intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP ngoại thương VN - Chi nhánh Việt Trì

Chia sẻ: Hinh Duyệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:145

51
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của luận văn là đưa ra các đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng phân tích tài chính khách hàng vay vốn tại NHNT Việt Trì trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phân tích tài chính của khách hàng vay vốn tại NHNT Việt Trì.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP ngoại thương VN - Chi nhánh Việt Trì

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- LÊ VĂN CƢƠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VN - CHI NHÁNH VIỆT TRÌ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU HÀ NỘI – 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- LÊ VĂN CƢƠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VN - CHI NHÁNH VIỆT TRÌ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ VŨ HÀ XÁC NHẬN CỦA GVHD XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ TS. NGUYỄN THỊ VŨ HÀ TS. LÊ TRUNG THÀNH
  3. HÀ NỘI - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn: Tôi – Lê Văn Cƣơng, xin cam đoan: Những nội dung trong luận văn, cụ thể là những phân tích, đánh giá thực trạng tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Việt Trì, cùng những đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện Ngân hàng này là do tôi tự nghiên cứu và thực hiện, không sao chép nội dung của công trình nghiên cứu nào. Các tài liệu tham khảo để thực hiện luận văn đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc đầy đủ và rõ ràng. Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2015
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô, Giảng viên Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn cho tôi nhiều kiến thức bổ ích trong suốt thời gian tham gia lớp cao học Tài chính – Ngân hàng Khóa 22 đƣợc tổ chức tại Hà Nội 2013-2015. Đặc biệt, Tôi xin trân trọng cảm ơn Cô giáo - TS. Nguyễn Thị Vũ Hà, ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. Ngoài ra, tôi xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã có những nhận xét đóng góp thiết thực giúp cho bài luận văn của tôi thêm hoàn chỉnh. Cuối cùng, tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn tới Ban Lãnh đạo, các anh chị, các bạn, những đồng nghiệp của tôi hiện đang làm việc tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Việt trì đã tạo điều kiện, hỗ trợ tài liệu và thông tin cho tôi thực hiện tốt luận văn này.
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iv LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG TRONG CÁC NHTM ..........5 1.1. Cơ sở lý luận về PTTC của khách hàng trong các NHTM. ..............................5 1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của việc phân tích tài chính khách hàng .................5 1.1.2. Nội dung phân tích .....................................................................................7 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng PTTC khách hàng .....................28 1.1.4. Tài liệu dùng cho PTTC khách hàng ........................................................33 1.1.5. Cách thức tổ chức phân tích tài chính khách hàng vay vốn ....................36 1.2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ........................................................................38 1.2.1. Nhóm các công trình nghiên cứu về vấn đề PTTC trong hệ thống Vietcombank: ......................................................................................................38 1.2.2. Nhóm các công trình nghiên cứu về vấn đề PTTC trong hệ thống ngân hàng khác: ..........................................................................................................39 1.2.3. Nhóm các công trình nghiên cứu về vấn đề PTTC trong doanh nghiệp ..40 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................43 2.1. Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu ...........................................................43 2.1.1. Thu thập dữ liệu .......................................................................................43 2.1.2. Xử lý dữ liệu ............................................................................................43 2.2. Phƣơng pháp so sánh ......................................................................................44 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH VIỆT TRÌ ..............................................................................46
  6. 3.1. Tổng quan và đặc điểm khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì ...........................................46 3.1.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì ............................................................................................................................46 3.1.2. Đặc điểm khách hàng vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì có ảnh hưởng tới công tác phân tích tài chính khách hàng ......51 3.2. Tổ chức công tác phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì ........................54 3.2.1. Quy định về công tác PTTC khách hàng trong hoạt động cho vay..........54 3.2.2. Tiến trình thực hiện PTTC khách hàng ....................................................56 3.2.3. Phương pháp phân tích tài chính khách hàng vay vốn ............................56 3.2.4. Cơ sở số liệu phân tích tài chính khách hàng ..........................................57 3.3. Các kết quả chính từ việc phân tích tài chính khách hàng .............................60 3.3.1. Phân tích cơ cấu, biến động tài sản - nguồn vốn .....................................61 3.3.2. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán ..........................65 3.3.3. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................................................67 3.3.4. Phân tích dòng tiền và phân tích vốn lưu chuyển ....................................69 3.3.5. Dự báo dòng tiền ......................................................................................70 CHƢƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ............................72 NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH VIỆT TRÌ ....................................72 4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu về PTTC khách hàng trong hoạt động cho vay tại NH Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì ...........................................72 4.1.1. Những ưu điểm .........................................................................................72 4.1.2. Những tồn tại ............................................................................................73 4.1.3. Nguyên nhân .............................................................................................79
  7. 4.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì ...............................................................................................................................83 4.2.1. Hoàn thiện cơ sở số liệu phục vụ công tác phân tích...............................83 4.2.2. Hoàn thiện tổ chức công tác phân tích báo cáo tài chính........................85 4.2.3. Hoàn thiện phương pháp phân tích ..........................................................89 4.2.4. Hoàn thiện nội dung phân tích .................................................................90 4.2.5. Hoàn thiện về đội ngũ nhân sự thực hiện