọng giúp tác giả thực hiện đề tài “Cho vay hộ nông dân tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Đak Đoa Đông Gia Lai”. Qua thực tế làm việc tại chi nhánh và khảo sát ngân hàng, khách hàng để từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị cụ thể góp phần vào sự phát triển cho vay khách hàng hộ nông dân tại chi nhánh Agribank Đak Đoa Đông Gia Lai. 3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 3.1. Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp góp phần phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng hộ nông dân trên địa bàn nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đak Đoa Đông Gia Lai. 3.2. Mục tiêu cụ thể: Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích để làm sáng tỏ các vấn đề sau: - Đánh giá thực trạng, tình hình cho vay đối với hộ nông dân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đak Đoa Đông Gia Lai.
- - Phân tích những hạn chế và nguyên nhân tác động đến sự phát triển cho vay hộ nông dân - Đề xuất các giải pháp góp phần phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đak Đoa Đông Gia Lai. 4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Đánh giá như thế nào về thực trạng hoạt động cho vay khách hàng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đak Đoa Đông Gia Lai? - Giải pháp nào góp phần phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đak Đoa Đông Gia Lai trong thời gian tới? 5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay đối với khách hàng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đak Đoa Đông Gia Lai từ năm 2015– 2017 và khảo sát khách hàng, nhân viên Ngân hàng thời gian từ 01/7/2018 đến 15/8/2018 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Luận văn đã sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng hộ nông dân của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đak Đoa Đông Gia Lai . - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp khách hàng và các hộ nông dân trên địa bàn từ đó nhận diện các tồn tại và các đề xuất trong hoạt động cho vay khách hàng hộ nông dân của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đak Đoa Đông Gia Lai.
- - Thống kê, phân tích từ niên giám thống kê của UBND Huyện và các báo cáo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đak Đoa Đông Gia Lai 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI - Đóng góp về mặt khoa học: Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về hoạt động cho vay đối với khách hàng hộ nông dân nông nghiệp nông thôn. - Đóng góp về mặt thực tiễn: Thông qua thực tế, bài học thực tiễn từ chính các cán bộ tín dụng cho vay lâu năm, các vướng mắc cần giải quyết của khách hàng nhằm đưa ra các giải pháp để góp phần hoàn thiện hơn hoạt động cho vay của Ngân hàng đối với địa bàn nông nghiệp nông thôn 8. BỐ CỤC LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận cơ bản cho vay hộ nông dân và phát triển cho vay hộ nông dân. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng hộ nông dân tại Agribank Chi nhánh huyện Đak Đoa Đông Gia Lai. Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng hộ nông dân tại Agribank Chi nhánh Đak Đoa Đông Gia Lai.
- 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY HỘ NÔNG DÂN VÀ PHÁT TRIỂN CHO VAY HỘ NÔNG DÂN 1.1. Hộ nông dân và cho vay đối với hộ nông dân 1.1.1. Hộ nông dân 1.1.1.1. Khái niệm hộ nông dân Có nhiều tác giả đề cập đến khái niệm hộ nông dân, điển hình như: Theo TS Lê Đình Thắng (2008): “Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức kinh tế cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn” Theo tác giả Nguyễn Văn Huân (2008): “Hộ nông dân là hộ chuyên sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, làm kinh tế tổng hợp và một số hoạt động khác nhằm phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp) có tính chất tự sản xuất, tự tiêu, do cá nhân làm chủ hộ, tự chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh”. Theo TS Đào Thế Tuấn (2010): “Hộ nông dân là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông, lâm, ngư nghiệp, bao gồm một nhóm người có cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung trong một mái nhà, có chung một nguồn thu nhập, tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục đích chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của các thành viên trong hộ” Trên góc độ Ngân hàng: Hộ nông dân là một thuật ngữ được dùng trong hoạt động cung ứng vốn tín dụng cho hộ gia đình là nông dân để làm kinh tế chung của cả hộ. Hiện nay, trong các văn bản pháp luật ở Việt Nam, hộ được xem như một chủ thể trong các quan hệ dân sự do pháp luật quy định và được định nghĩa là một đơn vị mà các thành viên có hộ khẩu chung, tài sản chung và hoạt động kinh tế chung. Như vậy, từ những quan điểm trên có thể hiểu, hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một đơn vị tiêu dùng. Như vậy, hộ nông dân không thể là một đơn vị kinh tế độc lập tuyệt đối và toàn năng, mà còn phải phụ thuộc vào các hệ thống kinh tế lớn hơn của nền kinh tế quốc dân.
- 2 Khi trình độ phát triển lên mức cao của công nghiệp hoá, hiện đại hoá, thị trường, xã hội càng mở rộng và đi vào chiều sâu, thì các hộ nông dân càng phụ thuộc nhiều hơn vào các hệ thống kinh tế rộng lớn không chỉ trong phạm vi một vùng, một nước. Điều này càng có ý nghĩa đối với các hộ nông dân nước ta trong tình hình hiện nay. 1.1.1.2. Đặc điểm hộ nông dân - Hộ nông dân có sự gắn bó của các thành viên về huyết thống, về quan hệ hôn nhân, có lịch sử và truyền thống lâu đời..nên các thành viên trong hộ gắn bó với nhau trên các mặt quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý, quan hệ phân phối. - Mục đích sản xuất của hộ là sản xuất ra nông lâm sản phục vụ cho nhu cầu của chính họ. Khi dư thừa họ có thể đem trao đổi. Tuy nhiên, ngày nay nhiều hộ nông dân đang có xu hướng tổ chức sản xuất dưới mô hình trang trại sản xuất hàng hóa - Sản xuất của hộ nông dân dựa trên công cụ sản xuất thủ công, trình độ canh tác lạc hậu, trình độ khai thác tự nhiên thấp. 1.1.1.3. Vai trò của hộ nông dân trong phát triển kinh tế Nước ta là một nước nông nghiệp đang phát triển, sản xuất chủ yếu vẫn là sản xuất nhỏ, nông nghiệp nông thôn chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế và dần khẳng định trở lại. Kinh tế hộ ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất xã hội Đối với kinh tế nông nghiệp thì toàn bộ diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp hầu như đã được giao quyền sử dụng cho các hộ gia đình. Sự tồn tại và phát triển của hộ nông dân trong nền kinh tế sẽ là một động lực để thúc đẩy sự phát triển kinh tế chung của toàn xã hội. Vai trò của hộ nông dân thể hiện qua những mặt sau: - Với các đặc trưng về sự gắn bó của các thành viên trong hộ về huyết thống dòng tộc, đã tạo ra nét đặc trưng riêng biệt của hộ nông dân trong quan hệ sở hữu, quản lý và phân phối sản phẩm của sản xuất nông nghiệp. Hộ nông dân có vai trò quan trọng trong sản xuất nông sản và phục vụ xã hội và xây dựng nông thôn mới, nhưng cũng có những
- 3 hạn chế về trình độ tổ chức sản xuất. - Hộ nông dân có vai trò quan trọng trong sử dụng khai thác có hiệu quả mọi tiềm năng nguồn lực trong các vùng nông thôn. Các hộ đã tận dụng mọi tiềm năng sẵn có của minh về đất đai, nhân lực, công cụ lao động, áp dụng khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh, phát minh sáng tạo cải tiến kỹ thuật để phát triển sản xuất, sản phẩm của nông lâm- ngư nghiệp như lương thực, thực phẩm nông- thuỷ sản cung cấp nguyên liệu ngày càng nhiều cho công nghiệp, mở rộng ngành nghề kinh doanh tạo ra nhiều công ăn việc làm góp phần xây dựng một xã hộ văn minh, dân giàu nước mạnh. - Với tư cách là những đơn vị kinh tế tự chủ, hộ nông dân từng bước thích ứng với cơ chế thị trường đó là các hộ đã độc lập trong việc tìm kiếm mở rộng thị trường, tránh sự phụ thuộc như trước kia. Đưa tiến bộ khoa học vào sản xuất, thực hiện liên doanh liên kết, thúc đẩy quá trình chuyển dịch nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. - Hộ nông dân là thành phần chủ yếu ở nông thôn có vai trò quan trọng xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đời sống, sản xuất. Dưới góc độ là cộng đồng làng xã, hộ nông dân tham gia rộng rãi vào khôi phục các giá trị truyền thống làng xã đang dần mất đi trong nền kinh tế thị trường, góp phầm xây dựng nông thôn mới dựa trên nền tảng các giá trị thuần phong mỹ tục. 1.1.1.4. Nhu cầu vốn và sử dụng vốn của hộ nông dân Một trong điều kiện phát triển kinh tế hộ nông dân đó là chính sách vốn, đầu tư vốn và trình độ tổ chức quản lý sản xuất của hộ nông dân. Vốn có vai trò hết sức quan trọng đối với sản xuất của hộ nông dân. Điều đó, một mặt bắt nguồn từ vai trò của sản xuất nông nghiệp trong sự phát triển kinh tế- xã hội đất nước, mặt khác từ vai trò của vốn và đầu tư vốn cho sản xuất nông nghiệp. Vì vậy chính sách vốn và đầu tư vốn có vai trò hết sức quan trọng đối với sản xuất hộ nông dân. Cụ thể:
- 4 - Chính sách vốn hợp lý sẽ huy động nguồn vốn đủ về số lượng, đáp ứng nhu cầu thời hạn và phù hợp đặc điểm sản xuất nông nghiệp. Đây là điều kiện hết sức quan trọng cho hoạt động sản xuất của hộ. - Chính sách đầu tư vốn hợp lý sẽ góp phần chuyển tải vốn đến từng hộ nông dân kinh doanh nông nghiệp và kinh tế nông thôn tạo điều kiện cho nông nghiệp nông thôn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, khai thác tiền năng và lợi thế, từng bước nâng cao đời sống và xây dựng nông thôn mới. - Chính sách đầu tư hợp lý cho phép đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, tạo sự kết hợp giữa các nguồn vốn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân. - Chính sách đầu tư vốn hợp lý cho phép giải quyết các vấn đề kinh tế trong mối quan hệ hữu cơ vơi các vấn đề xã hội, thực hiện tốt các chính sách khác như xoá đói giảm nghèo, chính sách ưu đãi người có công. Tuy nhiên, vấn đề tiếp cận vốn của đa số hộ nông dân hiện nay vẫn còn khá thấp, nhất là các khu vực vùng sâu vùng xa. Hiện tại Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn là ngân hàng chuyên đầu tư vốn phục vụ cho nông nghiệp. Tuy nhiên, để đảm bảo cho lợi nhuận ngân hàng, thì bản thân ngân hàng cũng thắt chặt các khoản tín dụng, với hạn mức tín dụng cho vay đối với hộ nông dân là khá. Hơn nữa, do khả năng thanh toán nợ cho ngân hàng thấp nên tình trạng nhiều hộ nông dân không có khả năng trả nợ gốc, chỉ thanh toán lãi vay theo định kỳ cho Ngân hàng. Khó khăn trong việc trả nợ vay cho ngân hàng là tình trạng chung của hầu hết các hộ nông dân. 1.1.2 Cho vay đối với HND Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn giữa một bên là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với bên kia là các khách hàng, trong đó có hộ nông dân . Nghiệp vụ tín dụng thuộc nghiệp vụ tài sản có của ngân hàng được thực hiên theo nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi.Tín dụng hộ nông dân là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng cho hộ nông dân.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 418 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 111 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 79 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 69 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 129 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 21 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 21 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 14 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 29 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn