intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Tho

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

19
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng chất lượng hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho qua đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Tho

  1. I LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG Sinh ngày: 29 tháng 06 năm 1990 –Nơi sinh: Long An Hiện công tác tại: Phòng Khách hàng doanh nghiệp-Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam- chi nhánh Mỹ Tho. Là học viên cao học khóa XVII của Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh. Mã số học viên: 020117150034. Tôi cam đoan đề tài: “Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam- Chi nhánh Mỹ Tho”. Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Thị Thanh Hằng. Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Người thực hiện Nguyễn Thị Thùy Dương
  2. II TÓM TẮT Hoạt động tín dụng doanh nghiệp (TDDN) mang đến những giải pháp tài chính cho đối tượng khách hàng là tổ chức kinh tế. Đối với Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam-chi nhánh Mỹ Tho (Eximbank Mỹ Tho), hoạt động TDDN những năm gần đây có tốc độ tăng trưởng chậm so với kỳ vọng đặt ra và so với những NTHM khác trong địa bàn hoạt động còn nhiều tiềm năng. Do đó, mục tiêu đặt ra của luận văn là nghiên cứu về thực trạng chất lượng hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho giai đoạn 2014-2016, để từ đó có những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động TDDN. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp luận khoa học duy vật biện chứng, kết hợp với nhiều phương pháp như thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh, khảo sát. Luận văn bao gồm 3 chương với các nội dung chính như sau: Ở chương 1, tác giả đưa ra một số lý thuyết về chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM, làm cơ sở để nghiên cứu về chất lượng hoạt động TDDN của Eximbank Mỹ Tho tại chương 2. Ở chương 2, tác giả phân tích thực trạng chất lượng hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho thông qua số liệu kết quả kinh doanh của Eximbank Mỹ Tho giai đoạn 2014 đến 2016. Từ đó, tác giả đưa ra những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại đó. Ở chương 3, tác giả dựa vào những phân tích về kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân tại chương 2 để đề xuất một số giải pháp cho Eximbank Mỹ Tho nhằm nâng cao chất lượng hoạt động TDDN. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra các kiến nghị đối với Eximbank Hội sở trong chương này. Với luận văn này, tác giả hy vọng có thể đưa ra các khuyến nghị hữu ích cho Eximbank Mỹ Tho nhằm tập trung nguồn lực vào các giải pháp ưu tiên, từ đó góp phần phát triển chất lượng hoạt động TDDN, nâng cao khả năng cạnh tranh của chi nhánh trên địa bàn. Nâng cao chất lượng hoạt động TDDN tuy không phải là một đề tài mới đối với các NHTM tại Việt Nam, nhưng đối với Eximbank Mỹ Tho thì đây là một lĩnh vực chưa được nghiên cứu và cần nhiều sự quan tâm hơn để nâng cao hiệu quả hoạt động cho chi nhánh.
  3. III LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, tôi đã được các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy, truyền tải kiến thức, kỹ năng rất thiết thực bổ ích cho hoạt động nghiên cứu và công tác thực tiễn của bản thân. Tôi xin tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TS. Hoàng Thị Thanh Hằng là người đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện giúp tôi thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin được cảm ơn Ban lãnh đạo và anh/chị đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Mỹ Tho đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu do khả năng và trình độ còn hạn chế nên luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót nhất định mong nhận được sự góp ý chân thành của các thầy cô để đề tài nghiên cứu của tôi được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Người thực hiện Nguyễn Thị Thùy Dương
  4. IV MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................I TÓM TẮT............................................................................................................... II LỜI CẢM ƠN........................................................................................................III MỤC LỤC............................................................................................................. IV DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ 1 DANH MỤC BẢNG................................................................................................2 DANH MỤC HÌNH................................................................................................. 3 PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................... 4 i. Lí do chọn đề tài.................................................................................. 4 ii. Mục tiêu của đề tài................................................................................ 5 iii. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................ 5 iv. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu............................................ 5 v. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 6 vi. Tình hình nghiên cứu đề tài.................................................................... 6 vii. Đóng góp mới của đề tài......................................................................... 9 viii. Bố cục của luận văn..............................................................................10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................... 11 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại..................11 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng..................................................... 11 1.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng................................................. 11 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng....................................................... 13 1.2. Chất lượng hoạt động tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại15 1.2.1.Khái niệm..................................................................................... 15 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại NHTM.................................................................................. 18 1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường chất lượng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại NHTM............................................................................................. 20 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động tín dụng doanh nghiệp....................... 26 1.3.1. Nhân tố bên trong........................................................................ 26 1.3.1.1.Nguồn vốn.............................................................................26 1.3.1.2. Chính sách tín dụng.............................................................. 26 1.3.1.3. Quy trình tín dụng................................................................ 27 1.3.1.4. Công tác tổ chức của ngân hàng........................................... 28 1.3.1.5.Chất lượng nhân sự............................................................... 28
  5. V 1.3.1.6. Thông tin tín dụng................................................................ 29 1.3.1.7. Công nghệ phục vụ cho hoạt động tín dụng.......................... 30 1.3.1.8. Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ với hoạt động tín dụng của NHTM................................................... 30 1.3.2. Nhân tố bên ngoài........................................................................31 1.3.2.1. Khách hàng.......................................................................... 31 1.3.2.2. Môi trường........................................................................... 33 1.4. Ý nghĩa cần thiết của việc nâng cao chất lượng họat động tín dụng doanh nghiệp. ....................................................................................................... 36 1.5. Bài học kinh nghiệm đối với việc nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại một số NHTM Việt Nam.................................................... 36 1.5.1. Kinh nghiệm của một số NHTM Việt Nam................................. 36 1.5.1.1.Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).... 36 1.5.1.2.Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank)......37 1.5.1.3. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)..........38 1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Eximbank Mỹ Tho...............................39 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................. 41 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI EXIMBANK MỸ THO.................................................... 42 2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Mỹ Tho (Eximbank Mỹ Tho).............................................................. 42 2.1.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Eximbank..................42 2.1.2. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Eximbank Mỹ Tho.... 42 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank Mỹ Tho giai đoạn 2014-2016............................................................................................. 45 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Eximbank Mỹ Tho........52 2.2.1. Xét theo thời hạn cho vay............................................................ 52 2.2.2. Xét theo đối tượng khách hàng.................................................... 55 2.2.3. Xét theo ngành kinh tế................................................................. 56 2.2.4. Nhận xét về quy mô và cơ cấu hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho ..................................................................................................... 59 2.3. Thực trạng chất lượng hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho.............. 59 2.3.2. Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động............................ 59 2.3.3. Nợ quá hạn và nợ xấu.................................................................. 61 2.3.4. Thời gian giải quyết hồ sơ tín dụng doanh nghiệp tại Eximbank Mỹ Tho .................................................................................................... 63 2.3.5. Tỷ lệ từ chối cho vay................................................................... 63
  6. VI 2.3.6.Tổ chức hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Eximbank Mỹ Tho.64 2.3.7. Về nguồn nhân lực của Eximbank Mỹ Tho.................................. 66 2.3.8. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.............................................. 67 2.3.9. Về công nghệ thông tin................................................................ 67 2.3.10. Mức độ hài lòng của khách hàng............................................... 67 2.4. Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt độngTDDN tại Eximbank Mỹ Tho.68 2.4.1. Kết quả đạt được..........................................................................68 2.4.2. Những hạn chế.............................................................................70 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................. 71 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................. 74 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI EXIMBANK MỸ THO.................... 75 3.1. Định hướng phát triển của Eximbank Mỹ Tho........................................ 75 3.1.1. Định hướng phát triển của Eximbank............................................ 75 3.1.2. Định hướng phát triển của Eximbank Mỹ Tho.............................. 75 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động Tín dụng doanh nghiệp tại Eximbank Mỹ Tho......................................................................................... 76 3.2.1. Mở rộng thị phần hoạt động tín dụng của Eximbank Mỹ Tho trong địa bàn.................................................................................................. 76 3.2.2.Hoàn thành chỉ tiêu được giao...................................................... 77 3.3. Đề xuất một số kiến nghị........................................................................ 80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................... 84 KẾT LUẬN........................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 86
  7. 1 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng việt Tên tiếng anh ATM Máy rút tiền tự động Automated teller machine CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng Credit Information Center CNTT Công nghệ thông tin TNHH Trách nhiệm hữu hạn DN Doanh nghiệp DNTN Doanh nghiệp tư nhân DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DPRR Dự phòng rủi ro DVKH Dịch vụ khách hàng DVNH Dịch vụ ngân hàng Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Vietnam Export Import Eximbank Việt Nam Commercial Joint-Stock Bank FDI DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment FTP Giá chuyển vốn nội bộ Fund Transfer Pricing KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp L/C Thư tín dụng Letter of Credit MMTB Máy móc thiết bị NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch PTVT Phương tiện vận tải RBO Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân RRTD Rủi ro tín dụng TDDN Tín dụng doanh nghiệp TTTD Thông tín tín dụng Công ty TNHH MTV quản lý tài sản của các tổ VietNam Asset Management VAMC chức tín dụng Việt Nam Company WB Ngân hàng Thế giới World Bank
  8. 2 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình dư nợ-nợ xấu của Eximbank Mỹ Tho giai đoạn 2014 -2016 45 Bảng 2.2. Dư nợ chi nhánh và PGD của Eximbank Mỹ Tho giai đoạn 2014-2016 47 Bảng 2.3. Dư nợ và số lượng KHDN của PGD Ấp Bắc 48 Bảng 2.4. Dư nợ và số lượng KHDN của PGD Cai Lậy 48 Bảng 2.5. Kết quả huy động vốn của Eximbank Mỹ Tho giai đoạn 2014-2016 49 Bảng 2.6. Kết quả hoạt động dịch vụ của Eximbank Mỹ Tho giai đoạn2014-2016 49 Bảng 2.7. Cơ cấu thu nhập của Eximbank Mỹ Tho giai đoạn 2014-2016 51 Bảng 2.8. Cơ cấu dư nợ KHDN theo thời hạn cho vay 54 Bảng 2.9. Cơ cấu dư nợ KHDN theo đối tượng khách hàng 55 Bảng 2.10. Cơ cấu dư nợ KHDN theo ngành kinh tế 57 Bảng 2.11. Tương quan giữa cho vay và huy động KHDN giai đoạn 2014-2016 59 Bảng 2.12. Cơ cấu dư nợ KHDN theo nhóm nợ 62 Bảng 2.13. Tỷ lệ nợ xấu KHDN của chi nhánh 62 Bảng 2.14. Tỷ lệ từ chối cho vay KHDN 64 Bảng 2.15. Tình hình thực hiện kế hoạch tăng trưởng dư nợ KHDN 70
  9. 3 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ về sự vận động của tín dụng 12 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động tại Chi nhánh 43 Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động tại PGD 45 Hình 2.3. Cơ cấu tổ chức tại Phòng KHDN 66
  10. 4 PHẦN MỞ ĐẦU i. Lí do chọn đề tài. Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, các NHTM đã và đang triển khai nhiều dự án theo mô hình ngân hàng hiện đại thay cho mô hình ngân hàng truyền thống, hướng đến việc cơ cấu lại lợi nhuận từ các mảng kinh doanh của ngân hàng để nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm rủi ro nhưng đến thời điểm này vẫn không thể phủ nhận lợi nhuận từ hoạt động tín dụng mà trong đó chủ yếu là hoạt động TDDN đóng vai trò chủ lực trong cơ cấu lợi nhuận của các ngân hàng. Trong bất kỳ ngành nghề kinh doanh nào không chỉ riêng ngân hàng, trên con đường tìm kiếm lợi nhuận thì luôn phải đối mặt với rủi ro. Rủi ro có thể xảy đến bất cứ lúc nào và không thể loại bỏ hoàn toàn. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng như hiện nay, các NHTM luôn muốn vừa tăng trưởng dư nợ tín dụng, vừa đảm bảo an toàn, kiểm soát tốt để hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Những năm gần đây, nợ xấu trong hệ thống ngân hàng tăng lên chủ yếu xảy ra ở những doanh nghiệp lớn với số tiền vay hàng trăm tỷ đồng, điều này đã gây tổn thất rất lớn cho hệ thống ngân hàng. Nguyên nhân chủ yếu là do chất lượng hoạt động tín dụng còn yếu kém, phát sinh những tiêu cực trong quy trình thẩm định trước khi cấp tín dụng, phương thức giải ngân, quản lý tiền vay sau khi giải ngân chưa chặt chẽ,... tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn sai mục đích hoặc khi thu được tiền bán hàng khách hàng không trả nợ cho ngân hàng. Trước tình hình chung, Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam-Chi nhánh Mỹ Tho trong thời gian qua cũng đã hết sức quan tâm đến chất lượng hoạt động tín dụng của chi nhánh bằng những biện pháp thiết thực như: rà soát lại các quy trình nội bộ, chấn chỉnh công tác cán bộ, tăng cường công tác phát triển khách hàng, điều chỉnh lại cơ cấu dư nợ, tập trung xử lý nợ xấu, bán nợ cho VAMC. Nhìn chung, trong giai đoạn 2014-2016, dư nợ tín dụng của chi nhánh có tăng trưởng qua các năm, nợ xấu được xử lý và được kiểm soát để hạn chế phát sinh. Tuy nhiên, riêng về hoạt động TDDN của Eximbank Mỹ Tho trong giai đoạn 2014- 2016 vẫn còn nhiều hạn chế như: tốc độ tăng trưởng dư nợ còn thấp chưa tương xứng với tiềm năng của địa bàn, số lượng khách hàng mới mỗi năm tăng thêm còn quá ít, tỷ lệ nợ xấu thực tế và nợ tiềm ẩn còn cao, chất lượng phục vụ khách hàng còn nhiều hạn chế làm mất đi khách hàng truyền thống của chi nhánh. Trước những
  11. 5 hạn chế của chất lượng hoạt động TDDN của Eximbank Mỹ Tho và những thách thức được đặt ra, Eximbank Mỹ Tho cần phải có những giải pháp cấp thiết và phù hợp hơn nữa để nâng cao chất lượng hoạt động TDDN trong thời gian tới. Từ đó, nhận thấy vấn đề cấp thiết là nâng cao chất lượng hoạt động TDDN để cải thiện tình hình lợi nhuận và mức độ an toàn cho Eximbank Mỹ Tho, tác giả chọn đề tài “Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam-Chi nhánh Mỹ Tho” để làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ. ii. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu tổng quát: Phân tích thực trạng chất lượng hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho qua đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho giai đoạn 2014-2016. - Đánh giá và phân tích nguyên nhân của những hạn chế trong chất lượng hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho. - Trên kết quả phân tích thực trạng chất lượng hoạt động TDDN của Eximbank Mỹ Tho, định hướng phát triển của Eximbank Mỹ Tho, tác giả đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho. iii.Câu hỏi nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu, tác giả đặt ra các câu hỏi chính như sau khi thực hiện luận văn: - Thực trạng về chất lượng hoat động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho trong giai đoạn 2014 – 2016 như thế nào? - Nguyên nhân của những hạn chế trong chất lượng hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho trong giai đoạn 2014 – 2016 là gì? - Những giải pháp nào cần thực hiện để nâng cao chất lượng hoat động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho?
  12. 6 iv. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: chất lượng hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho. Phạm vi và thời gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Eximbank Mỹ Tho giai đoạn 2014–2016. v. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục đích nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp: thống kê, điều tra khảo sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.... Cụ thể như sau: - Phương pháp thống kê: Số liệu được thu thập từ các báo cáo tổng kết kết quả kinh doanh hàng năm và xử lý thông tin về thực trạng hoạt động tín dụng của Eximbank Mỹ Tho, báo cáo hàng năm của NHNN về hoạt động của các chi nhánh ngân hàng trong tỉnh Tiền Giang, báo cáo ngành nghề của Trung tâm tín dụng Ngân hàng Eximbank. - Phương pháp điều tra khảo sát: Tác giả tiến hành khảo sát để thăm dò ý kiến các khách hàng doanh nghiệp tại Eximbank Mỹ Tho thông qua phiếu điều tra khảo sát để biết được điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Eximbank Mỹ Tho. - Phương pháp so sánh: được sử dụng để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu. - Phương pháp phân tích: được sử dụng để xử lý và phân tích các số liệu đã thu thập được sau khi tính toán, so sánh. - Phương pháp tổng hợp: Sàng lọc và đúc kết từ thực tiễn và lý luận để đề ra giải pháp nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu. vi. Tình hình nghiên cứu đề tài Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Cụ thể một số luận văn tiến sĩ và thạc sĩ sau: - Luận văn tiến sĩ “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” của Nguyễn Văn Tuấn (Năm 2015). Trong nghiên cứu này, tác giả đã nghiên cứu chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) ở các thành phố trung tâm của Việt Nam (TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng) trong giai đoạn 2010-2014. Từ đó, tác giả đã hệ
  13. 7 thống lý luận về chất lượng tín dụng và hệ thống một số nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cũng như việc ứng dụng mô hình định lượng trong phân tích các nhân tố tác động chất lượng tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn này là: thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, khảo sát, thống kê, phân tích so sánh, tổng hợp để đưa ra giải pháp. Do đặc thù của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam là cho vay nông nghiệp-nông thôn nên luận án chủ yếu tập trung phân tích thực trạng cho vay và đề ra những giải pháp, kiến nghị để phát triển hoạt động tín dụng cá nhân, hộ kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp. - Luận văn tiến sĩ “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam trong quá trình hội nhập” của Nguyễn Thị Thu Đông (Năm 2012). Trong nghiên cứu này, tác giả đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Ngoại Thương (Vietcombank) trong giai đoạn năm 2006 đến 2011. Từ lý luận chung về tín dụng ngân hàng, tác giả đã đưa ra quan niệm về tín dụng ngân hàng và xây dựng hệ thống một số nhóm chỉ tiêu để phản ánh chất lượng tín dụng của Vietcombank trong quá trình hội nhập. Một số nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng NHTM thể hiện trên các mặt cụ thể như: đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế, phương diện lợi ích chủ sở hữu NHTM, năng lực tài chính của NHTM, mức độ an toàn hoạt động tín dụng của NHTM, năng lực quản lý hoạt động tín dụng của NHTM. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn này là: thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, thống kê, phân tích so sánh, định lượng, tổng hợp để đưa ra giải pháp. Song, luận án chỉ dừng lại ở việc phân tích thực trạng dựa trên số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo của Vietcombank. - Luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thành Đông” của Vũ Thị Thu (Năm 2016). Trong nghiên cứu này, tác giả đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ (KHCN, hộ kinh doanh, DNVVN) của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thành Đông (BIDV Thành Đông) trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015. Đề tài nghiên cứu trong giai đoạn ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) vừa sáp nhập ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long (MHB), thời điểm mở ra nhiều cơ hội đồng thời BIDV Thành Đông