công tác phân tích ..................92 4.3. Đóng góp của đề tài nghiên cứu .....................................................................93 4.4. Những hạn chế của đề tài và một số gợi ý cho các đề tài nghiên cứu trong tƣơng lai .................................................................................................................95 KẾT LUẬN .............................................................................................................105 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................106 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BC KQKD Báo cáo kết quả kinh doanh 2 BCDKT Bảng cân đối kế toán 4 BC KQKD Báo cáo kết quả kinh doanh 5 BC LCTT Báo có lƣu chuyển tiền tệ 6 BQ Bình quân 7 BTM BCTC Bảng thuyết minh báo cáo tài chính 8 CBTD Cán bộ tín dụng 9 CIC Trung tâm thông tin tín dụng 10 CN Chi nhánh 11 CPLV Chi phí lãi vay 12 DN Doanh nghiệp 13 DN Doanh nghiệp 14 GHTD Giới hạn tín dụng 15 LNST Lợi nhuận sau thuế 16 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 17 NHNT Ngân hàng ngoại thƣơng 18 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 19 NVDH Nguồn vốn dài hạn 20 NVNH Nguồn vốn ngắn hạn 21 PTTC KH Phân tích tài chính khách hàng 22 SXKD Sản xuất kinh doanh 23 TS Tài sản 24 TSCD Tài sản cố định 25 TSCD HH Tài sản cố định hữu hình 26 TSCD VH Tài sản cố định vô hình i
  9. 27 TSDH Tài sản dài hạn 28 TSNH Tài sản ngắn hạn 29 TMCP Thƣơng mại Cổ phần 30 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 31 VCSH Vốn chủ sở hữu 32 VIETCOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam ii
  10. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 1.1 Tài sản và nguồn tài trợ tài sản 11 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi 2 Bảng 3.1 49 nhánh 2012 - Q1/2015 DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Nội dung Trang 1 Biểu đồ 3.1 Tổng tài sản, nguồn vốn huy động và VCSH 50 2 Biểu đồ 3.2 Lợi nhuận sau thuế, doanh thu và tỷ lệ nợ xấu 50 iii
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ Nội dung Trang Quy trình phân tích tài chính khách hàng tại các 1 Sơ đồ 1.1 36 NHTM Tổ chức bộ máy hoạt động của Chi nhánh 2 Sơ đồ 3.1 Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi 47 nhánh Việt Trì Quy trình PTTC khách hàng vay vốn tại Ngân 3 Sơ đồ 3.2 hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – CN Việt 56 Trì iv
  12. LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ngân hàng thƣơng mại là một trung gian tài chính quan trọng trong hệ thống tài chính của mỗi quốc gia. Nhờ có NHTM mà một lƣợng vốn nhàn rỗi lớn đã đƣợc chuyển dịch từ những ngƣời có vốn sang ngƣời cần vốn. Trong hoạt động của mình, các NHTM luôn tìm cách để thu đƣợc lợi nhuận cao nhất có thể. Vì thế đôi khi có nhiều rủi ro xảy ra trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt là rủi ro trong hoạt động cho vay – một hoạt động mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Để hạn chế đƣợc rủi ro đó, trong quá trình thẩm định để đi đến quyết định cho vay, các ngân hàng phải chú trọng đến công tác PTTC của khách hàng. Một khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết là một trong những điều kiện tiên quyết để xem xét có cho vay hay không. Điều kiện này vừa mang lại lợi nhuận cho ngân hàng cũng nhƣ khách hàng. Đối với khách hàng, có đƣợc khả năng tài chính tốt sẽ giúp cho khách hàng an tâm hơn về vấn đề trả nợ khi đến hạn, do đó giữ đƣợc chữ tín cam kết với ngân hàng. Riêng đối với ngân hàng, việc xem xét khả năng tài chính của khách hàng giúp ngân hàng giảm thiểu đƣợc rủi ro, tránh đƣa ra những quyết định sai lầm: Cho vay những khách hàng xấu và không cho vay những khách hàng tốt. Chính vì nhận thức đƣợc tầm quan trọng đặc biệt của công tác PTTC vay vốn trong điều kiện hiện nay, tôi đã đi đến quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu là: “Phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Việt Trì”. Lý do lựa chọn đề tài này là do: - PTTC của khách hàng có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá sức mạnh tài chính, khả năng tự chủ tài chính trong kinh doanh, nhu cầu tài trợ và khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, là cơ sở để cán bộ tín dụng đƣa ra quyết định cho vay hay không cho vay và cho vay bao nhiêu, tránh đƣợc rủi ro trong hoạt động cho vay. - Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Việt Trì là nơi tôi 1
  13. đang công tác, có nhiều điều kiện thuận lợi do làm việc thực tế cũng nhƣ thu thập số liệu nên tôi chọn phân tích tại cơ sở Việt Trì. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính của luận văn là đƣa ra các đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng PTTC khách hàng vay vốn tại NHNT Việt Trì trên cơ sở nghiên cứu thực trạng PTTC của khách hàng vay vốn tại NHNT Việt Trì. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu trên, luận văn sẽ trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi 1: Việc PTTC khách hàng trong hoạt động cho vay tại NHNT Việt Trì bao gồm những nội dung gì? Nguyên nhân? Câu hỏi 2: Những vấn đề còn tồn tại của PTTC khách hàng trong hoạt động cho vay tại NHNT Việt Trì là gì? Câu hỏi 3: Các giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện việc PTTC khách hàng trong hoạt động cho vay tại NHNT Việt Trì là gì? 4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề chung về phân tích tình hình tài chính của khách hàng doanh nghiệp SME. Thực trạng việc phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp SME của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng VN – Chi nhánh Việt Trì. Nghiên cứu trên phạm vi Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng VN – Chi nhánh Việt Trì các năm 2012 – 2014, là giai đoạn gần nhất, phản ánh rõ thực trạng PTTC khách hàng tại NHNT Việt Trì. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu, phƣơng pháp phân tích, so sánh, đối chiếu, tổng hợp, với các số liệu đƣợc thu thập từ Ngân hàng Nhà nƣớc và các NHTM, các Báo cáo thƣờng niên, Bản công bố thông tin từ cơ quan thống kê, tạp chí… và đƣợc xử lý bằng các phần mềm máy tính. Là một trong các bƣớc cơ bản của một nghiên cứu, bao gồm xác định vấn đề nghiên cứu; thu thập số liệu; xử lý số liệu; phân tích số liệu và báo cáo kết quả. Xác 2
  14. định rõ vấn đề nghiên cứu giúp việc thu thập số liệu đƣợc nhanh chóng và chính xác hơn. Để có cơ sở phân tích số liệu tốt thì trong quá trình thu thập số liệu phải xác định trƣớc các yêu cầu của phân tích để có thể thu thập đủ và đúng số liệu nhƣ mong muốn. Điều cốt lõi của phân tích số liệu là suy diễn thống kê, nghĩa là mở rộng những hiểu biết từ một mẫu ngẫu nhiên thành hiểu biết về tổng thể, hay còn gọi là suy diễn quy nạp. Muốn có đƣợc các suy diễn này phải phân tích số liệu dựa vào các test thống kê để đảm bảo độ tin cậy của các suy diễn. Bản thân số liệu chỉ là các số liệu thô, qua xử lý phân tích trở thành thông tin và sau đó trở thành tri thức. Đây chính là điều mà tất cả các nghiên cứu đều mong muốn. 6. Kết quả dự kiến của đề tài: Thông qua nghiên cứu, luận văn dự kiến sẽ đạt đƣợc kết quả cụ thể nhƣ sau: - Sau khi nghiên cứu xong đề tài sẽ tổng kết đƣợc các thành quả nghiên cứu của các công trình nghiên cứu trƣớc đó liên quan đến nội dung PTTC nói chung và PTTC khách hàng tại NHTM nói riê ng. Các lý thuyết về PTTC khách hàng tại NHTM sẽ đƣợc vận dụng có hiệu quả vào việc PTTC khách hàng tại NH TMCP Ngoại Thƣơng VN – CN Việt Trì. - Nêu lên đƣợc tầm quan trọng của công tác PTTC khách hàng trong các NHTM. - Đề tài tìm ra đƣợc những giải pháp và các kiến nghị cần thiết để hoàn thiện công tác PTTC khách hàng tại NHNT Việt Trì. Những đóng góp mới của luận văn : - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận về PTTC khách hàng tại các NHTM. - Đánh giá đƣợc thực trạng công tác PTTC khách hàng tại NHNT Việt Trì - Tìm ra đƣợc những giải pháp, kiến nghị về công tác PTTC khách hàng của Vietcombank Việt trì trong giai đoạn tái cấu trúc ngân hàng. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần lời nói đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng, bao gồm: 3
  15. CHƢƠNG I: Tổng quan cơ sở lý luận và tình hình nghiên cứu về phân tích tài chính của khách hàng trong các NHTM CHƢƠNG 2: Phƣơng pháp nghiên cứu CHƢƠNG 3: Thực trạng phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng VN – CN Việt trì CHƢƠNG 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và các giải pháp, đề xuất nhằm hoàn thiện phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng VN – CN Việt trì 4
  16. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG TRONG CÁC NHTM 1.1. Cơ sở lý luận về PTTC của khách hàng trong các NHTM. 1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của việc phân tích tài chính khách hàng - Khái niệm: PTTC đƣợc xem là một quá trình xử lý, đánh giá số liệu bằng các phƣơng pháp kỹ thuật thích hợp để giúp ngƣời sử dụng thông tin biết đƣợc thực trạng tài chính doanh nghiệp. Thông qua phân tích tình hình tài chính, ngƣời sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, kết quả kinh doanh cũng nhƣ rủi ro hay triển vọng của khách hàng, từ đó đƣa ra quyết định đúng đắn đáp ứng đƣợc nhu cầu hay thoả mãn lợi ích của mình. PTTC cung cấp thông tin một cách chính xác, trung thực và kịp thời để những ngƣời sử dụng thông tin này có thể đánh giá sức mạnh tài chính, khả năng hoạt động cũng nhƣ dự đoán về tƣơng lai của khách hàng. - Ý nghĩa của PTTC khách hàng vay vốn trong các NHTM Mục tiêu chung và tổng quát của mọi đối tƣợng sử dụng thông tin khi PTTC là đánh giá đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại, dự đoán đƣợc kết quả tài chính trong tƣơng lai để phục vụ việc ra quyết định kinh doanh. Tuy nhiên, nhƣ đã trình bày ở các phần trên, đối tƣợng sử dụng thông tin tài chính là khá đa dạng, do vậy, mục đích PTTC của những đối tƣợng này cũng khác nhau. Việc xác định rõ đối tƣợng và mục đích phân tích của đối tƣợng là rất cần thiết để có thể xây dựng quy trình phân tích phù hợp, bao gồm việc lựa chọn phạm vi phân tích, chỉ tiêu phân tích, phƣơng pháp phân tích... phù hợp. Riêng đối với NHTM, cho vay là hoạt động nhiều rủi ro nhất, do vậy hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay là vấn đề bức thiết luôn đƣợc các ngân hàng quan tâm. Với vai trò là nhà đầu tƣ - là chủ nợ: Lợi ích mà NHTM thu đƣợc ở một khách hàng thể hiện dƣới dạng tiền lãi và tiền gốc cho vay. Khoản cho vay này có thể là ngắn hạn hoặc dài hạn. Đối với cho vay ngắn hạn và dài hạn có cách thức PTTC tƣơng đối khác biệt, cho vay ngắn hạn thƣờng chỉ tập trung vào khả năng thanh toán 5
  17. lãi vay của doanh nghiệp và thanh toán gốc vay vào ngày đáo hạn, những phân tích này đƣợc giới hạn trong một khung thời gian cụ thể. Các chủ nợ dài hạn lại có những đánh giá và xem xét kỹ lƣỡng hơn đối với khả năng thanh toán của doanh nghiệp, họ cần xem xét khả năng duy trì sự tồn tại và sức sinh lời của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian tƣơng đối dài. Nhƣ vậy, một số biến động trong ngắn hạn của doanh nghiệp có thể là mối quan tâm lớn đối với ngân hàng khi cho vay ngắn hạn, nhƣng những sự kiện đó chƣa hẳn đã đƣợc thực sự phải quan tâm khi cho vay dài hạn. Ngân hàng không chỉ quan tâm tới tình hình tài chính hiện tại của khách hàng mà còn quan tâm tới khả năng phát triển trong tƣơng lai của họ. PTTC khách hàng giúp cho ngân hàng nhìn nhận toàn diện bộ mặt của khách hàng trong kỳ hoạt động đã qua một cách khách quan và tƣơng đối trung thực. Bên cạnh đó, việc phân tích cũng giúp ngân hàng hiểu rõ đƣợc nguyên nhân gây ra sự biến động của các chỉ tiêu và khoản mục; nhận biết đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến các khoản mục, để từ đó có hƣớng đầu tƣ thích hợp cho khách hàng. PTTC khách hàng giúp cho ngân hàng nhận biết và dự đoán trƣớc những rủi ro cũng nhƣ tiềm năng trong tƣơng lai của khách hàng. Bởi rủi ro là nguy cơ lúc nào cũng có thể gặp phải và gây ra các hậu quả nghiêm trọng, do vậy việc nhận biết các rủi ro giúp ngân hàng có hƣớng đầu tƣ thích hợp, có quyết định tài chính và các dự thảo tài chính trong tƣơng lai nhƣ kế hoạch đầu tƣ, kế hoạch ngân quỹ để tƣ vấn cho khách hàng. Đối lập với rủi ro, những tiềm năng và cơ hội sẽ mang đến cho NHTM những khách hàng có sức mạnh tài chính. Nhận biết điều đó là một bƣớc đầu thắng lợi của ngân hàng trên con đƣờng phát triển đồng hành cùng khách hàng. PTTC khách hàng cũng là một công cụ hỗ trợ đắc lực của ngân hàng để kiểm soát các hoạt động quản lý trong đơn vị khách hàng về tính hiệu quả cũng nhƣ tính đầy đủ của nó. Hỗ trợ việc đƣa ra các quyết định tín dụng trên cơ sở phân tích hiệu quả SXKD, tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp; dự báo tình hình tài chính của doanh nghiệp trong tƣơng lai và phân tích đảm bảo nợ vay của doanh nghiệp tại thời điểm đánh giá. 6
  18. 1.1.2. Nội dung phân tích 1.1.2.1. Phân tích cấu trúc tài chính Theo nghĩa hẹp: cấu trúc tài chính hay cơ cấu tài chính đƣợc xem xét trên cơ sở cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn. Bằng cách phân tích này, có thể đánh giá đƣợc tính phù hợp của cơ cấu tài sản cũng nhƣ cơ cấu nguồn vốn thông qua tỷ trọng của từng bộ phận tài sản, từng bộ phận nguồn vốn chiếm trọng trọng số. Theo nghĩa rộng: Phân tích cấu trúc tài chính còn xem xét và quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của cấu trúc tài chính. Ngoài việc xem xét cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn. Qua đó đánh giá đƣợc chính sách huy động vốn và chính sách sử dụng vốn trong kỳ. Thứ nhất : phân tích cơ cấu nguồn vốn: Để xác định tình hình huy động vốn của khách hàng từ những loại nguồn nào, với khối lƣợng bao nhiêu và trách nhiệm của khách hàng đối với từng loại nguồn vổn. Phân tích cơ cấu nguồn vốn còn cung cấp thông tin về tình hình độc lập, tự chủ về tài chính của khách hàng. Xác định và so sánh sự thay đổi giữa kỳ phân tích và kỳ gốc về tỷ trọng của từng loại hay bộ phận nguồn vốn so với tổng nguồn vốn. Cụ thể là: Tỷ trọng của từng loại nguồn trong tổng số nguồn vốn. Sau khi đã tính toán đƣợc tỷ trọng của từng loại tài sản và nguồn vốn cũng nhƣ sự biến động của chúng giữa kỳ phân tích và kỳ gốc, để xác định rõ hơn những yếu tố ảnh hƣởng đến sự thay đổi của cơ cấu tài sản và nguồn vốn nhà phân tích sử dụng phƣơng pháp so sánh ngang. Phƣơng pháp này xem xét sự biến động của từng loại tài sản và nguồn vốn cũng nhƣ tổng số về cả quy mô lẫn tốc độ để thấy việc phân bổ và sử dụng tài sản có phù hợp với đặc thù của DN hay không. Thứ hai: phân tích cơ cấu tài sản: Thể hiện việc sử dụng nguồn vốn sau khi đã huy động đƣợc ra sao, sự phân bổ và sử dụng số vốn đó có hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả hay không. Nói cách khác, điều này thể hiện việc đầu tƣ vào những loại tài sản nào cho phù hợp với đặc điểm và lĩnh vực SXKD của DN, đáp ứng đƣợc yêu cầu trong cả ngắn hạn và dài hạn. Việc sử dụng số vốn đã huy động thể hiện DN đang đầu tƣ về chiều rộng hay chiều sâu cho hoạt động của minh. Khi phân tích mối 7
