Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện nghiệp vụ phân tích tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex
lượt xem 6
download
Đề tài đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục những thiếu sót và hạn chế trong nghiệp vụ phân tích tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex thời gián tới. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của luận văn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện nghiệp vụ phân tích tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex
- 1 MUC LUC ̣ ̣ DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ............................................... 2 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ................................................. 3 4. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 5 5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 5 6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 5 7. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................... 5 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ PHÂN TÍCH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................... 6 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ PHÂN TÍCH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX .............................................. 31 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex ................................. 31 2.2. Thực trạng nghiệp vụ phân tích tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex ................................................................................................................... 37 2.3. Đánh giá thực trạng phân tích tín dụng tại PG Bank ..................................... 73 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ PHÂN TÍCH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX ......................... 80 3.1. Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex ................................................................................................................... 80 3.2. Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ phân tích tín dụng tại PG Bank ............... 81 3.3. Môt sô kiên nghi v ̣ ́ ̣ ơi Bô tai chinh va c ́ ̣ ̀ ́ ̀ ơ quan thuê ́ .......................................... 97 3.4. Một số kiến nghị với Ngân hàng nhà nước .................................................... 98 KẾT LUẬN 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 102
- 2 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. TMCP: Thương Mại Cổ Phần 2. PG Bank: Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex 3. Techombank: Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 4. Vietinbank: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 5. NH: Ngân hàng 6. TDNH: Tín dụng ngân hàng 7. KH: Khách hàng 8. TCTD: Tổ chức tín dụng 9. CIC: Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam 10. KHDN: Khách hàng doanh nghiệp 11. TSĐB: Tài sản đảm bảo 12. VCSH: Vốn chủ sở hữu
- 3 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng cua Ngân hàng thương mại, đánh giá vai trò của nghiệp vụ phân tích tín dụng, rút ra bài học kinh nghiệm từ các ngân hàng lớn tại Việt Nam có mô hình triển khai nghiệp phân tích tín dụng ưu việt hơn PG Bank. Sau đó, đề tài nghiên cứu sâu hơn vào thực trạng nghiệp vụ phân tích tín dụng tại PG Bank trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2016 gồm nội dung phân tích, quy trình phân tích, ví dụ minh họa. Từ đó đề tài đã tìm ra những hạn chế còn tồn tại trong nghiệp vụ phân tích tín dụng tại PG Bank giai đoạn 2013 – 2016 như : sử dụng thiếu chỉ tiêu tài chính trong phân tích; việc phân tích chưa đi vào nội dung bản chất luận giải báo cáo tài chính… Từ đó, tác giả tìm ra các nguyên nhân tồn tại dẫn đến những hạn chế này, đề xuất các giải pháp để hoàn thiện nghiệp vụ phân tích tín dụng của PG Bank trong thời gian tới gồm: giải pháp về nâng cao chất lượng công tác thu thập thông tin; giải pháp về công tác đào tạo nâng cao chất lượng nhân lực; giải pháp về tổ chức phân công trong nghiệp vụ phân tích tín dụng; giải pháp về xây dựng chiến lược khách hàng. Có thể nói những đóng góp mà đề tài đưa ra không mang tính đột phá, tuy nhiên rất cần thiết cho sự phát triển của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG
- 4 Bank) sau quá trình 04 năm tác giả thực tế công tác tại đây với vai trò là Chuyên viên quan hệ khách hàng. PG Bank thực sự rất cần những thay đổi lớn trong hoạt động tổng thể nói chung và nghiệp vụ phân tích tín dụng nói riêng để có thể cứu mình thoát khỏi vòng xoáy sáp nhập các ngân hàng yếu kém.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng là hoạt động chủ chốt của các Ngân hàng thương mại trong nước hiện nay. Đây là kênh đẩy vốn huy động từ dân cư lớn nhất, các khoản cho vay thường chiếm tỷ trọng từ 6080% tổng số tài sản có các Ngân hàng thương mại, đóng góp khoảng 60% lợi nhuận hàng năm cho các Ngân hàng thương mại. Có thể nói, tín dụng là hoạt động quan trọng giúp khơi thông dòng vốn từ những nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển. Chính vì vậy, hoạt động tín dụng đã được Ngân hàng nhà nước và Chính phủ đặc biệt quan tâm. Ngoài văn bản quy định chung về hoạt động ngân hàng là Luật các tổ chức tín dụng 2010, ngày 31/12/2001, Thống đốc Ngân hàng nhà nước đã ban bàn Quyết định số 1627/2001/QĐNHNN về việc ban hàn quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. Gần đây nhất , ngày 20/11/2014, Ngân hàng nhà nước đã ban hành Thông tư số 36/2014/TTNHNN Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Có thể nói, đây là văn bản tổng hợp rất nhiều nội dung của các văn bản đã ban hành trước đó như: Quyết định số 03/2008/QĐNHNN ngày 01/02/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán; Thông tư số 15/2009/TTNHNN ngày 10/8/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn; Thông tư số 13/2010/TTNHNN ngày 20/5/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng…, trong đó nội dung Thông tư số 36/2014/TTNHNN bao hàm nhiều nội dung của Quyết định 1627/2001/QĐNHNN. ̀ ̀ ̀ ươc tiêp tuc ban hanh Thông t Ngay 30/12/2016, Ngân hang nha n ́ ́ ̣ ̀ ư sô 39/2016/TT ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ưc tin dung chi nhanh ngân hang NHNN Quy đinh vê hoat đông cho vay cua tô ch ̀ ́ ́ ̣ ́ ̀
- 2 nươc ngoai đôi v ́ ̀ ́ ơi khach hang, s ́ ́ ̀ ự ra đời cua TT 39 đa xoa bo s ̉ ̃ ́ ̉ ự tôn tai cua Quy ̀ ̣ ̉ ết định 1627/2001/QĐNHNN. Tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex, ngay từ khi mới chuyển đổi mô hình từ ngân hàng nông nghiệp sang ngân hàng đô thị, ngày 14/04/2008 Tổng giám đốc đã ban hành Quyết định số 015408/QĐTGĐ về việc ban hành Quy trình cấp tín dụng tại PG Bank. Tiếp đó ngày 30/03/2012, Hội đồng quản trị đã ban hành Nghị quyết số 042012/NQHĐQTPGB v/v Ban hành Quy chế cho vay đối với khách hàng của PG Bank. Trong quá trình làm việc tại PG Bank từ năm 2013 đến nay với hai vị trí tín dụng cá nhân và tín dụng doanh nghiệp, tác giả nhận thấy việc phân tích tín dụng đối với các khách hàng tại PG Bank đặc biệt là khách hàng doanh nghiệp có những điểm thiếu sót về quan điểm đánh giá tài chính cần phải khắc phục nhanh chóng. Vì vậy, đề tài này được thực hiện nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ phân tích tín dụng tại PG Bank, giúp các cấp phê duyệt đưa ra các quyết định cấp tín dụng chính xác hơn, nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng. 2. Tông quan tinh hinh nghiên c ̉ ̀ ̀ ứu ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ương Nghiêp vu phân tich tin dung hay con goi la thâm đinh tin dung la đê tai t ̉ ́ ̀ ̃ ược nhiêu tac gia trong n đôi phô biên va đa đ ́ ̀ ́ ̉ ước nghiên cứu, cu thê: ̣ ̉ ̣ ương Thao, Tr Nguyên Thi Ph ̃ ̉ ường Đại học Thương Mại Hà Nội, Thẩm định tài chính trong cho vay dự án đầu tư của ngân hàng việt nam thịnh vượng – chi nhánh Hà Nội, 2013. Luân văn nghiên c ̣ ứu về những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định tài chính trong cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại, đánh giá thực trạng thẩm định tài chính trong cho vay dự án đầu tư của ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2009 – 2012, phân tích được các nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình thẩm định tài chính trong cho vay dự án đầu tư của ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Hà Nội. Tac gia s ́ ̉ ử dung các ph ̣ ương
- 3 pháp nghiên cứu khoa học phổ biến trong nghiên cứu khoa học về kinh tế như: Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp với các phương pháp nghiên cứu tình huống. Trên cơ sở nghiên cưu, luân văn đ ́ ̣ ưa ra được 02 giải pháp quan trong đê khăc phuc nh ̣ ̉ ́ ̣ ưng thiêu sot trong viêc ̃ ́ ́ ̣ ̉ ̣ thâm đinh dự an đâu t ́ ̀ ư tai VP Bank – CN Ha Nôi gôm hoàn thi ̣ ̀ ̣ ̀ ện quy trình thẩm định tài chính trong cho vay dự án đầu tư và hoàn thiện nội dung thẩm định tài chính trong cho vay dự án đầu tư. ̣ Tô Thi Hông Gâm, Tr ̀ ́ ương Đai hoc Kinh tê Thanh phô Hô Chi Minh, Giai ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ́ ượng thâm đinh tin dung tai Ngân hang TMCP Quôc tê phap nâng cao chât l ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̣ Viêt Nam, 2012. Luân văn nghiên c ưu th ́ ực trang công tac thâm đinh tin ̣ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ử dung ph dung tai VIB giai đoan 2009 2011. Tac gia s ́ ̣ ương phap luân cua ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ chu nghia duy vât biên ch ̃ ưng kêt h ́ ́ ợp vơi viêc s ́ ̣ ử dung ph ̣ ương phap thông ́ ̣ ̣ ̃ ̣ ́ ược môt sô tiêu kê, so sanh, phân tich, nhân xet. Luân văn đa hê thông hoa đ ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ượng thâm đinh tin dung cung cac kinh nghiêm cua môt chi đanh gia chât l ́ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ sô NHTM trong n ́ ươc trong nghiêp vu thâm đinh tin dung, đông th ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ời đề ́ ược môt sô kiên nghi, giai phap mang tinh th xuât đ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ ực tiên va tinh kha thi ̃ ̀ ́ ̉ ̉ ́ ượng thâm đinh tin dung tai Ngân hang TMCP Quôc cao đê nâng cao chât l ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̣ tê Viêt Nam. ̣ Triêu Đăng Khoa, Tr ương Đai hoc kinh tê quôc dân, ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̉ ̣ Giai phap hoan thiên ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ́ ự an cho vay tai chi nhanh BIDV Phu công tac thâm đinh phi tai chinh cac d ́ ̣ ́ ́ ̣ Thọ, 2012. Luân văn nghiên c ưu công tác th ́ ẩm định trên phương diện phi tài chính dự án vay vốn của các doanh nghiệp tại Chi nhánh BIDV Phú Thọ giai đoan 2008 đên hêt quy II/2011. Các ph ̣ ́ ́ ́ ương pháp nghiên cứu cụ thể được sử dụng trong việc nghiên cứu giải quyết các vấn đề của đề tài là: so sánh; phân tích tổng hợp; dự báo; thống kê chọn mẫu; phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu thứ cấp qua các nguồn như sách, báo chí,