  14. 8 lúc bấy giờ phải đối mặt với nhiều vấn đề tồn tại của ngân hàng MHB sau khi sáp nhập. Lĩnh vực bán lẻ được xem là trọng tâm lúc bấy giờ. Tác giả đã đưa ra một số giải pháp mang tính định hướng chung cho việc phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ và giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Thành Đông. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn này là: thu thập dữ liệu thứ cấp, thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp, đồng thời tiếp thu ý kiến chuyên gia, cán bộ quản lý (phương pháp chuyên gia) để đưa ra giải pháp hoàn thiện. - Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ” của Nguyễn Việt Toàn (2014). Trong nghiên cứu này, tác giả đánh giá thực trạng tín dụng của ngân hàng Agribank Phú Thọ trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012. Đây là giai đoạn nền kinh tế đối mặt với nhiều khó khăn do bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, tỷ lệ lạm phát cao. Tác giả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng bên ngoài và bên trong và đưa ra những giải pháp phù hợp với Ngân hàng Agribank nói chung và ở địa bàn tỉnh Phú Thọ nói riêng để nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank Phú Thọ. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn này là: thu thập dữ liệu thứ cấp, thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp để đưa ra giải pháp. - Luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì” của Nguyễn Tiến Dũng (Năm 2013). Trong nghiên cứu này, tác giả đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Việt Trì (MB Việt Trì) trong giai đoạn từ năm 2010 đến giữa năm 2013. Trong giai đoạn này, hoạt động tín dụng của MB Việt Trì bị ảnh hưởng rất nhiều bởi các yếu tố chủ quan như: chính sách, nhân sự, tính tuân thủ, thu thập thông tin còn thiếu sót và không chính xác, quy trình thẩm định và kiểm soát chưa chặt chẽ và những yếu tố khách quan như: diễn biến xấu của nền kinh tế, khách hàng không hợp tác, chính sách NHNN thời điểm này còn thắt chặt, ngân hàng chưa nhận được sự hỗ trợ từ các cơ quan ban ngành,... Tác giả phân tích hầu hết các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng nhưng chưa chuyên sâu. Từ đó đưa ra giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng. Phương pháp nghiên cứu
  15. 9 được sử dụng trong luận văn này là: thu thập dữ liệu thứ cấp, thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp để đưa ra giải pháp. Qua khảo sát một số nghiên cứu, tác giả nhận thấy có nhiều công trình nghiên cứu về nâng cao chất lượng tín dụng nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu riêng về nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng doanh nghiệp. Vì vậy, tác giả hi vọng đề tài: “Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam-Chi nhánh Mỹ Tho” sẽ đóng góp cho vấn đề giải quyết những hạn chế trong chất lượng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Eximbank Mỹ Tho giai đoạn 2014-2016 và đề ra giải pháp. vii. Đóng góp mới của đề tài Sau khi kết thúc luận văn, người đọc sẽ có được cái nhìn tổng quan về chất lượng hoạt động TDDN cũng như thực trạng, các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho trong thời gian tới. Những vấn đề nêu ra trong luận văn đã đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho: kết quả đạt được, hạn chế của hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho; phân tích nguyên nhân của những hạn chế trong chất lượng hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho giai đoạn 2014-2016. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động TDDN tại Eximbank Mỹ Tho. Nâng cao chất lượng hoạt động TDDN tuy không phải là một đề tài mới đối với các NHTM tại Việt Nam, nhưng đối với Eximbank Mỹ Tho thì đây là một lĩnh vực khá mới mẻ và cần nhiều sự quan tâm hơn. Định hướng nâng cao chất lượng hoạt động TDDN sẽ hướng Eximbank Mỹ Tho phát triển hệ thống KHDN bền vững và an toàn, mở rộng thị phần KHDN ở địa bàn, cải thiện lợi nhuận của chi nhánh và nâng cao năng lực cạnh tranh của Eximbank Mỹ Tho so với các NHTM khác trong địa bàn. Những vấn đề nêu ra trong luận văn và những giải pháp được đặt ra sẽ là những khuyến nghị hỗ trợ Ban lãnh đạo Eximbank Mỹ Tho đưa ra các quyết định quản trị điều hành, cũng như lên kế hoạch cụ thể hơn nhằm thúc đẩy nâng cao chất lượng hoạt động TDDN, hoàn thành mục tiêu kinh doanh được giao và đạt được những kết quả cao hơn nữa.
  16. 10 viii. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, phụ lục và danh mục tham khảo, luận văn có kết cấu gồm 3 chương với nội dung chính như sau:  Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chất lượng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại.  Chương 2: Thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Eximbank Mỹ Tho.  Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại Eximbank Mỹ Tho.
  17. 11 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Chương 1 cung cấp những lý thuyết tổng quan về hoạt động tín dụng và phát triển hoạt động tín dụng của NHTM. Sau đó, tác giả đi sâu vào nội dung “Chất lượng hoạt động TDDN” với các khía cạnh: Khái niệm thế nào là chất lượng hoạt động TDDN, các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động TDDN. Các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động TDDN sẽ là căn cứ để tác giả thực hiện đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động TDDN của Eximbank Mỹ Tho tại chương 2. Ngoài ra, tác giả cũng đưa ra một số kinh nghiệm nâng cao chất lượng hoạt động TDDN của một số NHTM trong nước để rút ra những bài học kinh nghiệm cho Eximbank Mỹ Tho. Các nội dung trong chương 1 là cơ sở nền tảng cho việc phân tích, đánh giá những vấn đề cần giải quyết và đưa ra các giải pháp ở những chương tiếp theo. 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong xã hội. Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, do vậy trong quan hệ tín dụng với các chủ thể khác ngân hàng có thể vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Với tư cách là người đi vay, ngân hàng huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi của các chủ thể kinh tế, các cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng. Với tư cách là người cho vay, ngân hàng cấp tín dụng đáp ứng kịp thời vốn cho quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu dùng của các chủ thể kinh tế, cá nhân từ đó góp phần tích cực thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa ngày càng phát triển. Ngân hàng là một doanh nghiệp đặc biệt chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng. Nó huy động vốn và cho vay ra với những thời hạn phong phú, linh hoạt: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn theo nhu cầu khách hàng, nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho bản thân hoặc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của Nhà nước. 1.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng Tín dụng là quá trình vận động vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác, sau một thời gian nhất định vận động trở về nơi xuất phát với giá trị lớn hơn. Do vậy, để hiểu rõ bản chất tín dụng chúng ta phải xem xét mối liên hệ kinh tế trong quá trình vận động của nó. Quá trình vận động của vốn tín dụng trả qua 3 giai đoạn:
  18. 12 Giai đoạn phân phối tín dụng: tương ứng với giai đoạn cho vay, vốn tiền tệ hoặc giá trị hàng hóa được tạm thời chuyển giao từ chủ thể cho vay sang chủ thể đi vay, trên cơ sở chủ thể cho vay tin tưởng rằng chủ thể đi vay sẽ thực hiện đúng cam kết của mình. Giai đoạn sử dụng vốn tín dụng: ở giai đoạn này, sau khi nhận được vốn tín dụng chuyển giao, chủ thể đi vay được quyền sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích thỏa thuận và có hiệu quả. Việc sử dụng vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả có ý nghĩa rất quan trọng và quyết định đối với việc thực hiện tiếp giai đoạn thứ ba trong quá trình vận động của tín dụng. Giai đoạn hoàn trả vốn tín dụng: đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của vốn tín dụng. Ở giai đoạn này, chủ thể đi vay phải có nghĩa vụ thanh toán cho chủ thể cho vay toàn bộ giá trị vốn tín dụng và phần giá trị tăng thêm, gọi là lợi tức tín dụng. Hình 1.1. Sơ đồ về sự vận động của tín dụng GIÁ TRỊ VỐN GỐC CHỦ THỂ CHỦ THỂ CHO VAY ĐI VAY GIÁ TRỊ VỐN GỐC+LỢI TỨC Sự hoàn trả của tín dụng là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù khác. Thông qua quá trình vận động của vốn tín dụng, bản chất của tín dụng thể hiện qua 3 điểm cơ bản:  Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời vốn trên cơ sở của sự tin tưởng, tín nhiệm.  Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời vốn trên cơ sở hoàn trả.  Tín dụng là sự vận động của tư bản cho vay.
  19. 13 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng Trong thực tế, khi đề cập đến tín dụng ngân hàng, thường chỉ xem xét trên giác độ là người cho vay. Nếu xem xét ngân hàng dưới gốc độ là người cấp tín dụng, tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành những loại dưới đây: 1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích tín dụng Tín dụng sản xuất kinh doanh: ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất của các chủ thể trong nền kinh tế tên mọi lĩnh vực được pháp luật cho phép: công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải, bưu điện, dịch vụ,... Tín dụng tiêu dùng: ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân như mua sắm các vật dụng đắt tiền, cho vay để trang trải các chi phí của đời sống, cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng,... 1.1.3.2. Căn cứ vào quy mô của khách hàng Tín dụng bán buôn: chủ thể đi vay là các doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô hoạt động kinh doanh lớn, có khả năng cung cấp hàng hóa và dịch vụ số lượng lớn, ảnh hưởng chi phối đến nền kinh tế. Tín dụng bán lẻ: chủ thể đi vay là các DNVVN quy mô kinh doanh nhỏ và cá nhân, hộ kinh doanh có nhu cầu vay vốn không lớn. 1.1.3.3. Căn cứ vào thời hạn tín dụng Tín dụng ngắn hạn: theo quy định của Việt Nam, tín dụng ngắn hạn có thời hạn tối đa đến 12 tháng. Cho vay ngắn hạn sử dụng chủ yếu để bù đắp nhu cầu vốn lưu động tạm thời thiếu hụt của các doanh nghiệp trong quy trình kinh doanh. Tín dụng trung hạn: là loại hình cho vay của ngân hàng với thời hạn trên 1 năm đến 5 năm. Các mục đích cấp tín dụng trung hạn: mua MMTB giá trị tương đối nhỏ, PTVT phục vụ nhu cầu đi lại của chủ doanh nghiệp, bổ sung vốn kinh doanh đối với DNVVN có lượng hàng tồn kho và công nợ phải thu ít biến động trong năm. Tín dụng dài hạn: là loại hình cho vay của ngân hàng trên 5 năm. Cho vay trung và dài hạn nhằm bù đắp thiếu hụt vốn trung dài hạn như: đầu tư dự án mới hoặc mở rộng dự án, mua sắm tài sản cố định, xây dựng nhà xưởng, mua PTVT giá trị tương đối lớn phục vụ sản xuất kinh doanh...
  20. 14 1.1.3.4. Căn cứ vào bảo đảm của tín dụng Tín dụng không có tài sản đảm bảo: ngân hàng cho vay dựa trên cơ sở uy tín, tín nhiệm bản thân khách hàng vay. Tín dụng có đảm bảo: ngân hàng cho vay trên cơ sở phải có sự đảm bảo bằng tài sản của người đi vay hoặc sự bảo lãnh của chủ thể thứ ba. 1.1.3.5. Căn cứ theo hình thức tài trợ tín dụng Thứ nhất, cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho bên đi vay một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Cho vay là tài sản lớn nhất trong khoản mục tín dụng của NHTM. Tùy từng ngân hàng mà có chính sách và sản phẩm tín dụng khác nhau, một số sản phẩm phổ biến ở hầu hết các NHTM như sau:  Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp dụng trong trường hợp khách hàng có nhu cầu bổ sung vốn lưu động thường xuyên, có mục đích sử dụng vốn rõ ràng và có uy tín với ngân hàng. Khi hợp đồng tín dụng hạn mức được ký kết và có hiệu lực, khách hàng cần rút vốn sẽ ký khế ước nhận nợ và cung cấp chứng từ sử dụng vốn phù hợp cho từng lần rút vốn. Chứng từ có thể bổ sung trước hoặc sau giải ngân nhưng phải đảm bảo có đầy đủ chứng từ sử dụng vốn phù hợp với mục đích sử dụng tiền vay đã ghi rõ trong khế ước nhận nợ.  Cho vay từng lần bổ sung vốn kinh doanh: thường áp dụng cho DNVVN, áp dụng trong trường hợp khách hàng có nhu cầu sử dụng vốn lưu động thường xuyên hoặc có vòng quay vốn kinh doanh dài.  Cho vay trả góp mua phương tiện vận tải, máy móc thiết bị: áp dụng cho khách hàng mua PTVT phục vụ đi lại hoặc hoạt động kinh doanh, cho thuê dịch vụ vận tải và mua MMTB phục vụ hoạt động sản xuất. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận số tiền vay, thời gian vay từ đó xác định số tiền gốc trả hàng tháng/hàng quý và tiền lãi kèm theo.  Cho vay tài trợ dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện dự án đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống được nhà nước cấp phép. Dự án có thể là dự án mới hoặc mở rộng quy mô hiện tại trên cơ sở thẩm định tính hiệu quả của dự án.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2