  19. quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn cho thấy sự hợp lý trong việc huy động và sử dụng nguồn vốn tại một DN. Qua việc phân tích này giúp DN đƣa ra đƣợc một cấu trúc tài chính lành mạnh, ổn định, phù hợp với hoạt động cũng nhƣ tránh đƣợc các rủi ro và đem lại hiệu quả cao. Xác định và so sánh sự thay đổi giữa kỳ phân tích và kỳ gốc về tỷ trọng của từng loại hay bộ phận tài sản so với tổng số tài sản. Tỷ trọng của từng loại tài trong tổng số tài sản để tài trợ cho các hoạt động SXKD, DN phải xác định nhu cầu, tìm kiếm, tổ chức và huy động các nguồn vốn khác nhau. Căn cứ vào bản chất có thể phân chia nguồn vốn thành hai loại, bao gồm VCSH và nợ phải trả. VCSH là loại nguồn vốn mà DN không phải cam kết thanh toán, đƣợc DN đóng góp ngay từ ban đầu (vốn đầu tƣ ban đầu) hay đƣợc bổ sung thêm trong quá trình kinh doanh từ các nguồn nhƣ: chênh lệch tỷ giá, chênh lệch đánh giá lại tài sản, các quỹ xí nghiệp. Ngƣợc lại với VCSH, nợ phải trả là loại nguồn vốn mà DN phải cam kết và có trách nhiệm thanh toán. Nói cách khác, nợ phải trả là loại nguồn vốn mà DN đi chiếm dụng (hợp pháp hay bất hợp pháp) của đơn vị hay cá nhân khác. Căn cứ vào thời gian các khoản công nợ mà nợ phải trả đƣợc chia thành nợ ngắn hạn (là những khoản nợ có thời hạn trả nợ trong một năm hay trong một chu kỳ kinh doanh) và nợ dài hạn (là những khoản nợ có thời hạn trả nợ trên một năm hay trên một chu kỳ kinh doanh) Căn cứ vào đặc thù của lĩnh vực kinh doanh, tình hình thực tế cũng nhƣ chiến lƣợc kinh doanh của mình mà DN phải xác định đƣợc số lƣợng vốn cần huy động, cách thức huy động, thời gian huy động... để vừa tiết kiệm đƣợc chi phí cũng nhƣ có cơ cấu nguồn vốn hợp lý. Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn giúp ngƣời quản lý biết đƣợc cơ cấu vốn huy động, tình trạng độc lập về tài chính cũng nhƣ các cam kết pháp lý đối với các khoản nợ của DN. Phƣơng trình kế toán cơ bản thể hiện sự cân bằng giữa tổng giá trị của tài sản và tổng giá trị của nguồn vốn (hay nguồn hình thành tài sản). Thực ra đây chỉ là hai mặt khác nhau của cùng một vấn đề. Bất kỳ một tài sản nào cũng có giá trị nhất 8
  20. định và đƣợc hình thành từ ít nhất một loại nguồn vốn. Bởi vậy, nếu chỉ xem xét từng khía cạnh của một loại tài sản (giá trị của tài sản hay nguồn hình thành nên tài sản) là không đầy đủ và thiểu chính xác hay chỉ mang tính một chiều. Do đó, phải xem xét cả hai khía cạnh để thấy đƣợc mối quan hệ giữa chúng. Sau khi đã xác định đƣợc nhu cầu, tìm kiếm và huy động các nguồn vốn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh đã là một công việc quan trọng và khó khăn thì việc phân bổ và sử dụng các nguồn vốn đó sao cho hiệu quả, đảm bảo an ninh tài chính cũng rất phức tạp. Thứ ba: phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn để đánh giá chính sách sử dụng vốn. Khi phân tích, hai chỉ tiêu [1, tr 192] thƣờng đƣợc sử dụng. Tổng tài sản - Hệ số nợ so với Tổng nợ phải trả = VCSH = tài sản Tổng tài sản Tổng tài sản = VCSH 1 - Hệ số tài - = 1 Tổng NV trợ Ý nghĩa: Hệ số này xem xét quan hệ giữa nguồn vốn với tài sản. Đánh giá chính sách tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng nợ phải trả, phản ánh mức độ độc lập tài chính, đánh giá tình trạng tài trợ các tài sản trong kinh doanh của DN bằng khoản nợ. Hệ số nợ so với tài sản nói lên trong tổng nguồn vốn của DN, nguồn vốn từ bên ngoài (từ các chủ nợ) là bao nhiêu phần hay trong tổng số tài sản hiện có của doanh nghiệp có bao nhiêu phần do vay nợ mà có. Nói cách khác, trong một đồng tài sản đem vào kinh doanh thì sử dụng bao nhiêu đồng nợ. Đánh giá: Hệ số này nhỏ hơn () 1: nợ phải trả không những dùng trang trải tài sản mà còn dùng để bù đắp sự thiết hụt của VCSH. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2