intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam(BIDV)- chi nhánh Bắc Hải Dương

Chia sẻ: Ocxaodua999 Ocxaodua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

48
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn các Ngân hàng trong nước về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân. Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân tại BIDV Bắc Hải Dương, tìm ra hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm mở rộng cho vay tiêu dùng cá nhân tại BIDV Bắc Hải Dương trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam(BIDV)- chi nhánh Bắc Hải Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN ĐỨC SƠN CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN ĐỨC SƠN CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. DÌU ĐỨC HÀ HÀ NỘI – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài Luận Văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong bài là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Đức Sơn
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới thầy TS Dìu Đức Hà, ngƣời đã nhiệt tình, tận tâm hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn này. Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban quản lý đào tạo sau Đại học, Tài chính Ngân hàng, Học viện Hành chính Quốc gia và toàn thể các thầy, Cô giáo đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành tốt nội dung, chƣơng trình của khoá đào tạo. Em xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Ngân Hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánhh Bắc Hải Dƣơng đã quan tâm, giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Em xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng khoa học đánh giá luận văn. Tác giả luận văn Nguyễn Đức Sơn
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Giải nghĩa 1 BIDV NHTM cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 2 TMCP Thƣơng mại cổ phần 3 CTTC Công ty tài chính 4 CVTDCN Cho vay tiêu dùng cá nhân 5 NHBL Ngân hàng bán lẻ 6 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc 7 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 8 TTTD Tăng trƣởng tín dụng 9 CNTT Công nghệ thông tin 10 TCTD Tổ chức tín dụng 11 TSBD Tài sản bảo đảm
  6. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU LỜI CẢM ƠN DANH MỤC VIẾT TẮT MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................ 6 1.1. Lý luận chung về cho vay tiêu dùng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại . 6 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng cá nhân: .................................................... 6 Có nhiều cách hiểu về vay tiêu dùng cá nhânnhƣ: ............................................ 6 1.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng cá nhân ................................................ 7 1.1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng cá nhân trong nền kinh tế thị trƣờng....... 9 1.1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng cá nhân. .................................................... 11 1.1.5. Quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân của NHTM ................................. 14 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân .................... 19 1.2.1. Quy mô và tốc độ cho vay tiêu dùng cá nhân ....................................... 19 1.2.2. Các chỉ tiêu về đa dạng hóa hoạt động cho vay tiêu dùng .................... 20 1.2.3. Chỉ tiêu về lợi nhuận ............................................................................. 21 1.2.4. Chỉ tiêu về kiểm soát rủi ro ................................................................... 21 1.2.5. Chỉ tiêu về tài sản đảm bảo ................................................................... 22 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đếnhoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân ............ 23 1.3.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................ 23 1.3.2.Các nhân tố chủ quan ............................................................................. 25 1.4. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng cá nhân của các công ty tài chính, ngân hàng thƣơng mại và bài học cho BIDV Bắc Hải Dƣơng ................................ 27
  7. 1.4.1. Kinh nghiệm của Trung tâm tín dụng bán lẻ Vạn Phúc- Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. ............................................................................ 29 1.4.2. Kinh nghiệm của BIDV chi nhánh Hà Nội ........................................... 29 1.4.3. Kinh nghiệm của các công ty tài chính ................................................. 31 1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàngBIDV Bắc Hải Dƣơng ................ 33 Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 34 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC HẢI DƢƠNG .......................................... 35 2.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi Nhánh Bắc Hải Dƣơng ................................................................. 35 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hải Dƣơng ..................................... 35 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại BIDV Bắc Hải Dƣơng giai đoạn2016 - 2018 .............................................................................................. 40 2.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân tại BIDV Bắc Hải Dƣơng ........... 43 2.2.1. Chính sách cho vay tiêu dùng cá nhâncủa BIDV ................................. 43 2.2.2. Quy trìnhcho vay tiêu dùng cá nhân của BIDV Bắc Hải Dƣơng.......... 45 2.2.3. Kết quảcho vay tiêu dùng cá nhân tại BIDV Bắc Hải Dƣơng giai đoạn 2016- 2018....................................................................................................... 56 2.3. Đánh giá chung thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân tại BIDV Bắc Hải Dƣơng .............................................................................................................. 67 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 67 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 69 Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 72 Chƣơng 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNGCHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC HẢI DƢƠNG ................... 73
  8. 3.1. Định hƣớng cho vay tiêu dùng cá nhân tại BIDV Bắc Hải Dƣơng ......... 73 3.1.1. Dự báo tiềm năng thị trƣờng cho vay tiêu dùng cá nhân ...................... 73 3.1.2. Phân tích SWOT đối với BIDV Bắc Hải Dƣơng trong nâng cao hiệu quảcho vay tiêu dùng cá nhân đến năm 2025 ................................................. 75 3.1.3. Định hƣớng, mục tiêu mở rộng hoạt độngcho vay tiêu dùng cá nhântại BIDV Bắc Hải Dƣơng ..................................................................................... 80 3.2. Một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại BIDV Bắc Hải Dƣơng ................................................................................................ 82 3.2.1. Giải pháp định hƣớng sản phẩm ........................................................... 82 3.2.2. Đẩy mạnh quảng bá thƣơng hiệu .......................................................... 84 3.2.3 Mở rộng mạng lƣới phòng giao dịch của chi nhánh: ............................. 89 3.2.4. Nâng cao chất lƣợng thẩm định, phân tích tín dụng ............................. 92 3.2.5. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại chi nhánh .............................. 93 3.2.6. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng nội bộ ................................................... 97 3.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 102 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ, các bộ ban ngành liên quan, chính quyền địa phƣơng ..................................................................................................... 102 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam............................ 103 3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 105 Tiểu kết chƣơng 3.......................................................................................... 106 KẾT LUẬN ................................................................................................... 107 DANHMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 109
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn và hoạt động tín dụng tại BIDV Bắc Hải Dƣơng (2016- 2018)........................................................................................ 40 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Bắc Hải Dƣơng (2016 - 2018)................................................................................................................ 42 Bảng 2.3: Tỷ trọng CVTDCN trong tổng dƣ nợ cho vay tại BIDV Bắc Hải Dƣơng (2016 - 2018)....................................................................................... 56 Bảng 2.4: Dƣ nợ CVTDCN theo thời hạn cho vay tại BIDV Bắc Hải Dƣơng (2016- 2018) .................................................................................................... 58 Bảng 2.5: Cơ cấu CVTDCN theo sản phẩm tại BIDV ................................... 59 Bắc Hải Dƣơng giai đoạn 2016- 2018 ............................................................ 59 Bảng 2.6: Thu từ lãi CVTDCN tại BIDV Bắc Hải Dƣơng (2016- 2018)....... 62 Bảng 2.7: Tình hình nợ quá hạn trong CVTDCN tại BIDV Bắc Hải Dƣơng (2016- 2018) .................................................................................................... 64 Bảng 2.8: Cơ cấu CVTDCN theo tài sản bảo đảm trong CVTDCN tại BIDV Bắc Hải Dƣơng (2016- 2018).......................................................................... 66 Đồ thị 2.1: Tình hình huy động vốn và hoạt động tín dụng tại BIDV Bắc Hải Dƣơng (2016- 2018)........................................................................................ 40 Đồ thị 2.2: Dƣ nợ CVTDCN theo thời hạn cho vay tại BIDV Bắc Hải Dƣơng (2016- 2018) .................................................................................................... 58 Đồ thị 2.3: Dƣ nợ CVTDCN theo sản phẩm tại BIDV Bắc Hải Dƣơng (2016- 2018)................................................................................................................ 60 Đồ thị 2.4: Thu từ lãi CVTDCN tại BIDV Bắc Hải Dƣơng (2016- 2018) ......................................................................... Error! Bookmark not defined. Đồ Thị 2.5: Tình hình nợ quá hạn trong CVTDCN tại BIDV Bắc Hải Dƣơng (2016- 2018) .................................................................................................... 64
  10. Đồ Thị 2.6: Cơ cấu CVTDCN theo tài sản bảo đảm trong CVTDCN tại BIDV Bắc Hải Dƣơng (2016- 2018).......................................................................... 66
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động cho vay đƣợc xem nhƣ một đặc trƣng nổi bật nhất của Ngân hàng và cũng là hoạt động mang lại lợi nhuận cao, chứa đựng nhiều rủi ro nhất trong hoạt động của ngân hàng. Cùng với sự phát triển của xã hội, con ngƣời cũng ngày càng có nhiều đòi hỏi. Đôi khi các cá nhân cho phép mình chi tiêu vƣợt mức thu nhập, dẫn đến nhu cầu vay mƣợn để tiêu dùng tăng lên. Vì vậy, ngay từ khi Ngân hàng Nhà nƣớc chủ trƣơng kích cầu bằng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân thì loại hình này đã nhận đƣợc sự hƣởng ứng tích cực từ phía ngƣời tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng cá nhân không những đem lại lợi nhuận cho ngân hàng mà còn mang ý nghĩa xã hội sâu sắc, góp phần cải thiện đời sống của ngƣời lao động, tăng năng lực lao động và khả năng công hiến cho xã hội. Cho vay tiêu dùng cá nhân đang là một trong những mảng hoạt động tăng trƣởng nhanh của hoạt động cho vay ở các ngân hàng tại Việt Nam trong những năm gần đây. Tổng quy mô tín dụng tiêu dùng hiện đạt mức 960 nghìn tỷ đồng, chiếm tỷ trọng khoảng 15,7% tổng dƣ nợ tín dụng toàn hệ thống; trong đó nhóm công ty tài chính tiêu dùng có quy mô tín dụng tiêu dùng đạt mức 74 nghìn tỷ đồng và là nhóm có tốc độ tăng dƣ nợ tín dụng tiêu dùng cao nhất trong 3 năm gần đây, bình quân khoảng 44%. Mặc dù thị trƣờng này đƣợc đánh giá là vẫn còn rất tiềm năng do mức thâm nhập thị trƣờng thấp và rất nhiều ngƣời chƣa sử dụng dịch vụ ngân hàng ở Việt Nam, nhƣng để phát triển thị trƣờng này thì còn rất nhiều thách thức. Thêm vào đó, không chỉ các ngân hàng trong nƣớc mà các tổ chức tín dụng, công ty tài chính (CTTC) nƣớc ngoàicũng đang cạnh tranh mạnh mẽ để chiếm lĩnh thị phần trong thị trƣờng này. Theo số liệu nghiên cứu và đánh giácủa The Asian Banker, NHTM cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) hiệnđang là ngân 1
  12. hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam trong hai năm liên tiếp 2016 – 2017.Nhằm tiếp tục duy trì và phát huy lợi thế này, BIDVcần sớm có những nghiên cứuchi tiết và phƣơng án hành động cụ thể để phát triển hơn nữa sức cạnh tranh trongphân khúc thị trƣờng cho vay bán lẻ nói chung và CVTDCN nói riêng. Thời gian qua, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hải Dƣơng rất chú trọng tới hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng. Mặc dù đạt đƣợc những kết quả kinh doanh tích cực, nhƣng trong quá trình cho vay của Ngân hàng cũng gặp nhiều thách thức. Làm thế nào để quản lý, mở rộng CVTDCN, tạo nguồn lực kích cầu tiêu dùng thị trƣờng Hải Dƣơng nhiều tiềm năng. Xuất phát từ những lý do trên tôi đã chọn đề tài” Cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam(BIDV)- chi nhánh Bắc Hải Dương” 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài - Các công trình khoa học nghiên cứu riêng vềhoạt động CVTD nói chung tại các chi nhánh ngân hàng bao gồm: + Nguyễn Đức Thành (2018), “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP công thƣơng Việt Nam- chi nhánh Quảng Bình”, luận văn Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng, trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.Trong luận văn này tác giả đã xây dựng đƣợc một cơ sở lý luận rất logic về những nội dung cơ bản về hoạt động CVTDCN của Ngân hàng thƣơng mại. Cụ thể, tác giả đã thể hiện đƣợc cơ sở về hoạt động CVTDCN, xác định đƣợc đối tƣợng của CVTDCN, nêu lên những đặc điểm và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động CVTDCN. Đây là một cơ sở rất quan trọng để tìm ra sự khác biệt giữa hoạt động CVTDCN với các hoạt cho vay khác của ngân hàng. +Chu Thị Thủy (2016), “Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín- Chi nhánh Hà Tĩnh”, luận văn Thạc sĩ Tài 2
  13. chính – Ngân hàng, Học viện Hành chính Quốc Gia, Hà Nội. Trong luận văn này tác giả đã vận dụng các tiêu chí về mở rộng cho vay tiêu dùng. Từ đó đề xuất những giải pháp. + Trần Văn Quang (2016), “Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Huế”, luận văn Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng,Học Viện Hành Chính Quốc Gia, Hà Nội. Trong luận vay này tác giả đã khái quát khá hoàn chỉnh cơ sở lý luận về CVTDCN tại NHTM và nội dung, tiêu chí đánh giá sự phát triển của hoạt động CVTDCN. Luận văn cũng đã phân tích kháđầy đủ thực trạng phát triển CVTDCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế, luận văn đã nêu lên đƣợc những giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng xuất phát từ thực tiễn. + Phạm Văn Hƣng (2016), “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển – Chi nhánh Đăk Nông”, luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân Hàng, Đại học Đà Nẵng, Đã Nẵng. Luận văn đƣa ra các tiêu chí, phƣơng pháp phân tích rất cụ thể. Bản thân BIDV đã có những bƣớc đi rõ ràng trong việc xây dựng chiến lƣợc phát triển dịch vụ NHBL, CVTD. Các nghiên cứu về hoạt độngCVTDkhá nhiều nhƣng chƣa đƣợc xem xét tổng thể, đặc biệt chƣa có công trình nghiên cứu về CVTDCNcủa BIDV trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra ngày càng sâu sắc nhƣ hiện nay. Có thể nói, Luận văn thạc sỹ của tác giả có nội dung không trùng lặp với các công trình nghiên cứu khoa học trƣớc đây. Trái lại, Luận văn có tính kế thừa, phát triển cao hơn những đánh giá, những bài học kinh nghiệm quý báu trong mở rộng CVTDCN tại BIDV. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Việc nghiên cứu trong đề tài nhằm đề xuất các giải pháp giúp BIDV Bắc Hải Dƣơng mở rộng hoạt độngcho vay tiêu dùng cá nhân. 3
  14. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những nội dung lí luận cơ bản về việcCVTDCN tại các ngân hàng thƣơng mại. - Nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn các Ngân hàng trong nƣớc về hoạt động CVTDCN. - Phân tích, đánh giá thực trạng CVTDCN tại BIDV Bắc Hải Dƣơng, tìm ra hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. - Đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm mở rộng CVTDCN tại BIDV Bắc Hải Dƣơng trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu:Luận văn nghiên cứu vềhoạt động CVTDCNtại một chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu mở rộng hoạt động CVTDCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh BIDV Bắc Hải Dƣơng + Phạm vi không gian: Địa bàn tỉnh Hải Dƣơng mà cụ thể là khu vực thành phố Chí Linh và các vùng lân cận. + Phạm vi thời gian: Các số liệu và tình hình thu thập từ năm 2016 đến năm 2018, từ đó đƣa ra kiến nghị đến năm 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp phân tích thống kê và mô tả về các số liệu kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Bắc Hải Dƣơng giai đoạn 2016 – 2018. - Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết sử dụng trong việc nghiên cứu cách thức đo lƣờng cho vay tiêu dùng cá nhân. - Phƣơng pháp tổng hợp sử dụng trong việc tổng hợp kinh nghiệm CVTDCNtại các ngân hàng và các công ty tài chính. 4
  15. 6. Y nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Về mặt khoa học: Tổng kết lại nghiên cứu lý luận về cho vay tiêu dùng cá nhân của ngân hàng. - Về mặt thực tiễn: Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng BIDV Bắc Hải Dƣơng, từ đó đƣa ra những giải pháp mở rộng hoạt động này tại Ngân hàng BIDV Bắc Hải Dƣơng. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, danh mục bảng biểu, và kết luận, luận văn bao gồm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở khoa học về cho vay tiêu dùng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần. Chương 2: Thực trạng hoạt độngcho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Hải Dƣơng Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vaytiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Hải Dƣơng 5
  16. Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Lý luận chung về cho vay tiêu dùng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng cá nhân: Có nhiều cách hiểu về vay tiêu dùng cá nhânnhƣ: Cho vay tiêu dùng là hoạt động cấp vốn của ngân hàng hay các tổ chức tín dụng cho ngƣời đi vay để phục vụ mục đích tiêu dùng cá nhân. Ngƣời ta gọi đây là vốn vay tiêu dùng để phân biệt với vốn vay kinh doanh. Mặc dù đều là vốn cho vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng nhƣng mục đích sử dụng 2 loại vốn này là hoàn toàn khác nhau. Vốn vay kinh doanh chỉ đƣợc sử dụng với mục đích sản xuất kinh doanh, để vay vốn kinh doanh, thủ tục hồ sơ cũng phức tạp hơn nhiều so với vay vốn tiêu dùng, trong đó bao gồm cả kế hoạch kinh doanh cụ thể.[17]. Hoạt động cho vay tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng (ngƣời cho vay) và các cá nhân, ngƣời tiêu dùng (ngƣời đi vay) nhằm tài trợ cho các phƣơng án phục vụ đời sống, tiêu dùng các sản phẩm hàng hoá dịch vụ khi ngƣời tiêu dùng chƣa có khả năng thanh toán trên nguyên tắc ngƣời tiêu dùng sẽ hoàn trả cả gốc lẫn lãi tại một thời điểm xác định trong tƣơng lai.[14]. Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cƣ. Khách hàng vay là những ngƣời có thu nhập không cao nhƣng ổn định, chủ yếu là công nhân viên chức hƣởng lƣơng và có việc làm ổn định và số lƣợng khách hàng thì rất đông [10]. Nhƣ vậy, cho vay tiêu dùng cá nhân đƣợc hiểu là hình thức tài trợ của ngân hàng cho mục đích chi tiêu của ngƣời tiêu dùng là các cá nhân. Các 6
  17. khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp những ngƣời tiêu dùng có thể trang trải nhu cầu trong cuộc sống nhƣ nhà ở, phƣơng tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch… nâng cao mức sống của ngƣời tiêu dùng trƣớc khi họ có đủ khả năng về tài chính để thụ hƣởng. Trên nguyên tắc ngƣời tiêu dùng sẽ hoàn trả cả gốc lẫn lãi tại một thời điểm nhất định trong tƣơng lai.Thông thƣờng đối tƣợng khách hàng vay của cho vay tiêu dùng cá nhân là những cá nhân có thu nhập tƣơng đối ổn định. 1.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng cá nhân Cho vay tiêu dùng cá nhân là một hoạt động đƣợc hình thành do nhu cầu tất yếu của nền kinh tế. Nó có những đặc điểm sau: Thứ nhất,số lƣợng các khoản vay lớn trong khi giá trị mỗi khoản vay nhỏ. Khác với các khoản cho vay sản xuất kinh doanh, các khoản CVTDCN thƣờng có giá trị nhỏ. Nếu khách hàng vay để mua nhà, sửa chữa nhà, mua ô tô thì quy mô những món vay này cũng không quá lớn đối với ngân hàng do khách hàng thƣờng đã có sự tích luỹmột phần từ trƣớc.Số lƣợng khoản vay tiêu dùng lớn là do đối tƣợng của CVTDCN là mọi tầng lớp dân cƣ trong xã hội. Thứ hai,các khoản cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao. Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao trong danh mục cho vay của ngân hàng. Hoạt động này chịu tác động của nhiềunhân tố khách quan nhƣ môi trƣờng kinh tế xã hội, môi trƣờng tự nhiên (thiên tai, hạn hán, lũ lụt…) và các nhân tố khác nhƣ: - Tính chu kỳ của hoạt động CVTDCN. Nhu cầu vay vốn tỷ lệ thuận với sự tăng trƣởng của nền kinh tế. Nó tăng lên khi nền kinh tế phát triển, vì khi đó ngƣời dân tin tƣởng vào thu nhập của mình trong tƣơng lai và sẵn sàng vay tiền để đƣợc sử dụng trƣớc những hàng hoá phục vụ đời sống. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, hạn hán, bệnh dịch, mất mùa… sẽ khiến ngƣời tiêu dùng chỉ dám yêu cầu mức sống đảm bảo đƣợc những nhu cầu thiết yếu hàng ngày và từ đó hạn chế việc vay vốn ngân hàng. 7
  18. - Đối tượng CVTDCN là cá nhân.Khả năng trả nợ của khách hàng sẽ thay đổi nhanh chóng khi có sự thay đổi trong điều kiện làm việc hay tình trạng sức khoẻ. Nếu ngƣời vay bị ốm, chết, hoặc bị mất việc thì ngân hàng sẽ khó thu đƣợc nợ. Các thông tin về khách hàng nhƣ sức khoẻ, công việc có thể có độ chính xác không cao do khách hàng cố tình giữ kín hoặc che giấu. Ngoài ra, ngân hàng có thể phải đối mặt với những trƣờng hợp khách hàng cố tình lừa đảo, chây ỳ với hy vọng quỵt nợ, hoặc kéo dài thời gian sử dụng vốn của ngân hàng. Do vậy, cho dù ngân hàng có nắm giữ tài sản đảm bảo trong các trƣờng hợp này thì cũng khó tránh khỏi tổn thất xảy ra. - Lãi suất CVTDCN khá cứng nhắc. Không giống nhƣ các khoản vay kinh doanh hiện nay có lãi suất có thể thay đổi theo điều kiện thị trƣờng, các khoản vay tiêu dùng thƣờng có lãi suất cố định, đặc biệt các khoản vay tiêu dùng trả góp. Điều này khiến cho Ngân hàng có thể phải chịu tổn thất khi chi phí huy động vốn tăng lên. Thứ ba,chi phí cho vay tiêu dùng cao. Chi phí CVTDCN khá cao so với các loại hình cho vay khác trong danh mục cho vay của ngân hàng. Do quy mô mỗi món vay thƣờng nhỏ, thời gian vay ngắn, độ rủi ro cao, các thông tin về cá nhân thƣờng không đầy đủ và thiếu chính xác nên ngân hàng phải mất nhiều chi phí và thời gian trong khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng. Hơn nữa, các khoản CVTDCN thƣờng có số lƣợng lớn, do đó ngân hàng phải mất thêm chi phí để quản lý các khoản vay, theo dõi và kiểm tra khách hàng thƣờng xuyên… Những điều này khiến cho việc thực hiện một khoản CVTDCN của ngân hàng đối với khách hàng thƣờng có chi phí lớn. Thứ tư,cho vay tiêu dùng có khả năng sinh lời cao. CVTDCN là một trong những khoản mục mang lại mức lợi nhuận cao trong danh mục cho vay của ngân hàng. Các khoản CVTDCN thƣờng đƣợc định giá rất cao vì việc định giá này dựa trên cơ sở chi phí CVTDCN lớn và 8
  19. mức độ rủi ro cao.Khi ngƣời tiêu dùng đến vay tiền của ngân hàng, họ thƣờng quan tâm tới việc có vay đƣợc tiền hay không và có thể chấp nhận mức lãi suất cao để miễn sao vay đƣợc tiền thoả mãn nhu cầu tiêu dùng. Chính vì vậy, CVTDCN đã và đang đem lại mức lợi nhuận caotrong hoạt động ngân hàng. Thứ năm, nguồn trả nợCVTDCNkhông nhất thiết phải từ kết quả của việc sử dụng những khoản vay đó. Khác với cho vay phục vụ mục đích kinh doanh, nguồn trả nợ cho các khoản vay tiêu dùng đƣợc trích từ thu nhập của khách hàng, không nhất thiết phải từ kết quả sử dụng khoản vay. Do vậy, các thông tin tài chính nhƣ mức thu nhập và tính ổn định của các nguồn thu nhập cùng các thông tin phi tài chính nhƣ: trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc… sẽ là nhân tố cực kỳ quan trọng trong công tác thẩm định các khoản CVTDCN. 1.1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng cá nhân trong nền kinh tế thị trường - Đối với nền kinh tế: Cho vay tiêu dùng cá nhân đã góp phần làm giảm khối lƣợng tiền lƣu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cƣ, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần làm ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng hỗ trợ cho tiêu dùng đã kích cầu cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh … làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hoá dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Và có sự tác động trở lại là với năng suất, sản lƣợng tăng thì doanh nghiệp sẽ mở rộng lao động, nâng cao tiền công, tiền lƣơng tăng thu nhập cho ngƣời lao động chính là những khách hàng vay tiêu dùng của ngân hàng. Chính nhờ đó mà góp phần làm ổn định thị trƣờng giá cả trong nƣớc, một xã hội phát triển mạnh, đời sống ổn định, ai cũng có công ăn việc làm … đó là tiền đề quan trọng để ổn định trật tự xã hội.… 9
  20. - Đối với ngân hàng: Việt Nam với dân số hơn 90 triệu ngƣời là một thị trƣờng đầy tiềm năng đối với các ngân hàng thƣơng mại, đặc biệt là các sản phẩm dịch vụ cá nhân. Mức sống ngƣời dân ngày càng cao là một thị trƣờng hấp dẫn cho các ngân hàng thu hút vốn (dƣới dạng tiền gửi thanh toán, tiền tiết kiệm), thu phí dịch vụ thanh toán (chuyển tiền, phí kiểm đếm tiền, phí giữ hộ,…) và lợi nhuận từ cấp tín dụng. Cho vay và dịch vụ là hai nguồn thu chính của các ngân hàng thƣơng mại. Cho vay tiêu dùng cá nhân là một kênh thuận lợi cho các ngân hàng tiếp cận khách hàng giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng khách hàng sử dụng các tiện ích của ngân hàng, nhƣ: tiền gửi, tiền thanh toán, các dịch vụ chuyển tiền, chuyển khoản, kiểm đếm, giữ hộ,… từ đó tạo điều kiện cho ngân hàng thực hiện đa dạng hoá hoạt động kinh doanh, nâng cao thu nhập đồng thời giúp ngân hàng phân tán rủi ro tín dụng. - Đối với khách hàng vay: Với nền kinh tế phát triển, khoa học – kỹ thuật hiện đại ngày nay, sản xuất ra nhiều hàng hóa đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong xã hội. Cho vay tiêu dùng cá nhân sẽ hỗ trợ cho ngƣời dân trong việc chi tiêu (nhƣ: mua, xây sửa chữa nhà, mua xe, tiêu dùng, du lịch, du học,…) nhằm nâng cao mức sống, trình độ dân trí của họ. Nhu cầu chi tiêu đƣợc đáp ứng sẽ giúp cho ngƣời lao động đƣợc thỏa mãn, tái tạo sức lao động, kích thích ngƣời dân lao động làm việc tích cực, sáng tạo, năng suất cao. Cho vay tiêu dùng cá nhân qua các ngân hàng sẽ làm giảm đi các hiện tƣợng cho vay nặng lãi, giúp những ngƣời nghèo giảm bớt gánh nặng trong việc trả lãi tiền vay mƣợn. Qua hoạt động cho vay tiêu dùng, ngƣời dân có thể tiết kiệm tích lũy để đầu tƣ, phát triển, nhƣ: mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà ở, du học, mua xe, giải trí,… đời sống ngƣời dân đƣợc nâng cao. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2