- 4 truyền hình, một số tài liệu tại các cuộc hội thảo, Internet, các báo cáo tình hình hoạt động của Chi nhánh BIDV Phú Thọ. Luân văn đa h ̣ ̃ ệ thống hóa được lý luận cơ bản về công tác thẩm định phi tài chính dự án vay vốn của các doanh nghiệp: quy trình tổ chức thẩm định, nội dung thẩm định, phương pháp thẩm định …; phân tích, đánh giá thực trạng công tác thẩm định phi tài chính dự án vay vốn của doanh nghiệp tại Chi nhánh BIDV Phú Thọ; đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định phi tài chính dự án vay vốn của các doanh nghiệp tại Chi nhánh BIDV Phú Thọ. Trên cơ sở nghiên cưu môt sô tai liêu va đê tai nghiên c ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ứu khoa hoc liên quan ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ơ bô co thê thây răng nhiêu vân đê đên nghiêp vu phân tich tin dung, môt sô kêt luân s ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ực tiên vê thâm đinh tin dung đa đ ly luân va th ̃ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̃ ược phân tich va luân giai tuy theo muc ́ ̀ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ượng va pham vi nghiên c đich, đôi t ́ ̀ ̣ ưu t ́ ưng công trinh, hoăc chi nghiên c ̀ ̀ ̣ ̉ ứu ở từng ́ ̣ khia canh, t ưng đia điêm cu thê. Tuy nhiên đên nay ch ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ưa co công trinh khoa hoc nao ́ ̀ ̣ ̀ nghiên cưu vê nghiêp vu phân tich tin dung tai PG Bank nên tac gia l ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ựa chon đê tai ̣ ̀ ̣ nghiên cưu la “Hoan thiên nghiêp vu phân tich tin dung tai Ngân hang TMCP Xăng ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̀ dâu Petrolimex”. ̀ 3. Mục đích nghiên cứu Đề tài đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục những thiếu sót và hạn chế trong nghiệp vụ phân tích tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex thời gián tới. Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài xác định cho mình những nhiệm vụ sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng.
- 5 - Phân tích thực trạng nghiệp vụ phân tích tín dụng của PG Bank giai đoạn 2013 2016. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ phân tích tín dụng tại PG Bank. 4. Đối tượng nghiên cứu Đối tương nghiên cứu của đề tài la Nghi ̀ ệp vụ phân tích tín dụng tại PG Bank, các thành quả đạt được và hạn chế. 5. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nghiệp vụ phân tích tín dụng tại PG Bank trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2016. 6. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục đích nghiên cứu, đề tài sẽ/đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây: - Phương pháp duy vật biện chứng - Phương pháp thu thập, tổng hợp, so sánh số liệu. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục từ viết tắt, mục lục và các phụ lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở ba chương sau đây: CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ PHÂN TÍCH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2016.
- 6 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ PHÂN TÍCH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX KẾT LUẬN CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ PHÂN TÍCH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động tín dụng trong Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng Tín dụng ngân hàng theo nghia thông th ̃ ương đ ̀ ược hiêu là m ̉ ối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay. Chủ thể tham gia trong quan hệ TDNH là ngân hàng, nhà nước, doanh nghiệp và hộ dân cư. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền, do đó, nó không chịu sự giới hạn theo hàng hoá, vận động đa phương đa chiều. Đây chính là ưu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa TDNH với các loại hình tín dụng khác. Theo khoản 14 Điều 4 Luật TCTD 2010: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
- 7 khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” Như vậy có thể thấy quan điểm hoạt động tín dụng theo Luật TCTD 2010 toàn diện hơn. 1.1.2. Đặc điểm của Tín dụng Ngân hàng Một bên tham gia quan hệ giao dịch là các tổ chức được Nhà nước cho phép hoạt động ngân hàng có đủ điều kiện hoạt động tín dụng theo quy định của pháp luật. Như vậy, các tổ chức này tham gia với tư cách là chủ thể cấp vốn. Hoạt động tín dụng là hoạt động có độ rủi ro cao, hậu quả của rủi ro mang tính phản ứng dây chuyền, vì vậy mà hoạt động tín dụng được đặt trong hành lang pháp lí chặt chẽ với những điều khoản đặc biệt nhằm hạn chế tới mức thấp nhất những rủi ro. Các chủ thể cấp vốn được cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp dín dụng khác. 1.1.3. Phân loại tín dụng Ngân hàng 1.1.3.1. Cho vay Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Bên cho vay được quyền cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn thông qua hợp đồng tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh và đời sống( phải tuân thủ theo nguyên tắc và quy chế pháp lí về cho vay). Các hình thức cho vay phổ biến:
- 8 Cho vay từng lần: là hình thức cho vay với các khách hàng không có phát sinh nhu cầu vay vốn thường xuyên trong ngắn hạn, hoặc trung dài hạn. Đây là hình thức cho vay phổ biến với các dự án đầu tư trung dài hạn, vay mua ô tô, hoặc kinh doanh ngắn hạn theo mùa vụ. Cho vay hạn mức: là hình thức cấp tín dụng trong đó khách hàng được quyền rút theo hạn mức tín dụng đã được cấp trong một khoảng thời gian nhất định (tối đa không quá 12 tháng), khách hàng không bị giới hạn doanh số rút tiền, chỉ bị giới hạn dư nợ. Hình thức cho vay này thích hợp với các khách hàng có nhu cầu vốn thường xuyên, tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh. Thấu chi: Là việc NHTM cho Khách hàng được phép chi vượt số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán trong hạn mức thấu chi được cấp. Khi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán dương (>0), khách hàng được hưởng lãi suất tiền gửi. Ngược lại, khi số dư âm (
- 9 Cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính và phải có một trong các điều kiện sau đây: Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được nhận chuyển quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của hai bên; Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cho thuê tại thời điểm mua lại; Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó; Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. Như vậy, hoạt động cho thuê tài chính là một loại hoạt động được ký kết giữa bên cho thuê và bên thuê về một giao dịch cho thuê tài chính. Tài sản sử dung trong ̣ giao dich thuê tai chinh ph ̀ ́ ải là động sản. 1.1.3.4. Bao thanh toán Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ”. Về bản chất, hoạt động bao thanh toán dựa trên quan hệ về mua bán quyền tài sản là quyền đòi nợ trong ngắn hạn. 1.1.3.5. Bảo lãnh ngân hàng
- 10 Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. 1.2. Nghiệp vụ phân tích tín dụng trong Ngân hàng Thương mại 1.2.1. Khái niệm phân tích tín dụng Phân tích tín dụng là quá trình đánh giá toàn diện về nhu cầu vay vốn của khách hàng phù hợp với những quy định của ngân hàng, có khả năng hoàn trả cho ngân hàng hay không, đồng thời qua phân tích đó ngân hàng xác định mức độ rủi ro có thể chấp nhận được trong quá trình cho vay. Đây là quá trình thẩm tra trước, ́ ́ ̣ trong và sau khi ngân hàng câp tin dung cho khach hang. ́ ̀ Phân tích tín dụng là công việc nghiêm túc, phải làm hết sức cẩn thận vì nó ảnh hưởng rất lớn tới khả năng thu hồi của khoản tín dụng được cấp cho khách hàng . Tuy nhiên, trong bối cảnh các NHTM cạnh tranh gay gắt thì việc phân tích tín dụng đồng thời cũng phải đảm bảo nhanh chóng, linh hoạt và tiêt kiệm chi phí. Do vậy quy trình phân tích tín dụng phải đáp ứng các yêu cầu sau: Được xây và thống nhất trong toàn ngân hàng, tránh tuỳ tiện, duy ý chí. Quy trình này phải được Ban lãnh đạo ngân hàng quyết định và phổ biến đến các phòng có liên quan cũng như các cán bộ tín dụng; Được xây dựng chi tiết trong nội dung phân tích, tránh chung chung. Mỗi phòng chức năng trong ngân hàng cũng như cán bộ ngân hàng cần biết mình phải làm gì, đến mức nào; Toàn bộ qui trình phải nhằm thực hiện các nguyên tắc tín dụng ngân hàng.
- 11 1.2.2. Các thông tin cần thu thập khi phân tích tín dụng 1.2.2.1. Thông qua gặp gỡ trực tiếp Đối với khác hàng cá nhân: Việc gặp trực tiếp khách hàng là điều không thể thiếu đối với cán bộ tín dụng. Thông qua buổi tiếp xúc với khách hàng, cán bộ tín dụng sẽ có cái nhìn tổng quan về khách hàng từ diện mạo, cử chỉ, giọng nói của khách hàng. Bằng các câu hỏi đưa ra tới khách hàng về gia cảnh, trình độ học vấn, công việc, thu nhập …, cán bộ tín dụng sẽ có những nhìn nhận chi tiết hơn về khách hàng như tính cách, mức độ tin cậy. Đối với khách hàng doanh nghiệp: Việc gặp gỡ khách hàng doanh nghiệp có thể thực hiện thông qua gặp gỡ Chủ doanh nghiệp hoặc các vị trí lãnh đạo cấp cao trong doanh nghiệp như Tổng giám đốc/Giám đốc, Phó tổng giám đốc/Phó giám Đốc, Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng. Thông qua trao đổi trực tiếp, cán bộ tín dụng sẽ nắm được lịch sử phát triển của công ty và chiến lược của Công ty trong thời gian tới. Việc quan sát các biểu hiện và giọng nói của lãnh đạo doanh nghiệp cũng rất quan trọng, nó cho biết được nhiệt huyết của họ đối với hoạt động của công ty mình. Tóm lại, những thông tin định tính thông qua gặp gỡ trưc tiếp khách hàng là rất quan trọng, trong nhiều trường hợp, những thông tin này chiếm đến 60% rủi ro của các khoản tín dụng đối với một khác hàng. 1.2.2.2. Thông qua thu thập hồ sơ bằng văn bản Đối với khách hàng cá nhân: Hồ sơ pháp lý: Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu, Đăng ký kết hôn/Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân… Hồ sơ phương án: Hợp đồng kinh tế, Hơp đồng xây dựng …
- 12 Hồ sơ tài chính: Hợp đồng lao động, sao kê lương, quyết định bổ nhiệm… Hồ sơ tài sản bảo đảm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Đăng ký xe, Hóa đơn máy móc thiết bị … Việc thu thập hồ sơ bằng văn bản với Khách hàng cá nhân sẽ cho ta biết chi tiết về tư cách pháp lý, mục đích, nguồn trả nợ và tài sản bảo đảm của cho khoản tín dụng khách hàng, từ đó sẽ có những đánh giá cụ thể về mức độ rủi ro cho mỗi khách hàng. Đối với khách hàng doanh nghiệp Hồ sơ pháp lý: Đăng ký kinh doanh, mẫu dấu, điều lệ, các quyết định bổ nhiệm lãnh đạo công ty … Hồ sơ tài chính: + Báo cáo tài chính bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. + Các sổ chi tiết như sổ chi tiết phải thu, phải trả, tài sản cố định, hàng tồn kho, nợ vay. + Hợp đồng, hóa đơn đầu ra, đầu vào trong quá khứ. Hồ sơ phương án: Hợp đồng kinh tế, hợp đồng xây dựng, báo cáo đầu tư, biên bản họp hội đồng quản trị … Hồ sơ tài sản bảo đảm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe ô tô, hóa đơn máy móc thiết bị … Việc thu thập hồ sơ bằng văn bản của doanh nghiệp là điều hết sức cần thiết, số lượng hồ sơ và độ phức tạp cao hơn nhiều so với khách hàng cá
- 13 nhân. Thông qua danh mục hồ sơ được cung cấp, cán bộ tín dụng sẽ đánh giá được sức khỏe doanh nghiệp, tính khả thi của phương án mà khách hàng hàng dự định vay vốn, hoặc bảo lãnh, phát hành L/C… 1.2.2.3. Thông qua thông tin tham khảo Các kênh thông tin tham khảo mà cán bộ tín dụng có thể sử dụng để thu thập thêm thông tin về khách hàng bao gồm Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam (CIC), bạn bè, đối tác của Khách hàng. Người ta thường nói rằng, để biết đối phương là ai, hãy nhìn vào bạn của họ. Các nguồn thông tin tham chiếu cũng rất quan trọng trong phân tích tín dụng và được sử dụng thường xuyên đối với các cán bộ tín dụng có kinh nghiệm. Việc thu thập thông tin là thiết yếu trong nghiệp vụ phân tích tín dụng, thông qua gặp gỡ, cán bộ tín dụng sẽ có sự nhìn nhật tổng quan về khách hàng, tiếp đó các hồ sơ bằng văn bản và thông tin tham khảo thu thập được sẽ là những bằng chứng, căn cứ để cán bộ tín dụng khẳng định đánh giá của mình. 1.2.3. Quy trinh phân tich tin dung ̀ ́ ́ ̣ Để chuẩn hóa quá trính tiếp xúc, phân tích, cho vay và thu nợ đối với khách hàng, các ngân hàng thường đặt ra quy trình phân tích tín dụng. Đó chính là các bước mà cán bộ tín dụng, các phòng ban có liên quan trong ngân hàng phải thực hiện khi tài trợ cho khách hàng. Bước 1: Phân tích trước khi cấp tín dụng Đây là bước quan trọng nhất, quyết định chất lượng của phân tích tín dụng. Nội dung chủ yếu của bước này là thu thập và xử lỳ thông tin liên quan đến khách hàng bao gồm: năng lực sử dụng vốn vay và uy tín, khả năng tạo ra lợi nhuận và nguồn ngân quỹ, quyền sở hữu của tài sản và các điều kiện kinh tế khác có liên quan đến người vay.
- 14 Phương pháp chủ yếu để thu thập thông tin và xử lý thông tin là: phỏng vấn trực tiếp (giữa ngân hàng và người vay vốn); Mua hoặc tìm kiếm các thông tin qua các trung gian (qua các cơ quan quản lý, qua các bạn hàng, chủ nợ khác của người vay, qua các trung tâm thông tin hoặc tư vấn); Thông qua các thông tin có được từ các báo cáo của người vay. Nội dung chủ yếu của bươc này là ti ́ ến hành phân tích: Đánh giá tài sản của khách hàng, đánh giá khoản nợ, phân tích luồng tiền, phân tích các chỉ số tài chính, phân tích các điều kiện kinh tế của doanh nghiệp… Bước 2: Xây dựng và ký kết hợp đồng tín dụng Hợp đồng tín dụng là văn bản mang tính pháp luật xác định quyền và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ tín dụng, đồng thời phải tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan. Do vậy, cả ngân hàng và doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi ký kết hợp đồng tín dung. Nội dung chính của hợp đồng tín dụng gồm: thông tin về khách hàng, mục đích sử dụng, số lượng tín dụng, lãi suất, phí, thời hạn tín dụng, các loại đảm bào, giải ngân, điều kiện thanh toán, các điều kiện khác… Bước 3: Giải ngân và kiểm soát trong khi cấp tín dụng: Sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết, ngân hàng phải có trách nhiệm cấp tiền cho doanh nghiệp như thỏa thuận và kiểm soát doanh nghiệp trong việc sử dụng vốn để đảm bảo vốn được sử dụng đúng mục đích, đúng tiến độ và kiểm soát những biến đổi trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình này cho phép ngân hàng thu thập thêm các thông tin về khách hàng. Nếu các thông tin phản ảnh theo chiều hướng tốt thì nghĩa là chất lượng tín dụng được đảm bảo và ngược lại. Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước hạn, ngừng giải ngân, nếu bên vay vi phạm hợp đồng. Ngân hàng cũng có thể yêu cầu
- 15 doanh nghiệp bổ sung tài sản thế chấp, giảm số tiền cho vay… khi thấy cần thiết để đảm bảo an toàn tín dụng. Cho vay đi kèm với kiểm soát giúp cho ngân hàng ngăn chặn được ý đồ sử dụng vốn sai mục đích của doanh nghiệp, có quyết định kịp thời nhằm ngăn chặn các khoản tín dụng xấu. Bước 4: Thu nợ hoặc đưa ra các phán quyết tín dụng mới Quan hệ tín dụng kết thúc khi ngân hàng thu hồi hét gốc và lãi. Các khoản tín dụng đảm bảo hoàn trả đầy đủ và đúng hạn là các khoản tín dụng an toàn. Tuy nhiên trong một số trường hợp cung có các khoản tín dụng không hoàn trả được hoặc không hoàn trả đúng hạn, ngân hàng cần phấn tích, tìm hiều nguyên nhân để giúp ngân hàng kịp thời đưa ra quyết định liên quan đến tính an toàn của khoản tín dụng. Trường hợp khách hàng có tình lừa đảo hoặc làm ăn thua lỗ thì ngân hàng áp dụng phương án thanh lý, tức là sử dụng các biện pháp có thể được để thu hồi khoản nợ, bao gồm phong tỏa và bán tài sản thế chấp, tước đoạt các khoản tiền gửi…Trường hợp khách hàng có khó khăn về tài chính nhưng vẫn quyết định tìm cách khắc phục để trả nợ, ngân hàng thường áp dụng phương án khai thác, bao gồm gia hạn nợ. 1.2.4. Cac ph ́ ương phap s ́ ử dung trong phân tich tin dung ̣ ́ ́ ̣ Phương pháp so sánh: Là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Gốc được chọn để so sánh là gốc về không gian hoặc thời gian, kỳ phân tích được chọn là kỳ thực hiện hoặc kỳ kế hoạch. Nội dung so sánh bao gồm so sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số thực tế của kỳ kinh doanh trước, hoặc so sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số kỳ kế hoạch. Phương phap ty sô: Đây là ph ́ ̉ ́ ương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính, nó sử dụng các tỷ số để phân tích. Các tỷ số
- 16 đơn được thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện giúp nhà phân tích có thể khai thác hiệu quả các số liệu từ báo cáo tài chính. Trong phân tích tài chính, các tỷ số được phân thành các nhóm tỷ số đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm: tỷ số về khả năng thanh toán, tỷ số về khả năng sinh lời, tỷ số về hiệu quả hoạt động và tỷ số về khả năng cân đối vốn. Với mỗi nhóm tỷ số lại có những tỷ số riêng lẻ và mỗi đối tượng phân tích lại chú trọng vào nhóm tỷ số phù hợp với mục đích phân tích của mình. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ số cần xác định được các ngưỡng, các tỷ số tham chiếu, vì vậy để đánh giá tình trạng tài chính của một doanh nghiệp thì các nhà phân tích so sánh tỷ số của doanh nghiệp với tỷ số tham chiếu. Phương pháp chấm điểm: Đây là phương pháp hiện đang được nhiều ngân hàng sử dụng và xây dựng thành hệ thống chuẩn hóa. Phương pháp này tạo sự thuận lời về tính thống nhất và thời gian cho phân tích tín dụng. Để sử dụng phương pháp này, yêu cầu trước tiên là tổ chức tín dụng phải xây dựng được hệ thống thang các chỉ tiêu và thang điểm cho các chỉ tiêu đó. Trên cơ sở những thông tin có được, chấm điểm và xếp loại tín dụng cho khach hang theo m ́ ̀ ức đã định của ngân hàng, từ mức đó sẽ cho biêt khach ́ hang có đ ̀ ủ điều kiện vay vốn hay không và ngân hàng có quyết định cho khach hang vay v ́ ̀ ốn hay không. Làm thế nào để xây dựng được một hệ thống chấm điểm tín dụng một các hợp lý và chính xác là câu hoi mà ngân hàng luôn phải tự đặt ra khi sử dụng phương pháp này. Tuy nhiên, điều kiện kinh tế chính trị trong môi trường mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh luôn biến đổi làm cho mức độ phản ánh chất lượng tín dụng doanh nghiệp của cá chỉ tiêu cũng thay đổi theo. Vì vậy, để
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 418 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 111 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 79 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 69 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 129 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 21 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 21 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 14 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 29 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn