intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phòng ngừa rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

14
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được thực hiện nhằm mục đích đánh giá thực trạng từ đó đề xuất định hướng và giải pháp nhằm phòng ngừa rủi ro trong TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phòng ngừa rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐINH THỊ HIẾU HIỀN PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐINH THỊ HIẾU HIỀN PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.THÁI THANH HÀ THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Thái Thanh Hà. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này hoàn toàn trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2019 Học viên Đinh Thị Hiếu Hiền
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Thái Thanh Hà đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo ở Học viện Hành chính quốc gia đã tạo điều kiện, giúp đỡ và tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, lãnh đạo và cán bộ Phòng Giao dịch khách hàng – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thu thập số liệu để nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Học viên Đinh Thị Hiếu Hiền
  5. MỤC LỤC Trang bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục sơ đồ, bảng biểu và biểu đồ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT VÀ RỦI RO TRONG THANH TOÁN KHÔNG DÙNGTIỂN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................... 6 1.1. Tổng quan về thanh toán không dùng tiền mặt ........................................ 6 1.1.1. Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt........................................... 6 1.1.2.Đặc điểm thanh toán không dùng tiền mặt ............................................. 6 1.1.3.Nguyên tắc trong thanh toán không dùng tiền mặt ................................. 7 1.1.4.Các chủ thể tham gia trong thanh toán không dùng tiền mặt .................. 8 1.1.5.Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt........................................... 9 1.1.6.Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt .................................... 12 1.1.7.Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh toán không dùng tiền mặt ............... 22 1.2.Tổng quan về rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt ..................... 26 1.2.1.Khái niệm rủi ro và quản trị rủi ro ....................................................... 26 1.2.2. Những rủi ro phát sinh trong thanh toán không dùng tiền mặt ............ 27 1.2.3. Sự cần thiết phòng ngừa rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt 30 1.3. Kinh nghiệm phòng ngừa rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt của một số quốc gia và bài học cho Việt Nam .................................................... 31 1.3.1. Kinh nghiệm phòng ngừa rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt của một số quốc gia. ..................................................................................... 31 1.3.2. Bài học cho Việt Nam ........................................................................ 33
  6. Tóm tắt chương 1 ......................................................................................... 34 Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.............................................. 35 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................................................................... 35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển....................................................... 35 2.1.2. Cơ cấu hoạt động, tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................... 37 2.2. Tình hình kinh doanh các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................................................................... 41 2.2.1 Tình hình kinh doanh chung về thanh toán không dùng tiền mặt............... 41 2.2.2. Đối với các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt mà Ngân hàng là trung gian thanh toán, thực hiện thay mặt khách hàng .................................. 46 2.2.3. Đối với các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt khách hàng chủ động trong thanh toán ................................................................................... 53 2.3. Đánh giá các rủi ro có thể gặp khi thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - CN Thừa Thiên Huế ........................................................................................... 58 2.3.1. Đối với lệnh thanh toán bằng Séc, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, Thư bảo lãnh........................................................................................................ 58 2.3.2. Đối với thanh toán bằng thẻ và ứng dụng thanh toán .......................... 63 2.4. Hậu quả của rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt ...................... 67 2.5. Công tác kiểm soát, ngăn ngừa rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Thừa Thiên Huế . 68 2.5.1. Đối với thanh toán bằng chứng từ giấy (Séc, Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, Thư tín dụng) ......................................................................................... 68
  7. 2.5.2. Đối với hình thức thanh toán khách hàng chủ động thực hiện (Thẻ, ứng dụng thanh toán)........................................................................................... 69 2.5.3. Thực hiện kiểm soát nội bộ định kỳ. ................................................... 70 2.6. Một số hạn chế còn tồn tại khi thực hiện công tác kiểm soát rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Viêt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế. ......................................... 73 Tóm tắt chương 2 ......................................................................................... 76 Chương 3. GIẢI PHÁP CHO CÔNG TÁC PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.............................................. 77 3.1. Phương hướng ....................................................................................... 77 3.2. Một số giải pháp cho công tác phòng ngừa rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt................................................................................................ 79 3.2.1. Nhóm giải pháp chung ........................................................................ 79 3.2.2. Nhóm giải pháp riêng cho công tác phòng ngừa rủi ro đối với các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ............................................................ 81 3.3. Một số kiến nghị .................................................................................... 85 3.3.1. Đối với Chính phủ .............................................................................. 85 3.3.2.Đối với Ngân hàng Nhà nước .............................................................. 86 3.3.3. Đối với Hội sở chínhNgân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.............................................................................................. 87 Tóm tắt chương 3 ......................................................................................... 89 KẾT LUẬN ................................................................................................. 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Ký hiệu Nội dung ATM Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NSNN Ngân sách Nhà nước PGD Phòng giao dịch POS Điểm chấp nhận thanh toán thẻ TCKT Tổ chức kinh tế TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt UNC Ủy nhiệm chi UNT Ủy nhiệm thu
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ Sơ đồ bộ máy tổ chức của BIDV Thừa Thiên Huế ............................ 38 Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2018 ................................................................... 41 Bảng 2.2. Doanh số các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2018 .......................................................... 43 Bảng 2.3 Số lượng máy ATM, POS trên địa bàn hoạt động của ................... 44 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2018........................................................................................... 44 Bảng 2.4 Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh doanh theo từng loại thẻ tại BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015–2018 ......................................................... 47 Bảng 2.5 Hệ thống chỉ tiêu đo lường rủi ro thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2018................................................ 73 Bảng 2.6. Dự báo hệ thống chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong TTKDTM tại BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2020 .......................................................... 75
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Doanh số chuyển tiền trong nước bằng nội tệ và ngoại tệ tại BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2018 ............................................... 51 Biểu đồ 2.2 Doanh số các dịch vụ thanh toán trực tuyến tại BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2018 ............................................................................. 54 Biểu đồ 2.3 Tỷ trọng của các dịch vụ thanh toán trực tuyến tại BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2018 ................................................................... 57
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xu hướng quốc tế hóa nền kinh tế thế giới đang mở ra cho nhân loại một cánh cửa giao lưu đầy triển vọng.Vượt qua không gian và thời gian, những luồng dịch chuyển hàng hóa và tiền tệ đã tạo nên sự gắn kết ngày càng bền vững giữa các quốc gia với các trình độ kinh tế khác nhau và thể chế pháp luật riêng biệt. Trong bối cảnh đó, nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành Ngân hàng Việt Nam nói riêng đang tích cực vận động để chuyển mình theo kịp với dòng chảy mạnh mẽ của nền kinh tế - tài chính thế giới. Các mối quan hệ thanh toán đan xen ngày càng phong phú, đa dạng, phức tạp đòi hỏi tất yếu phải có phương thức thanh toán tiện dụng, hiện đại để đáp ứng kịp thời nhu cầu ngày càng cao của các chủ thể kinh tế. Thanh toán bằng tiền mặt là hình thức thanh toán lâu đời, truyền thống trong mua bán trao đổi. Tuy nhiên, trong thời đại hiện nay, thanh toán bằng tiền mặt đã làm nảy sinh một số nhược điểm như: tăng chi phí kiểm đếm, lưu thông của các chủ thể kinh tế, lãng phí thời gian vận chuyển cũng như không an toàn nếu phải cất giữ một số lượng lớn… Do đó, hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ra đời, giúp khắc phục các điểm yếu trên đồng thời giảm thiểu tối đa chi phí, thời gian cho các bên, mang lại hiệu quả kinh tế vượt trội. Tuy nhiên, khi công nghệ ngày càng phát triển, trình độ kỹ thuật của con người ngày càng cao hơn, hình thức này không hoàn toàn là hình thức ưu việt nhất. Người dùng vẫn có thể chịu rủi ro khi thanh toán bằng các hình thức từng được cho là an toàn này. Một số nhược điểm của thanh toán không dùng tiền mặt cũng bắt đầu nảy sinh như: giả mạo chữ ký, con dấu của khách hàng; thông tin thẻ bị đánh cắp, … gây thiệt hại cho cả khách hàng và Ngân hàng. Từ đó, yêu cầu về việc phát hiện cũng như ngăn ngừa rủi ro đối với thanh toán không dùng tiền mặt trở nên cấp thiết. Xuất phát từ lý do trên, qua 1
  12. quá trình tìm hiểu, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phòng ngừa rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Thừa Thiên Huế” 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Trong quá trình nghiên cứu, tác giả có tham khảo một số đề tài có nội dung liên quan như sau: Hà Thị Thanh Hòa (2012), Mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Kon Tum, Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà nẵng Lã Thị Kim Anh (2015), Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ, Đại học Quốc gia Hà Nội Đinh Thị Định (2016), Quản trị rủi ro gian lận thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Hà Nội, Luận văn thạc sĩ, Đại học Quốc gia Hà Nội Các đề tài trên đã phản ánh được bản chất cũng như các hình thức TTKDTM, tuy nhiên chưa có sự hệ thống hóa các hình thức rủi ro thường gặp trong ngân hàngvà cách thức giảm thiểu rủi ro trong quá trình tác nghiệp. Vì vậy có thể nói đây là công trình nghiên cứu có tính độc lập của tác giả và không bị trùng lặp. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích Luận văn được thực hiện nhằm mục đích đánh giá thực trạng từ đó đề xuất định hướng và giải pháp nhằm phòng ngừa rủi ro trong TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế. 2
  13. 3.2. Nhiệm vụ -Tổng quan lý thuyết, cơ sở lý luận về thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) và quản trị rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt; -Trên nền tảng lý luận, phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt và cách mà Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) Thừa Thiên Huế đang phòng ngừa rủi ro trong TTKDTM; -Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác phòng ngừa rủi ro trong TTKDTM cho BIDV Thừa Thiên Huế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn lànhững vấn đề lý luận và thực tiễn về phòng ngừa rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế - Thời gian nghiên cứu:Giai đoạn 2015-2018 và tầm nhìn đến năm 2020 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận Luận văn dựa vào phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biên chứng và duy vật lịch sử, những nguyên lý cơ bản của tài chính tiền tệ để nghiên cứu vấn đề lý luận liên quan đến cơ chế phòng ngừa rủi ro trong các phương thức thanh toán. 5.2. Phương pháp nghiên cứu a) Phương pháp thu thập số liệu, thông tin Số liệu và thông tin phục vụ cho nghiên cứu này chủ yếu là số liệu thứ 3
  14. cấp. Số liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ các báo cáo tài chính tại đơn vị, các văn bản pháp quy, các nghiên cứu của nhiều tác giả khác nhau liên quan đến chủ đề phòng ngừa rủi ro trong phương thức thanh toán tại các Ngân hàng thương mại. b) Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Số liệu thứ cấp sau khi thu thập, được xữ lý trên phần mềm Excel và sử dụng các phương pháp sau đây để phân tích: - Phương pháp tổng hợp - Phương pháp thống kê mô tả - Phương pháp so sánh - Phương pháp dự báo 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận văn là sự đúc kết lý luận và đưa lý luận vào thực tiễn trong công tác phòng ngừa rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt tại các Ngân hàng thương mại 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Phân tích và đánh giá thực trạng công tác phòng ngừa rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 4 năm 2015-2018 nhằm chỉ ra những mặt còn đạt được, những mặt còn hạn chế. - Đề xuất các giải pháp nhằm phòng ngừa rủi ro một cách hiệu quả hơn. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài nghiên cứu gồm 3 chương chính: Chương I: Cơ sở lý luận về thanh toán không dùng tiền mặt và rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại. 4
  15. Chương II: Thực trạng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt và công tác phòng ngừa rủi ro trong TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế. Chương III: Giải pháp cho phòng ngừa hạn chế rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCPĐầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế. 5
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT VÀ RỦI RO TRONG THANH TOÁN KHÔNG DÙNGTIỂN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về thanh toán không dùng tiền mặt 1.1.1. Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt “Thanh toán không dùng tiền mặt” là cách thức thanh toán tiền, hàng hóa, dịch vụ không có sự xuất hiện cảu tiền mặt mà được thực hiện bằng cách chuyển một số tiền từ tài khoản của người chi trả chuyển vào tài khoản người thụ hưởng, hoặc bằng cách bù trừ công nợ, mà không sử dụng đến tiền mặt thông qua vai trò của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán [23]. 1.1.2. Đặc điểm thanh toán không dùng tiền mặt Gọn nhẹ, tiền không ở dạng tiền mặt nên an toàn: Khối lượng hàng hóa và dịch vụ ngày càng đa dạng về chất lượng và tăng lên về khối lượng, hình thức TTKDTM sẽ hạn chế được những nhược điểm của thanh toán bằng tiền mặt khi mà việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt sẽ không an toàn cho cả người trả tiền và người nhận tiền đối với khối lượng hàng hóa lớn. TTKDTM sẽ không phải kiểm đếm, bảo quản tiền và vận chuyển tiền mặt. Không thực hiện thao tác bằng tiền mặt: Trong TTKDTM, vật trung gian trao đổi không phải là tiền mặt theo kiểu Hàng – Tiền – Hàng mà chỉ xuất hiện dưới dạng tiền kế toán, tiền ghi sổ và được ghi chép trên chứng từ sổ sách kế toán. Thanh toán qua hệ thống tài khoản ngân hàng: Ngân hàng vừa là trung gian tổ chức vừa là trung gian thực hiện các khoản thanh toán. Chỉ có ngân hàng và một số trung gian thanh toán quản lý tài khoản tiền gửi của khách hàng mới được quyền trích nợ tài khoản để thực hiện thanh toán. 6
  17. Có thể kiểm soát được thông tin giao dịch trên tài khoản: Thông qua sao kê tài khoản ngân hàng, khách hàng có thể theo dõi được lịch sử giao dịch của mình một cách dễ dàng. Thực hiện được giao dịch mọi lúc, mọi nơi: Chỉ cần có kết nối internet là khách hàng có thể thực hiện mọi khoản thanh toán cũng như theo dõi dòng tiền của mình một cách thuận tiện, dễ dàng. Tiết kiệm thời gian và chi phí: TTKDTM giúp cho khách hàng tiết kiệm được tối đa thời gian giao dịch cũng như chi phí về thời gian, về giá trị tiền khi mà mọi giao dịch thanh toán có thể thực hiện thành công chỉ trong vài phút thay vì việc phải đến tận nơi để mang theo tiền mặt trả tiền cho nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ [24]. 1.1.3. Nguyên tắc trong thanh toán không dùng tiền mặt Thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ phản ánh mối quan hệ kinh tế, pháp lý, do đó các bên tham gia thanh toán phải bảo đảm các nguyên tắc có tính pháp lý sau: Thứ nhất: Các chủ thể tham gia thanh toán đều phải mở tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (gồm tài khoản trả tiền, tài khoản của bên nhận tiền, tài khoản trung gian thanh toán) và được quyền lựa chọn tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để mở tài khoản.Mỗi giao dịch TTKDTM phải có ba bên tham gia gồm người trả tiền, người nhận tiền và trung gian thanh toán.Khi tiến hành thanh toán phải thực hiện thông qua tài khoản đã mở theo đúng quy định của ngân hàng và tổ chức làm dịch vụ thanh toán. Trường hợp đồng tiền thanh toán là ngoại tệ thì phải tuân thủ quy chế quản lý ngoại hối của nhà nước. Thứ hai: Số tiền thanh toán phải dựa trên số lượng hàng hóa, dịch vụ giao dịch giữa người mua và người bán. Người bán phải có trách nhiệm giao hàng hay cung cấp dịch vụ kịp thời và đúng với lượng giá trị mà người mua 7
  18. đã thanh toán. Nếu người nhận tiền là người bán thì cơ sở được nhận tiền là hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng. Nếu người nhận là tổ chức tài chính thì cơ sở để được nhận tiền sẽ là quyết định phân phối vốn của cấp trên.Nếu người nhận tiền với tư cách là chủ nợ thì cơ sở nhận tiền sẽ là hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ. Thứ ba: Là trung gian thanh toán giữa người mua và người bán, ngân hàng và các tổ chức làm dịch vụ thanh toán phải thực hiện đúng vai trò trung gian thanh toán. Chỉ trích tiền từ tài khoản của chủ tài khoản chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng khi có lệnh của chủ tài khoản.Các trung gian thanh toán phải có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ khách hàng mở tài khoản, lựa chọn các phương tiện thanh toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, phương thức giao nhận hàng, vận chuyển hàng hoá. Tổ chức hạch toán luân chuyển chứng từ thanh toán một cách nhanh chóng, chính xác và an toàn. Nếu ngân hàng và các tổ chức làm dịch vụ thanh toán để chậm trễ hay hạch toán thiếu chính xác gây thiệt hại cho khách hàng thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho khách hàng. Thứ tư: Các chứng từ thanh toán phải được lập theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và phù hợp với yêu cầu của Ngân hàng thương mại (NHTM) [24]. 1.1.4.Các chủ thể tham gia trong thanh toán không dùng tiền mặt Bên chuyển tiền: là người mua, người sử dụng dịch vụ, người nộp thuế, hay người có ý định chuyển nhượng một khoản tiền cho một người khác. Bên thụ hưởng: là người bán hàng, cung cấp dịch vụ hay người nhận tiền. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt: Ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng nước ngoài, Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, công ty tài chính… Trong đó: 8
  19. + Ngân hàng phục vụ bên mua: tức là ngân hàng nơi đơn vị mua mở tài khoản giao dịch. + Ngân hàng phục vụ bên bán: là ngân hàng nơi đơn vị bán mở tài khoản [39]. 1.1.5.Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt Cùng với sự phát triển chung của xã hội và của hệ thống ngân hàng, thanh toán không dùng tiền mặt trở nên ngày càng quan trọng. Ngày nay thanh toán không dùng tiền mặt là một phần không thể tách rời trong hoạt động sản xuất lưu thông hàng hoá của các doanh nghiệp, cá nhân, các đoàn thể...[31] - Góp phần làm giảm lượng tiền mặt trong nền kinh tế, tiết kiệm được chi phí lưu thông cho xã hội- gắn liền với việc in tiền, huỷ tiền hư hỏng không còn đủ tiêu chuẩn lưu thông, bảo quản và kiểm đếm tiền mặt, chi phí chống tiền giả trong hệ thống ngân hàng. - Phục vụ cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá. Một chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng hoá được bắt đầu và kết thúc bằng thanh toán (mua nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, trả lương công nhân... đầu vào, đến việc bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đầu ra). Do vậy tổ chức thanh toán nhanh gọn và chính xác vừa bảo đảm an toàn về vốn, vừa rút ngắn được chu kỳ sản xuất, tăng tốc độ luân chuyển vốn. Như vậy đứng ở tầm vi mô khâu thanh toán ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn, đến kết quả sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. Xét ở tầm vĩ mô thanh toán không dùng tiền mặt diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế, nếu như thanh toán được tiến hành trôi chảy sẽ tạo điều kiện cho lưu thông hàng hoá thông suốt, các hoạt động của nền kinh tế được tiến hành thuận lợi. - Tạo nguồn vốn cho các ngân hàng thương mại. Để thực hiện thanh toán qua ngân hàng, các doanh nghiệp, các cá nhân phải mở tài khoản tiền gửi 9
  20. thanh toán và gửi tiền vào ngân hàng.Trên tài khoản này phải duy trì một số dư nhất định để tiến hành việc chi trả.Việc trích nợ tài khoản này để thực hiện thanh toán sẽ đồng thời ghi có cho tài khoản thụ hưởng khác.Vì vậy trên toàn bộ tài khoản tiền gửi thanh toán luôn tồn tại một số dư nhất định.Số dư vốn tiền tệ nằm trên các tài khoản này tạo thành nguồn huy động, ngân hàng được phép sử dụng nguồn vốn này để mở rộng cung cấp tín dụng cho nền kinh tế (sau khi duy trì một tỷ lệ dự trữ nhất định để đảm bảo chi trả cho chủ tài khoản trong mọi trường hợp). - Thực hiện tốt công tác thanh toán không dùng tiền mặt sẽ đẩy nhanh việc tập trung và phân phối vốn trong nền kinh tế, cung ứng vốn kịp thời phục vụ cho đầu tư phát triển. Ngược lại sự chậm trễ, ách tắc, không an toàn trong thanh toán sẽ làm cản trở sự phát triển và cùng với nó là sự trì trệ yếu kém của nền kinh tế. -Thanh toán qua ngân hàng đã và đang trở thành công cụ cạnh tranh có hiệu quả của ngân hàng nhằm thu hút khách hàng đến với ngân hàng mình thể hiện trên hai khía cạnh: + Về dịch vụ ngân hàng: Mục đích của khách hàng gửi tiền vào ngân hàng không chỉ để hưởng lãi mà còn để mua các dịch vụ ngân hàng. Mục đích này dần trở thành mục đích chính của khách hàng khi thiết lập quan hệ với ngân hàng. Sức mạnh và khả năng cạnh tranh của ngân hàng vì vậy được đo bằng số lượng và chất lượng các dịch vụ ngân hàng trong đó có dịch vụ thanh toán. + Về chi phí ngân hàng: Lãi suất ngân hàng phải trả cho số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán là thấp, thậm chí ở một số nước người gửi tiền không được hưởng lãi trên số dư tiền gửi thanh toán. Vì vậy ngân hàng có thể lợi dụng việc mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt như một giải pháp hữu hiệu để thay đổi cơ cấu nguồn vốn theo xu hướng tăng nguồn vốn chi phí thấp, giảm nguồn vốn chi phí cao. Ngân hàng sẽ có điều kiện hạ lãi suất cơ bản và 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2